TUẦN 7
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm
2019
Tiết 1: Toán
Tiết 31: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
I/ KT Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và
cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên.
II/ KN Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép
tính giải toán có lời văn.
III/ TĐHọc tốt môn toán
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV. Phiếu bt3
2. HS. Bảng, phấn
II/ phương pháp dạy học. hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tìm hi
ệu của phép trừ.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập:
1 Hs lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
Bài số 1: Cả lớp thực hiện
2416 + 5164 Nêu cách tính tổng.
Cho Hs nhận xét bài của bạn, trao
đổi:
Nêu cách thử của phép cộng.
Nêu.
Cho Hs thử lại phép cộng trên.
1 HS lên bảng:
Cho Hs thực hiện phần b.
Nêu cách thực hiện phép cộng.
Bài số 2: Cả lớp thực hiện
Ghi phép tính: 6839 482
6839
Cho Hs nêu cách tìm hiệu.
482 Lớp nhận xét
Cho Hs lên bảng thực hiện
6357 Nêu miệng thứ tự thực hiện
Nêu cách thử lại phép trừ.
+ 6357
Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại 482
phép trừ.
6839 Nêu cách thử lại.
Cho HS làm tiếp phần b.
-+
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số
8 vào vở.
Bài số 3: Cả lớp thực hiện
Nêu các thành phần chưa biết của
phép tính?
Cách tìm số hàng; số bị trừ
Cho HS chữa bài
Đánh giá nhận xét
Bài số 4: Hs HTT
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu tìm gì?
Đọc yêu cầu của bài tập.
Bài số 5: Hs HTT
Cho HS làm miệng
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu mối quan hệ của phép cộng và
phép trừ.
NX giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn
bị bài giờ sau.
Tiết 2: Tập đọc
Làm vở
x + 262 = 4848
x = 4848 262
x = 4568
x 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
Núi Phanxipăng: 3143 m
Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m
Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m
Bài giải
Núi Phanxipăng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh
và cao hơn là:
3143 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé
nhất có 5 chữ số là: 10000 Hiệu của 2 số
là: 99999 10000 = 89999
Tiết 12: TRUNG THU ĐỘC LẬP
A/ Mục tiêu
I/ KT Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm
đoạn văn phù hợp với nội dung thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự
hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước,
của thiếu nhi.
II/ KN Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình
thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các
em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
III/ TĐ Có ý thức học tốt và tự hào với vẻ đẹp của đất nước.
*Tích hợp ANQP: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong
hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bi.
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV Tranh minh hoạ bài học.
2. HS Đọc bài và tìm hiểu nội dung bài
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
1 em đọc toàn bài
II/ Kiểm tra bài cũ:
3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu
bài học.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
+ cho Hs đọc nối tiếp đoạn:
Lần 1+ luyện phát âm.
3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
Lần 2 + giải nghĩa từ
* Trại, trăng ngàn, nông trường,
Học sinh đọc chú giải.
vằng vặc
Đọc trong nhóm 2
1 2 học sinh đọc cả bài.
Đọc toàn bài.
Lắng nghe
* Đọc thầm từng đoạn + trả lời câu
b. Tìm hiểu bài:
hỏi:
Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
các em nhỏ vào thời điểm nào?
trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
Trăng thu độc lập có gì đẹp?
Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do,
độc lập.
Những từ ngữ nào nói lên điều đó? Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng
vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi
rừng.
* Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu
Nêu ý 1:
độc lập.
Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ
trong những đêm trăng tương lai ra xuống làm chạy máy phát điện; giữa
sao?
biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới
bay trên những con tàu lớn; ống khói
nhà máy chi chít; cao thẳm; rải trên
đồng lúa bát ngát của những nông
trường to lớn; vui tươi.
Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện
trung thu độc lập?
đại,giàu có hơn rất nhiều so với những
ngày độc lập đầu tiên.
Nêu ý 2:
* Ước mơ và hy vọng của anh chiến
sỹ về tương lai tươi đẹp của đất
nước.
Cuộc sống hiện nay, theo em có gì Có nhà máy thuỷ điện; có những con
giống với mong ước của anh chiến sỹ tàu lớn.
năm xưa?
Có nhiều điều trong hiện thực vượt
quá cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to
lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền
hình; máy vi tính....
Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ Nêu.
phát triển như thế nào?
Em sẽ làm gì để thực hiện mơ ước Trả lời theo ý hiểu của HS
đó?
Ý chính: Tình thương yêu các em
nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của
anh về tương lai của các em trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên của
đất nước.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được
chữ v vào vở.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Đọc nối tiếp:
3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
Tìm giọng đọc của bài ?
Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự
hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương
lai tươi đẹp của đất nước…
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Đọc mẫu:
+ Luyện đọc theo cặp:
Luyện đọc.
Thi đọc diễn cảm:
Cá nhân, nhóm thi.
Cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc Lớp nhận xét bổ sung.
hay.
IV/ Củng cố dặn dò:
Qua bài muốn nhắn nhủ với em điều
gì? Ước mơ của anh chiến sĩ về
tương lai tươi đẹp của đất nước sau
ngày giải phóng.
NX giờ học.VN xem trước bài
"Vương quốc tương lai".
Tiết 3: Khoa học
Tiết 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết một số cách phòng bệnh do Biết cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống
thiếu chất dinh dưỡng
hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ
A/ Mục tiêu:
I/ KT.Biết nêu cách phòng bệnh béo phì
II/ KN.Hiểu ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ
Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách
phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác
bị béo phì
III/ TĐ. Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Năng vận động cơ thể, đi bộ
và luyÖn tập thể dục thể thao.
*Tích hợp GDKNS: Kĩ năng phòng chống bệnh béo phì.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình v
ẽ.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV Hình trang 28, 29 SGK.
2. HS. Sưu tầm tranh ảnh
II/Các phương pháp dạy học. Khăn trải bàn ở HĐ2. Nhóm lớn HĐ1
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất HS nêu
dinh dưỡng?
III/ Bài mới:
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn
đề:
+Sẽ bị suy dinh dưỡng.
GV Hỏi:
+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị
+Cơ thể sẽ phát béo phì.
mắc bệnh gì ?
+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể
con người sẽ như thế nào ?
H: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có HS suy nghĩ để tìm câu trả lời
thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại
gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh
béo phì như thế nào ?
HS trình bày quan điểm của mình
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
(HS có thể nêu :
GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân)
bằng lời những hiểu biết của mình
trước lớp
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả
lời em cho là đúng:
* GV tổ chức cho những em có cùng
biểu tượng về cùng một nhóm
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm
tòi
GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất
các đáp án em cho là đúng.
Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những
bất lợi là:
a) Hay bị bạn bè chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát
triển thành béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn về
khớp xương.
d) Tất cả các ý trên điều đúng.
H: Béo phì có phải là bệnh không ? Vì
sao ?
a) Có, vì béo phì liên quan đến các
bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối
loạn khớp xương.
b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng
lượng cơ thể.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình
vẽ..
4. thực hiện phương án tìm tòi :
Yêu cầu các nhóm nhận Phiếu ghi các
tình huống.
5. Kết luận kiến thức:
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả.
Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị
béo phì là:
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh
tay trên, vú và cằm.
b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng
to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
c) Cân nặng hơn so với những người
cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở
lên.
d) Bị hụt hơi khi gắng sức
HS lập thành nhóm mới
HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem
phim,báo, tìm kiếm thông tin trên
mạng, tham khảo ý kiến người lớn,
…
HS trả lời theo suy nghĩ của mình
Các nhóm đề xuất ý kiến, sau đó tập
hợp ý kiến của nhóm
Các nhóm trình bày ví dụ từ thực tế
các em tìm được nhóm đề xuất.
Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi
cho nhóm bạn (Chẳng hạn: mập thì
khõe, ít bệnh ?,…)
HS trả lời theo ý riêng
HS kết luận:
HS có thể trả lời :
Béo phì là lớn con, to con , mập,
………
Là bệnh cần chửa trị đúng cách ,
em.
Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì
chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích
thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà
lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể
tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường
hợp béo phì là do di truyền hay do bị
rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần
xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi
khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên
nhân để điều trị hoặc nhận được lời
khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí,
phải năng vận động, luyện tập thể dục
thể thao.
* Liên hệ thực tế:
Béo phì có phải là bệnh không?
Khi bị béo phì ta phải làm thế nào ?
Những người bị béo phì có nguy cơ
thường mắc những bệnh gì ?
không cần chửa trị , chỉ ăn đúng cách,
theo dỏi theo chỉ dẩn của bác sỉ
Chúng ta cần luôn có ý thức phòng
tránh bệnh béo phì, vận động mọi
người cùng tham gia tích cực tránh
bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ
mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu
đường, tăng huyết áp, …
IV/ Củng cố dặn dò
* GDKNS: Nói với mọi người trong gia
đình hoặc người khác nguyên nhân và
cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh
dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc
người khác bị béo phì;
Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Đ
ạo đức
Tiết 7: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?
* Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống: Việc chi tiêu
của Bác Hồ( Cần kiệm, liêm chínhm chí công, vô tư, đời riêng trong sáng, nếp
sống giản dị).
II. Chuẩn bị : phiếu bài tập , thẻ màu học sinh ...
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
Kiểm tra 2 HS
II/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở BT 4 HS
Biết bày tỏ ý kiến
III/ Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động nhóm
HĐ1: Tìm hiểu các thông tin ở SGK .
Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông Đọc kỹ các thông tin và quan
sát tranh vẽ ở SGK.
tin trên?
Nêu suy nghĩ về từng thông tin
và hình vẽ.
Đại diện các nhóm trình bày
Theo em có phải do nghèo nên mới phải
Trả lời theo suy nghĩ của mình
tiết kiệm không? Vì sao?
Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, 2 HS đọc ghi nhớ.
là biểu hiện của con người văn minh, xã
hội văn minh .
1 Hs đọc đề nêu yêu cầu
HĐ2: HS thực hành qua các bài tập .
Dùng thẻ màu để bày tỏ thái
Bài tập 1/tr12: Gvlần lượt đưa ra từng ý
độ và giải thích lý do lựa chọn
kiến để HS bày tỏ thái độ.
của mình.
Kết luận từng thông tin
Kết luận: ý c, d là đúng; a,b là sai
Bài tập 2/tr12 .(phiếu bài tập )
Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Theo dõi nhận xét,kết luận
IV/ Củng cố dặn dò
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
Nhận xét tiết học.
Tiết 5: HĐTT
Đọc đề,nêu yêu cầu
Hoạt động nhóm: thảo luận
nêu những việc nên và không
nên làm để tiết kiệm tiền của
Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét
Sưu tầm các chuyện,tấm
gương về tiết kiệm tiền của.
Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền
của của bản thân
CHÀO CỜ
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết biểu thức có chứa 1 chữ
Biết được biểu thức có chứa 2 chữ, tính
giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ.
A/ Mục tiêu:
I/ KT Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có
chứa 2 chữ.
II/ KN Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ.
III/ TĐ Có ý thức tiếp thu bài tốt
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I. Đồ dùng dạy học:
1. GV Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ
2. HS Vở nháp
II. Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
1 em lên bảng làm
II/ Kiểm tra bài cũ:
Tìm a + 33 : với a = 67 thì a + 33 =
67 + 33 = 100
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ :
a. Biểu thức có chứa 2 chữ.
Chép bài toán
Muốn biết cả 2 anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào? Nếu anh câu
được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2
anh em câu được mấy con cá?
Viết vào bảng ghi sẵn.
Nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh
câu được 4 con cá; em câu được 0 con cá
Hai anh em ? con cá?
Nếu anh câu được 0 con cá; em câu được
1 con cá 2 anh em ? con cá?
Nếu anh câu được a con cá; em câu được
b con cá 2 anh em ? con cá?
Nêu a + b được gọi là biểu thức có
chứa 2 chữ.
Qua ví dụ em có nhận xét gì?
Đọc bài toán
Lấy số cá của anh câu được cộng
với số cá của em
2 anh em câu được 2 + 3 con cá
2 anh em câu được 4 + 0 con cá
2 anh em câu được 0 + 1 con cá
2 anh em câu được a + b con cá
Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có
dấu phép tính và 2 chữ
b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ
Nếu a = 3; b =2 thì a + b = ?
Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a
+ b.
Hướng dẫn tương tự với các trường hợp
a = 4 và b = 0
a= 0 và b = 1...
Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn
tính giá trị của biểu thức a + b ta làm ntn?
Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5
Tự trình bày
Ta thay các số vào a và b rồi thực
hiện giá trị của biểu thức.
Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
ta tính được gì?
Ta tính được 1 giá trị của biểu thức a
+ b
3/ Luyện tập:
Bài số 1:Cả lớp thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
Tính giá trị của biểu thức c + d.
Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10
thức c + d là bao nhiêu?
+ 25
= 35.
Muốn tính giá trị của biểu thức c + d ta + Nếu c = 15cm và d = 45cm thì
làm như thế nào?
c + d = 15cm + 45cm = 60cm
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8
vào vở.
Bài số 2: Cả lớp thực hiện phần a,b
Tính giá trị của biểu thức a b.
a.+ Nếu a = 32 và b = 20 thì
a b = 32 20 = 12
b.+ Nếu a = 45 và b = 36 thì
a b = 45 36 = 9
Phần c: Hs HTT
c.+ Nếu a = 18m và b = 10m thì
a b = 18m 10m = 8m
Bài số 3: Cả lớp thực hiện 2 cột
Cho HS làm bài vào vở nháp đã chuẩn bị
Trình bày miệng tiếp sức
a = 28 ; b = 4 a x b = 112
a : b = 7
Cột còn lại dành cho Hs HTT.
Bài số 4: Dành cho Hs HTT
IV/ Củng cố dặn dò:
Muốn tính được giá trị của biểu thức có
chứa chữ ta làm thế nào?
NX giờ học.Về nhà xem lại bài tập.
Tiết 2: Khoa học
Bài 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biết phòng bệnh béo phì, ăn Biết một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và
uống hợp lí.
nhận biết được mối nguy hiểm của các
bệnh này, nguyên nhân và cách phòng.
A/ Mục tiêu:
I/ KT Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối
nguy hiểm của các bệnh này.
II/ KN Hiểu và nêu nguyên nhân, cách đề phòng một số bệnh lây qua
đường tiêu hoá.
Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa
(nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân)
Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng
về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
III/ TĐ:
Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống, cá nhân, môi trường sinh phòng bệnh
và vận động mọi người cùng thực hiện.
*Tích hợp GDKNS: Kĩ năng phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hóa.
*Tích hợp GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con
người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV Hình trang 30, 31 SGK.
2.HS Sưu tầm một số tranh ảnh
II/ Các phương pháp dạy học. Cá nhân
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu nguyên nhân và cách phòng Nêu
chống bệnh béo phì.
III/ Bài mới:
1: Một số bệnh lây qua đường tiêu Nêu
hoá.
Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau Lo lắng; khó chịu; mệt; đau...
Tả, lị...
bụng hoặc tiêu chảy?
Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào?
Kể tên các bệnh lây truyền qua đường
tiêu hoá khác mà em biết:
Kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh.
Nghe
Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy Có thể gây ra chết người nếu không
hiểm như thế nào? Lây từ đâu?
chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng
đều lây qua đường ăn uống.
* Kết luận: Chốt ý.
2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây
qua đường tiêu hoá
+ Cho HS quan sát tranh.
+ Quan sát hình 30, 31 SGK
Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
Nêu lớp nhận xét bổ sung
Việc làm nào của các bạn trong hình có Ăn quà bánh bán rong không vệ sinh,
thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu uống nước lã.
hoá? Tại sao?
Ăn uống không hợp vệ sinh bị đau
bụng đi ngoài....
Việc làm nào của bạn trong hình có thể Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống
đề phòng được các bệnh lây qua đường nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và
tiêu hoá? Tại sao?
sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng
nơi quy định.
Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh Nêu mục bóng đèn toả sáng.
đường tiêu hoá?
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
* Kết luận: Chốt ý
THMT. Các biện pháp và hoạt động bảo Chia 4 nhóm
vệ mt
Viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần
Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi bức tranh.
người
Không sử dụng thuốc kích thích trong
việc trồng rau.
Khi rau có sau bệnh Sử dụng thuốc trừ
sâu phải để đủ thời gian cho thuốc bay
hơi mới được sở dụng.
IV/ Củng cố dặn dò
* GDKNS: Qua bài học GV giúp HS tự
nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây
qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách
nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản
thân); Trao đổi ý kiến với các thành viên
của nhóm, với gia đình và cộng đồng về
các biện pháp phòng bệnh lây qua đường
tiêu hóa
Nhận xét giờ học.
VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Lớp nhận xét bổ sung.
Tiết 3: Chính tả (Nhớ – viết)
Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
A/ Mục tiêu
I/KT Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà Trống
và Cáo. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
II/ KN Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch
(hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
III/TĐ Có thái độ học tập đúng đắn
*Tích hợp QTE: Quyền và bổn phận của trẻ em: Bộ phận
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1GV Chép sẵn nội dung bài tập 2a.
2. HS.Vở bút
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Viết 2 từ láy có chứa âm s.
Viết 2 từ láy có chứa âm x.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
1 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
2/ Hướng dẫn H nhớ viết:
cần nhớ
Nêu yêu cầu của bài.
Đọc lại bài thơ.
Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai.
Viết bảng con.
Cho HS trình bày bài thơ lục bát.
Dòng 6 viết lùi vào 1 ô
dòng 8 viết sát vào lề vở.
Các chữ đầu dòng viết hoa
Tên riêng của 2 nhân vật viết như Viết hoa: Gà Trống và Cáo.
thế nào?
Cho HS gấp SGK viết bài.
Tự viết bài theo trí nhớ và soát bài.
Gv thu 1 số bài chấm, nx.
2/ Luyện tập:
a. Bài số 2 :
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Làm theo nhóm tiếp sức.
Cho lớp nhận xét và chốt theo lời a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất;
giải đúng.
chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.
b. Bài số 3:
Viết 2 nghĩa đã cho lên bảng.
Chơi trò chơi: Tìm từ nhanh
Nhận xét kết quả.
a. + ý chí
+ Trí tuệ
IV/ Củng cố dặn dò:
QTE. Em học được điều gì qua bài
Gà Trống và Cáo? Gà thông minh
không mắc mưu cáo. Cáo gian rảo lại
bị gà lừa. Trẻ em không được nối dối,
nói dói là một tính xấu và bị mọi
người xa lánh và ghét.
NX giờ học.Về nhà xem lại bài 2.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết danh từ riêng cần được viết Biết Nắm được quy tắc viết hoa tên
hoa.
người, tên địa lí Việt Nam.
A/ Mục tiêu
1/KT. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
2/KN. Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người
và tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam( bài tập 1 2 mục III,
tìm và viết đúng tên riêng Việt Nam.
3/ TĐ. Áp dụng bài đã học vào để làm một số bài tập
*Tích hợp QTE : Quyền tiếp nhận thông tin.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV.Viết sẵn bảng sơ đồ họ tên, tên riêng, tên đệm của người.
2. HS. bảng, phấn
II/Các phương pháp dạy học. Trực quan, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu miệng bài tập 2 VN.
IV/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới:
a. Phần nhận xét.
* Cho HS nhận xét cách viết tên người,
Gồm 2 3 tiếng
tên địa lí đã cho
Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?
Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết Đều được viết hoa.
như thế nào?
Khi viết tên người và tên địa lí Việt Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng để tạo thành tên đó.
Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó?
b. Ghi nhớ (SGK):
4 5 học sinh nhắc lại
Tên người Việt thường gồm những Gồm họ tên đệm (tên lót) tên
phần nào?
riêng (tên)
HĐ3. Luyện tập:
Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
Viết tên em và địa chỉ gia đình.
H lên bảng viết
Lớp nhận xét bổ sung
GV nx, đánh giá
Bài số 2:
Viết tên 1 số xã (phường, thị trấn) ở VD: phường Pú Trạng; Trung Tâm;
huyện (quận, thị xã, thành phố) của em? Cầu Thia; xã Đồng Khê, Sơn Thịnh,
Cát Thịnh…
Huyện Văn Chấn, Trấn Yên, thị xã
Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái…
Bài số 3: ( Hs HTT )
Tìm và viets đúng một vài tên tiêng?
Tìm trên bản đồ
Lớp nhận xét bổ sung.
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa
lí Việt Nam.
QTE.*Hs có quyền được tiếp nhận thông
tin
Nhận xét giờ học.
VN ôn bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 7: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: EM YÊU HÒA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG
NGHE ÔN TẬP BÀI TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
Hs biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ.
Biết đọc nhạc và ghép lời ca bài tập đọc nhạc số 1.
II/ Kỹ năng:
Tập biểu diễn bài hát.
Biết vận động và gõ đệm chính xác theo lời ca bài hát.
III/ Thái độ:
Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu.
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
Nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, một số động tác phụ hoạ.
2. HS:
Sgk, thanh gõ.
II/ Phương pháp:
Thuyết trình, hỏi đáp.
C/Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu lấy thanh
Lấy sgk và thanh gõ đặt lên bàn.
gõ và sgk để kiểm tra.
III/ Bài mới:
1.Hoạt động 1: Ôn tập lại 2 bài hát.
Cho ôn tập lại bài hát: Em yêu hoà
bình.
Thực hiện ôn tập qua cáchình thức:
Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát.
Cho hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca bài hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca.
hát.
Yêu cầu hát kết hợp vận động phụ Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm.
Ôn hát kết hợp vận động phụ hoạ
hoạ.
Cho ôn tập lại bài hát: Bạn ơi lắng
Thực hiện ôn tập qua cáchình thức:
nghe.
Yêu cầu cả lớp thực hiện bằng nhiều hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca.
Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm.
hình thức.
Cho hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca bài
Ôn hát kết hợp vận động phụ hoạ.
hát.
Yêu cầu hát kết hợp vận động phụ
hoạ.
2.Hoạt động 2: Ôn tập đọc nhạc số Ôn cao độ các nốt nhạc trên bảng.
1.
Ôn bài tập tiết tấu.
Cho ôn bài tập đọc nhạc số 1
Cho ôn đọc cao độ nốt nhạc trên
Ôn bài tđn số 1 qua các hình thức:
khuông nhạc.
Đọc tên nốt, gõ đệm và ghép lời ca.
Yêu cầu ôn bài tập tiết tấu trên bảng.
Yêu cầu ôn tập bài tđn số 1 trong sgk:
Các tổ thực hiện lại 2 bài hát.
Cho đọc tên nốt và kết hợp gõ phách
và ghép lời ca.
Về nhà tìm các động tác phụ họa.
IV/Củng cố dặn dò:
Cho các tổ thực hiện bài hát.
Tìm một số động tác phụ họa cho bài
hát.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 33 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
A/ Mục tiêu:
I/ KT Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
II/ KN: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và
giải các bài toán có liên quan.
III/ TĐ : Yêu thich môn học.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học: SGK
1.GV. Kẻ sẵn băng giấy có nội dung như SGK:
2.HS. Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải
C/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
KT vở viết phần bài tập đã cho về
nhà
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu tính chất giao hoán
Tính giá trị của biểu thức a + b; b + a
của phép cộng:
Treo bảng ghi sẵn nội dung và cho
Hs lên bảng thực hiện:
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
20 + 30 = 50
350 + 250 = 600 1208+ 2764 = 3972
b + a
30 + 20 = 50
250 + 350 = 600 2764+ 1208 = 3972
Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a + b và b + a
b và b + a theo từng cột.
theo từng cột đều bằng nhau.
Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng
ntn so với giá trị của biểu thức b + a ? giá trị của biểu thức b + a.
Ta có biểu thức tổng quát?
a + b = b + a
Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
a + b cho nhau thì được tổng nào?
Được tổng b + a
Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
giá trị của tổng có thay đổi không?
thì giá trị của tổng đó vẫn không thay
đổi.
Cho HS nhắc lại
3/ Luyện tập:
Bài số 1:Cả lớp thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
Cho HS làm miệng
Vì sao em không cần tính mà điền
được ngay kết quả?
Bài số 2: Cả lớp thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
GV làm mẫu 48 + 12 = 12 + ...
Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì
sao?
Cho HS nêu miệng phần còn lại.
Bài số 3: Dành cho Hs HTT
Muốn điền được dấu thích hợp em
làm ntn?
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu tính chất giao hoán của phép
cộng.
Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại
bài.
Nêu ghi nhớ.
Làm vào SGK.
Nêu kết quả tính.
Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong
tổng thì tổng đó không thay đổi.
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ
chấm.
Viết số 48 + 12 = 12 + 48 vì khi đổi
chỗ các số hạng thì tổng không thay
đổi.
Trình bày lớp nhận xét.
Làm vở
Nêu:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
2975 + 4017 > 4017 + 2900
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với
giọng hồn nhiên. Đọc đúng các từ địa phương, dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu
các câu kể, câu hỏi, câu cảm.
II/ KN: Hiểu ND:* Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và
hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.
III/ TĐ: Hiểu bài.
* HS
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV Tranh minh hoạ bài đọc.
2.HS Đọc trước và tim hiểu nội dung bài
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp...
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài: Trung thu độc lập.
Nêu ý chính.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu màn 1:
Đọc thầm
Trong công xưởng xanh
Đọc mẫu
Tintin (trai); Mintin (gái)
Cho HS quan sát tranh và nêu tên 2
nhân vật.
Cho HS đọc bài
Nghe kết hợp luyện phát âm.
Đọc tiếp nối 3 HS
Đọc tiếp nối lần 2
Giải nghĩa từ
+ Cho HS đọc thầm để trả lời
Đọc thầm màn1 .
Luyện đọc theo cặp
1 2 HS đọc cả màn kịch
Tintin và Mintin đến đâu và gặp Đến vương quốc Tương Lai, trò
những ai?
chuyện với những bạn nhỏ sắp ra
Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc đời.
Tương Lai?
Vì những người sống trong vương
Các em nhỏ ở công xưởng xanh sáng quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời.
chế ra những gì?
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một loại ánh sáng kì lạ.
+ Một cái máy biết bay trên không
như 1 con chim.
+ 1 cái máy biết dò tìm những kho
báu còn dấu kín trên mặt trăng.
Các phát minh ấy thể hiện những mơ Được sống hạnh phúc, sống lâu
ước gì của con người?
trong môi trường tràn đầy ánh sáng,
chinh phục vũ trụ.
* Ước mơ của các bạn nhỏ về
Nêu ý 1
một cuộc sống đầy đủ và hạnh
phúc.
+ Đọc theo cách phân vai.
+ 2 tốp HS thi đọc
GV nx, đánh giá chung
3/ Luyện đọc và tìm hiểu màn 2:
+ Đọc mẫu
+ Nghe hướng dẫn luyện phát âm.
Kết hợp giảng từ
"Trong khu vườn kì diệu"
3 HS đọc tiếp nối lần 1.
3 H Sđọc tiếp nối lần 2.
Đọc theo nhóm 2
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v 1 2 học sinh đọc cả màn 2
vào vở.
Những trái cây mà Tintin và Mintin Chùm nho quả to quả lê
thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ.
thường.
Quả dưa quả bí đỏ.
Em thích những gì ở vương quốc Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu
Tương Lai?
kì, khác lạ với thế giới của chúng ta.
* Những điều kì diệu ở vương
Nêu ý 2:
quốc Tương Lai.
ý chính: Mđ, yc.
Đọc theo cách phân vai.
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài +
chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Luyện từ và câu
Tiết 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết khái niệm danh từ chung và danh Biết quy tắc viết hoa tên người, tên địa
từ riêng
lí Việt Nam
A/ Mục tiêu
I/ KT Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam trong bài tập 1, viết đúng
một vài tên riêng trong bài tập 2.
II/ KNHiểu và làm được một số bài tập.
III/ TĐ Có ý thức tự giác học bài
*Tích hợp giới và quyền : Quyền tiếp nhận thông tin.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Bản đồ địa lí Việt Nam.
2.HS bảng, phấn
II/ Các phương pháp dạy học. Cá nhân
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
Đọc bài ca dao viết lại cho đúng các tên
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc viết tên người và tên riêng đó.
Tên riêng địa lí Việt Nam.
địa lí Việt Nam.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài số1:
Cho HS đọc bài tập?
Bài tập yêu cầu gì?
Những tên riêng trong bài ca dao chỉ
người hay tên địa lí.
Khi viết tên riêng địa lí Việt Nam Viết hoa chữ cái đầu tiếng.
ta viết ntn?
Cho HS lên bảng trình bày tiếp Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng
nối.
Buồm, Hàng Chiếu, Hàng Hài, Hàng Khay,
Hàng Điếu, Hàng Giày, Hàng Lò, Hàng
Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn...
Đánh giá
Lớp nhận xét bổ sung
Bài số 2:
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 1 2 học sinh nêu
+ Cho HS quan sát bản đồ địa lí VN. Qquan sát
Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Hoà
TP của nước ta và viết lại các tên Bình, Thái Nguyên, Yên Bái....
đó đúng chính tả.
Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được Minh, Cần Thơ...
chữ v vào vở.
Tìm và viết lại tên các danh lam Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiến,
thắng
hồ Xuân Hương...
*Tích hợp giới và quyền : Quyền Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử
Giám...
tiếp nhận thông tin.
Trình bày
IV/ Củng cố dặn dò:
Lớp nhận xét bổ sung
Nhận xét giờ học. VN ôn bài
Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 34: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biết biểu thức có chứa 2 chữ
Biết biểu thức có chứa 3 chữ, cách tinh giá
trị của biểu thức có chứa 3 chữ.
A/ Mục tiêu:
I/ KT Nhận biết được biểu thức có chứa 3 chữ, giá trị của biểu thức có
chứa 3 chữ.
II/ KN Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
III/ TĐ Có ý thức tiếp thu bài hăng hái phát biểu ý kiến.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ.
2.HS Vở nháp, bảng, phấn
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, giảng giải
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Kt vở viết ở nhà
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu biểu thức có chứa ba
+ Đọc bài toán
chữ:
Lấy số cá của 3 bạn cộng lại với nhau
+ Cho Hs đọc ví dụ
Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu
con cá ta làm thế nào?
Nếu An câu: 2 con; Bình 3 con; Cường
Cả 3 câu được : 2 + 3 + 4
4 con cả 3 bạn ?
Hướng dẫn HS nêu tương tự với các
trường hợp khác.
Nếu An câu được a con cá, Bình câu
được b con cá, Cường câu được c con cá Cả 3 người câu được: a + b + c con cá
a + b + c được gọi là biểu thức ntn?
Biểu thức có chứa 3 chữ số.
BT có 3 chữ số có đặc điểm gì?
Có dấu tính và 3 chữ
b. Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ.
Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c bằng Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì
bao nhiêu?
a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
9 được gọi là gì của biểu thức a + b + 9 là giá trị của biểu thức a + b + c
c?
Hướng dẫn tương tự với các phần còn Nêu miệng
lại.
Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c muốn
tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm
ntn?
Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các
số ta tính được gì?
Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực
hiện tính giá trị của biểu thức.
Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các
số ta tính được một giá trị của biểu thức
a + b + c
3/ Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9
vào vở.
Bài số 1: Cả lớp thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
Tính giá trị của biểu thức a + b + c
Muốn tính giá trị của biểu thức
Thay số vào chữ rồi thực hiện
a + b + c ta làm ntn?
* Nếu a = 5; b = 7; c = 10
22 được gọi là gì của biểu thức?
* Nếu a = 12; b = 15; c = 9
Cho HS chữa bài
Đánh giá.
Bài số 2: Cả lớp thực hiện
+ Bài tập yêu cầu gì
Nếu a = 9; b = 5; c = 2
Nếu a = 15; b = 0; c = 37
Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?
Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các
số chúng ta tính được gì?
Thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
Gọi là giá trị của biểu thức 5 + 7 + 10
Thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36
Bài số 3. Dành cho Hs HTT
Đọc yêu cầu bài, Làm bài vào vở, chữa
bài:
Thì m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17
Thì m + (n + p) = 10 + (5 + 2) =10+7 = 17
m n p = 10 5 2 = 5 2 = 3
m (n + p) = 10 (5 + 2) = 10 7 = 3
Cùng hs nx, chữa bài.
Bài số 4. Dành cho Hs HTT
IV/ Củng cố dặn dò:
Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa
chữ ta làm ntn?
Nhận xét giờ học. VN ôn bài.
Tính giá trị của biểu thức a x b x c
thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90
thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
Mọi số nhân với 0 đều bằng 0
Tính được một giá trị của biểu thức
a x b x c
Tiết 2: Kể chuyện
A/ Mục tiêu
Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I/KT Nghe kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK). kể
được nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
II/KN Hiểu ND câu chuyện: (Những điều ước cao đẹp mang lại niềm
vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. Không phân biệt đối sử).
III/TĐ Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể
chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Tranh SGK phóng to.
II/ Phươngpháp dạy học. Quan sát, giảng giải...
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Kể một câu chuyện về lòng tự trọng
mà em đã được nghe, được đọc.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
Nghe truyện
2/ Giáo viên kể chuyện:
Kể cho Hs nghe truyện Lời ước dưới
Quan sát và ghi nhớ nội dung truyện.
trăng lần 1.
Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh.
3/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
Kể nhóm 4 trao đổi nội dung câu
a. Kể chuyện trong nhóm.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK.
v vào vở.
+ Cô gái mù trong truyện cầu nguyện Cầu cho mẹ chị Yên .... bác hàng xóm
điều gì?
bên nhà con được khỏi bệnh.
+ Hành động của cô gái cho thấy cô gái Là người nhân hậu, sống vì người
là người ntn?
khác.
+ Tìm kết cục cho câu chuyện.
Tự nêu
Thực hiện, mỗi HS kể một sự việc.
b. Thi kể chuyện trước lớp.
T/C cho HS kể chuyện theo nhóm.
1 3 học sinh kể toàn chuyện, kết hợp
trả lời câu hỏi ở yêu cầu.
Cho HS bình chọn nhóm CN kể Lớp nhận xét bổ sung.
chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất, dự
đoán kết cục hợp lí, thú vị nhất.
IV/ Củng cố dặn dò:
Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
*Những điều ước cao đẹp mang lại
niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi
người. Không phân biệt đối sử.
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
A/ Mục tiêu
I/ KT Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, Hd Hs tiếp tục luyện tập XD hoàn
chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II/ KN Biết viết hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều
đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
III/ TĐ Hứng thú học
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV 4 băng giấy ghi nội dung 4 sự việc ứng với 4 đoạn của cốt truyện
vào nghề.
2.HS Viết sẵn nội dung bài tập 2 (4 tờ tôki) để trống đoạn hs cần điền
(như sgk)
II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, quan sát
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Cho 1 hs kể chuyện Ba lưỡi rìu.? Cốt 1 hs kể, hs khác nhận xét Hs nêu,
truyện gồm có mấy phần là những phần lớp nx.
nào?
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Quan sát tranh.
Cho hs quan sát tranh sgk/73
? Bức tranh vẽ những gì?
Vẽ 1 cô bé tay cầm chổi và đang
làm quen với con ngựa. Phía cửa có
một người đàn ông…
Cô bé trong tranh chính là nhân vật Valia.
Valia mơ ước gì sau buổi cùng cha đi xem Lắng nghe.
xiếc và cô thực hiện mơ ước đó như thế
nào? Cô cùng các em đi tìm hiểu cốt truyện
sau:
Ghi bảng :1. Cốt truyện – Vào nghề
+ Cho HS đọc bài.
+ 3 học sinh đọc cốt truyện "Vào
nghề"
Gv chia 4 đoạn cho hs thảo luận nhóm 2 và Nêu sự việc chính của từng đoạn
nêu sự việc chính của từng đoạn:
trong cốt truyện.
Cho hs nêu sự việc 1, cho hs khác nhận xét
và nhiều hs nhắc lại.
+Sự việc 1:….