Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giáo án tuần 16 chuẩn kiến thức KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.33 KB, 30 trang )

Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy: 29/11/2010
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 31: ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm
thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó
khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được
toàn bộ câu chuyện ).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.
III. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây
Nguyên"
- Nhà rông thường dùng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- Sửa lỗi phát âm cho HS,


- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn
trong bài
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc
đoạn văn với giọng thích hợp .
- Kết hợp giải thích các từ khó trong
sách giáo khoa (sơ tán, tuyệt vọng … ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn
trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và
TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm các từ khó.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài .
- Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.
20’
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã
có gì lạ?
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên Mến đã có hành động gì
đáng khen ?

+ Qua hành động này, em thấy Mến có
đức tính gì đáng quý?
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế
nào ?
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm
thủy chung của gia đình Thành đối với
người đã giúp đỡ mình ?
4. Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn.
- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Mời 1 em đọc lại cả bài.
- Nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện:
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài tập 1:
- Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý
học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để
kể từng đoạn .
- Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu
chuyện dựa theo bức tranh minh họa .
- Mời từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn
câu chuyện trước lớp .
+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi
gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở
nông thôn.
+ Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng

san sát cái cao cái thấp không giống nhà
ở quê.
+ Ở công viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống
ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt
vọng.
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ
người khác, không sợ nguy hiểm đến
tính mạng.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê
rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người
khác
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia
đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã
chơi…
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức
tranh để nắm được nội dung từng đoạn
của câu chuyện .
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu
đoạn 1 câu chuyện .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo
3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe
5’
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện
- Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất .

C. Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về
quê ngoại”
- Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu
chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất
- Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của
mình về câu chuyện .
______________________________________
Toán:
Tiết 76: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột
1, 2, 4)
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán .
III. Hoạt động dạy - học::
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
A. Bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính

và tính.
- GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s
yếu
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu
bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu
một bài .
- Gọi ba em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Học sinh đặt tính và tính.
- Ba học sinh thực hiện trên bảng.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
684 6 845 7
08
24
0
114 14
05
5
120
5’
Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .

- Chấm bài, nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS đọc bài 4 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi hai học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải:
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
36 – 4 = 32 ( cái)
Đ/ S: 32 máy bơm
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:
(8 + 4 = 12)
Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32),
Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4);
Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2)

Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy:30/11/2010

Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Toán:
Tiết 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Mục tiêu :
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. (Bài 1, bài 2)
- GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 .
III. Hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ A.Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7
- 2HS lên bảng làm bài.
30’ - Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Cho HS làm quen với biểu thức:
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu:
Đây là biểu thức 126 cộng 51.
- Mời vài học sinh nhắc lại .
- Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta
có biểu thức 62 trừ 11"
- Yêu cầu nhắc lại.
- Viết tiếp: 13
×
3
+ Ta có biểu thức nào?
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu
thức:

84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
- Cho HS nêu VD về biểu thức.
* Giá trị của biểu thức:
- Xét biểu thức: 126 + 51.
+ Hãy tính kết quả của biểu thức
126 + 51 =? .
- Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên
ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là
177"
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của
các biểu thức: 62 - 11 ; 13
×
3 ;
84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu của bài và mẫu.
- Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm
và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, T.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài
nhau.
- Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Lớp theo dõi nhận xét.

- Lắng nghe.
- Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51"

- Đọc "Biểu thức 62 trừ 11".
+ Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84
chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ
4" ...
- HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung.
- HS tính: 126 + 51 = 177.
- 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức
126 + 51 là 177".
- Tự tính và nêu giá trị của các biểu
thức còn lại.
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất
cách làm.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét
bổ sung: a) 125 + 18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b) 161 - 150 = 11
5’
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Chấm, chữa bài


C. Củng cố dặn dò:
- Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị

của biểu thức đó?
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà
học và xem lại các bài tập đã làm.
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm.
52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1
150 75 52 53 43 360
86 : 2 120
×
3 45 + 8

Chính tả:
Tiết 31: ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài
trước.
- Nhận xét đánh giá.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết :

a. Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt.
- Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi
trong SGK và TLCH:
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
+ Lời của bố viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con
khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa...

- 2 học sinh đọc lại bài
- Cả lớp đọc thầm.
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên
riêng
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng.
5’
bảng con và viết các tiếng khó.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn.
b.Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở h/sa yếu, T.
- Đọc cho h/s chữa lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.

- Dán 3 băng giấy lên bản.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm
nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả.
- Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai).
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ
đã viết sai.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút
chì.
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết
quả .
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn
bạn làm đúng nhất.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo
nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống
sữa - sửa soạn.
_______________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 31: CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
(BVMT)
I. Mục tiêu :

- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết .
- Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại
- Thấy được tác hại mà hoạt động công nghiệp thương mại gây ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 60, 61 SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa.
III. Hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp
mà em biết?
- Nhận xét đánh giá.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về
hoạt động công nghiệp ở nơi các em
đang sống?
- Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước
lớp.
- GV: Giới thiệu thêm các hoạt động
như khai thác quặng kim loại, luyện
thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là
hoạt động công nghiệp.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm .

- Yêu cầu từng em quan sát các hình
trong SGK.
- Mời mỗi em nêu tên một hoạt động
công nghiệp đã quan sát được trong
hình.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi
sau:
+ Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động
công nghiệp ?
- Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo
luận.
- KL: Các hoạt động như khai thác than,
dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công
nghiệp.
4. Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm .
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu
hỏi sau:
+ Những hoạt động mua bán như hình
4, 5 - SGK thường gọi là hoạt động gì?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa
hàng ở quê em?
- Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- KL: Các hoạt động mua bán được gọi
là hoạt động thương mại.
5. Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng .
- HS làm việc theo cặp.
- Một số cặp lên trình bày trước lớp.

- Các cặp khác theo dõi bổ sung.
- Từng cá nhân quan sát các bức tranh .
- Lần lượt từng em nêu tên một hoạt
động công nghiệp trong tranh.
- Ích lợi của các hoạt động công nghiệp:
+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và
nhiên liệu để chạy máy.
+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho
các nhà máy, chất đốt sinh hoạt.
+ Dệt cung cấp vải, lụa, ...
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước
lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hoạt động mua bán còn gọi là Thương
mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và
các hoạt động công nghiệp.
5’
- Hướng dẫn chơi trò chơi "Bán hàng"
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
C. Củng cố dặn dò:
- Hoạt động công nghiệp thương mại có
lợi nhưng có gì hại không? Làm gì để
hạn chế?
- Xem trước bài mới.
- Các nhóm tiến hành phân vai người
mua và người bán lên đóng vai diễn
trước lớp.
- Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ
của các bạn khi tham gia chơi TC.

______________________________________
Đạo đức:
Tiết 16: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ
I. Mục tiêu :
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở
địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ dùng cho hoạt động 2.
III. Hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
A. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Phân tích truyện.
- Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích"(2
lần).
- Đàm thoại:
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày
27/ 7?
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương
binh, liệt sĩ là những người như thế
nào ?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào
đối với các TB và gia đình liệt sĩ ?
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm.

- Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối
với các TB và gia đình liệt sĩ.
- Lắng nghe.
- Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại
điều dưỡng thương binh nặng.
- TB, LS là những người đã hy sinh
xương máu để giành lại độc lập, tự do
cho Tổ quốc.
- Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn
các TB và gia đình LS.
- Ngồi theo nhóm.
5’
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét
các việc làm đó.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- KL: Các việc a, b, c là những việc nên
làm; việc d không nên làm.
- Liên hệ:
+ Em đã làm những việc gì để tỏ lòng
biết ơn các TB, LS ?
- Nhận xét biểu dương những em đã biết
kính trọng các TB và gia đình LS.
* Hướng dẫn thực hành:
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh
về ngày TB-LS....
C. Củng cố, dặn dò:
- Thực hành tốt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác bổ sung.
- HS tự kể những việc mình đã làm
được.
- Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn.
* Đọc ghi nhớ.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy:31/11/2010
Thứ tư ngày 31 tháng 11 năm 2010
Tập đọc:
Tiết 32: VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát .
- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê,
yêu những người nông dân làm ra lúa gạo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK
thuộc 10 dòng thơ đầu )
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu
chuyện "Đôi bạn".
- Nhận xét ghi điểm.
- 3 học sinh lên tiếp nối kể lại 3 đoạn
của câu chuyện.
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
30’ B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm bài thơ.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước
lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các
dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả trong bài.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới
(hương trời, chân đất …)
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê
ngoại bạn ở đâu?
+ Những điều gì ở quê khiến bạn thấy
lạ?
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt
gạo?
+ Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn
nhỏ có gì thay đổi ?
- Giáo viên kết luận.
- Liên hệ thực tế.
4. Học thuộc lòng bài thơ :
- Giáo viên đọc lại bài thơ .
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng
khổ thơ, cả bài thơ.

- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ
thơ.
- Mời lần lượt từng em đọc thuộc lòng
bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất .

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc
các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước
lớp.
- HS tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng
dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
+ Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở
nông thôn.
+ Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp
trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm
vàng, bờ tre...
+ Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ
như thương người ruột thịt như bà ngoại
mình.
+ Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm
con người sau chuyến về thăm quê.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo
hướng dẫn của giáo viên.
- 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ .
- 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọchay
5’ C. Củng cố dặn dò
- Quê em có những gì đẹp, em có yêu
quê hương không, em làm gì để quê em
mãi đẹp?
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài
mới.
nhất.

_______________________________________
Toán:
Tiết 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. Mục tiêu :
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có
phép nhân, phép chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu“ =”,
< “ >”.
- (Bài 1, bài 2, bài 3)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy - học::
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
A.Bài cũ :
- Hãy cho DV 1 biểu thức, tính và nêu
giá trị của biểu thức đó.
- Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hai quy tắc:

- Ghi ví dụ: 60 + 20 – 5 lên bảng.
- Gọi HS nêu cách làm.
+ Em nào có thể thực hiện được biểu
thức trên?
- Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm nháp.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
+ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép
tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế
nào?
- Ghi Quy tắc lên bảng, HS nhắc lại.
- Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5
+ Để tính được giá trị của biểu thức
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung.
Lấy 60 + 20 = 80 tiếp theo ta lấy
80 – 5 = 75
- 1 em xung phong lên bảng thực hiện, cả
lớp làm vào nháp.
60 + 20 - 5 = 80 - 5
= 75
+ "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép
tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép
tính theo thứ tự từ trái sang phải".
- Nhắc lại quy tắc.

×