Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 7 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.19 KB, 35 trang )

TUẦN 7
                                                      Ngày giảng:  Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm  
2019
Tiết 1: Toán
Tiết 31:  LUYỆN TẬP
A/  Mục tiêu:
 I/ KT ­ Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ  các số  tự  nhiên và  
cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên.
II/ KN ­ Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép 
tính giải toán có lời văn.
III/ TĐ­Học tốt môn toán
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV. Phiếu bt3
2. HS. Bảng, phấn
II/ phương pháp dạy học. hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tìm hi
ệu của phép trừ.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập:
­ 1 Hs lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
Bài số 1: Cả lớp thực hiện
2416 + 5164 ­ Nêu cách tính tổng.
­ Cho Hs nhận xét bài của bạn, trao 


đổi:
­ Nêu cách thử của phép cộng.
­ Nêu.
­ Cho Hs thử lại phép cộng trên.
­ 1 HS lên bảng:
­ Cho Hs thực hiện phần b.
­ Nêu cách thực hiện phép cộng.
Bài số 2: Cả lớp thực hiện
­ Ghi phép tính: 6839 ­ 482
     6839
­ Cho Hs nêu cách tìm hiệu.
       482           ­ Lớp nhận xét
­ Cho Hs lên bảng thực hiện
     6357          ­ Nêu miệng thứ tự thực hiện
­ Nêu cách thử lại phép trừ.
+    6357
­ Yêu cầu học sinh thực hiện thử  lại        482
phép trừ.
    6839       Nêu cách thử lại.
­ Cho HS làm tiếp phần b.
-+
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 


8 vào vở.
Bài số 3: Cả lớp thực hiện
­ Nêu các  thành phần chưa biết của
 phép tính?
­ Cách tìm số hàng; số bị trừ
­ Cho HS chữa bài

­ Đánh giá ­ nhận xét
Bài số 4: Hs HTT
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu tìm gì?

­ Đọc yêu cầu của bài tập.

Bài số 5: Hs HTT
­ Cho HS làm miệng
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu mối quan hệ  của phép cộng và 
phép trừ.
­  NX giờ  học. Về  nhà ôn bài + chuẩn 
bị bài giờ sau.
Tiết 2: Tập đọc

­ Làm vở
x + 262 = 4848
               x = 4848 ­ 262
               x = 4568   
x ­ 707 = 3535
         x = 3535 + 707
         x = 4242

­ Núi Phan­xi­păng: 3143 m
­ Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m
­ Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m
Bài giải
Núi Phan­xi­păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh 
và cao hơn là:

3143 ­ 2428 = 715 (m)
                         Đáp số: 715 m
Số  lớn nhất có 5 chữ  số  là: 99999; số  bé 
nhất có 5 chữ số là: 10000  Hiệu của 2 số 
là: 99999 ­ 10000 = 89999

Tiết 12: TRUNG THU ĐỘC LẬP

A/ Mục tiêu
I/ KT ­ Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm  
đoạn  văn  phù hợp với nội dung thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự 
hào,  ước mơ  và hy vọng của anh chiến sỹ  về tương lai tươi đẹp của đất nước,  
của thiếu nhi.
II/  KN  ­  Hiểu  nghĩa  các  từ  ngữ   trong  bài. Hiểu  ý nghĩa  của bài:  Tình 
thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ,  ước mơ của anh về tương lai của các  
em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
III/ TĐ ­ Có ý thức học tốt và tự hào với vẻ đẹp của đất nước.
*Tích hợp ANQP: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ  đội, công an dù trong 
hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bi.


I/ Đồ dùng dạy ­ học:
1. GV Tranh minh hoạ bài học.
2. HS  Đọc bài và tìm hiểu nội dung bài
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

I/ Ổn định tổ chức:
­ 1 em đọc toàn bài
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
  ­ Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu 
bài học.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
+ cho Hs đọc nối tiếp đoạn:
Lần 1+ luyện phát âm.
­ 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
Lần 2 + giải nghĩa từ
* Trại, trăng ngàn, nông trường, 
Học sinh đọc chú giải.
vằng vặc
­ Đọc trong nhóm 2
­ 1 2 học sinh đọc cả bài.
­ Đọc toàn bài.
Lắng nghe
*  Đọc thầm   từng  đoạn + trả  lời câu 
b. Tìm hiểu bài:
hỏi:
­ Anh chiến sỹ  nghĩ tới trung thu và  ­   Vào   thời   điểm   anh   đứng   gác   ở   trại 
các em nhỏ vào thời điểm nào?
trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
­ Trăng thu độc lập có gì đẹp?
­ Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, 

độc lập.
­ Những từ ngữ nào nói lên điều đó? ­ Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng 
vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi 
rừng.
* Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu  
 Nêu ý 1:
độc lập.
­ Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước  ­   Dưới   ánh   trăng   dòng   thác   nước   đổ 
trong   những   đêm   trăng   tương   lai   ra  xuống   làm   chạy   máy   phát   điện;   giữa 
sao?
biển   rộng;   cờ   đỏ   sao   vàng   phất   phới 
bay   trên   những   con   tàu   lớn;   ống   khói 
nhà   máy   chi   chít;   cao   thẳm;   rải   trên 
đồng   lúa   bát   ngát   của   những   nông 
trường to lớn; vui tươi.
­ Vẻ   đẹp  đó có  gì khác so với  đêm  ­ Đó là vẻ  đẹp của đất nước đã hiện 
trung thu độc lập?
đại,giàu có hơn rất nhiều so với những 


ngày độc lập đầu tiên.
Nêu ý 2:

*  Ước mơ  và hy vọng của anh chiến  
sỹ   về   tương   lai   tươi   đẹp   của   đất  
nước.
­ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì  ­ Có nhà máy thuỷ  điện; có những con 
giống với mong ước của anh chiến sỹ  tàu lớn.
năm  xưa?
­ Có  nhiều điều trong hiện thực vượt 

quá cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ  to 
lớn; khu phố  hiện đại; vô tuyến truyền 
hình; máy vi tính....
­ Em mơ   ước đất nước ta mai sau sẽ  ­ Nêu.
phát triển như thế nào?
­ Em sẽ  làm gì để  thực hiện mơ   ước  ­ Trả lời theo ý hiểu của HS
đó?
Ý chính: Tình thương yêu các em 
nhỏ  của  anh  chiến sỹ,   ước mơ  của 
anh   về   tương   lai   của   các   em   trong 
đêm   trung   thu  độc   lập   đầu  tiên   của 
đất nước.
*   HSKT:Nhìn   mẫu   viết   chép   được  
chữ v vào vở.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
­ Đọc nối tiếp:
­ 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
­ Tìm giọng đọc của bài ?
­  Giọng nhẹ  nhàng, thể  hiện niềm tự 
hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương 
lai tươi đẹp của đất nước…
­ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Đọc mẫu:
+ Luyện đọc theo cặp:
­ Luyện đọc.
­ Thi đọc diễn cảm:
­ Cá nhân, nhóm thi.
­   Cùng   hs   bình   chọn   hs,   nhóm   đọc  ­Lớp nhận xét bổ sung.
hay.

IV/ Củng cố ­ dặn dò:
Qua bài muốn nhắn nhủ  với em điều 
gì?   Ước   mơ   của   anh   chiến   sĩ   về 
tương lai tươi đẹp của đất nước sau 
ngày giải phóng.
­   NX   giờ   học.VN   xem   trước   bài 
"Vương quốc tương lai".


Tiết 3: Khoa học
Tiết 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Biết   một   số   cách   phòng   bệnh   do  Biết  cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống 
thiếu chất dinh dưỡng
hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ
A/ Mục tiêu:
I/ KT.Biết nêu cách phòng bệnh béo phì
II/ KN.Hiểu ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ
­Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách 
phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác  
bị béo phì
III/ TĐ. Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Năng vận động cơ thể, đi bộ 
và luyÖn tập thể dục thể thao.
*Tích hợp GDKNS:  Kĩ năng phòng chống bệnh béo phì.
          * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình v
ẽ.
          
B/ Chuẩn bị

          I/ Đồ dùng dạy ­ học:
           1. GV ­ Hình trang 28, 29 SGK.
           2. HS. Sưu tầm tranh ảnh
          II/Các phương pháp dạy học. Khăn trải bàn ở HĐ2. Nhóm lớn HĐ1
          C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
  ­ Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất  ­ HS nêu 
dinh dưỡng?
III/ Bài mới:
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn 
đề:
+Sẽ bị suy dinh dưỡng.
 GV Hỏi:
   +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị 
+Cơ thể sẽ phát béo phì.
mắc bệnh gì ?
   +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể   
 
con người sẽ như thế nào ?
H: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có  ­ HS suy nghĩ để tìm câu trả lời
thể  sẽ  béo phì. Vậy béo phì  là tác hại 
gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh 
béo phì như thế nào ?
­   HS   trình   bày   quan   điểm   của   mình 
 2. Biểu tượng ban đầu của HS:
(HS có thể nêu :



GV   yêu   cầu   HS   trình   bày   (cá   nhân) 
bằng   lời   những   hiểu   biết   của   mình 
trước lớp
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả 
lời em cho là đúng:

* GV tổ  chức cho những em có cùng 
biểu tượng về cùng một nhóm
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm 
tòi 
GV tổ chức cho HS thảo luận, đề  xuất 
các đáp án em cho là đúng.
Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những 
bất lợi là:
  a) Hay bị bạn bè chế giễu.
   b) Lúc nhỏ  đã bị  béo phì thì dễ  phát 
triển thành béo phì khi lớn.
   c) Khi lớn sẽ  có nguy cơ  bị  bệnh tim  
mạch,   cao   huyết   áp   và   rối   loạn   về 
khớp xương.
  d) Tất cả các ý trên điều đúng.
H:  Béo phì có phải là bệnh không ? Vì 
sao ?
   a)  Có, vì  béo phì  liên quan  đến các 
bệnh   tim   mạch,   cao   huyết   áp   và   rối 
loạn khớp xương.
   b) Không, vì béo phì chỉ  là tăng trọng 
lượng cơ thể.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình 

vẽ..
4. thực hiện phương án tìm tòi :
­ Yêu cầu các nhóm nhận Phiếu ghi các 
tình huống.
5. Kết luận kiến thức:
­ GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết 
quả.
   ­Nhận dạng dấu hiệu béo phì  ở  trẻ 

   1) Dấu hiệu để  phát hiện trẻ  em bị 
béo phì là:
  a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh 
tay trên, vú và cằm.
  b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng 
to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
  c) Cân nặng hơn so với những người  
cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở 
lên.
  d) Bị hụt hơi khi gắng sức
­ HS lập thành nhóm mới

­ HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem 
phim,báo, tìm kiếm thông tin trên 
mạng, tham khảo ý kiến người lớn, 

­ HS trả lời theo suy nghĩ của mình
­ Các nhóm đề xuất ý kiến, sau đó tập  
hợp ý kiến của nhóm 

­ Các nhóm trình bày ví dụ  từ  thực tế 

các em tìm được nhóm đề xuất.
­ Các nhóm khác có thể  đặt câu hỏi 
cho nhóm bạn (Chẳng hạn: mập thì 
khõe, ít bệnh ?,…)
­ HS trả lời theo ý riêng 
HS kết luận: 
­ HS có thể trả lời : 
Béo   phì   là   lớn   con,   to   con   ,   mập,
………
Là   bệnh   cần   chửa   trị   đúng   cách   , 


em.
  ­Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì  
chủ   yếu   là   do   ăn   quá   nhiều   sẽ   kích  
thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà  
lại ít hoạt động nên mỡ  trong cơ  thể 
tích tụ  ngày càng nhiều. Rất ít trường  
hợp béo phì là do di truyền hay do bị  
rối loạn nội tiết. Khi đã bị  béo phì cần  
xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi  
khám bác sĩ ngay để  tìm đúng nguyên  
nhân để  điều trị  hoặc nhận được lời  
khuyên về  chế  độ  dinh dưỡng hợp lí,  
phải năng vận động, luyện tập thể dục  
thể thao.
* Liên hệ thực tế: 
­ Béo phì có phải là bệnh không?
­ Khi bị béo phì ta phải làm thế nào ?

­ Những người bị béo phì có nguy cơ 
thường mắc những bệnh gì ?

không cần chửa trị , chỉ ăn đúng cách, 
theo dỏi theo chỉ dẩn của bác sỉ

Chúng   ta   cần   luôn   có   ý   thức   phòng  
tránh   bệnh   béo   phì,   vận   động   mọi  
người   cùng   tham   gia   tích   cực   tránh  
bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ  
mắc   các   bệnh   về   tim,   mạch,   tiểu  
đường, tăng huyết áp, …

IV/ Củng cố ­ dặn dò
* GDKNS: Nói với mọi người trong gia  
đình hoặc người khác nguyên nhân và  
cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh  
dưỡng;   ứng   xử   đúng   với   bạn   hoặc  
người khác bị béo phì;
  ­   Nhận   xét   giờ   học.   Về   nhà   ôn   bài 
Chuẩn bị bài sau.
                    
             
 
           
 
           
 
           
 

           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
 
 
 Tiết 4:  Đ
  ạo đức                               
                                      Tiết 7:  TIẾT KIỆM TIỀN CỦA                                        
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
­ Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
­ Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
­ Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?
* Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống: Việc chi tiêu 
của Bác Hồ( Cần kiệm, liêm chínhm chí công, vô tư, đời riêng trong sáng, nếp 
sống giản dị).


 II. Chuẩn bị :     phiếu bài tập , thẻ màu học sinh ...
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức

Kiểm tra 2 HS
II/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở BT 4 HS
Biết bày tỏ ý kiến
III/ Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động nhóm
HĐ1: Tìm hiểu các thông tin ở SGK .
­ Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông  ­ Đọc kỹ các thông tin và quan 
sát tranh vẽ  ở SGK.
tin trên?
­ Nêu suy nghĩ về từng thông tin 
và hình vẽ.
­ Đại diện các nhóm trình bày
­Theo em có phải do nghèo nên mới phải 
Trả lời theo suy nghĩ của mình
tiết kiệm không? Vì sao?
­ Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt,  2 HS đọc ghi nhớ.
là biểu hiện của con người văn minh, xã 
hội văn minh .
1 Hs đọc đề ­ nêu yêu cầu
HĐ2:  HS thực hành qua các bài tập .
­ Dùng thẻ màu để bày tỏ thái 
Bài tập 1/tr12: Gvlần lượt đưa ra từng ý 
độ và giải thích lý do lựa chọn 
kiến  để HS bày tỏ thái độ.
của mình.
­ Kết luận từng thông tin

Kết luận: ý c, d là đúng;   a,b là sai

Bài tập 2/tr12 .(phiếu bài tập )
Giao nhiệm vụ cho các nhóm.

­ Theo dõi nhận xét,kết luận 
IV/ Củng cố ­ dặn dò
­ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
Nhận xét tiết học.

Tiết 5: HĐTT

­ Đọc đề,nêu yêu cầu
­ Hoạt động nhóm: thảo luận 
nêu những việc nên và không 
nên làm để tiết kiệm tiền của
Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét
­ Sưu tầm các chuyện,tấm 
gương về tiết kiệm tiền của.
­ Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền 
của của bản thân

CHÀO CỜ

 Ngày giảng: Thứ ba  ngày 15 tháng 10 năm 2019


Tiết 1: Toán
Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học

hs
Biết biểu thức có chứa 1 chữ 
Biết được biểu thức có chứa 2 chữ, tính 
giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. 
A/ Mục tiêu:
 I/ KT ­ Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có 
chứa 2 chữ. 
II/ KN ­ Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ.
III/ TĐ ­ Có ý thức tiếp thu bài tốt
           * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
 
B/ Chuẩn bị 
I. Đồ dùng dạy học:
1. GV ­ Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ 
2. HS ­ Vở nháp
II. Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải.
C/  Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
1 em lên bảng làm
II/ Kiểm tra bài cũ:
Tìm a + 33 : với a = 67 thì a + 33 =
 67 + 33 = 100
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ :
a. Biểu thức có chứa 2 chữ. 
­ Chép bài toán 
­   Muốn   biết   cả   2   anh   em   câu   được   bao 

nhiêu con cá ta làm thế nào? ­ Nếu anh câu 
được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 
anh em câu được mấy con cá? 
­ Viết vào bảng ghi sẵn. 
­ Nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh 
câu được 4 con cá; em câu được 0 con cá 
 Hai anh em ? con cá? 
­ Nếu anh câu được 0 con cá; em câu được 
1 con cá   2 anh em ? con cá? 
­ Nếu anh câu được a con cá; em câu được 
b con cá   2 anh em ? con cá? 
  Nêu   a   +   b   được   gọi   là   biểu   thức   có 
chứa 2 chữ. 
­ Qua ví dụ em có nhận xét gì? 

­ Đọc bài toán 
­ Lấy số  cá của anh câu được cộng 
với số cá của em  
­ 2 anh em câu được 2 + 3 con cá 

­ 2 anh em câu được 4 + 0 con cá 
­ 2 anh em câu được 0 + 1 con cá 
­ 2 anh em câu được a + b con cá 
­ Biểu thức có chứa 2 chữ  luôn có 


dấu phép tính và 2 chữ 
b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ 
­ Nếu a = 3; b =2 thì a + b = ?
­ Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a 

+ b. 
­ Hướng dẫn tương tự với các trường hợp 
a = 4 và b = 0
a= 0 và b = 1... 
Khi biết giá trị  cụ  thể  của a và b muốn 
tính giá trị của biểu thức a + b ta làm ntn?

­ Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5 
 
­ Tự trình bày 

­ Ta thay các số  vào a và b rồi thực 
hiện giá trị của biểu thức.

­ Mỗi lần thay các chữ  a và b bằng các số 
ta tính được gì?
Ta tính được 1 giá trị của biểu thức a 
+ b
3/ Luyện tập:
Bài số 1:Cả lớp thực hiện
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Tính giá trị của biểu thức c + d.
­ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị  của biểu  ­ Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10  
thức c + d là bao nhiêu?
+ 25
                                           = 35.
­ Muốn tính giá trị  của biểu thức c + d ta   + Nếu c = 15cm và d = 45cm thì 
làm như thế nào?
  c + d = 15cm + 45cm = 60cm
* HSKT:  Nhìn mẫu viết chép được số  8 

vào vở.
Bài số 2: Cả lớp thực hiện phần a,b
­ Tính giá trị của biểu thức a ­ b.
a.+ Nếu a = 32 và b = 20 thì 
     a ­ b = 32 ­ 20 = 12
b.+ Nếu a = 45 và b = 36 thì 
       a ­ b = 45 ­ 36 = 9
Phần c: Hs HTT
c.+ Nếu a = 18m và b = 10m thì 
      a ­ b = 18m ­ 10m = 8m
Bài số 3: Cả lớp thực hiện  2 cột
Cho HS làm bài vào vở nháp đã chuẩn bị
­ Trình bày miệng tiếp sức
a = 28 ; b = 4   a x b = 112
                         a : b = 7
­ Cột còn lại dành cho Hs HTT.
Bài số 4: Dành cho Hs HTT
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Muốn tính được giá trị  của biểu thức có 
chứa chữ ta làm thế nào?
­ NX giờ học.Về nhà xem lại bài tập.


Tiết 2: Khoa học
Bài 14:  PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
Những kiến thức hs đã biết có  Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biết   phòng   bệnh   béo   phì,   ăn  Biết  một số  bệnh lây qua đường tiêu hoá và 
uống hợp lí.
nhận   biết   được   mối   nguy   hiểm   của   các 

bệnh này, nguyên nhân và cách phòng.
A/ Mục tiêu:
I/ KT­ Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối 
nguy hiểm của các bệnh này.
               II/ KN ­ Hiểu và nêu nguyên nhân, cách đề phòng một số bệnh lây qua 
đường tiêu hoá.
­Tự  nhận tức về  sự  nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa 
(nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân)
­ Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng  đồng 
về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 
III/ TĐ:
­  Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống, cá nhân, môi trường sinh phòng bệnh 
và vận động mọi người cùng thực hiện.
*Tích hợp GDKNS:  Kĩ năng phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hóa.
*Tích hợp GDMT:  ­Mối quan hệ  giữa con người với môi trường: Con 
người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
B/ Chuẩn bị
    I/Đồ dùng dạy học:
    1.GV ­ Hình trang 30, 31 SGK.
    2.HS ­ Sưu tầm một số tranh ảnh
    II/ Các phương pháp dạy học. Cá nhân
    C/Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Nêu nguyên nhân và cách phòng  ­  Nêu 
chống bệnh béo phì.

III/ Bài mới:
  1:   Một  số  bệnh  lây  qua  đường  tiêu  ­  Nêu 
hoá.
­  Trong  lớp  đã  từng  có   bạn  nào  bị   đau  ­ Lo lắng; khó chịu; mệt; đau...
­ Tả, lị...
bụng hoặc tiêu chảy?
­ Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào?
­ Kể  tên các bệnh lây truyền qua đường 


tiêu hoá khác mà em biết:
­ Kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh.
­ Nghe
­ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy  ­ Có thể  gây ra chết người nếu không 
hiểm  như thế nào? Lây từ đâu?
chữa trị  kịp thời và đúng cách, chúng 
đều lây qua đường ăn uống.
* Kết luận: Chốt ý.
2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây 
qua đường tiêu hoá
+ Cho HS quan sát tranh.
+ Quan sát hình 30, 31 SGK
­ Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
 ­Nêu   lớp nhận xét bổ sung
­ Việc làm nào của các bạn trong hình có  ­ Ăn quà bánh bán rong ­ không vệ sinh, 
thể  dẫn đến bị  lây bệnh qua đường tiêu  uống nước lã.
hoá? Tại sao?
Ăn uống không hợp vệ  sinh bị   đau 
bụng đi ngoài....
­ Việc làm nào của bạn trong hình có thể  ­   Không   ăn   thức   ăn   bị   ôi   thiu,   uống 

đề  phòng được các bệnh lây qua đường  nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và 
tiêu hoá? Tại sao?
sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ  rác đúng 
nơi quy định.
­ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh  ­ Nêu mục bóng đèn toả sáng.
đường tiêu hoá?
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
* Kết luận: Chốt ý
THMT. Các biện pháp và hoạt động bảo  ­ Chia 4 nhóm
vệ mt
Viết sẵn hoặc vẽ  nội dung từng phần  
 ­ Giáo dục để  nâng cao ý thức cho mọi  bức tranh.
người 
 ­ Không sử  dụng thuốc kích thích trong 
việc trồng rau.
 ­ Khi rau có sau bệnh Sử dụng thuốc trừ 
sâu phải để  đủ  thời gian cho thuốc bay 
hơi mới được sở dụng.  
IV/ Củng cố ­ dặn dò
* GDKNS: Qua bài học GV giúp HS tự  
nhận tức về  sự  nguy hiểm của bệnh lây  
qua đường tiêu hóa (nhận thức về  trách  
nhiệm giữ  vệ  sinh phòng bệnh của bản  
thân); Trao đổi ý kiến với các thành viên  
của nhóm, với gia đình và cộng  đồng về  
các biện pháp phòng bệnh lây qua đường  
tiêu hóa
­ Nhận xét giờ học.
­ VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
­ Lớp nhận xét ­ bổ sung.



Tiết 3: Chính tả (Nhớ – viết)
Tiết 7:  GÀ TRỐNG VÀ CÁO
A/ Mục tiêu
I/KT Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà Trống 
và Cáo. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
II/ KN   Tìm đúng và viết đúng chính tả  những tiếng bắt đầu bằng tr/ch 
(hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
III/TĐ Có thái độ học tập đúng đắn
*Tích hợp QTE: Quyền và bổn phận của trẻ em: Bộ phận
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
 1GV Chép sẵn nội dung bài  tập 2a.
2. HS.Vở bút
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/  Các hoạt động ­dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Viết 2 từ láy có chứa âm  s.
­ Viết 2 từ láy có chứa âm   x.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
1     2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ 
2/ Hướng dẫn H nhớ viết:
cần nhớ
­ Nêu yêu cầu của bài.

­ Đọc lại bài thơ.
­ Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai.
­ Viết bảng con.
­ Cho HS trình bày bài thơ lục bát.
­ Dòng 6 viết lùi vào 1 ô
dòng 8 viết sát vào lề vở.
Các chữ đầu dòng viết hoa
­ Tên riêng của 2 nhân vật viết như  ­ Viết hoa: Gà Trống và Cáo.
thế nào?
­ Cho HS gấp SGK viết bài.
­ Tự viết bài theo trí nhớ và soát bài.
­ Gv thu 1 số bài chấm, nx.
2/ Luyện tập:
a. Bài số 2 :
­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
­ Làm theo nhóm tiếp sức.
­ Cho lớp nhận xét và chốt theo lời  a)   Trí   tuệ;   phẩm   chất;   trong   lòng   đất; 
giải đúng.
chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.
b. Bài số 3:
­ Viết 2 nghĩa đã cho lên bảng.
­ Chơi trò chơi: Tìm từ nhanh


­ Nhận xét kết quả.
a.          + ý chí
             + Trí tuệ
IV/  Củng cố ­ dặn dò:
QTE. Em học  được điều gì  qua bài 
Gà   Trống   và   Cáo?   Gà   thông   minh 

không mắc mưu cáo. Cáo gian rảo lại 
bị gà lừa. Trẻ em không được nối dối, 
nói   dói   là   một   tính   xấu   và   bị   mọi 
người xa lánh và ghét.
­ NX giờ học.Về nhà xem lại bài 2.

Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 13:  CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
­   Biết   danh   từ   riêng  cần   được   viết  ­ Biết  Nắm được quy tắc viết hoa tên 
hoa. 
người, tên địa lí Việt Nam. 
A/ Mục tiêu
1/KT. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
2/KN. Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người  
và tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam( bài tập 1 2 mục III, 
tìm và viết đúng tên riêng Việt Nam.
3/ TĐ. Áp dụng bài đã học vào để làm một số bài tập
*Tích hợp QTE : Quyền tiếp nhận thông tin.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy ­ học:
1. GV.Viết sẵn bảng sơ đồ họ tên, tên riêng, tên đệm của người.
2. HS. bảng, phấn 
II/Các phương pháp dạy học. Trực quan, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
   ­ Nêu miệng bài tập 2 VN.
IV/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới:
a. Phần nhận xét.
* Cho HS nhận xét cách viết tên người, 
­ Gồm  2   3 tiếng
tên địa lí đã cho
­ Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?


­ Chữ  cái đầu của mỗi tiếng được viết  ­ Đều được viết hoa.
như thế nào?
Khi   viết   tên   người   và   tên   địa   lí   Việt  ­ Cần viết hoa chữ  cái đầu của mỗi 
tiếng để tạo thành tên đó.
Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó?
b. Ghi nhớ (SGK):
­ 4  5 học sinh nhắc lại
­   Tên   người   Việt   thường   gồm   những  ­ Gồm họ     tên đệm (tên lót)     tên 
phần nào?
riêng (tên)
HĐ3. Luyện tập:
Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
­ Viết tên em  và địa chỉ gia đình.
­ H lên bảng viết
Lớp nhận xét ­ bổ sung
­ GV nx, đánh giá

  Bài số 2:
­ Viết tên 1 số  xã (phường, thị  trấn)  ở  VD:   phường   Pú   Trạng;   Trung   Tâm; 
huyện (quận, thị xã, thành phố) của em? Cầu Thia; xã Đồng Khê, Sơn Thịnh, 
Cát Thịnh…
­ Huyện Văn Chấn, Trấn Yên, thị  xã 
Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái…
Bài số 3: ( Hs HTT )
­ Tìm và viets đúng một vài tên tiêng?
­ Tìm trên bản đồ
­ Lớp nhận xét ­ bổ sung.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa 
lí Việt Nam.
QTE.*Hs có quyền được tiếp nhận thông 
tin
Nhận xét giờ học. 
VN ôn bài  chuẩn bị bài sau.

Tiết 5: Âm nhạc                         
Tiết 7: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: EM YÊU HÒA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG 
NGHE­ ÔN TẬP BÀI TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
­ Hs biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
­ Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ.
­ Biết đọc nhạc và ghép lời ca bài tập đọc nhạc số 1.
II/ Kỹ năng:
­Tập biểu diễn bài hát.
­ Biết vận động và gõ đệm chính xác theo lời ca bài hát.
III/ Thái độ:

­ Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu.


B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
­ Nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, một số động tác phụ hoạ.
2. HS:
­ Sgk, thanh gõ.
II/ Phương pháp:
­ Thuyết trình, hỏi đáp.
C/Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu  lấy thanh 
­ Lấy sgk và thanh gõ đặt lên bàn.
gõ và sgk để kiểm tra.
III/ Bài mới:
1.Hoạt động 1: Ôn tập lại 2 bài hát.
­ Cho   ôn tập lại bài hát: Em   yêu hoà 
bình.
­ Thực hiện ôn tập  qua cáchình thức: 
­ Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát.
­ Cho  hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca bài  hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca.
hát.
­Yêu   cầu    hát   kết   hợp  vận   động  phụ  ­ Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm.
­ Ôn hát  kết hợp vận động phụ hoạ
hoạ.
­ Cho   ôn tập lại bài hát: Bạn  ơi lắng 

­ Thực hiện ôn tập  qua cáchình thức: 
nghe. 
­ Yêu cầu cả  lớp thực hiện bằng nhiều  hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca.
­ Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm.
hình thức.
­ Cho  hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca bài 
­ Ôn hát  kết hợp vận động phụ hoạ.
hát.
­Yêu   cầu    hát   kết   hợp  vận   động  phụ 
hoạ.
2.Hoạt động 2: Ôn tập đọc nhạc số  ­ Ôn cao độ các nốt nhạc trên bảng.
1.
­ Ôn bài tập tiết tấu.
­ Cho  ôn bài tập đọc nhạc số 1
­   Cho     ôn   đọc   cao   độ   nốt   nhạc   trên 
­ Ôn bài tđn số  1 qua các hình thức: 
khuông nhạc.
Đọc tên nốt, gõ đệm và ghép lời ca.
­ Yêu cầu  ôn bài tập tiết tấu trên bảng.
­ Yêu cầu  ôn tập bài tđn số 1 trong sgk: 
­ Các tổ thực hiện lại 2 bài hát.
­ Cho đọc tên nốt và kết hợp gõ phách 
và ghép lời ca.
­ Về nhà tìm các động tác phụ họa.
IV/Củng cố ­ dặn dò: 
­ Cho các tổ thực hiện bài hát.
­ Tìm một số  động tác phụ  họa cho bài 
hát.



          Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019                    
Tiết 1: Toán
Tiết 33 :  TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
A/ Mục tiêu:
I/ KT ­ Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
II/ KN:­ Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để  thử  phép cộng và 
giải các bài toán có liên quan.
III/ TĐ : Yêu thich môn học.
         * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy ­ học: SGK
            1.GV. Kẻ sẵn băng giấy có nội dung như SGK:
2.HS. Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải 
C/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
    KT vở  viết phần bài tập đã cho về 
nhà 
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/   Giới   thiệu   tính   chất   giao   hoán 
­ Tính giá trị của biểu thức a + b; b + a
của phép cộng:
­ Treo bảng ghi sẵn nội dung và cho 
Hs lên bảng thực hiện:
a
20

350
1208
b
30
250
2764
a + b
20 + 30 = 50
350 + 250 = 600 1208+ 2764 = 3972
b + a
30 + 20 = 50
250 + 350 = 600 2764+ 1208 = 3972
­ Hãy so sánh giá trị của biểu thức a +   ­ Giá trị  của biểu thức a + b và b + a 
b và b + a theo từng cột.
theo từng cột đều bằng nhau.
­ Vậy giá trị  của biểu thức a + b luôn  ­ Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng  
ntn so với giá trị của biểu thức b + a ? giá trị của biểu thức b + a.
­ Ta có biểu thức tổng quát?
a + b = b + a
­ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 
a + b cho nhau thì được tổng nào?
­ Được tổng b + a
­ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì  ­ Khi đổi chỗ  các số  hạng của tổng 
giá trị của tổng có thay đổi không?
thì giá trị của tổng đó vẫn không thay 
đổi.


 Cho HS nhắc lại
3/ Luyện tập:

Bài số 1:Cả lớp thực hiện
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Cho HS làm miệng
­ Vì sao em không cần tính mà điền 
được ngay kết quả?
Bài số 2: Cả lớp thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
­ GV làm mẫu  48 + 12 = 12 + ...
­ Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì 
sao?
Cho HS nêu miệng phần còn lại.
 Bài số 3: Dành cho Hs HTT
­ Muốn điền được dấu thích hợp em 
làm ntn?
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu tính chất giao hoán của phép 
cộng.
­ Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại 
bài.

­  Nêu ghi nhớ.
­  Làm vào SGK.
­ Nêu kết quả tính.
­ Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong 
tổng thì tổng đó không thay đổi.
­ Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ 
chấm.
­ Viết số 48 + 12 = 12 + 48 vì khi đổi 
chỗ các số hạng thì tổng không thay 
đổi.

­ Trình bày ­ lớp nhận xét.
­ Làm vở
­ Nêu:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
2975 + 4017 > 4017 +  2900

Tiết 3: Tập đọc
Tiết  14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với  
giọng hồn nhiên. Đọc đúng các từ địa phương, dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu 
các câu kể, câu hỏi, câu cảm.
II/ KN: Hiểu ND:* Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và  
hạnh phúc, có những phát minh  độc đáo của trẻ em.
III/ TĐ: Hiểu bài.
* HS
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV Tranh minh hoạ bài đọc.
2.HS Đọc trước và tim hiểu nội dung bài
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp...


C/ Các hoạt động dạy ­ học.
                Hoạt động của thầy
                   Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Đọc bài: Trung thu độc lập.
­ Nêu ý chính.

III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/   Luyện   đọc   và   tìm   hiểu   màn   1: 
­ Đọc thầm
Trong công xưởng xanh
­ Đọc mẫu
­ Tin­tin (trai); Min­tin (gái)
­   Cho   HS   quan   sát   tranh   và   nêu   tên   2 
nhân vật.
­ Cho HS đọc bài
­ Nghe kết hợp luyện phát âm.
­ Đọc tiếp nối   3 HS
­ Đọc tiếp nối lần 2
­ Giải nghĩa từ
+ Cho HS đọc thầm để trả lời
­ Đọc thầm màn1 .
­ Luyện đọc theo cặp
­ 1   2 HS đọc cả màn kịch
­   Tin­tin   và   Min­tin   đến   đâu   và   gặp  ­   Đến   vương   quốc   Tương   Lai,   trò 
những ai?
chuyện   với   những   bạn   nhỏ   sắp   ra  
­ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc  đời.
Tương Lai?
­ Vì những người sống trong vương 
­ Các em nhỏ   ở  công xưởng xanh sáng  quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời.
chế ra những gì?
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một loại ánh sáng kì lạ.
+ Một cái máy biết bay trên không 

như 1 con chim.
+ 1 cái máy biết dò tìm những kho 
báu còn dấu kín trên mặt trăng.
­ Các phát minh  ấy thể hiện những mơ  ­   Được   sống   hạnh   phúc,   sống   lâu 
ước gì của con người?
trong môi trường tràn đầy ánh sáng, 
chinh phục vũ trụ.
*   Ước   mơ   của   các   bạn   nhỏ   về  
 Nêu ý 1
một   cuộc   sống   đầy   đủ   và   hạnh  
phúc.
+ Đọc theo cách phân vai.
+ 2 tốp HS thi đọc
­ GV nx, đánh giá chung


3/ Luyện đọc và tìm hiểu màn 2:
+ Đọc mẫu
+ Nghe hướng dẫn luyện phát âm.
­ Kết hợp giảng từ

"Trong khu vườn kì diệu"
­ 3 HS đọc tiếp nối lần 1.
­ 3 H Sđọc tiếp nối lần 2.

­ Đọc theo nhóm 2
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v   ­ 1  2 học sinh đọc cả màn 2
vào vở.
­ Những trái cây mà Tin­tin và Min­tin  ­ Chùm nho quả to   quả lê
thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác  ­ Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ.

thường.
­ Quả dưa      quả bí đỏ.
­   Em   thích   những   gì   ở   vương   quốc  ­ Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu 
Tương Lai?
kì, khác lạ với thế giới của chúng ta.
*  Những   điều   kì   diệu   ở   vương  
 Nêu ý 2:
quốc Tương Lai.
ý chính:  Mđ, yc.
­ Đọc theo cách phân vai.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­   Nhận   xét   giờ   học.VN   ôn   lại   bài   + 
chuẩn bị bài sau.

Tiết 5:  Luyện từ và câu
Tiết 14:   LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Biết khái niệm danh từ  chung và danh  Biết quy tắc viết hoa tên người, tên địa 
từ riêng
lí Việt Nam 
A/ Mục tiêu
I/ KT­ Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên 
địa lí Việt Nam để  viết đúng 1 số  tên riêng Việt Nam trong bài tập 1, viết đúng 
một vài tên riêng trong bài tập 2.
II/ KN­Hiểu và làm được một số bài tập.
III/ TĐ­ Có ý thức tự giác học bài
 *Tích hợp giới và quyền :   ­ Quyền tiếp nhận thông tin.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.

B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV­ Bản đồ địa lí Việt Nam.
2.HS ­ bảng, phấn
II/ Các phương pháp dạy học. Cá nhân
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


I/ Ổn định tổ chức:
­ Đọc bài ca dao viết lại cho đúng các tên 
II/ Kiểm tra bài cũ:
 ­ Nêu quy tắc viết tên người và tên  riêng đó.
­ Tên riêng địa lí Việt Nam.
địa lí Việt Nam.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài số1:
­ Cho HS đọc bài tập?
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Những tên riêng trong bài ca dao chỉ 
người hay tên địa  lí.
­ Khi viết tên riêng địa lí  Việt Nam  ­ Viết hoa chữ cái đầu tiếng.
ta viết ntn?
­   Cho   HS   lên   bảng   trình   bày   tiếp  ­   Hàng   Bồ,   Hàng   Bạc,   Hàng   Gai,   Hàng 
nối.
Buồm, Hàng Chiếu, Hàng Hài, Hàng Khay, 
Hàng   Điếu,   Hàng   Giày,   Hàng   Lò,   Hàng 

Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn...
­ Đánh giá
­ Lớp nhận xét ­ bổ sung
 Bài số 2:
­ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. ­ 1   2 học sinh nêu
+ Cho HS quan sát bản đồ địa lí VN. ­ Qquan sát
Tìm nhanh trên bản đồ  tên các tỉnh,  ­   Tỉnh:   Sơn   La,   Lai   Châu,   Lào   Cai,   Hoà 
TP của nước ta và viết lại các tên  Bình, Thái Nguyên, Yên Bái....
đó đúng chính tả.
­ Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hồ  Chí 
*   HSKT:Nhìn   mẫu   viết   chép   được   Minh, Cần Thơ...
chữ v vào vở.
­ Tìm và viết lại  tên các danh lam  ­ Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiến, 
thắng 
hồ Xuân Hương...
 *Tích hợp giới và quyền :   ­ Quyền  ­   Thành   Cổ   Loa,   Văn   Miếu   Quốc   Tử 
Giám...
tiếp nhận thông tin.
­ Trình bày
IV/ Củng cố ­ dặn dò: 
Lớp nhận xét­ bổ sung
Nhận xét giờ học. VN ôn bài 
 Chuẩn bị bài giờ sau.

Ngày giảng: Thứ  năm ngày 17 tháng 10 năm 2019


 Tiết 1: Toán
Tiết 34:  BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
Những kiến thức hs đã biết có  Những kiến thức cần hình thành cho hs

liên quan đến bài học
Biết biểu thức có chứa 2 chữ
Biết biểu thức có chứa 3 chữ, cách tinh giá 
trị của biểu thức có chứa 3 chữ.
A/ Mục tiêu:
 I/ KT ­ Nhận biết được biểu thức có chứa 3 chữ, giá trị của biểu thức có 
chứa 3 chữ.
 II/ KN­ Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
 III/ TĐ ­ Có ý thức tiếp thu bài hăng hái phát biểu ý kiến.
           * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
 
B/ Chuẩn bị
 I/ Đồ dùng dạy học:
 1.GV­ Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ.
 2.HS ­ Vở nháp, bảng, phấn
  II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, giảng giải
 C/ Các hoạt động dạy ­ học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Kt vở viết ở nhà
III/ Bài mới:
1/   Giới   thiệu   biểu   thức   có   chứa   ba 
+ Đọc bài toán
chữ:
­ Lấy số cá của 3 bạn cộng lại với nhau
+ Cho Hs đọc ví dụ
­ Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu 
con cá ta làm thế nào?

­ Nếu An câu: 2 con; Bình 3 con; Cường 
­ Cả 3 câu được : 2 + 3 + 4
4 con   cả 3 bạn ?
­ Hướng dẫn HS nêu tương tự  với các 
trường hợp khác.
­   Nếu  An  câu   được  a  con  cá,   Bình  câu 
được b con cá, Cường câu được c con cá ­ Cả 3 người câu được: a + b + c con cá
­ a + b + c được gọi là biểu thức ntn?
­ Biểu thức có chứa 3 chữ số.
­ BT có 3 chữ số có đặc điểm gì?
­ Có dấu tính và 3 chữ
b. Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ.
­ Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c bằng  ­ Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì 
bao nhiêu?
                            a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
­ 9 được gọi là gì của biểu thức a + b +   9 là giá trị của biểu thức a + b + c
c?
­ Hướng dẫn tương tự với các phần còn  ­ Nêu miệng


lại.
­ Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c muốn 
tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm 
ntn?
­ Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các 
số ta tính được gì?

­ Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực 
hiện tính giá trị của biểu thức.
­ Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các 

số ta tính được một giá trị của biểu thức
a + b + c

3/ Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9 
vào vở.
Bài số 1: Cả lớp thực hiện
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Tính giá trị của biểu thức a + b + c
­ Muốn tính giá trị của biểu thức 
­ Thay số vào chữ rồi thực hiện
a + b + c ta làm ntn?
* Nếu a = 5; b = 7; c = 10   
­ 22 được gọi là gì của biểu thức?
* Nếu a = 12; b = 15; c = 9     
­ Cho HS chữa bài
­ Đánh giá.
Bài số 2: Cả lớp thực hiện
+ Bài tập yêu cầu gì
­ Nếu a = 9; b = 5; c = 2           
­ Nếu a = 15; b = 0; c = 37      
­ Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?
­ Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các 
số chúng ta tính được gì?

Thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
Gọi là giá trị của biểu thức 5 + 7 + 10
Thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36

Bài số 3. Dành cho Hs HTT


­ Đọc yêu cầu bài, Làm bài vào vở, chữa 
bài:
Thì m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17
Thì m + (n + p) = 10 + (5 + 2) =10+7 = 17
m ­ n ­ p = 10 ­ 5 ­ 2 = 5 ­ 2 = 3
m ­ (n + p) = 10 ­ (5 + 2) = 10 ­ 7 = 3

­ Cùng hs nx, chữa bài.
Bài số 4. Dành cho Hs HTT
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa 
chữ ta làm ntn?
­ Nhận xét giờ học. VN ôn bài.

­ Tính giá trị của biểu thức a x b x c
thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90
thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
­ Mọi số nhân với 0 đều bằng 0
­ Tính được một giá trị của biểu thức
a x b x c

Tiết 2: Kể chuyện
A/ Mục tiêu

Tiết 7:  LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG


I/KT ­ Nghe kể lại  từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK). kể 
được nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.

II/KN  ­ Hiểu ND câu chuyện: (Những điều  ước cao đẹp mang lại niềm 
vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. Không phân biệt đối sử).
III/TĐ  ­   Chăm chú nghe cô kể  chuyện, nhớ  chuyện. Theo dõi bạn kể 
chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
        B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV ­ Tranh ­ SGK phóng to.
II/ Phươngpháp dạy học. Quan sát, giảng giải...
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Kể  một câu chuyện về lòng tự  trọng 
mà em đã được nghe, được đọc.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
­ Nghe truyện
2/ Giáo viên kể chuyện:
­ Kể cho Hs nghe truyện Lời  ước dưới  
­ Quan sát và ghi nhớ nội dung truyện.
trăng lần 1.
­ Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh.
3/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
­   Kể   nhóm   4   ­   trao   đổi   nội   dung   câu 
a. Kể chuyện trong nhóm.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ   chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK.
v vào vở.
+ Cô gái mù trong truyện cầu nguyện   ­ Cầu cho mẹ chị Yên .... bác hàng xóm 

điều gì?
bên nhà con được khỏi  bệnh.
+ Hành động của cô gái cho thấy cô gái  ­   Là   người   nhân   hậu,   sống   vì   người 
là người ntn?
khác.
+ Tìm kết cục cho câu chuyện.
­ Tự nêu
­ Thực hiện, mỗi HS kể một sự việc.
b. Thi kể chuyện trước lớp.
­ T/C cho HS kể chuyện theo nhóm.
­ 1  3 học sinh kể toàn chuyện, kết hợp 
trả lời câu hỏi ở yêu cầu.
­   Cho   HS   bình   chọn   nhóm   CN   kể  ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung.
chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất, dự 
đoán kết cục hợp lí, thú vị nhất.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
  Qua   câu   chuyện   em   hiểu   điều   gì? 
*Những   điều   ước   cao   đẹp   mang   lại 
niềm   vui,   niềm   hạnh   phúc   cho   mọi 
người. Không phân biệt đối sử.


Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 13:  LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
A/ Mục tiêu
I/ KT ­ Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, Hd Hs tiếp tục luyện tập XD hoàn  
chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II/ KN ­ Biết viết hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều 
đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
III/ TĐ ­ Hứng thú học

* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV ­ 4 băng giấy ghi nội dung 4 sự việc  ứng với 4 đoạn của cốt truyện  
vào nghề.
2.HS ­ Viết sẵn nội dung bài tập 2 (4 tờ  tôki) để  trống đoạn hs cần điền 
(như sgk)
II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, quan sát
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Cho   1   hs   kể   chuyện   Ba   lưỡi   rìu.?   Cốt  ­ 1 hs kể, hs khác nhận xét ­ Hs nêu, 
truyện   gồm   có   mấy   phần   là   những   phần  lớp nx.
nào?
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
­ Quan sát tranh.
Cho hs quan sát tranh sgk/73
? Bức tranh vẽ những gì?
­ Vẽ  1 cô bé tay cầm chổi và đang 
làm quen với con ngựa. Phía cửa có 
một người đàn ông…
­ Cô bé trong tranh chính là nhân vật Va­li­a. 
Va­li­a mơ   ước gì sau buổi cùng cha đi xem  ­ Lắng nghe.
xiếc  và cô   thực hiện  mơ   ước  đó như   thế 
nào? Cô cùng các em đi tìm hiểu cốt truyện 
sau:
­ Ghi bảng :1. Cốt truyện – Vào nghề

+ Cho HS đọc bài.
+ 3 học sinh   đọc cốt truyện "Vào 
nghề"
­ Gv chia 4 đoạn cho hs thảo luận nhóm 2 và  ­ Nêu sự  việc chính của từng đoạn 
nêu sự việc chính của từng đoạn:
trong cốt truyện.
­ Cho hs nêu sự việc 1, cho hs khác nhận xét 
và nhiều hs nhắc lại.
+Sự việc 1:….


×