Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giáo án lớp 5 tuần 14,15,16,17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.52 KB, 80 trang )


TUẦN 14
1
Ngày TCT Môn học Tên bài dạy
Thứ 2
22 . 11
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Tôn trọng phũ nữ (tiết 1)
Chuỗi ngọc lam
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên…
Thứ 3
23 . 11
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
L.từ và câu
Lịch sử
Thể dục


Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam
Luyện tập
Ôn về từ lọai
Thu – đông 1947, Việt Bắc “ Mồ chôn giặc Pháp”
Thứ 4
24 . 11
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Thể dục
Hạt gạo làng ta
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
pa – xtơ và em bé
Gốm xây dựng gạch ngói
Thứ 5
25. 11
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
L. từ và câu

Địa lí
Kĩ thuật
Luyện tập
Làm biên bản cuộc họp
Ôn tập về từ loại
Giao thông vận tải
Cắt khâu thêu nấu ăn tự chọn (tiết3)
Thứ6
26 . 11
1
2
3
4
5
SHTT
Toán
Tậplàm văn
Khoa học
Âm nhạc
Chia một số thập phân cho một số TP
Luyện tập làm bin bản cuộc họp
Xi măng
Ngày soạn 21/11/2010
Ngày dạy Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị
Nội dung sinh hoạt

III. Lên lớp
1. Ổn định: Hs hát
2. Tiến hành
* Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu
nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến.
* Gv nhận xét, đánh giá:
- Ne nếp lớp ổn định. Các bạn làm bài và học bài đầy đủ. Riêng có bạn Hà Ngọc Khôi ,Vương Văn
Dương chưa học bài. Các bạn Nguyễn Văn Huy,Hoàng Văn Cờ ,Nông Văn Trường ,Hà Thị Linh hăng
say phát biểu, các em cũng cần phát huy hơn nữa
- GV nhận xét bài kiểm tra qua đạt kết quả tốt. Còn một số em cố gắng ở môn Tiếng việt, Toán như:
Nông Thanh Tùng ,y Đan Niê
* Phương hướng tuần Thi đua học tốt để chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân việt nam 22-
12
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( (Tg 40 phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới :
1 .Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin trang 22, SGK
* Kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm,
chị Nguyễn Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu

con lên nương” đều là những người phụ nữ không chỉ
có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần
rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất
nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao
kinh tế.
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia
đình, trong xã hội mà em biết.
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng
- Kiểm tra bài học của tiết trước.
- HS nhắc lại.
- Hoạt động nhóm: Các nhóm q/s nội dung
tranhSGK
HS thảo luận (nhóm đôi) câu hỏi gợi ý.
- Nấu ăn, dọn dẹp, chăm sóc con cái, trong xã hội
người phụ nữ làm công nhân, làm giám đốc, thư ký,
bác sỹ …
- Vì người phụ nữ có vai trò quan trọng tron ggia
2
được kính trọng?
- GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
* GV kết luận:
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phự nữ là (a),
(b).
+ Việc làm biểu hiện chưa tôn trọng phụ nữ là (c), (d).
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2 SGK)
* GV kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến (a), (d)
+ Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì các ý
kiến này thiếu tôn trọng phụ nữ.

3. Củng cố – dặn dò
-Yêu cầu hs đọc mục ghi nhớ Sgk.
đình và trong xã hội
1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- HS làm việc cá nhân
- Một số HS lên trình bày ý kiến.
- Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 2, bày tỏ thái độ bằng
cách đưa thẻ màu.
- HS cả lớp bày tỏ theo quy ước.
- Một số HS giải thích lí do, cả lớp nghe và bổ
sung.
- Lắng nghe
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ
nữ mà em kính trọng, yêu mến (có thể là bà, mẹ chị
gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã
hội).
- Sưu tầm các bài thơ, người phự nữ nói chung và
người phụ nữ Việt Nam nói riêng.
Tiết 3 TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: SGV trang 204
- Kĩ năng : SGV trang 204 .
- Giáo dục cho hs con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác
.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tg 40 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

A.KIỂM TRA BÀI CU 3 em
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp
-Hs đọc bài Trồng rừng ngập mặn .
-Quan sát tranh minh họa , chủ điểm Vì hạnh phúc
con người .
2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Có thể chia bài thành 2 đoạn : Đoạn 1 (Từ đầu đến đã
cướp mất người anh yêu quý – cuộc đối thoại giữa Pi-e
và cô bé); Đoạn 2 ( Còn lại – cuộc đối thoại giữa Pi-e và
chị cô bé )
-Truyện có mấy nhân vật ?
-Gv giúp hs phát âm đúng , đọc đúng các câu hỏi ; kết
hợp giúp hs hiểu nghĩa từ : lễ Nô-en .
-Gv đọc mẫu
- 1 em đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp (3 lượt)
-Hs luyện đọc theo cặp
- 2 đọc bài trước lớp
-3 nhân vật : chú Pi-e , cô bé và chị cô bé
b)Tìm hiểu bài
-Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
-Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
-Chi tiết nào cho biết điều đó ?
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en . Đó là người chị
đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
-Cô bé mở khăn tay , đổ lên bàn một đống xu và
nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất . Chú Pi-e

trầm ngâm nhìn cô , lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá
3
-Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
-Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất cao để mua chuỗi
ngọc ?
-Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
Nội duno chính của bài?
tiền . . .
–Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của
Pi-e không ? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không ?
Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé giá bao nhiêu tiền ?
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền
em dành dụm được . Vì em bé đã lấy tất cả số tiền
mà em đập con lợn đất để mua món quà tặng chị .
-Các nhân vật trong câu chuyện đều là những
người tốt . Ba nhân vật trong câu chuyện đều là
những người nhân hậu , biết sống vì nhau , biết
đem lại niền vui , niềm hạnh phúc cho nhau . . .
- Ca ngợi những nhân vật trong truyện là
những con người có tấmlòng nhân hậu , thương
yêu người khác , biết đem lại niềm hạnh phúc ,
niềm vui cho người khác .
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Nhận xét
-Hs luyện đọc diễn cảm .
- Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn .
3.Củng cố , dặn dò :
-Nhắc lại nội dung câu chuyện ?

-Nhận xét tiết học . Nhắc hs hãy biết sống đẹp như các
nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp
hơn.
.
===================================================
Tiết 4: TOÁN
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU
- Kiến thức, kỹ năng : SGV trang 132
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC(Tg 40 phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CU
23,7 : 10 = 2,37; 2,07 : 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223 ; 999,8 : 1000 = 0,9998
-2 hs lên bảng làm bài tập 1b/66
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài
-Đưa phép tính 27 : 4 , yêu cầu HS thực hiện ( được 6
dư 3 ) . Phép chia này có thể chia tiếp được hay không ?
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu .
b)Hướng dẫn thực hiện
a)Ví dụ 1
-GV hướng dẫn HS tiếp tục phần giới thiệu bài .
-Làm thế nào để chia số dư 3 cho 4 ?
-Hs đọc đề bài và làm bài .
-GV : Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi
viết 0 vào bên phải 3 . Tiếp tục chia .

b)Ví dụ 2
-GV hướng dẫn :
+Chuyển 43 thành 43,0 .
+Đặt tính rồi tính như phép chia

-HS tiếp tục chia .
27 4
30 6,75
20
0
-HS thực hiện phép chia 43 : 52 theo SGK .
4
43,0 : 52 = 0,82
c)Quy tắc thực hiện phép chia
c)Luyện tập , thực hành
Bài 1: SGK trang 68
a)12 : 5 =2,4 b)15 : 8 = 1,875
23 : 4 = 5,75 75 : 12 = 6,25
882 : 36 = 24,5 81 : 4 = 20,25
Bài 2: SGK trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 3: SGK trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
-HS phát biểu ghi nhớ theo SGK .
-Hs đọc đề , làm bài (có đặt tính).
-Hs làm bài vào bảng con theo dãy. Dãy 1 phần a,
dãy 2 phần b.
May 1 bộ quần áo hết :
70 : 25 = 2,8(m)

May 6 bộ quần áo hết :
2,8 x 6 = 16,8(m)
Đáp số : 16,8m
4,0
5
2
=
;
75,0
4
3
=
;
6,3
5
18
=
-Hs giải thích cách thực hiện.
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 1/68 vào vở.
Tiết 5 Mĩ thuật
Gv bộ môn thực hiện
Ngày soạn 21/11/2010
Ngày dạy Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiết1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Giúp hs :
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một

số thập phân .
Giải bài toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình , liên quan đến số trung bình cộng .
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU(Tg 40 phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv kiểm tra vở Hs
-2 hs lên bảng làm bài tập 1b/68
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp .
b.Luyện tập thực hành
Bài 1: SGK trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở.
Bài 2: SGk trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào vở.

a)5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
d)8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25
3,32 = 3,32
b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8
5,25 = 5,25
5
Bài 3:SGK trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở .
Bài 4: SGk trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4

0,6 = 0,6
Chiều rộng mảnh vườn :
24 x
5
2
= 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn :
(24 + 9,6) x 2 = 67,2(m)
Diện tích mảnh vườn :
24 x 9,6 = 230,4(m
2
)
Đáp số : 67,2 m ; 230,4 m
2
Trong 1 giờ xe máy đi được :
93 : 3 = 31(km)
Trong 1 giờ ô tô đi được :
103 : 2 = 51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy :
51,5 – 31 = 20,5(km)
Đáp số : 20,5km
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 1b,c/68 .
Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
Tiết 14:CHUỖI NGỌC LAM
I.MỤC TIÊU
1. Nghe – viết chính tả , trình bày đúng một đoạn văn trong bài Chuỗi ngọc lam
2. Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : ao/ au
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bút dạ và giấy khổ to để kẻ bảng nội dung BT2 ; từ điển hs hoặc một vài trang từ điển .
- 2,3 tờ phiếu photo nội dung BT3 .
- Lời giải :
- Bài tập 2 :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tg 40 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CU
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
-Hs viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x
hoặc vần uôc/uôt .
2.Hướng dẫn hs nghe , viết
-Gv đọc đoạn văn cần viết .
-Nêu nội dung đoạn đối thoại ?
Chú ý cách viết câu đối thoại , các câu hỏi , câu cảm , các
từ ngữ dễ viết sai : trầm ngâm , lúi húi , rạng rỡ .
-Hs theo dõi SGK .
-Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ
con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế
nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì
mua được chuỗi ngọc tặng chị .
-Đọc thầm đoạn văn .
-Hs gấp SGK .
3.Hướng dẫn hs làm BT chính tả
Bài tập 2b :
-Yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa cả 4 cặp tiếng
trong bảng .
-Dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng .
-Hs trao đổi nhanh trong nhóm 4 Hs.

6
-Lời giải ( phần ĐDDH ) -4 nhóm hs thi tiếp sức . mỗi em viết 1 từ
-Cả lớp và gv nhận xét , bổ sung.
Bài tập 3 :
-Gv nhắc hs ghi nhớ điều kiện BT nêu .
-Với BT3a , gv hướng dẫn hs nêu nhận xét , nêu kết quả .
Với BT3b , gv phát phiếu cho hs làm việc theo nhóm .
Các nhóm thi tìm từ láy , trình bày kết quả .
-Dán lên bảng 2,3 tờ phiếu viết sẵn nội dung chứa mẩu tin
, mời 2,3 hs lên bảng làm bài nhanh .
-Cả lớp và gv nhận xét .
-Gv ghi điểm .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường
18 tuổi .
-Hs làm việc cá nhân
-Lời giải :
(hòn) đảo , (tự) hào , (một) đạo , (trầm) trọng ,
tàu , (tấp) vào , trước (tình hình đó) , (môi)
trường , (tấp) vào , chở (đi) , trả (lại)
4.Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Dặn hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập ở lớp . Về nhà
tìm thêm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ao/au .
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
tiết 27:ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I.MỤC TIÊU
1. Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại danh từ , đại từ ; quy tắc viết hoa danh từ riêng
2. Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ , đại từ .
3.Yêu thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Hai ba tờ phiếu viết đoạn văn BT1 .
- 4 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b , c , d của bài tập 4 .
- Lời giải :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tg 40 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học :
-Hs đặt câu sử dụng một trong các quan hệ từ đã
học .
2.Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1: SGK Trang137
Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật .
-Gv nhắc hs : bài có nhiều danh từ chung , mỗi em cần
tìm 3 danh từ chung .
-Lời giải :
+Danh từ riêng trong đoạn : Nguyên .
+Danh từ chung trong đoạn :
Chú ý : Các từ chị , chị gái in đậm là danh từ , còn các
từ chị em được in nghiêng là đại từ xưng hô .
Bài tập 2: SGK Trang137
-Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng?
-Lời giải ( phần ĐDDH )
Bài tập 3 : SGK Trang137
-Hs đọc yêu cầu BT; trình bày định nghĩa danh từ
chung và danh từ riêng .
Trao đổi nhóm .
-2 hs làm bài trên phiếu

-Cả lớp và gv nhận xét .
- Nguyên .
giọng , chị gái , hàng , nước mắt , vệt , má , chị,
tay , má , mặt , phía , ánh đèn , màu , tiếng đàn ,
tiếng hát , mùa xuân , năm .
-Chị-Nguyên quay sang tôi , giọng nghẹn
ngào .-Chị . . . Chị là chị gái của em nhé !
Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt , kéo vệt
trên má :
-Chị sẽ là chị của em mãi mãi .
Hs đọc yêu cầu BT .
-Đại từ xưng hô là từ được người nói để tự chỉ
mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi , chúng
tôi , mày , chúng mày , nó , chúng nó .
7
-Gv nêu yêu cầu BT .
-Nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn BT , làm việc cá nhân –
gạch dưới các đại từ xưng hô vừa tìm được .
Bài tập 4 : SGK Trang138
-Nhắc hs :
+Đọc từng câu trong đoạn văn , xác định câu đó thụôc
kiểu câu Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
+Tìm xem trong mỗi câu đó , chủ ngữ là danh dừ hay
đại từ ?
-Gv phát phiếu riêng cho 4 hs , mỗi em thực hiện 1 ý .
-Gv nhận xét .
-Lời giải ( phần ĐDDH )
Bên cạnh các từ nói trên , người Việt Nam còn
dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô

theo thứ bậc , tuổi tác , giới tính : ông , bà , em ,
chị, cháu , thầy , bạn . . .
- Lời giải :
-Chị , em , tôi , chúng tôi .

-Hs đọc đề bài .
-Hs làm bài cá nhân .
-Phát biểu ý kiến .
3.Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Nhắc hs nhớ những kiến thức đã học về động từ , tính
từ , quan hệ từ để chuẩn bị Ôn tập về từ loại .
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
Tiết 4 Tiết 4 LỊCH SỬ
THU - ĐÔNG 1947
VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức,kĩ năng: sgv trang 41
.-Thái độ: - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC (Tg 40 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
2 .Nội dung
*Hoạt động 1 Âm mưu của địch và chủ chương của ta
- Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các Thành phố lớn thực dân

Pháp có âm mưu gì?
- Trước âm mưu đó Đảng và chính phủ ta có chủ trương gì?
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .

- Thực dân Pháp có âm mưu mở cuộc tấn
công với quy mô lớn.lê căn cứ Việt Bắc.
- Trung ương Đảng, dươi sự chỉ đạo của của
Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã quyết định phá tan
cuộc tấn công mùa đong của giặc.
*Hoạt động 2 : Diễn biến chiến dich Việt Bắc thu – đông
1947
-Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải
làm gì ?
-Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của
quân Pháp ?
-Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng
nhanh của Pháp .
-Thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô
lớn lên căn cứ địa Việt Bắc .
-Nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến
và bộ đội chủ lực của ta .
8
Giáo viên thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu – đông
1947, rồi tóm tắt :
+Lực lượng của địch khí tấn công lên Việt Bắc .
+Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào
tình thế như thế nào ?
+Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả ra sao ?
+Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc kháng chiến của
nhân dân ta ?

Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu –
đônng 1947
Bài học : sgk trang 32
-Pháp huy động lực lượng lớn, chia thành ba
mũi tấn công lên Việt Bắc.
-Thực dân Pháp bị sa lầy ở Việt Bắc buộc
phải rút lui.
-Đánh bại cuộc tấn công lớn của thực dân
Pháp, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc
kháng chiến.
-
- Vài em đọc lại
3. Củng cố - dặn dò:-Gv hệ thống bài – liên hệ
Chuẩn bị bài : Chiến thắng biên giới thu đông 1950
Nhận xét tiết học
Ngày soạn 22/11/2010
Ngày dạy Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA
I.MỤC TIÊU
1. Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm ,
tha thiết .
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ : Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi , công sức của cha mẹ , của các bạn
thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì
kháng chiến chống Mĩ cứu nước .
3. Thuộc lòngbài thơ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tg 40 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

A.KIỂM TRA BÀI CU -2,3 hs đọc bài Chuỗi ngọc lam .
-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B.DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Gv giải nghĩa từ : Kinh Thầy , hào giao thông , . . .
-Sửa lỗi phát âm , hướng dẫn các em nghỉ hơi linh hoạt
giữa các dòng thơ , phù hợp với từng ý thơ .
VD : Từ dòng thơ 1 chuyển sang dòng 2 có ngắt nhịp
tương đương 1 dấu phẩy . Từ dòng 3 sang dòng 4 , hai
dòng thơ đọc liền mạch . . . Những dòng thơ sau đọc
khá liền mạch . Hai dòng tiếp có ý đối lập (Cua ngoi
lên bờ . / Mẹ em xuống cấy...) cần đọc ngắt giọng ,
ngưng lại rõ rệt , gây ấn tượng về sự chăm chỉ , vất vả
của mẹ để làm ra hạt gạo .
-Đọc diễn cảm bài thơ – giọng nhẹ nhàng, tình cảm ,
tha thiết .
-Gv đọc mẫu
-1 hs khá đọc bài
-Từng tốp Hs đọc nối tiếp .
-Luyện đọc theo cặp .
-1,2 hs đọc cả bài .
b)Tìm hiểu bài
-Đọc khổ thơ 1 , em hiểu hạt gạo được làm nên từ -Hạt gạo đựơc làm nên từ tinh túy của đất ( có vị
9
những gì ?
-Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông
dân ?
* GV : hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ nên hai hình

ảnh trái ngược nhau ( cua sợ nước nóng phải ngoi lên
bờ tìm chỗ mát ; mẹ lại bứơc chân xúông ruộng để
cấy ) có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả , sự chăm chỉ
của người nông dân không quản nắng mưa , lăn lộn
trên ruộng đồng để làm nên hạt gạo .
-Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt
gạo ?
-Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng ?
-Nội dung chính củabài:
c)Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .
phù sa ) ; của nước ( có hương sen thơm trong
hồ nước đầy ) ; và công lao của con người , của
cha mẹ – có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay .
-Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước
như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên bờ / Mẹ
em xuống cấy .
-Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắng
sức lao động làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến
. Hình ảnh các bạn nhỏ chống hạn vục mẻ miệng
gầu , bắt sâu lúa cào rát mặt , gánh phân quang
trành quết đất là những hình ảnh cảm động .
-Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất quý .
Hạt gạo được làm nên nhờ đất , nhờ nước , nhờ
mồ hôi , công sức của cha mẹ , của các bạn thiếu
nhi . Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung
của dân tộc .
-Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức
của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng
của hậu phươnggóp phần vào chiến thắng của

tiền tuyển trong thời kì kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.
-Nối tiếp nhau đọc bài thơ .
-Nhẩm thụôc lòng bài thơ .
-Cả lớp hát bài “ Hạt gạo làng ta”.
3.Củng cố , dặn do
-Dặn hs về nhà học thuộc bài thơ .
Chuẩn bị bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
-Nhận xét tiết học
Tiết 2 TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân
bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 1b,c/68
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a.Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
b)35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c)167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
b.Hướng dẫn thực hiện
10
a)Giới thiệu “Khi nhân số bị chia và số chia với cùng
một số khác 0 thì thương không thay đổi”

-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở nháp.
-So sánh các kết quả ?
-Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số
khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào ?
b)Ví dụ 1
*Hình thành phép tính
-HS nêu VD1 , tóm tắt đề toán và đưa đến phép tính 57
: 9,5
*Đi tìm kết quả
-HS thực hiện :
(57 x 10 ) : (9,5 x 10 ) = 6
-GV hướng dẫn :
+Đếm xem phần thập phân của số chia có bao nhiêu
chữ số thì viết vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số
0.
+Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện chia như chia số
tự nhiên .
b)Ví dụ 2
-Hs thực hiện chia như SGK .
c)Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân
c.Luyện tập , thực hành
Bài 1;SGK trang 70Yêu cầu Hs đặt tính
a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5
c) 9 : 4,5 = 2 d) 2 : 12,5 = 0,16
Bài 2: SGk trang 70
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
Bài 3: SGk trang 70
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào vở.

25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5)

4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
-Giá trị của từng cặp biểu thức bằng nhau .
-Thương không thay đổi .
570 9 , 5
0 6

9900 8 ,
x
25
1650 12
0
-HS phát biểu theo SGK .trang 69
-Hs đọc đề và làm bài vào bảng con (mỗi dãy thực
hiện 2 câu).
-Cả lớp sửa bài .
-Hs thảo luận nhóm đôi, nêu miệng trước lớp.
32 : 0,1 = 320 32 : 10 = 3,2
168 : 0,1 = 1680 168 : 10 = 16,8
934 : 0,01 = 93400 934 : 100 =9,34
1m thanh sắt cân nặng :
16 : 0,8 = 20(kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là :
20 x 0,18 = 3,6(kg)
Đáp số : 3,6kg
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 170 .
Tiết 3 : KỂ CHUYỆN
PA-XTƠ VÀ EM BÉ

I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện “Pa-xtơ và em bé” bằng lời kể của mình.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết
mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến cho ông cống hiến cho loài người một phát minh
khoa học.
11
x
- Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã hội.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK , ảnh Pa-xtơ.
Nội dung truyện : Pa-xtơ và em bé .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 em
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài :trực tiếp
-Hs kể lại 1 việc làm tốt ( hoặc một hành động
dũng cảm ) bảo vệ môi trường này em đã làm
hoặc chứng kiến .
-Hs quan sát tranh minh họa , đọc
2.Gv kể lại câu chuyện
-Giọng kể hồi hộp nhấn giọng ở những từ ngữ nói về cái
chết thê thảm đang đến gần với cậu bé Giô-dép , nỗi xúc
động của Lu-i Pa-xtơ nghĩ đến cái chết của cậu ; tâm trạng
lo lắng , day dứt , hồi hộp của Pa-xtơ khi quyết định tiêm
những giọt vắc-xin lần đầu tiên thử nghiệm trên cơ thể con
người .
-Viết lên bảng các tên riêng : Giô-dép , Lu-I Pa-xtơ

Gv kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh họa phóng to
.
-Gv kể lần 3 .
3.Hướng dẫn hs kể chuyện
a)KC theo nhóm : hs kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 2
em hoặc 3 em , cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
b)Thi KC trước lớp
-Vì sao Pa-xtơ phải suy nghỉ , day dứt rất nhiều trước khi
tiêm vắc-xin cho Giô-dép ?
-Câu chuyện muốn nói điều gì ?
Cả lớp và gv nhận xét , bình chọn bạn KC hay nhất .
-Hs đọc một lượt yêu cầu BT .
-Hs nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh .
-2 hs đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện
-Trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện .
-Vì vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết
quả trên loài vật nhưng chưa lần nào được thí
nghiệm trên cơ thể con người . Pa-xtơ muốn em
bé khỏi nhưng không dám lấy em bé làm vật thí
nghiệm . Ông sợ có tai biến .
+Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân
hậu , yêu thương con người hết mực của bác sĩ
Pa-xtơ . Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp
ông cống hiến đựơc cho loài người một phát
minh khoa học lớn lao .
4.Củng cố , dặn dò
-Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
-Chuẩn bị bài sau : Nhớ lại một câu chuyện đã nghe , tìm đọc một câu chuyện nói về những người đã đóng góp
sức mình chống đói nghèo , lạc hậu , vì hạnh phúc của nhân dân .

-Nhận xét tiết học
Tiết 4: KHOA HỌC
Tiết 27:GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kể được tên một số đồ gốm.
- Phân biệt được gạch, ngói với đồ sành, sứ.
- Nêu được một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Tự làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của gạch, ngói.
12
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm.
- Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: (Tg 40 phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3 em
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu : Trực tiếp
2. Nội dung
 Hoạt động 1 : Một số đồ gốm
- Cho HS quan sát các đồ vật được làm bằng đất sét nung
không tráng men và yêu cầu HS kể tên các đồ gốm mà em
biết.
+ Tất cả các đồ gốm đều được làm từ gì?
* Kết luận:
- Khi xây nhà chúng ta cần phải có các nguyên vật liệu gì?
Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch,
ngói
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS quan sát
tranh minh họa trang 56, 57 và trả lời câu hỏi:
+ Loại gạch nào dùng để xây tường?

+ Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường?
+ Loại ngói nào được dùng để lợp nhà trong H5?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.
- Nhận xét HS trả lời.
- Yêu câu HS liên hệ thực tế: Trong khu nhà em có mái nhà
nào được lợp bằng ngói không? Mái đó được lợp bằng loại
ngói gì?
+ Trong lớp mình bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói như
thế nào?
* Kết luận: Việc làm gạch, ngói bằng thủ công rất vất vả.
Ngày nay, khoa học đã phát triển, trong các nhà máy sản xuất
gạch, ngói nhiều việc được làm bằng máy móc.
 Hoạt động 3 : Tính chất của gạch, ngói
- GV cầm mảnh ngói trên tay và hỏi: Nếu buông tay khỏi
mảnh ngói thì chuyện gì xảy ra? Tại sao phải làm như vậy?
Chúng ta cùng làm TN để xem gạch, ngói còn có tính chất gì
nữa?
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Chia chia cho mỗi
nhóm 1 mảnh gạch hoặc ngói khô, 1 bát nước.
- Hướng dẫn làm TN: Thả mảnh gạch hoặc ngói vào bát nước.
Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng
đó?
+ Em có nhớ TN này chúng ta đã làm ở bài học nào rồi?
- Em có nhận xét gì về tính chất cuả gạch, ngói?
3.Củng cố - dặn do
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia
xây dựng bài.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu về Xi
măng.

Đá vôi
- Ly, chén, bát, đĩa,khay đựng hoa quả
- Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất
sét, được chạm khắc hoa văn tinh xão nên
trông chúng rất đẹp và lạ mắt.
- HS trả lời theo hiểu biết của bản thân.
- 4 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, mỗi nhóm
chỉ nói về một hình. Các nhóm khác nghe và
bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất.
- Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết.
Gạch được làm từ đất sét, đất được trộn với
1 ít nước, nhào thật kỹ, cho vào máy ép
khuôn để khô cho vào lò nung
- Mỗi nhóm HS làm TN, quan sát và ghi lại
hiện tượng.
- 1 nhóm HS trình bày TN, các nhóm khác
theo dõi bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- HS trả lời.
- Gạch, ngói thường xốp, có nhiều lỗ nhỏ li ti
chứa không khí và dễ vỡ nên khi vận chuyển
phải lưu ý.
13
Tiết 5 THỂ DỤC
Gv bộ môn thực hiện
=================================================================
Ngày soạn 23/11/2010
Ngày dạy Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một
số thập phân.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU (Tg 40 phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CU -2 hs lên bảng làm bài tập
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a.Giới thiệu bài
-Hôm nay chúng ta cùng luyện tập về chia một số tự nhiên cho
một số thập phân .
b.Luyện tập thực hành
Bài 1: SGk trang 70
-Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở, Hs trao đổi nhóm
đôi để kiểm tra kết quả.
-Khi thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể làm như
thế nào ?
Bài 2: SGk trang 70
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
Bài 3: SGk trang 70
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 4 :SGk trang 70


a)5 : 0,5 5 x 2
10 = 10
52 : 0,5 52 x 2
104 = 104
b) 3 : 0,2 3 x 5
15 = 15
18 : 0,25 18 x 4
74 = 74
-Chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó
với 2 , chia một số cho 0,2 ta có thể nhân
số đó với 5 , chia một số cho 0,25 ta có thể
nhân số đó với 4 .
a) X x 8,6 = 387
x = 387 : 8,6
x = 45
b) 9,5 x X = 399
x = 399 : 9,5
x = 42
Số lít dầu có tất cả :
21 + 15 = 36(lít)
Số chai dầu :
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số : 48 chai
14
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài . Diện tích hình vuông ( chính là diện tích
hình chữ nhật ) :
25 x 25 = 625 (m
2
)
Chiều dài thửa ruộng :

625 : 12,5 = 50(m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật :
(50 + 12,5) x 2 = 125(m)
Đáp số : 125m
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm bài .
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I.MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức của biên bản , nội dung , tác dụng của biên bản ;
trường hợp nào cần lập biên bản , trường hợp nào không cần lập biên bản .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học : 3 phần chính của biên bản một
cuộc họp .
- Một tờ phiếu viết nội dung BT2 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tg 40 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ -2,3 hs đọc đoạn văn tả ngoại hình của một
người em thường gặp đã được viết lại.
B.DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : sgv
2.Phần nhận xét
-GV nhận xét , kết luận :
a)Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?
b)Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống , điểm gì khác
cách mở đầu đơn ?
+Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống , điểm gì khác
cách kết thúc đơn ?
c)Nêu tóm tắt những điều ghi vào biên bản ?

-1 hs đọc nội dung BT1 .- Toàn văn Biên bản
đại hội chi đội . Cả lớp theo dõi trong SGK .
-1 hs đọc yêu cầu BT2 .
Hs đọc lướt Biên bản họp chi đội , trao đổi cùng
bạn bên cạnh , trả lời lần lượt 3 câu hỏi của
BT2 .
-Một vài đại diện trình bày ( miệng ) kết quả trao
đổi trước lớp .
-Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã
xảy ra , ý kiến của mọi người, những điều đã
thống nhất . . . nhằm thực hiện đúng những điều
đã thống nhất , xem xét khi cần thiết .
+Giống : có quốc hiệu , tiêu ngữ , tên văn bản .
+Khác : Biên bản không có tên nơi nhận (kính
gởi) ; thời gian , địa điểm ghi biên bản ghi ở
phần nội dung .
+Giống : có tên , chữ kí của người có trách
nhiệm .
+Khác : biên bản cuộc họp có 2 chữ kí ( của chủ
tịch và thư kí ) , không có lời cảm ơn như đơn .
-Thời gian , địa điểm họp ; thành phần tham dự ;
chủ tọa , thư kí, các thành viên; nội dung họp
( diễn biến , tóm tắt các ý kiến , kết luận của
cuộc họp ) ; chữ kí của chủ tịch và thư kí .
3.Phần ghi nhơ sgk trang 142 -Hs đọc ghi nhớ ở SGK trang142
4.Phần luyện tập
Bài tập 1 : sgk trang 142
15
-Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không
cần ? Vì sao ?

-Gv kết luận :
* Trường hợp cần ghi biên bản
a)Đại hội chi đội
c)Bàn giao tài sản .
e)Xử lí vi phạm Luật giao thông .
g)Xử lí việc xây dựng nhà trái phép .
* Trường hợp không cần ghi biên bản
b)Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch
sử
d)Đêm liên hoan văn nghệ .
-Cả lớp đọc thầm nội dung bài , suy nghĩ , trao
đổi cùng bạn .
Lí do
-Cần ghi lại các ý kiến , chương trình công tác cả
năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng
và thực hiện .
-Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản
lúc bàn giao để làm bằng chứng .
-Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để
làm bằng chứng .
Lí do
-Đây chỉ là việc phổ biến kế hoạch để mọi người
thực hiện ngay , không có điều gì cần ghi lại làm
bằng chứng .
-Đây là một sinh hoạt vui , không có điều gì ghi
lại làm bằng chứng .
Bài tập 2 :sgk trang 142 -Hs suy nghĩ , đặt tên cho biên bản . VD : Biên
bản đại hội chi đội , Biên bản bàn giao tài sản ,
biên bản xử lí vi phạm Luật giao thông , Biên
bản xử lí xây dựng nhà trái phép .

5.Củng cố , dặn do
-Dặn hs ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp , để
chuẩn bị ghi biên bản cuộc họp trong tiết tới .
-Nhận xét tiết học .
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tt)
I.MỤC TIÊU
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ , tính từ , quan hệ từ .
- Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một tờ phiếu khổ to viết định nghĩa động từ , tính từ , quan hệ từ .
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ , tính từ , quan hệ từ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tg 40 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CU : Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong
4 câu sau :
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim , Mai khoe :
-Tổ kia là chúng làm đấy . Còn tổ kia là cháu
gài lên đấy .
(danh từ chung : bé , vườn , chim , tổ ; danh từ
riêng : Mai , Tâm ; đại từ : chúng, cháu )
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài :
Ở lớp 4 và lớp 5 , các em học 5 từ loại . Chúng ta đã ôn tập về
danh từ , đại từ . trong tiết học này , sẽ ôn tập 3 từ loại nữa là
động từ , tính từ , quan hệ từ .
2.Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1:SGK trang 142
-Nhắc lại những kiến thức đã học về động từ , tính từ . quan hệ
từ ?

-Đọc nội dung BT1 . Cả lớp theo dõi SGK .
-Hs phát biểu ý kiến .
+Động từ là những từ chỉ trạng thái , hoạt
động của sự vật .
+Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc
16
-Gv dán lên bảng lớp 2-3 tờ phiếu đã viết bảng phân loại .
-Lời giải :
+Động từ : trả lời , nhìn , vịn , hắt , thấy , lăn , trào , đón , bỏ .
+Tính từ : xa , vời vợi , lớn
+Quan hệ từ : qua , ở , với .
tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái . . .
+Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu
với nhau , nhằm phát hiện mối quan hệ giữa
các từ ngữ hoặc câu ấy .
-Hs làm việc cá nhân , đọc kĩ đoạn văn , phân
loại từ .
Bài tập 2 : sgk trang 143
-Lời giải :
VD : Trưa tháng 6 nắng như đổ lửa . Nước ở các thửa ruộng
nóng như có ai nấu lên . Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt
ruộng . Còn lũ cua nóng không chịu được , ngoi hết lên bờ .
Thế mà , giữa trời nắng chang chang , mẹ em lội ruộng cấy lúa
. . Mẹ đội chiếc nón lá , gương mặt mẹ đỏ bừng . Lưng phơi
giữa nắng mà mồ hôi mẹ vẫn ướt đẫm chiếc áo cánh nâu . . .
Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi , bao nỗi vấtt vả của
mẹ .
-Hs đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn bên
cạnh .
-Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm .

+Động từ : đổ , nấu , chết , nổi . chịu , ngoi ,
cấy , đội , cúi , phơi , chứa .
+Tính từ : nóng , lềnh bềnh , nắng chang
chang , đỏ bừng , ướt đẫm , vất vả.
+Quan hệ từ : ở , như , trên , còn , thế mà ,
giữa , dưới , mà , của .
3Củng cố , dặn do
-Yêu cầu những hs viết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa chưa đạt
về nhà hoàn chỉnh đoạn văn .
-Nhận xét tiết học .
Tiết 4: ĐỊA LÍ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I.MỤC TIÊU :
-Kiến thức, kĩ năng SGV trang 108 - 109
- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và ý thức chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Giao thông Việt Nam
- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC (Tg 40 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.Kiểm tra bài cũ : 3 em
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Nội dung :
1. Các loại hình giao thông vận tải
- Đương bộ
- Đường thủy?
-Kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng?
-Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng
nhất?

* Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông
nhưng chất lượng chưa cao, ý thức tham gia giao thông của
một số người chưa tốt (phóng nhanh, vượt ẩu) nên hay xảy
ra tai nạn. Chúng ta còn phải phấn đấu nhiều để chất lượng
đường và phương tiện giao thông ngày càng tốt hơn. Đồng
-Trả lời các câu hỏi bài Công nghiệp (tt)
-Trả lời câu hỏi mục 1 SGK .
+Đường ô tô : các loại ô tô, xe máy...
+Đường sắt : tàu hỏa.
+Đường sông; tàu thủy, ca nô, tàu cánh ngầm,
thuyền, bè.
+Đường biển : tàu biển .
+Đường hành không: máy bay.
-Ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len
lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều
địa điểm khác nhau, đi trên các loại đường có
chất lượng khác nhau, khối lượng hàng hoá vận
chuyển bằng đường ô tô lớn nhất trong các loại
hình vận tải (năm 2003 : 175.856 nghìn tấn );
còn phương tiện giao thông đường thủy chỉ đi
17
thời, mỗi người phải có ý thức bảo vệ các tuyến giao thông
và chấp hành luật lệ giao thông để hạn chế tai nạn.
được ở những đoạn sông nhất định; tàu hỏa chỉ
đi được trên những đường ray.
2. Phân bố một số loại hình
Gợi ý: Khi nhận xét sự phân bố, các em quan sát xem mạng
lưới giao thông của nước ta phân bố tỏa khắp đất nước hay
tập trung ở một số nơi. Các tuyến đường chạy theo chiều
Bắc - Nam nhiều hơn hay ít hơn các tuyến đường có chiều

Đông - Tây?
+Hỏi: Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để
phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi phía tây của đất nước?
Làm bài tập 2 SGK .
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ đường sắt
Bắc - Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển .
-Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp
cả nước .
Phần lớn các tuyến giao thông chạy theo chiều
Bắc - Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc Nam .
-Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam là tuyến
đường ô tô và là đường sắt dài nhất, chạy dọc
chiều dài đất nước.
-Các sân bay quốc tế là : Nội Bài (Hà Nội), Tân
Sơn Nhất (thành phố Hồ Chí Minh ), Đà Nẵng.
-Những thành phố có cảng biển lớn : Hải
Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
-Đường Hồ Chí Minh .
* Đó là con đường huyền thoạt đã đi vào lịch sử trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ, nay đã và đang góp phần phát triển
kinh tế xã hội của nhiều tỉnh miền núi.
3.Củng cố-dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ
Dặn HS về học bài .Chuẩn bị bài sau .
Nhận xét tiết học
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
Tiết5: KĨ THUẬT
CẮT KHÂU THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tiết3)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh cần phải biết làm 1 số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.

- : Biết cách thực hiện.
- Yêu thích tự hào do sản phẩm mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : Mảnh vai, kim khâu, chỉ khâu.
Kéo, khung thêu.
- Học sinh:Kim chỉ, vải khung thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: (Tg 40 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:. Đồ dùng thực hành
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
b) Nội dung:
Hoạt động1: Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn.
Gv kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu
và dụng cụ thực hành của học sinh.
- Gv chia nhóm để học sinh đễ thực
hành.
- Học sinh thực hành nội dung tự
Chia 4 nhóm.
Học sinh chọn nội dung để thực hành.
VD: Thêu chữ V hoặc dấu nhân.
- HS trưng bày sản phẩm
18
chọn
Hoạt động2: Đánh giá kết quả học tập
- Gv cùng hs đánh giá
3. củng cố- dăn dò:
- GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
- Về nhà học bài

Chuẩn bị: bài Lợi ích của việc nuôi gà
- Nhận xét tiết học
==============================================
Ngày soạn 24/11/2010
Ngày dạy Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 GDTT
Tiết 2: TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU (Tg 40 phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CU -2 hs lên bảng làm bài tập
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a.Giới thiệu bài
-Tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập
phân cho một số thập phân .
b.Hướng dẫn thực hiện
a)Ví dụ 1
*Hình thành phép tính
-GV nêu VD1 , đưa đến phép tính
23,56 : 6,2
*Đi tìm kết quả
-Áp dụng tính chất khi nhân cả số bị chia và số chia
với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương như thế
nào ?

-Hs đọc đề bài và làm bài .
*Giới thiệu kĩ thuật tính
+Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của
số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải
bấy nhiêu chữ số .
+Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện chia như chia
cho số tự nhiên .
b)Ví dụ 2 sgk trang 71
-HS thực hiện tính 82,55: 1,27 = 65
c)Quy tắc sgk trang 71
c.Luyện tập , thực hành
Bài 1 : sgk trang 71
19,72 : 5,8 = 3,4
8,216 : 5,2 = 1,58

-HS tóm tắt , phân tích đề bài .
23,56 : 6,2 = (23,56 x 10 ) : (6,2 x 10 )
= 2,356 : 0,62
= 3,8
23#5, 6 6 # 2
4 9 6 3,8
0
-Nhắc lại kĩ thuật tính .
-3 HS nhắc lại theo SGK .
-Hs đọc đề , làm bài .
-Lưu ý : HS đặt tính dọc .
19
12,88 : 0,25 = 51,52
17,4 : 1,45 = 12
Bài 2: sgk trang 71

- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
Bài 3: sgk trang 71
- Yêu cầu Hs đọc đề và về nhà làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
1 lít dầu hỏa cân nặng:
3,42 : 4,5 = 0,76(kg)
8 lít dầu hoả cân nặng :
0,76 x 8 = 6,08(kg)
Đáp số : 6,08kg
-Hs thảo luận nhóm
429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1m)
May được nhiều nhất 153 bộ quần áo , còn thừa
1,1m vải .
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ
-Dặn hs về nhà làm bài và xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
Tiết 28:LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I.MỤC TIÊU
- Kiến thức :SGV trang 284
-Kĩ năng :SGV trang 284
- Giáo dục cho HS biết vận dụng vào thực tế
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC(Tg 40 phút)
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CU -Nhắc lại nội dungc ần ghi nhớ trong tiết
TLV trước .
B.DẠY BÀI MỚI :

1.Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2.Hướng dẫn hs làm bài tập
-Kiểm tra việc chuẩn bị : Các em chọn viết biên bản cuộc họp
nào ?( họp tổ , họp lớp , họp chi đội ) . Cuộc họp ấy bàn về
vấn đề gì ? Có cần ghi biên bản không ?
-Nhắc hs chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một
biên bản .
-1 hs đọc đề bài và các gợi ý 1,2,3 SGK
-Hs làm việc theo nhóm .
-Đại diện các nhóm đọc biên bản .
3.Củng cố , dặn do
-Dặn hs sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi
lại kết quả quan sát hoạt động một người mà em yêu mến để
chuẩn bị cho tiết TLV sau .
-Nhận xét tiết học .
Tiết 4: KHOA HỌC
XI MĂNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu công dụng của xi măng.
- Nêu được tính chất của xi măng.
- Biết được các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình minh họa trang 58, 59 SGK.
- Các hỏi thảo luận được ghi sẵn vào phiếu.
20
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tg 40 phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : 3em
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
 Hoạt động 1 : Công dụng của xi măng
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Xi măng được dùng để làm gì?
+ Hãy kể một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?
 Hoạt động 2: Tính chất của xi măng , công dụng của
bê tông
+ Yêu cầu HS trong tổ cùng đọc bảng thông tin trang 59
SGK.
- Xi măng có tính chất gì? Làm từ vật liệu nào?Xi măng có
tình chất gì?
- Xi măngđược dùng đẻ làm gì?
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích tham giai xây
dựng bài.
- Dặn về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu
về thủy tinh.
Gốm dây dựng và gạch, ngói
- Nhắc lại, mở SGK trang 58, 59.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- Xây nhà, xay công trình lớn,đắp bồn hoa,
gắn đá, tạo cảnh đẹp, làm ngói lợp,
- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn,
Hà Giang, Nghi Sơn, Hà tiên
- Hoạt động theo tổ dưới sự điều khiển của
tổ trưởng.
Xi măng làm bằng đất sét, đá vôi,và một số
chất khác
-Xi măng là dạng bột mịn màu xám xanh

hoặc nâu đất, có lạo xi măng trắng, khi trộn
với nuwocs xi măng không tan trở lên dẻo,
rất nhanh khô, khi khô kết thành tảng cứng
như đá
- Dùng xây dựng, là hỗn hợp xi măng, cát sỏi
hoặc đá
Tiết 5 : ÂM NHẠC

TUẦN 15
21
Ngày soạn 28/11/2010
Ngày dạy Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
22
Ngày Tiết Môn học Tên bài dạy
Thứ 2
29 . 11
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Luyện tập


Thứ 3
30 . 11
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
L.từ và câu
Lịch sử
Thể dục
Luyện tập chung
Nghe – viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Mở rộng vồn từ: Hạnh phc
Chiến dịch biên giới thu đông 1950
Thứ 4
1 . 12
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Thể dục
Về ngôi nhà đang xây
Luyện tập chung

Kể chuyện đã nghe đã đọc
Thủy tinh
Thứ 5
2. 12
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
L. từ và câu
Địa lí
Kĩ thuật
Tỉ số phần trăm
Luyện tập tả người ( tả hoạt động )
Tổng kết vốn từ
Thương mại và du lịch
Lợi ích của việc nuơi gà
Thứ 6
3. 12
1
2
3
4
5
SHTT
Toán
Tậplàm văn
Khoa học

Âm nhạc
Giải toán về tỉ số phần trăm
Luyện tập tả người (tả hoạt động)
Cao su
Tiết1: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị
Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
1. Ổn định: Hs hát
2. Tiến hành
* Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu
nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến.
* Gv nhận xét, đánh giá:
- Ne nếp lớp ổn định. Các bạn làm bài và học bai đầy đủ. Riêng có một số bạn chưa học bài.
GV nhận xét bài kiểm tra qua đạt kết quả tốt. Còn một số em cố gắng ở môn Tiếng việt, Toán như: Y
Nho Niê , Hà Ngọc Khôi.
* Phương hướng tuần tới. Thi đua học tốt để chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân việt nam
22-12
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
Tiết 15:TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: (Tg 40 phút)
Tiết 2
AKiểm tra bài cũ :
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động1: Xử lí tình huống (bài tập 3 SGK)
- GV chia cho các nhóm và cho các nhóm thảo luận xử lí
các tình huống của bài tập 3
* Gv kết luận:
- Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem khả
năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn
khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể
chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ lí do bạn Tiến là con
trai.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn
Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS.
* GV Kết luận: Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ,
ngày 20 tháng 10 là ngày Truyền thống Phụ nữ Việt
Nam, Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ
chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
Hoạt động 3: Ca ngợi những phụ nữ Việt Nam (bài tập 5,
SGK)
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện
- Hỏi lại các câu hỏi tiết 1.
.
Các nhóm thảo luận bài tập 3
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm

khác bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
23
về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới
hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên
phỏng vấn các bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Hợp tác với
những người xung quanh”.
- Lắng nghe.
4 đến 5 HS trình diễn trước lớp (hát, múa, đọc
thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ)
Tiết 3: TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I.MỤC TIÊU
1. Đọc lưu loát , diễm cảm toàn bài , phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok ) ,
giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn : trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với
những nghi thức long trọng ; vui , hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ .
2. Hiểu nội dung bài : Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo , biết trọng văn hóa ,
mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành , thoát khỏi cảnh nghèo nàn , lạc
hậu .
3. Học sinh biết yu quý cơ gio, thấy gio.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tg 40 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ

B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài :trực tiếp
-Hs đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích trong bài
thơ Hạt gạo làng ta .
2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Có thể chia bài thành 4 đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu đến cho khách quý.
Đoạn 2 : Từ Y Hoa đến bên . . . sau khi chém nhát dao .
Đoạn 3 : Từ già Rok . . . xem cái chữ nào
Đoạn 4 : Phần còn lại .
-Gv đọc diễn cảm - Tóm tắt nội dung: Tình cảm của
người Tây Nguyên yêu quý cô giáo , biết trọng văn hóa ,
mong muốn cho con em của dân tộc mình được học
hành , thoát khỏi cảnh nghèo nàn , lạc hậu .
- 1 em đọc toàn bài.
-Hs luyện đọc theo cặp
-1,2 đọc bài trước lớp
b)Tìm hiểu bài
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ?
-Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân
tình như thế nào ?
-Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi
và yêu quý “ cái chữ” ?
-Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo , với cái
chữ nói lên điều gì ?
-Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học .
-Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật
ních . Họ mặc quần áo như đi hội . Họ trải
đường cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa

bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như
nhung . Già làng đứng đón khách ở giữa nhà
sàn , trao cho cô giáo một con dao để cô chém
một nhát vào cây cột , thực hiện nghi lễ để trở
thành người trong buôn .
-Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho
xem cái chữ . Mọi người im phăng phắc khi xem
Y Hoa viết . Y Hoa viết xong , bao nhiêu tiếng
cùng hò reo .
-VD : Người Tây Nguyên rất ham học , ham
hiểu biết . Người Tây Nguyên muốn cho con em
24
-Nêu nội dung chính của bài?
-Gv tóm lại ghi bảng:
mình đựơc biết chữ , học hỏi được nhiều điều
lạ , điều hay . Người Tây Nguyên hiểu : chữ viết
mang lại sự hiểu biết , mang lại hạnh phúc , ấm
no .
-Hs phát biểu nội dung chính của bài
-Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô
giáo , biết trọng văn hóa , mong muốn cho con
em của dân tộc mình được học hành , thoát
khỏi cảnh nghèo nàn , lạc hậu .
- 2 em nhắc lại
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
-Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc. Có thể chọn đoạn 3 .
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs nối tiếp luyện đọc diễn cảm .
- Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn .

3.Củng cố , dặn dò :
-Nhắc lại ý nghĩa của bài .
-Dặn dò: Đọc lại bài và xem trước bài “Về ngôi nhà
đang xây”
-Nhận xét tiết học .
Tiết 4 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Giúp hs :
Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân .
Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính .
Giải bài toán có sử dụng phép chia một số thập phân cho một số thập phân .
Học sinh yêu thích môn học
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU (Tg 40 phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CU -2 hs lên bảng làm bài tập
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a.Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
b.Luyện tập thực hành
Bài 1: SGK trang 72
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
Bài 2: SGK trang 72
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
Bài 3:SGK trang 72
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
Hs đọc đề bài và làm bài vào bảng con.

-Lưu ý HS đặt tính dọc .
b) X x 0,34 = 1,19 x 1,02
X x 0,34 = 1,2138
X = 1,2138 : 0,34
X = 3,57
c) X x 1,36 = 4,76 x 4,08
X x 1,36 = 19,4208
X = 19,4208 : 1,36
X = 14,28
1 lít dầu hỏa nặng :
3,952 : 5,2 = 0,76(kg)
Số lít dầu hỏa có là :
5,32 : 0,76 = 7(lít)
25

×