Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA TUẦN 13 LƠP 5 CKT-KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.2 KB, 32 trang )


TG MÔN PP
CT
TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
2
15/1
1

T
ĐĐ
LS
CC
25
61
13
13
Người gác rừng tí hon
Luyện tập chung
Kính già yêu trẻ (tiết 2)
« Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không
chịu mất nước »
Bài 1,2,4 a
Biết nhắc các bạn kính
già,yêu trẻ...
3
16/1
1
CT
MT
T
LTVC


TD
13
13
62
25
25
Hành trình của bầy ong
Luyện tập chung
MRVT:Bảo vệ môi trường
Bài 1 a,.2,3 b.4
4
17/1
1

KT
T
ĐL
KC
26
13
63
13
13
Trồng rừng ngập mặn
Cắt khâu thêu tự chọn (ti ết 2)
Chia một số thập phân cho một STP
Công nghiệp (tt)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia
Bài 1 .2

KG biết 1 số đk đế TPHCM.
Trở thành khu CN,…
5
18/1
1
TLV
AN
T
LTVC
KH
25
13
64
26
25
Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
Luyện tập
Luyện tập về quan hệ từ
Nhôm
Bài 1,3
KG được tác dụng của QHT
ở BT4
6
19/1
1
TLV
T
KH
TD
SHL

HĐNG
LL
26
65
26
26
13
Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
Chia một STP cho 10,100,1000,…
Đá vôi
Sinh hoạt lớp +Hoạt động NGLL
Bài 1,2 a,b.3
1
GVCN
ĐẶNG THỊ HỒNG OANH
Thứ hai, ngày 15 tháng11 năm 2010.
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc rành mạch và trơi chảy bài văn .Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù
hợp với các` diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghóa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân
nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK ).
*GDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường và học tập theo tấm gương của bạn nhỏ.
*KNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thơng minh trong tình huống bất ngờ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp.

2. Bài cũ: KT 2-3 HS đọc bài thơ Hành
trình của bầy ong
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Truyện Người gác rừng tí hon kể về một
người bạn nhỏ – con trai một người gác rừng ,
đã khám phá một vụ ăn trộm gỗ , giúp các chú
cơng an bắt được bọn người xấu . Cậu bé lập
được nhiều chiến cơng như thế nào , đọc
truyện các em sẽ rõ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
MT: - Biết đọc rành mạch và trơi chảy bài
văn.
Cho 1 HS khá đọc tồn bài.
- HD chia đoạn
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi cho học sinh và kết hợp giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng 2khổ cuối bài thơ và trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
-
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại
+ Đoạn 3 : Còn lại .
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.

- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
2
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
MT: Hiểu nội dung :Biểu dương ý thức bảo
vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công nhân nhỏ tuổi.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân
người lớn hằn trên mặtđất, bạn nhỏ thắc mắc
thế nào _
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy
những gì , nghe thấy những gì ?
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy
bạn là người thông minh, dũng cảm
Nếu em là bạn nhỏ trong bài em sẽ làm gì khi
đó?
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt
trộm gỗ ?
+Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
- Cho học sinh nhận xét.
- Nêu ý 3.
• Giáo viên chốt kết hợp GDBVMT: Con
người cần bảøo vệ môi trường tự nhiên, bảo
vệ các loài vật có ích.

Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể
chậm rãi, phù hợp với các` diễn biến các sự
việc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn
cảm đoạn 3.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
-Cho HS thi đọc bài trước` lớp
Nhận xét tun dương HS đọc tốt
Cho HS nêu nội dung bài
4.Củng cố – dặn dò:
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Trồng rừng ngập mặn”.
- Nhận xét tiết học
- Luyện đọc theo nhóm 3
- 1-2 nhóm luyện đọc trước lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào
- Hơn chục cây to bò chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ
bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối
-Tinh thần cảnh giác của chú bé
- Các nhóm trao đổi thảo luận
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc
mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
-Động não/Trình bày 1 phút.
_Sự thông minh và dũng cảm của câu bé
_ yêu rừng , sợ rừng bò phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản
chung, cần phải giữ gìn / …
_ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tónh,

thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm,
táo bạo
_Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ
nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Từng nhóm luyện đọc..
- Lần lược 1 số học sinh thi đọc trước lớp.
Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và
dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
……………………………………………………………………..
3
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
BT:1 ;2; 4* Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định lớp.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: . Luyện tập:
Hoạt dộng 1: Bài 1,2
MT:HS thực hiện phép cộng, trừ ,
nhân các số thập phân.
Bài 1
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ
thuật tính.

-Lưu ý : HS đặt tính dọc .
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
+ – × số thập phân.
-Cho HS làm bài vào bảng
Nhận xét ,sửa bài
Bài 2:
u cầu tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
• Giáo viên chốt lại.
- Nhân nhẩm một số thập phân với
10 ,100,1000; …; và với 0,1, 0,01 ,
0,001,…
Bài 3* :Dành cho HS KG
Y/c HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
- u cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên
bảng làm bài.
- Học sinh ch÷a bài nhà
- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
a)375,86 + 29,05 = 404,91
b)80,457 – 26,827 = 53,648
c)48,16 x 3,4 = 163,744
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài, ch÷a bài.
78,29 × 10 ; 265,307 × 100
0,68 × 10 ; 78, 29 × 0,1
265,307 × 0,01 ; 0,68 × 0,1
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập

phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
- Lớp nhận xét.
- Hs đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
- Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng:
Giá 1 kg đường : 38500 : 5 = 7700(đ)
Số tiền mua 3,5kg đường :
7700 x 3,5 = 26950(đ)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường
: 38500 – 26950 = 11550(đ)
Đáp số : 11550đ
- Học sinh ch÷a bài
- Cả lớp nhận xét.
4
- Giáo viên chốt bài giải; Củng cố nhân
một số thập phân với một số tự nhiên
Hoạt động 2:Bài 4 :
MT: Thực hiện nhân một số thập
phân với một tổng hai số thập phân.
-GV treo bảng phụ, HS lên bảng làm
bài .Lớp làm bài vào vở
-Qua bảng trên em có nhận xét gì ?
GV:Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự
nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc này
cũng đúng với các số thập phân .
- Y/c HS làm bài b.
-Kết luận: Khi có một tổng các số thập
phân nhân với một số thập phân , ta có thể
lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó
rồi cộng các kết quả lại với nhau .
4. Tổng kết - dặn dò:

- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Về nhà làm bài còn lại
- Nhận xét tiết học
- Hs đọc đề; làm bài, ch÷a bài.
- Nhận xét kết quả.
-Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c = a x c + b x c
- HS làm bài b.
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5
- Học sinh ch÷a bài, nhận xét.

___________________________________
5
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, hường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,
yêu thương em nhỏ.
*KNS: kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ở
ngoài xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi 1-2 HS:

- Vì sao chúng ta cần phải kính trọng người già,
yêu quý em nhỏ?
- Chúng ta cần thể hiện lòng kính trọng người
già, yêu quý em nhỏ như thế nào?
- Nhaän xeùt chung
3.Dạy bài mới:
. Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 2, SGK).
Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm
kính già, yêu trẻ.
- GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi
nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài
tập 2.
- GV cho các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết
tình huống và chuẩn bị đóng vai.
- GV yêu cầu ba nhóm đại diện lên thể hiện.
- GV cho các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
- GV kết luận:
+ Tình huống (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi
tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn
công an để nhờ tìm gia đình của bé. Nếu nhà em
ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ
giúp đỡ.
+ Tình huống (b): Hướng dẫn các em cùng chơi
chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
+ Tình huống (c): Nếu biết đường, em hướng dẫn
đường đi cho cụ già. Nếu không biết, em trả lời
cụ một cách lễ phép.
2/ Hoạt động 2: Làm bài tập 3- 4, SGK.
* Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và

1-2 HS trả lời:
-
Thảo luận nhóm/Đóng vai
-
- HS thảo luận theo nhóm 6.
- Đại diện HS ba nhóm lên trình bày.
- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, phát
biểu ý kiến.
- HS lắng nghe.
6
những ngày dành cho người già, em nhỏ.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài
tập 3 - 4.
- GV u cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kết luận:
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng
10 hàng năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu
nhi 1 tháng 6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người
cao tuổi.
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.
3/ Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống
“Kính già, u trẻ” của địa phương, của dân
tộc ta.
* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta là ln quan tâm, chăm sóc người
già, trẻ em.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các

phong tục, tập qn tốt đẹp thể hiện tình cảm
kính già, u trẻ của dân tộc Việt Nam.
- GV cho từng nhóm thảo luận.
- GV u cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV cho các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV kết luận:
a) Về các phong tục, tập qn kính già, u trẻ
của địa phương.
b) Về các phong tục, tập qn kính già, u trẻ
của dân tộc:
+ Người già ln được chào hỏi, được mời ngồi
ở chỗ trang trọng.
+ Con cháu ln quan tâm chăm sóc, thăm hỏi,
tặng q cho ơng bà, bố mẹ.
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ơng bà, bố mẹ.
+ Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng q
mỗi dịp lễ, Tết.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV u cầu một HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà sưu tầm những bài thơ, bài hát
ca ngợi người phụ nữ Việt Nam hoặc sẽ kể một
câu chuyện về một người phụ nữ mà mình u
mến, kính trọng để chuẩn bị cho tiết học tới.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện HS mỗi nhóm thực hiện u cầu.
- HS lắng nghe.
- Nhóm 2
- HS trong mỗi nhóm thảo luận với nhau.
- Đại diện HS các nhóm thực hiện u cầu.

- HS các nhóm khác phát biểu bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi chú vào nháp.
……………………………………………………………………………………………….
LỊCH SỬ
“THÀ HY SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. MỤC ĐÍCH:
7
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp
trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết đònh phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong
toàn quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
+ GV:. Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
KT 2-3 HS
- Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc
dốt” như thế nào?
- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của
thực dân Pháp?
- Giáo viên nhận xét,ghi điểm
- 3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất đònh không chòu

mất nước”.
Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn
quốc kháng chiến. Ý nghóa của lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến.
- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện
23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và
nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
- Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta
không còn con đường nào khác là buộc phải cầm
súng đứng lên .
- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của
Hồ Chủ Tòch, và nêu câu hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần
quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của
nhân dân ta?.
Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng
chiến.
Mục tiêu: Biết thực dân Pháp trở lại xâm
lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống
Pháp.
- Học sinh trả lời (2 em).
- HS lắng nghe
HS nhìn sách đọc thầm
-23/11/1946 : Pháp đánh chiếm HP
-17/12/1946 : Pháp bắn phá khu phố HN..
- Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân
Pháp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.

8
• Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của
quân và dân thủ đô HN như thế nào?
- Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng
chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm
như vậy ?
→ Giáo viên chốt.Cho HS đọc bài học.
4.Củng cố – dặn dò:
→ Giáo viên nhận xét → giáo dục
- Chuẩn bò: Bài 14
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thảo luận nhóm 4
→Vài nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ
sung, nhận xét.
+ Huế nổ súng vào bờ nam sơng Hương , diệt
200 tên địch ..
+ Vì lời kêu gọi HCT : Thà hi sinh tất cả , chứ
nhất định khơng chịu mất nước và khơng chịu
làm nơ lệ..
……………………………………………………………………………………..
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhớ viết đúng bài chính tả; bài viết khơng sai q 5 lỗi;trình bày đúng các câu thơ lụt
bát.
- Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bài tập 3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp.
2. Bài cũ: KT HS viết 1 số từ
- HS viết : lặng lẽ , chín dần
- Cả lớp bảng con .
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ viết.
MT: Nhớ viết đúng bài chính tả; bài viết
khơng sai q 5 lỗi
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
+ Bài viết cóù mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?
-Cho HS luyện viết 1 số từ khó vào bảng
u cầu tự viết bài và sốt lỗi
• Giáo viên chấm bài chính tả.Nhận xét chung.
-
- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa các
tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học.
-2 học sinh lên bảng viết
- 1 Học sinh đọc lại trước lớp.Lớp đọc thầm–
- Học sinh trả lời (2).
- Lục bát.
- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- Nguyễn Đức Mậu.

- Học sinh nhớ và viết bài.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi
chính tả.
9
b. Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập.
MT: Làm được BT(2) a/ , hoặc BT (3) a/ .
Bài 2a: u cầu đọc bài.
Cho HS làm bài theo nhóm
Giáo viên nhận xét.
Bài 2b: Giáo viên cho học sinh nêu u cầu bài
tập.
GV gọi hs lên bảng điền .
• Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
− • Gọi HS đọc u cầu của bài tập.
− u cầu 1 HS tự làm bài.
− Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
− Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
− Gọi HS đọc lại câu thơ.
− GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như
cách tổ chức làm phần a.
4.Củng cố – dặn dò:
- Về nhà làm bài 2 vào vở.
- Chuẩn bò: “Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và
đọc kết quả của nhóm mình.
củ sâm / ngoại xâm
sương mù / xương tay

say sưa / ngày xưa
-2 hs nêu
HS làm bài cá nhân
-..xanh xanh
…sót lại.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống
hoàn chỉnh bài
- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
- Học sinh đọc lại khổ thơ sau khi hồn thành
__________________________________________
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân
trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3b và bài 4. Bài 3a* dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh sửa bài nhà
a.367,9 + 52,7
b.16 ,4 x 3,9
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
Hoạt động 1:Bài 1,2,3
MT: Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các

- Học sinh sửa bài.
a. 420,6
b.63,96
- Lớp nhận xét.
10
số thập phân.
 Bài 1:
• Tính giá trò biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
trước khi làm bài.
 Bài 2:
• Tính chất.
a × (b+c) = ax b+axc
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1
tổng.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
 Bài 3a*: Dành cho HS KG
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
- Giáo viên chốt tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại: Nêu
cách tính nhanh, → tính chất kết hợp
 Bài 3 b:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại.
Hoạt động 2:Bài 4
MT:Thực hành giải tốn có lời văn.
 Bài 4:

- Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, phân tích đề, nêu phương pháp giải.
- Cho HS làm bài vào vở
- Chấm bài ,sửa sai.
- Học sinh đọc đề bài – Xác đònh dạng (Tính giá
trò biểu thức).
- Học sinh làm bài.
- Học sinh Sửa bài.
a) 375,84 - 95,69 + 36,78 =
280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 =
7,7 + 54,02 = 61,72
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài theo cặp
Cách 1: Cách 2:
a) (6,75 + 3,25) x 4,2 a) (6,75 + 3,25) x 4,2
= 10 x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x
=42
= 42 = 28,35 + 13,65 = 42
b) (9,6 - 4,2) x 3,6 b) (9,6 - 4,2) x 3,6
= 5,4 x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
= 19,44 = 34,56 - 15,12 = 19,44
- Học sinh đọc đề bài và tự làm
a)0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48
4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5)
= 4,7 x 1 = 4,7
- Học sinh đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1

9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, → tính
chất kết hợp – Nhân số thập phân với 11.
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1.
- 9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
- -Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
Bi gii
Giá tiền 1 mét vải là
60000 : 4 = 15000 ( đồng)
Mua 6,8 mét vải phải trả số tiền là
15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Số tiền phải trả nhiều hơn là
11
4.Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung luyện tập.
- Chuẩn bò: Chia một số thập phân cho một số
tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
102000 - 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số:42000 đồng
- Học sinh sửa bài
____________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH.
Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học“ qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ

chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được
đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp
2.Bài cũ:Luyện tập về quan hệ từ.
KT 2-3 HS đọc câu ở BT4
- Giáo viên nhận xétù
3. Bài mới:GTB: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
- a. Hoạt động 1:Bài 1,2
MT:Hướng dẫn học sinh mở rộng, hệ thống
hóa vốn từ õ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi
trường”.
Bài 1:
Cho HS đọc nội dung bài tập
- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem
đoạn văn làm rõ nghóa cụm từ “Khu bảo tồn đa
dạng sinh học” như thế nào?
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa
dạng sinh học.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ
nghóa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh
học như thế nào?”
- Đại diện nhóm trình bày.

- Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại lưỡng
cư (nêusố liệu)
- Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại
cây khác nhau → nhiều loại rừng.
- Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học:
nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống
động vật và thực vật khác nhau.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×