Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 6 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.46 KB, 33 trang )

TUẦ
ẦN 6                      
                      
                                                 
                             Ngày giả
ảng:: Th
Thứ hai  ngày 07 tháng 
 tháng 10 năm 
 năm 
2019
Tiết 1: Toán 
Tiết 26:  LUYỆN TẬP
Những kiến thức hs đã biết có 
Những kiến thức cần hình thành cho 
liên quan đến bài học
hs
Biết biểu đồ tranh, phân tích số  Biết  nhận  biết  về  biểu   đồ  cột,  đọc   và 
phân tích các số liệu trên biểu đồ cột
liệu trên biểu đồ tranh
A/ Mục tiêu
           I/ KT ­ Giúp học sinh : Đọc được thông tin trên biểu đồ
           II/KN ­ Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
           III/TĐ ­ Thực hành lập biểu đồ.
* HSKT: Nhìn m
 Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
           B/ Chu
 
 ẩ
   n b
   ị 
I/ Đồ dùng dạy học:


1. GV ­ Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
2. HS. Phấn, bảng
           II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
 C/ Các ho ạ
   t 
  độ
   ng d
   ạ
   y h
   ọ
   c:
  
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu miệng bài 2?
Làm vào SGK 100 m
III/ Bài mới:
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện
+   Cho   HS   nêu   miệng   ­   Tuần   2   bán 
nhiều   hơn   tuần   1   bao   nhiêu   mét   vải 
hoa?
­   Cả  4   tuần   cửa   hàng   bán  được   bao   700 m
nhiêu mét vải hoa?
­ Số vải trắng tuần nào bán được nhiều  ­ Tuần 3 là 300 m.
nhất? Là bao nhiêu mét?
Làm vào vở
* Bài 2. Cả lớp thực hiện
­ Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?

­ Có 18 ngày mưa
­ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao 
nhiêu ngày?
12 ngày
­   Trung   bình   mỗi   tháng   có   bao   nhiêu 
ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
­   Nêu   cách   tính   trung   bình   cộng   của  ­   Tính   tổng   của   các   số  hạng   rồi   lấy 
nhiều số?
tổng đó chia cho số các số hạng.
* Bài 3:( dành cho HS HTT)


­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào?
­ Bên trái biểu đồ cho biết gì?
­ Bên phải biểu đồ cho biết gì?
­ Các cột biểu đồ biểu diễn gì?
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu cách đọc biểu đồ. Nx giờ học.

Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá T2, T3  ­ TÊn

 Ti ế
   t 
  2: T
   ậ
   p 
   đọ

   c 
  
Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN­ĐRÂY­CA
 A/ Mục tiêu
            I/ KT ­ Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình 
cảm biêt  phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
            II/ KN ­ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
         ­ Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An­đrây­ca thể hiện tình cảm yêu 
thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc 
với lỗi lầm của bản thân. 
III/ TĐ ­ Giáo dục các em tự có ý thức với từng thành viên trong gia đình 
và người thân.
* Tích hợp KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông.
* HSKT:Nhìn m
Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
 B/ Chu ẩ
   n b
   ị   .
I/ Đồ dùng dạy ­ học:
           1. GV ­Tranh minh hoạ trong SGK.
           2. HS ­ Đọc trước nội dung bài
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải.
 C/ Các ho ạ
   t 
  độ
   ng d
   ạ
   y h
   ọ
   c:

  
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ 2,3 học sinh  đọc thuộc lòng bài 
"Gà trống và Cáo".
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
­ 1 Hs đọc.
 Đọc toàn bài:
­  Hs chia đoạn. 4 đoạn
Yc hs chia đoạn
­ 4 Hs đọc nối tiếp.
+   Lđọc   lần   1  Đọc   kết   hợp   sửa 
­ 2 Hs đọc 
phát âm ­ Hd đọc đoạn
4 Hs đọc nối tiếp
­ Lđoc lần 2, kết hợp giải nghĩa từ


Đọc mẫu toàn bài.
­ Cả lớp đọc thầm…
b. Tìm hiểu bài:
­ Đọc thầm đoạn 1 và nêu:
­ Khi câu chuyện xảy ra An­đrây­ ­   An­đrây­ca   lúc  đó   mới   9   tuổi,   em   sống 
ca   mấy   tuổi,   hoàn   cảnh   gia  đình  cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
em  lúc đó thế nào?

­ Mẹ bảo An­đrây­ca đi mua thuốc  ­ An­đrây­ca nhanh nhẹn đi ngay
cho ông thái độ của em lúc đó như 
thế nào?
­ An­đrây­ca đã làm gì trên đường  ­ Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập 
đi mua thuốc cho ông?
cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ  dặn, mãi 
sau em  mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua 
thuốc mang về.
? Nêu ý 1?
­ ý 1: An­đrây­ca quên lời mẹ dặn.
­ Đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
­ Lớp thực hiện:
­ Chuyện gì xảy ra khi An­đrây­ca  ­   Cậu   hoảng   hốt   thấy   mẹ  đang   khóc   nấc 
mang thuốc về nhà.
lên. Ông đã qua đời.
­ An­đrây­ca tự dằn vặt mình như  ­ Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn 
thế nào?
cho  rằng chỉ  vì  mình  mải  chơi  bóng, mua 
thuốc về chậm mà ông đã chết.
­ Câu chuyện cho thấy An­đrây­ca  ­   Rất   thương   yêu   ông,   không   tha   thứ  cho 
là một cậu bé ntn?
mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
Nêu ý 2:
­ Nỗi dằn vặt An­đrây –ca.
Ý nghĩa:
+ ý nghĩa: Mđ, yc.
* Tích hợp KNS:  Ứng xử  lịch sự  
trong giao tiếp; thể  hiện sự  cảm  
thông.
c. Đọc diễn cảm:

­ Đọc nối tiếp bài:
­ 2 hs đọc.
? Nêu cách đọc bài:                                      ­ Đọc giọng trầm buồn, xúc động,   
Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ 
đọc   giọng   thông   cảm,   an  ủi,   dịu   dàng.  Ý 
nghĩ
 An­đrây – ca đọc giọng buồn day dứt.
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Đọc mẫu:
­ Nghe.
+ Luyện đọc theo cặp:
­ Luyện đọc.
+ Thi đọc diễn cảm:
­ 1 số hs thi đọc.
Gv nx chung, đánh giá,  Hs.
Thi đọc phân vai toàn truyện:
N4 luyện đọc.
Gv cùng hs nx khen hs đọc tốt.
Nhóm thi đọc.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
ực nghiêm khắ
ắc vớ
ới nỗ
ỗi lầ
ầm củ
ủa 
QTE.  Qua bài em thấy An­đrây – Trung thự
bả
ản thân.
ca là cậu bé ntn? 



­ NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau.
 Ti ế
   t 
  3: Khoa h
 
 ọ
   c  
Tiết 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
Những   kiến   thức   hs  đã   biết   có   liên  Những kiến thức cần  hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Biết cần  ăn nhiều rau và  quả  chí và  sử  Biết một số cách bảo quản thức ăn; làm 
dụng thực phẩm sạch và an toàn.
khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp
A/ Mục tiêu:
           I/ KT­ Biết kể tên một số cách bảo quản thức ăn; lam khô, ướp lạnh, ướp 
mặn, đóng hộp.
           II/ KN­ Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
III/ TĐ ­ Áp dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày.
         * HSKT:  Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
 B/ Chu ẩ
   n b
   ị 
I/.Đồ dùng dạy học.
           1.GV :  ­ Hình trang 24, 25 SGK.
II/. Các phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2
 C/ Các ho ạ
   t 

  độ
   ng d
   ạ
   y h
   ọ
   c.
  
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Vì sao phải  ăn nhiều rau ­ quả chín 
hàng ngày?
III/ Bài mới:
+   Nêu   những   cách   bảo   quản   thức  ăn 
1: Các cách bảo quản thức ăn.
trong từng hình
­ Phơi khô
­ Cho học sinh quan sát hình 24, 25
­ Đóng hộp
 Gọi học sinh nêu miệng
­ Ướp lạnh
­ Cho lớp nhận xét ­ bổ sung
­ Làm mắm
­ Làm mứt
Ướp muối
2:   Cơ  sở  khoa   học   của   các   cách 
­ Thảo luận nhóm 2.
bảo quản thức ăn.
­ Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật 

+ Cho HS thảo luận
­   Nguyên   tắc   chung   của   việc   bảo  không phát triển được.
quản thức ăn là gì?
­ Cho học sinh làm bài tập theo phiếu. a) Phơi khô, nướng, sấy
b) Ướp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh
­ Yêu câu hs chọn a, b, c, e là làm cho  d) Đóng hộp
các   vi   sinh   vật   không   có  điều   kiện  e) Cô đặc với đường.


hoạt động.
­  ý  d là  ngăn không cho vi sinh vật 
xâm nhập vào thực phẩm.
* Kết luận: T chốt ý
3: Một số cách bảo quản thức ăn ­ Nêu miệng
­   Kể  tên  của   3   5   loại   thức  ăn  và  VD: Cá ướp muối
       Thịt làm ruốc
cách bảo quản ở gia đình em?
        Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn)
* Kết luận:
Để  thức  ăn  được lâu, không bị  mất 
chất   dinh   dưỡng   người   ta   làm   như 
thế nào?
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Khi mua những thức ăn đã được bảo 
quản cần chú ý điều gì?
­ Nhận xét giờ học.
Về nhà ôn bài+ Chuẩn bị bài sau
 
          

           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
 A / /  Mục tiêu: 
  
­ HS biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có 
liên quan đến trẻ em.   
­ Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trong ý kiến 
của người khác.
*Tích hợp ANQP:  Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là rất 

tốt.
*Tích hợp GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, ý kiến ở gia đình 
và lớp học. Kĩ năng lắng nghe tích cực khi người khác trình bày ý kiến. kĩ năng 
kiểm soát cảm xúc. Kĩ năng thể hiện sự tự tin. 
 B/    Chuẩn bị 
­ GV : ­ Cây hoa và các tờ giấy nhỏ.
­ Một chiếc micro không dây
       
­ Một số đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm.
 C/  Các ho
  Các hoạt động dạy hoc. 
I/Ổn định: 
II/ Kiểm tra bài cũ: Bi
ài cũ: ết bày tỏ ý kiến ( tiết  ­ Trả lời
2 )
­ Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các  
vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
­ Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?


­ Nhận xét, tuyên dương
III/ Bài m
 Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b)Hoạt động.
*Hoạt động 1: 
­Em cảm thấy thế  nào khi không được trình 
bày ý kiến của mình?
­Em gặp khó khăn gì khi trình bày ý kiến?
­Vậy khi trình bày ý kiến phải làm thế nào để 

người khác hiểu được ý của mình và chúng ta 
cần có thái độ  ra sao? Cô và các em cùng tìm 
hiểu qua (T2)
*Hoạt   động   2:   Tiểu   phẩm   “   Một   buổi   tối 
trong gia đình bạn Hoa”
* Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
­   GV   kể   tiểu   phẩm   một   số   bạn   trong   lớp  
đóng tiểu phẩm
­ Yêu cầu HS thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về  ý kiến của mẹ  Hoa, 
bố Hoa về việc học tập của Hoa 

­VD:   Muốn   trình   bày   ý   kiến 
nưng   không   biết   diễn   đạt   như 
thế  nào, trình bày nhưng người 
nghe không hiểu, …

­ Xem tiểu phẩm do một số bạn 
trong lớp đóng.
­ HS thảo luận nhóm
­   Mẹ   bạn   Hoa   muốn   cho   bạn 
Hoa   nghỉ   học   vì   hoàn   cảnh   gia 
đình khó khăn. Bố hoa muốn Hoa 
đi học, hai người đã hỏi ý kiến 
Hoa.
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ  gia đình như  thế  ­  … một buổi đi học, một buổi  
nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ? phụ mẹ bán bánh rán. Ý kiến rấtt 
+ Nếu em là Hoa, em sẽ  giải quyết như  thế  hay.
­  HS nêu ý kiến của mình
nào ?

­> Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề, 
những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên  ­ HS theo dõi
cùng   bố   mẹ   tìm   cách   giải   quyết,   tháo   gỡ, 
nhất là những vấn đề  có liên quan đến các 
em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe  
và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải 
biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng , lễ độ .
*Hoạt động 3: Trò chơi “ Phóng viên”
Chia HS thành từng nhóm.
­ Từng người trong nhóm đóng vai là phóng 
­ HS chơi trò chơi
viên phỏng vấn các bạn trong nhóm.
­ Các bạn được hỏi nhanh chóng 
­ Câu hỏi :
+ Bạn hãy giới thiệu về một bài hát, một bài  trả lời câu hỏi của phóng viên.
thơ mà bạn ưa thích ?
+   Bạn   hãy   kể   về   một   truyện   mà   bạn   ưa  ­ HS trả lời.
thích?
­ HS theo dõi
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?
+ Sở thích của bạn là gì ?


+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ?
­>   Kết   luận:   Mỗi   người   đều   có   quyền   có 
những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ  ý 
kiến của mình.    
* Hoạt động 4 :   HS trình bày các bài viết,   
tranh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK )
­ HS trình bày các bài viết, tranh 

­GV tổ  chức cho HS trình bày các bài viết,  vẽ.
tranh vẽ theo yêu cầu
­GV nhận xét, tuyên dương
­ Cả lớp đưa ra ý kiến nận xét.
=> Kết luận : 
*   Trẻ   em   có   quyền  có   ý   kiến  và   trình   bày 
những ý kiến về  những vấn đề  có liên quan 
đến trẻ em .
­ HS lắng nghe.
* Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy 
nhiên không phải ý kiến nào cũng phải được 
thực hiện mà chỉ  có những ý kiến phù hợp 
với  điều kiện hoàn cảnh của gia  đình, của 
đất nước và có lợi cho sự  phát triển của trẻ 
em.
*   Trẻ   em   cũng   cần   biết   lắng   nghe   và   tôn 
trọng ý kiến của người khác . 
­ HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
*GDMT: ­ Em hãy nêu những việc làm  ảnh 
hưởng đến môi trường nơi em  ở  ? và nêu ý  ­ HS thực hiện theo yêu cầu
kiến của mình về những việc làm đó ? 
­HS   nêu   những   việc   làm   ảnh 
­ Tất cả  những việc diễn ra hằng ngày của  hưởng   đến   môi   trừng   xung 
các em, xung quanh môi trường các em sống,  quanh và nêu ý kiến của mình về 
ề 
như:   sinh   hoạt,   vui   chơi,   ..   các   em   đều   có  những việc làm đó.
quyền nêu ý kiến về  những mong muốn của 
mình. 
IV/ C
 Củng cố ­ d

ố dặn dò.
­ GV cho HS thảo luận nhóm về  các vấn đề 
cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường.
­   Giáo   dục   SDNLTK&HQ:   HS   tham   gia   ý  ­ Lắng nghe
kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có 
liên quan đến bản thân em, đến gia đình em 
và vận động mọi người cùng thực hiện.
­ Chuẩn bị : Tiết kiệm tiền của.
­ Nhận xét tiết học.
             
 
          
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 

 
Tiết 5: HĐTT
Tiết 11: CHÀO CỜ
                                                         


                                                      Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm  
2019
 Tiết 1: Toán  
Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
            I/ KT ­ Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, nêu được giá trị của của chữ số 
trong một số.
           II/ KN ­ Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định một năm thuộc thế 
kỷ nào?
          III/ TĐ ­ Có ý thức tiếp thu bài học
* HSKT: Nhìn m
 Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
          B/ Chuẩn bị 
          I/ Đồ dùng dạy học
           1.GV Phiếu bài tập 1.
           2.HS Vở nháp,bảng phấn
           II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Làm vở 
Nêu cách đọc biểu đồ.

Số liền sau số: 
III/ Bài mới:
                      2 835 917 là 2 835 918
a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện 
­ Cách tìm số liền trước? Số liền sau? Số liền trước số: 
                        2 835 917 là 2 835 916
­ Giá trị chữ số 2 trong số:
­ Hs nêu…
82 360 945
2 000 000
7 283 096
200 000
1 547 238
200
­   Muốn   tìm   giá   trị   của   các   chữ   số  ­ Căn cứ  vào vị  trí của chữ  số  đó thuộc 
trong mỗi số ta căn cứ vào đâu?
hàng lớp nào?
c.   Bài   số   3   (d):   Cả   lớp   thực   hiện 
phần a,b,c,
­ Cho H nêu miệng
­ Muốn đọc được biểu đồ ta làm ntn? a) K3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C.
b)  Lớp 3A có 18 học sinh.
c ) Lớp  3B có 27 học sinh.
Phần d, * Hs thực hiện
     Lớp 3C có 21 học sinh. 
  Cách tìm trung bình cộng của nhiều 
số?
d) (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
d. Bài số  4 ( c) :  Cả  lớp thực hiện 
phần a,b

­ 1 thế kỷ có bao nhiêu năm?
a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX


b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI
­ Muốn biết thế  kỷ  XXI kéo dài từ  c) Thế  kỷ  XXI kéo dài từ  năm 2001 đến 
năm nào đến năm nào cần biết gì?
năm 2100.
* Hs thực hiện
 
đ. Bài số 5: dành cho Hs HTT.
­ Số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 
là 600; 700; 800
­ Số  tròn trăm  là những số  như  thế  Vậy x là: 600; 700; 800 
nào?
IV/ Củng cố ­ dặn dò.
­ NX giờ học.­Về nhà ôn bài + chuẩn 
bị 
Tiết 2: Khoa học
Tiết 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
Những kiến thức hs đã biết có liên quan  Những kiến thức cần hình thành cho 
đến bài học
hs
Biết   cần   ăn   phối   hợp   đạm   động   vật   và  Biết   một   số   bệnh   do   thiếu   chất   dinh 
đạm  thực vật   để  cung cấp  đầy  đủ  chất  dưỡng cách phòng tránh
cho cơ thể.
A/ Mục tiêu:
           I/ KT­ Biết kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
             II/ KN­ Nêu cách phòng tránh một số  bệnh do thiếu chất dinh dưỡng;  
thường xuyên theo dõi cân nặng của bé; cung cấp đủ  chất dinh dưỡng và năng 

lượng; Đưa trẻ đi khám, chữa trị kịp thời
           III/ TĐ. Cần ăn uống đầy đủ để phòng chống bệnh suy dinh dưỡng.
         * HSKT:  Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
           B/ Chuẩn bị
I/ đồ dùng dạy học:
           1.GV­ Hình trang 26, 27 SGK.
           2.HS Tranh ảnh Sưu tầm 
          II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2
          C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu   nguyên   tắc   chung   của   việc   bảo 
quản thức ăn.
III/ Bài mới:
1:  Một số  bệnh do thiếu chất dinh 
dưỡng.
+ Thảo luận nhóm 2.


+ Cho HS quan sát hình 1, 2 T26.
­ Người gầy còm, yếu, đầu to.
­   Mô   tả   các   dấu   hiệu   của   bệnh   còi  ­ Cổ to
xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu  ­ Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc 
cổ.
biệt thiếu chất đạm sẽ  suy dinh dưỡng, 
­ Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên?
nếu thiếu vi­ta­min D sẽ bị còi xương.
* Kết luận: 

2:   Cách   phòng   bệnh   do   thiếu   chất 
dinh dưỡng.
­   Ngoài   bệnh   còi   xương,   suy   dinh  ­ Quáng gà, khô mắt thiếu vi­ta­min
dưỡng, bướu cổ  các em có biết bệnh  ­ Bệnh phù do thiếu vi­ta­min B
nào do thiếu dinh dưỡng?
­ Bệnh chảy máu chân răng.
­ Nêu cách phát hiện và đề  phòng các  ­ Thường xuyên theo dõi cân nặng cho 
bệnh thiếu dinh dưỡng?
trẻ.
­ Cần có chế độ ăn hợp lí.
* Kết luận: 
3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh.
­ Chia HS thành 2 đội.
­ Mỗi đội cử  1 đội trưởng rút thăm xem  
­ Phổ biến luật chơi và cách chơi
đội nào nói trước.
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
­ Chơi trò chơi.
        Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh 
dưỡng.
­ Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục 
ra câu đố.
*   Kết   luận:   Tuyên   dương   đội   thắng 
cuộc
IV/ Củng cố ­ dặn dò.
­ Em biết điều gì mới qua tiết học?
­ Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
                     
             
 

           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
  
Tiết 3: Chinh tả: ( Nghe­viết)
Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
A/ Mục tiêu.
           I/KT ­ Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viết 
truyện thật thà. 
           II/ KN ­ Biết tự phát hiện lỗi, và sửa sai lỗi trong bài chính tả.
           III/TĐ ­ Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x 
hoặc có thanh hỏi, thanh ngã.
* Tích hợp giới và quyền: Đức tính thật thà.
           * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B Chuẩn bị.

I/  Đồ dùng dạy học:


           1. GV ­ Viết sẵn nội dung bài  tập 2.
           2. HS ­ Bút vở viết
           II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải
 C/ Các hoạt động dạy­ học . 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Viết các từ bắt đầu bằng l/n.
III/ Bài mới:
­ Đọc thầm.
1/ Hướng dẫn nghe ­ viết:
­ Đọc mẫu bài viết ­ Ban­dắc là một  ­ 1 HS đọc bài.­ Là một nhà văn nổi tiếng 
thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời.
người như thế nào?
­ Cho HS luyện viết tiếng dễ lẫn.
­ Viết bảng con, 1 số  học sinh lên bảng 
viết.
VD: lúc sắp, lên xe, nên nói, lâu nghĩ, nói 
dối, Ban­dắc.
­ Cho 1 HS phát âm lại.
­ Nhắc nhở cách trình bày.
Đọc bài.
­ Viết bài.
Chấm 1 số bài, nx.
­ Soát bài.
2/ Bài tập số 2:

­ Cho HS đọc yêu cầu.
­ Lớp đọc thầm.
­ Cho HS tự đọc bài, phát hiện và sửa  ­ Lên bảng. Lớp nhận xét
lỗi.
Bài số 3 (a) : Cả lớp thực hiện
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Tìm từ láy
­ Nêu miệng
­ Có tiếng chứa âm  s.
+ Suôn sẻ; sốt sắng; say sưa;…
­ Có tiếng chứa âm  x.
+ Xôn xao; xì xèo; xanh xao;…
­ T nhận xét ­ đánh giá
IV/ Củng cố ­ dặn dò.
 ­ Em học được điều gì qua bài? Tính 
thật thà.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
Những   kiến   thức   hs   đã   biết   có   liên  Những   kiến   thức   cần   hình   thành 
quan đến bài học
cho hs
Biết   danh   từ   là   những   từ   chỉ   sự   vật  Biết Nhận biết được danh từ chung và 
(người, vật, hiện tượng, khái niệm,đơn  danh từ  riêng dựa trên dấu hiệu về  ý 
vị)
nghĩa khái quát của chúng 
A/Mục tiêu
             I/KT. Biết được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng


                  ­ Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về 

ý nghĩa khái quát của chúng (bài tập 1 mục III).
            II/KN. Hiểu được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng 
quy tắc đó vào thực tế.(BT2)
           III/TĐ.Áp dụng bài đã học để làm một số bài tập
B/  Chuẩn bị.
I/.Đồ dùng dạy ­ học:
  
1.GV    ­ Bản đồ TNVN. Viết phần nhận xét.
2. HS. Vở nháp
II/ Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải
          C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Danh   từ   là   những   từ   chỉ   sự   vật   hiên 
­ Danh từ là gì?
tượng...
III/ Bài mới:
1/ Phần nhận xét:
a. Bài số 1.
­ Cho Hs quan sát bản đồ TNVN
­ Cho Hs quan sát tranh Lê Lợi
b. Bài số 2:
­ Sông 
­ Cửu Long
­ Vua

­ Đọc yêu cầu và làm bài
Cho  Hs chữa bài

a) Sông        b) Cửu Long
c) Vua         d) Lê lợi
Nêu miệng
­   Tên   chung   để   chỉ   những   dòng   nước 
chảy tương đối lớn.
­ Tên riêng của dòng sông
­ Tên chung để  chỉ  người đứng đầu nhà 
nước phong kiến.
­ Tên riêng của 1 vị vua.

­ Lê Lợi
Những tên chung của 1 loài sự  vật 
­ Danh từ chung
được gọi là gì?
­ Từ nào là danh từ chung? Ví dụ?
­ Những tên riêng của 1 sự  vật nhất  ­ Danh từ riêng.
định được gọi là gì?
­ Từ nào là danh từ riêng? VD?
c. Bài số 3:
­ Nhận xét cách viết
­ Danh từ nào được viết hoa? Danh từ  ­ Danh từ chung không viết hoa.
nào không được viết hoa?
­ Danh từ riêng luôn được viết hoa.
­ 3 ­ 4 học sinh nhắc lại.
2/ Ghi nhớ:
HĐ3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
­ Thế nào là danh từ?
­ Đọc yêu cầu của bài tập.



+ Danh từ  chung: Núi, dòng, sông, dãy, 
mặt, sông,  ánh, nắng,  đường, dãy, nhà, 
trái, phải, giữa, trước.
­ Thế  nào là danh từ  chung?  Danh từ  +   Danh   từ   riêng:   Chung,   Lam,   Thiên, 
riêng?
Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
­ Nhận xét ­ chữa bài.
b. Bài số 2:
­ Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ  ­ Lên bảng viết
lớp em?
­ Họ  tên các bạn trong lớp là danh từ  ­ Là danh từ riêng vì chỉ  1 người cụ thể. 
chung hay danh từ riêng?Vì sao?
Danh từ  riêng phải viết hoa ­ cả  họ, tên 
và tên đệm.
IV/ Củng cố ­ dặn dò.
­ Về  nhà tìm: 5 danh từ  chung là tên 
gọi của các đồ dùng
  5 danh từ  riêng là tên của người, sự 
vật xung quanh.
­ Nhận xét giờ học.
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 6: TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1
GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC
A/ Mục tiêu:  
I/ Kiến thức:
­ Hs biết đọc bài tập đọc nhạc số 1.
­ Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn Nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
­ Trẻ em có quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.
II/ Kỹ năng:

        ­ Biết đọc nhạc và kết hợp gõ đệm bài tập đọc nhạc số 1.
III/ Thái độ:
­ Giáo dục  biết yêu quê hương đất nước, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè. 
* Tích hợp quyền trẻ em(liên hệ):
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV: ­ Sgk lớp 4 ;   ­ Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím.
2. HS:­ Sgk lớp 4, thanh gõ.
II/ Phương pháp: ­ Thuyết trình, quan sat.
C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/Ổn định lớp.
II/Kiểm tra bài  cũ:  Kiểm tra  đồ  dùng 
học tập của . 
­ Lấy sgk và thanh gõ.
III/ Bài mới:
2. Hoạt động 1:Tập đọc nhạc số 1.


­ Cho  quan sát bảng phụ có chép sẵn bài 
tđn số 1.
­ Cho  làm quen với cao độ: Đô, Rê, Mi, 
Son.  đọc mẫu  đọc theo.
­ Tập đọc nhạc.
­ Cho  làm quen với hình tiết tấu gõ hoặc 
vỗ tay.
­ Tập đọc cao độ.
­ Hướng dẫn  đọc chậm  từng tiết nhạc  
bài tđn số 1.

­ Tập đọc kết hợp gõ hình tiết tấu 
­ Cho  ghép từng tiết nhạc và kết hợp gõ  trên bảng phụ.
tiết tấu,.
­ Cho   ghép lời ca, kết hợp gõ theo tiết  ­Tập ghép từng câu nhạc bài tđn số 
tấu bài tđn số 1.
1.
­ Cho  ghép lời ca.
2. Hoạt động 2:
­Tập đọc nhạc và gõ đệm theo  tiết 
Giới thiệu nhạc cụ dân tộc.
tấu.
­ Giới thiệu cho   một số  loại nhạc cụ  ­Tập ghép lời ca.
dân tộc. Thông qua tranh vẽ    giới thiệu 
cho  biết hình dáng các loại nhạc cụ.
­ Đặt câu hỏi :­ Em hãy cho biết đàn tỳ 
bà   có   hình   dáng   ntn?   nó   khác   đàn   tam  ­ Quan sát tranh vẽ để  phân biệt các 
ntn?...........
hình   dáng   khác   nhau   của   các   loại 
nhạc cụ.
IV/ Củng cố ­ dặn dò: 
­ Yêu cầu tập chép bài tđn số 1 vào vở.
­ Trả  lời theo nội dung các câu hỏi 
* Tích hợp quyền trẻ em(liên hệ):
­ Trẻ em có quyền được giữ gìn bản sắc  mà  đưa ra.
dân tộc.
­ Về  nhà tập chép bài tập đọc nhạc 
vào vở.
­ Lắng nghe.
                                                      Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm  
2019

Tiết 1: Toán
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG
A/  Mục tiêu:
I/ KT ­ Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong  
1 số, xác định số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số.
II/ KN ­ Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng , thời gian.Đọc được thông tin  
trên biểu đồ cột. Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II/ TĐ ­ Có ý thức học tốt môn toán
* HSKT: Nhìn m
 Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/  Đồ dùng dạy học


1.GV. Đề bài SGK
           2. HS. Bảng phấn
           II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp.
          C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
KT sự chuyển bị bài của hs
III/ Bài mới.
­   Yêu   cầu   hs   làm   bài   kiểm   tra  ­ Đề bài: Bài 1,2,3/36; 37.
giấy:
Bài 1. Cả lớp thực hiện.
a. Hiền đã đọc 33 quyển sách.
Bài 2. . Cả lớp thực hiện
b. Hoà đã đọc 40 quyển sách.

c. Hoà đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
d. Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.
e. Hoà đã đọc nhiều sách nhất.
g. Trung đọc ít sách nhất.
h. Trung bình mỗi bạn đã đọc được:
             (33+40+22+25) : 4 = 30(quyển sách)
                               Đáp số: 30 quyển sách.
Bài giải
Bài 3. ( dành cho Hs HTT)
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bán là:
                   120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải cửa hàng thứ ba bán là:
                    120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số 
mét vải là:
                  (120 +60+240) : 3= 140 (m)
                                             Đáp số: 140 m.
IV/ Củng cố ­ dặn dò.
­ Nhận xét giờ học

Tiết 3: Tập đọc
Tiết 12: CHỊ EM TÔI

`
A/ Mục tiêu:
             I/KT ­  Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc bài với giọng kể  nhẹ 
nhàng, bước đầu biết diễn tả nội dung câu chuyện 
           II/ KN ­  Hiểu các từ ngữ trong
                     ­ Hi ểu ý nghĩa: Khuyên học sinh không được nói dối, nói dối là một  
tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.

           III/ TĐ ­ Có thái độ tiếp thu bài nghiêm túc


          *Tích hợp GDKNS: Tự nhận thức ứng xử với người khác, đảm nhận trách  
nhiệm.
          * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
           1. GV :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2. HS: Đọc trước bài .
           II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp.Giảng giải...
C/ Các hoạt động dạy ­ học.
Hoạt động của thây
Hoạt động của trò
1 Học sinh đọc.
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Đọc thuộc lòng bài thơ: Gà Trống và 
Cáo. Nêu nội dung.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung 
bài:
­ 1 em đọc toàn bài
a) Luyện đọc.
­ 3 đoạn
+ Cho HS đọc toàn bài
­ Đọc lần 1  (3 Hs)
+ Yc chia đoạn
­ 2 Hs đọc đoạn

 Lần 1 + kết hợp sưả lỗi phát âm.
­ 3 hs đọc nối tiếp
 HD đọc đoạn
­ Nghe
Lần 2 + giảng từ chú giải.
­ Đọc mẫu
­ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi.
b. Tìm hiểu bài
­ Cô chị xin phép ba đi đâu?
­ Xin phép ba đi học nhóm.
­ Cô có đi học nhóm thật không? Em  ­ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với 
đoán xem cô đi đâu?
bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la  
cà ngoài đường.
­ Cô nói dối ba như  vậy đã nhiều lần  ­   Cô  nói  dối  nhiều  lần  đến  nỗi  không 
chưa?
biết lần này là lần thứ bao nhiêu?
­ Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần  ­ Cô nói dối được nhiều lần như  vậy vì 
như vậy?
bấy lâu nay ba cô vẫn tin cô.
­ Vì sao mỗi lần nói dối cô chị  lại ân  ­ Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng 
hận?
tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã 
quen nói dối.
* Cô chị hay nói dối.
 Nêu ý 1
+ Đọc thầm lướt.
+ Cho HS tìm hiểu đoạn 2.
 ­ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói  ­ Cô em bắt trước chị, cũng nói dối ba đi 
tập văn nghệ, rồi rủ  bạn vào rạp chiếu  

dối?
bóng,   lướt   qua   trước   mắt   chị,   vờ   làm 
như không thấy chị. Chị thấy em nói dối 


đi   học   lại   vào   rạp   chiếu   bóng   thì   tức 
giận bỏ về
­  Khi   nhìn thấy  em  như  thế   về   nhà  ­ Chị tức giận mắng em.
thái độ  của chị  như  thế  nào? Chị  đã  ­ Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?
nói ntn với em?
­   Người   em   đã   trả   lời   chị   ntn?   Về  ­ Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu 
người thấy ntn?
bóng, vì phải  ở rạp chiếu bóng mới biết 
em không đi tập văn nghệ. Chị  sững sờ 
vì bị lộ.
­ Cô chị  hay nói dối đã tỉnh ngộ  nhờ  sự 
 Nêu ý 2:
giúp đỡ của cô em.
­ Vì sao cách làm của cô em giúp được  ­ Vì em nói dối hệt như  chị, khiến chị 
chị tỉnh ngộ?
nhìn thấy thói xấu của chính mình, vẻ 
buồn rầu của em đã tác động đến cô chị.
­ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
­  Cô không bao giờ  nói dối ba  đi chơi 
nữa, cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái 
đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.
­   Câu   chuyện   muốn   nói   với   các   em  ­ Không được nói dối, nói dối có hại.
điều gì?
­ Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo  VD: Cô em thông minh.
đặc điểm tính cách.

* Nói dối là tính xấu, sẽ làm mất lòng tin 
 Nêu ý 3:
của mọi người.
Ý nghĩa:  Mđ, yc.
  *Tích hợp GDKNS: Tự  nhận thức  ứng xử  với người khác, đảm nhận trách  
nhiệm.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
* Cho HS đọc bài.
3 Học sinh đọc tiếp nối.
­ Cho H S nhận xét và nêu cách đọc. ­   Toàn   bài   đọc   giọng   nhẹ   nhàng   hóm 
hỉnh,   nhấn   giọng   từ   gợi   tả,   gợi   cảm.  
Đọc phân biệt lời nhân vật…
­ Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ: 
Hai chị em…hết.
* Đọc mẫu:
* Hs luyện đọc phân vai N4:
N4 luyện đọc.
* Thi đọc:
Thi đọc cá nhân,  nhóm.
­ Cùng lớp nhận xét và bình chọn.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
*QTE.Qua câu chuyện em rút ra bài 
học gì cho mình.
* Đức tính thật thà,không nên nói dối.
­ Nhận xét giờ  học.VN học và ôn lại 
bài.


Tiết 5: Luyện từ và câu
Tiết 12:  MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC ­ TỰ TRỌNG

Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Biết nghĩa của từ tự trọng.
Biết thêm được nghĩa một số  từ  ngữ  về 
chủ   điểm   trung   thực   ­   tự   trọng   .Bước 
đầu   biết   sắp   xếp   các   từ   Hán   Việt   có 
tiếng " trung" theo hai nhóm nghĩa 
A/ Mục tiêu
           I/ KT. Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm trung thực 
            ­ Tự trọng (BT1,BT2).Bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt có tiếng 
" trung" theo hai nhóm nghĩa(BT3 và đặt câu được với một từ  trong nhóm(BT4) 
câu)
           II/ KN.Hiểu và Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển những từ đó 
vào vốn từ tích cực.
           III/ TĐ. Làm tốt một số bài tập dàng trên.
* Tích hợp giới và quyền: Quyền được tôn trọng.
          * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
           1.GV ­ Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
           2.HS. Vở nháp.
           II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, giảng giải 
C/  Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thây
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
 ­ Viết 5 danh từ chung là tên gọi của 
đồ dùng

­   5   danh   từ   riêng   là   tên   gọi   của 
­ Chọn từ  thích hợp cho trong ngoặc đơn 
người.
để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:
III/ Bài mới:
­ Nêu miệng
1/ Giới thiệu bài:
­ Lớp nhận xét ­ bổ sung
2/ Hướng dẫn Hs làm bài tập.
a. Bài số1:
Bài tập yêu cầu gì?
­ Cho HS làm bài tập vào vở bài tập.
­ Kết luận những điều đúng theo thứ  ­ Tự  trọng, tự  kiêu, tự  ti, tự  tin, tự  ái, tự 
tự là:
hào
b. Bài số 2:
­ Bài tập 2 yêu cầu gì?
­ Chọn từ ứng với mỗi nghĩa


* Một lòng dạ gắn bó .........
* Trước sau như một...........
* Một lòng dạ vì nghĩa
* Ăn ở nhân hậu.........
* Ngay thẳng thật thà
c. Bài số 3:
­ Cho HS đọc yêu cầu
* Trung có nghĩa là ở giữa
* Trung có nghĩa là một lòng 1 dạ


* Trung thành
* Trung kiên
* Trung nghĩa
* Trung hậu
* Trung thực
Làm bài tập.
* Trung thu, trung bình, trung tâm
 * Trung thành, trung nghĩa, trung thực, 
trung kiên.

d. Bài số 4:
Đặt câu với 1 từ ở bài 3.
VD: Bạn Lương là học sinh trung bình 
của lớp.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
QTE.Trẻ   em   có   bổn   phận   học   tập  ­ Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu.
tốt, đức tính trung thực, thật thà. 
­   Nhận   xét   giờ   học.   VN   ôn   bài 
Chuẩn bị bài giờ sau.
                                                                                               
                                                   Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm  
2019
Tiết 1: Toán 
Tiết 29:  PHÉP CỘNG
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học
Biết cộng các số có 5 chữ số
Biết   đặt tính và biết thực hiện các  số  có 
đến 6 chữ số cộng không nhớ và có nhớ tới 
3 lượt và không liên tiếp.

A/ Mục tiêu:  
I/ KT. Giúp Hs biết đặt tính và biết thực hiện các số có đến 6 chữ số cộng  
không nhớ và có nhớ tới 3 lượt và không liên tiếp.
           II/ KN.Tính thành thạo các phép tính dạng trên
           III/ TĐ. Có thái độ học tốt môn toán
* HSKT: Nhìn m
 Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị. 
I/ Đồ dùng dạy học:
           1. GV. Phiếu bài 4.
           2. HS. Bảng phấn
           II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy ­ học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/   KTBC.   Nêu   cách   thực   hiện   phép 


cộng 
­ Đọc phép tính.
II/ Bài mới.
1/   Củng   cố   cách   thực   hiện   phép  ­ 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
* Đặt tính:
cộng:
* Cộng theo thứ tự từ phải   trái.
 Ví dụ: 48352 + 21026 = ?
­ Nêu thành phần tên gọi:
­ Cho học sinh thực hiện phép cộng.
­ Muốn tính được tổng của phép tính 
trên em làm ntn?

­   Nêu   miệng   cách   thực   hiện   phép 
cộng?
­   Nêu   thành   phần   tên   gọi   của   phép  ­ Số hạng + số hạng = tổng
tính?
 Em có nhận xét gì về phép tính trên? ­ Đây là phép tính cộng không nhớ.
b) VD2: 367859 + 541728
­ Muốn thực hiện phép cộng ta làm thế  ­ Đặt tính rồi thực hiện theo thứ tự từ 
nào?
phải sang trái. Lên bảng làm, lớp làm 
nháp:
                             
+
­ Cho Hs nêu miệng cách thực hiện.
­ Đây là phép cộng có nhớ.
­ Phép tính trên có đặc điểm gì khác so  
với VD1?
Qua 2 VD muốn tính tổng của 2 số  ­ 3 ­ 4 học sinh nhắc lại.
có nhiều chữ số ta làm thế nào?
2/ Thực hành:
 Bài số 1:Cả lớp thực hiện
­ Đặt tính rồi tính.
­ Nêu cách thực hiện phép cộng.
 Bài số 2: Cả lớp thực hiện dòng 1&3 của phần a&b
? Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
Dòng 2 ( dành cho HS HTT)
 ­ Làm vào vở.
Bài số 3: Cả lớp thực hiện
­ Cho HS đọc bài toán
­ Bài toán cho biết gì?


­ 1 2 học sinh

­ Trồng : 325164 cây lấy gỗ
          và  60830 cây  ăn quả
­ Bài tập hỏi gì?
­ Huyện đó trồng: ? cây
­   Muốn   biết   tổng   số   cây   huyện   đó 
Giải
trồng được bao nhiêu ta làm  thế nào?
Số cây huyện đó trồng là:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
                            Đáp số: 385994 cây
d. Bài số 4: ( Dành cho Hs HTT)


­   Nêu   tên   gọi   của   thành   phần   chưa  X ­ 363 = 975
biết?
        X   =  975 + 363
­ Cách tìm số bị trừ.
        X  = 1338  
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
?Muốn thực hiện phép cộng ta làm như 
thế nào?
                     
 
           
 
           
 
           

 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
Tiết 2: Kể chuyện
Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE­ ĐàĐỌC
 A/ Mục tiêu
            I/ KT. Rèn kn nói:
             ­ Dựa vào gợi ý SGK. Biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe , đã đọc,  
nói về lòng tự trọng.
           II/ KN ­ Rèn kỹ năng nghe:
              ­ Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn. Hiểu câu 
chuyện,  nêu được ND chính câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện).
           III/ TĐ ­ Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
* Tích hợp giới và quyền: Quyền được tôn trọng.
          * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:

1. GV ­ Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK (dàn ý kể chuyện)
2.HS ­ Sưu tầm truyện viết về lòng tự trọng.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
1 em kể
II/ Kiểm tra bài cũ:
­   Kể   một   câu   chuyện   em   đã   được 
nghe ­ được đọc về tính trung thực.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu 
của đề bài.
Đề  bài: Kể  lại 1 câu chuyện về  lòng 
tự  trọng mà em đã được nghe (nghe 
qua ông bà, cha mẹ  hay qua ai đó kể 
­ Đọc tiếp nối nhau.
lại) hoặc được đọc.
­ Lần lượt giới thiệu.
­ Cho Hs đọc gợi ý
­   Cho   Hs   giới   thiệu   tên   câu   chuyện  ­ Kể trong nhóm.
của mình.
­ Dán lên bảng dàn ý kể chuyện 


­ tiêu chuẩn đánh giá.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

* Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý 
nghĩa câu chuyện.
­ Cho Hs kể theo cặp.
­ Tổ chức cho Hs thi kể trước lớp.
­   Kể   xong   đều   cùng   đối   thoại   với   cô 
giáo, với các bạn.
­ Cho lớp nhận xét, đánh giá.
­ Bình chọn câu chuyện hay, người kể 
hấp   dẫn   nhất,   người   đặt   câu   hỏi   hay 
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
nhất.
*QTE. Ai cũng có quyền được tôn 
trọng.Được mọi người tôn trọng và 
ngược lại
­ Nhận xét giờ  học. Dặn dò: Về  nhà 
xem   trước các tranh:  Lời  ước dưới 
trăng.
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 11 : NHẬN XÉT BÀI VĂN VIẾT THƯ
 A/ Mục tiêu . 
             I/ KT. Nhận thức đúng về  lỗi trong lá thư  của bạn và của mình khi đã  
được cô giáo chỉ rõ.
           II/KN.  Biết tham gia cùng các bạn trong lớp nhận xét và chữa những lỗi 
chung về  ý, về  bố  cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả. Biết tự  chữa  
những lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
           III/ TĐ. Có thái độ tốt biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
          * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
           B/ chuẩn bị
          I/ Đồ dùng dạy học.
          1. GV. Kết quả và nhận xét bài văn

          2. HS.Vở nháp
          II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải
         C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Nhận xét chung về  kết quả  bài viết 
của cả lớp:
­ Chép đề
­ Yêu cầu đọc đề bài.
­ HS nêu đề bài
­ Nhận xét kết quả làm bài
* Ưu điểm: 
­ Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
­ Ý của câu văn cụ thể.
­  Diễn  đạt   lôgic, mạch  lạc, 
tự nhiên.


* Tồn tại: 
ràng.
đủ ý.
hạn chế.

­ 1 số bài viết bố cục chưa rõ 
­ Nội dung còn sơ  sài, chưa 
­ Cách sử  dụng dấu câu còn 

­ Dùng từ chưa sát thực.
­ Đọc lời nhận xét.
­ Diễn đạt còn lủng củng.

­ Đọc những lỗi sai.
­ Còn một số em viết sai lỗi chính tả.
­ Viết vào phiếu những lỗi sai theo 
 2/ Hướng dẫn chữa bài:
từng loại.
­ Trả bài cho Hs.
­ Tự sửa lỗi ­ Hs soát lỗi cho nhau.
a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi.
­ Cho Hs đổi phiếu ­ Yêu cầu học sinh 
đọc bài.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
­ Chép các lỗi định chữa, nx, đánh giá HS. ­ 1 ­ 2 học sinh lên bảng chữa.
­ Lớp chữa lỗi trên nháp.
­ Nhận xét bài chữa.
­ Chữa lại cho đúng
­ Hs chữa vào vở.
3/ Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay.
­ Đọc 1 số đoạn văn, lá thư hay.
­ Trao đổi tìm ra cái hay   rút 
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
kinh nghiệm cho mình.
 ­ Nhận xét giờ học.
 ­ Yêu cầu học sinh viết chưa đạt về  nhà viết 
lại.
 
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40
Những   kiến   thức   hs   đã   biết   có   liên  Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs

Biết thời gian đô hộ  của phong kiến 
Biết   nguyên   nhân   2   bà   Trưng   phất   cờ 
phương Bắc đối với nước ta từ 179 ­ 
khởi nghĩa.
938.
 A/ Mục tiêu
            I/KT ­ Nêu được nguyên nhân 2 bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
                     ­ Tường thuật được trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa
                     ­ Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây ngày nay Hai bà 
Trưng phất cờ khởi nghĩa...Nghĩa quân làm chủ  Mê Linh, chiếm Cổ  Loa rồi tấn  
công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ .


           II/ KN­ Hiểu và nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: Đây là cuộc k/n 
thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương 
Bắc đô hộ thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
           III/ TĐ. Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến của cuộc khởi  
nghĩa
       * HSKT:  Nhìn tranh tô màu vào hình lượ
lược đồ.
B/ Chuẩn bị.
I/§ồ dùng dạy học:
          1.GV. ­ Hình minh hoạ SGK.
          2.HS ­ Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa 2 bà Trưng.
          II/ Các phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2
         C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:

Nêu tình hình nước ta trước và sau khi 
bị  các   triều   đại  phong  kiến  phương 
Bắc đô hộ?
III/ Bài mới:
1: Nguyên nhân của khởi nghĩa 2 Bà 
­ Thời nhà Hán đô hộ  nước ta vùng đất 
Trưng.
Bắc   Bộ   và   Trung   Bộ   chúng   ta   đặt   là 
Cho HS đọc sách giáo khoa.
Quận Giao Chỉ.
­ GV giảng: Quận Giao Chỉ 
­ Là một chức quan cai trị một quận thời  
­ Thái thú: 
nhà Hán đô hộ nước ta.
+ Cho HS thảo luận tìm hiểu nguyên  + Thảo luận nhóm 2.
nhân khởi nghĩa hai bà Trưng.
­ Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị 
Tô Định giết chết(Trả nợ nước, thù nhà)
­ Cho đại diện nhóm trình bày
Việc   Thái   thú   Tô   Định   giết   chồng   bà 
Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho hai 
bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
­ Nhận xét ­ đánh giá.
* Kết luận: ­ Do căm thù quân xâm 
lược, Thi Sách bị Tô Định giết chết 
(Trả nợ nước, thù nhà)
2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa hai 
bà Trưng 
­ Cho HS quan sát lược đồ.
­ Đọc thầm SGK

­  Chỉ  lược  đồ  và  tường thuật lại diễn 
biến cuộc khởi nghĩa.
­ Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nổ  ra  ­ Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn 
vào thời gian nào?
tỉnh Hà Tây ngày nay.
­   Cuộc   khởi   nghĩa   diễn   ra   như   thế  ­ Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh 


nào?

chóng   làm   chủ   Mê   Linh     tiến   xuống 
đánh chiếm Cổ Loa   tấn công Luy Lâu 
(Thuận Thành ­ Bắc Ninh) trung tâm của 
chính quyền đô hộ. Quân Hán thua trận 
bỏ chạy toán loạn.

* Kết luận: Chốt ý.
3: Kết quả  và ý nghĩa của cuộc khởi  ­ Trong vòng không đầy một tháng cuộc 
nghĩa hai bà Trưng
khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán 
Cho HS đọc thầm SGK
bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân.
­   Khởi   nghĩa   hai   bà   Trưng   đã   đạt 
được kết quả ntn?
­ Sự  thắng lợi của khởi nghĩa hai bà  ­ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền 
Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu  thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
nước của nhân dân ta.
* Kết luận: Chốt ý
4: Lòng biết  ơn và tự  hào của nhân 
dân ta với Hai Bà Trưng:

+ Cho HS trình bày các mẩu truyện, 
bài thơ, tư liệu,...
*   Kết   luận:   Với   những   chiến   công  ­ Thực hiện
oanh liệt Hai Bà Trưng đã trở  thành 2 
nữ   anh   hùng   chống   giặc   ngoại   xâm 
đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
 ­  HS đọc ghi nhớ.
 ­ NX giờ  học.VN ôn bài + Cbị  bài 
sau.
                    
             
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           

 
         
 Ti ế
   t 
  5: K
   ĩ   thu ậ
   t 

 Tiết 6: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
 BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( Tiết 1)
 A/ Mục tiêu

           I/ KT ­ Bi
 ­ Biết được cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
II/ KN   ­ Nắm được các thao tác khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu 
thường
                      .­ Có ý thức rèn luyện KN khâu thường để áp dụng vào c/s.
III/ TĐ ­ Có ý th
 ­ Có ý thức giữ an toàn trong khi sử dụng kim
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: ­ M
ẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ  cần 
1.GV
thiết.
2.Hs : Kim ch
 : Kim chỉ, vaỉ



×