Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG THEO SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.19 KB, 44 trang )

Luận văn tốt nghiệp
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG THEO SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY 20
I. ĐẶCĐIỂMCỦACÔNGTY 20
CÓẢNHHƯỞNGĐẾNVIỆCTRẢLƯƠNGTHEOSẢNPHẨM
1. Sự hình thành và phát triển của công ty
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty 20 - Tổng cục hậu cần - Bộ quốc phòng là một trong những
doanh nghiệp ra đời sớm nhất của ngành hậu cần quân đội. Suốt 43 năm xây
dựng và trưởng thành của công ty gắn liền với quá trình phát triển của ngành
hậu cần nói riêng và nền công nghiệp quốc phòng của đất nước ta nói chung.
Công ty được thành lập theo quyết định số 467/QĐ-QP 4/8/1993 và quyết
định số 119/ĐM-DN ngày 13/3/1996 của văn phòng Chính phủ.
Nhiệm vụ của công ty là:
- Sản xuất các sản phẩm quốc phòng chủ yếu là hàng dệt may theo kế
hoạch hàng năm và dài hạn của Tổng cục hậu cần - Bộ quốc phòng.
- Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng dệt may phục vụ cho nhu cầu
tiêu thụ trong nước và tham gia xuất khẩu.
- Xuất nhập khẩu các sản phẩm, vật tư, thiết bị, phục vụ cho sản xuất
các mặt hàng thuộc ngành may dệt của công ty.
Quá trình phát triển của công ty từ khi thành lập cho tới nay có thể khái
quát thành những giai đoạn sau đây.
a. Giai đoạn từ năm 1957 - 1964
Công ty 20 được thành lập ngày 18/02/1957 tại phòng làm việc của tân
chủ nhà máy da Thụy Khuê thuộc quận Ba Đình - Hà Nội với tên "Xưởng
may đo" gọi tắt là X20. Nhiệm vụ của xưởng khi mới thành lập là may phục
vụ cho cán bộ trung - cao cấp trong toàn quân, tham gia nghiên cứu chế thử
và sản xuất thử nghiệm các kiểu quân trang, quân phục vụ cho bộđội. Vềhiện
chế ban đầu X20 có 36 người. Cơ sở vật chất kỹ thuật rất nghèo nàn (cả
1
Luận văn tốt nghiệp


xưởng chỉ có 22 thiết bị máy móc các loại). Về mô hình sản xuất giống như
một tổ hợp bao gồm (3 tổ chức sản xuất, 1 bộ phận kỹ thuật đo cắt, tổ chức
hành chính hậu cần).
Tháng 12/1962 TCHC chính thức ban hành nhiệm vụ cho X20 theo quy
chế xí nghiệp quốc phòng. Sự công nhận pháp lýđã tạo tiền đề cho xí nghiệp
phát triển mở rộng quy mô sản xuất, tiếp cận dần với sản xuất công nghiệp.
Theo nhiệm vụ mới do TCHC của cục quân nhu giao cho xí nghiệp, ngoài
nhiệm vụ may đo cho cán bộ trung cao cấp và bảo đảm các kế hoạch đột xuất,
xí nghiệp bắt đầu nghiên cứu tổ chức các dây truyền sản xuất hàng loạt và tổ
chức may gia công ngoài xí nghiệp.
Từ năm 1963 trởđi sản xuất gia công ngoài xí nghiệp được đẩy mạnh
với gần 30 hợp tác xã may mặc ở miền Bắc. Sự phát triển này phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ của ngành may Quân đội nhân dân Việt Nam trong những
năm đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
b. Giai đoạn từ năm 1965 đến năm 1975
Trong chiến tranh chống Mỹ cứu nước, cùng với sự phát triển nhanh
chóng của quân đội, nhu cầu bảo đảm quân trong cho bộđội không ngừng
tăng lên về số lượng. Đồng thời chất lượng kiểu dáng cũng đòi hỏi ngày càng
được cải tiến nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội chính quy hiện đại.
Để thực hiện nhiệm vụ trên xí nghiệp đã nhanh chóng mở rộng quy mô sản
xuất, tuyển thêm lao động, đưa tổng quân số lên hơn bảy trăm người. Công ty
đã tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân, tổ chức tiếp
nhận va mua sắm thêm trang thiết bị mới kể cả máy móc hỏng của các xí
nghiệp khác về sửa chữa, phục hồi đưa vào sử dụng.
Đến năm 1970 xí nghiệp đã thành lập các ban nghiệp vụ và các phân
xưởng thay thế cho các tổ nghiệp vụ và tổ sản xuất bao gồm: 7 ban nghiệp vụ
và 4 phân xưởng (trong đó có 2 phân xưởng may, 1 phân xưởng cắt và một
phân xưởng cơ khí).
2
Luận văn tốt nghiệp

Năm 1969 đến năm 1972 là bốn lăm xí nghiệp may 20 phát triển nhanh
về mọi mặt. Nhiệm vụ sản xuất ngày càng lớn, lực lượng công nhân tăng
nhiều, cơ sở vật chất kỹ thuật được đầu tư thêm cơ khí hóa được đẩy mạnh.
c. Giai đoạn từ năm 1975 đến 1987
Năm 1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng, cả nước độc lập thống
nhất. Đặc điểm này đã tác động không nhỏ tới các hoạt động của các xí
nghiệp quốc phòng nói chung trong đó có xí nghiệp may 20. Đó là chuyển
hướng sản xuất từ thời chiến sang thời bình. Đây là thời kỳ chuyển mình sau
chiến tranh của cả nước.Cũng như nhiều đơn vị sản xuất trong và ngoài Quân
đội, xí nghiệp may 20 đứng trước 2 thử thách lớn: bảo đảm cho sản xuất tiếp
tục phát triển và bảo đảm ổn định đời sống cho cán bộ công nhân.Để hoàn
thành nhiệm vụ, xí nghiệp đã tiến hành một loạt các biện pháp như: tổ chức
lại sản xuất, toàn bộ máy quản lý, tăng cường quản lý vật tư, đẩy mạnh sản
xuất phụ, để tận dụng lao động và phế liệu, phế phẩm. Liên kết kinh tế với các
đơn vị bạn, chuẩn bị cho tốt việc đi sâu vào hạch toán kinh tế kinh doanh xã
hội chủ nghĩa.
Năm 1985, quân đội có sự thay đổi lớn trong việc tinh giảm biên chế
dẫn tới khối lượng quân trang sản xuất giảm nhiều. Xí nghiệp lâm vào tình
trạng thiếu việc làm, không sử dụng hết năng lực sản xuất, đời sống công
nhân gặp nhiều khó khăn. Được sựđồng ý của TCHC sự giúp đỡ của bộ công
nghiệp nhẹ và liên hệ các xí nghiệp gia công hàng xuất khẩu may mặc Việt
Nam, xí nghiệp đã lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, vay 2000 USD để mua các
trang thiết bị chuyên dùng, đổi mới dây chuyền công nghệ,tham gia may gia
công hàng xuất khẩu.
Năm 1988, xí nghiệp được chấp nhận là thành viên của Cofectimex và
tham gia chương trình 19 tháng 5 về làm hàng gia công xuất khẩu cho bạn
hàng Liên Xô.
d. Giai đoạn từ năm 1988 đến 1992
3
Luận văn tốt nghiệp

Việc chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị
trường có sựđiều tiết của Nhà nước đã mở ra những triển vọng, những thuận
lợi mới cho các doanh nghiệp. Đồng thời cũng nảy sinh không ít khó khăn do
bản thân cơ chế thị trường gây ra. Mặt khác, những biến động chính trịởĐông
Âu và Liên Xô những năm đầu thập kỷ 90 đã thực sựảnh hưởng đến tình hình
kinh tế xã hội ở nước ta. Trong bối cảnh đó xí nghiệp may 20 cũng chịu sự tác
động to lớn.Trước tình hình đó, xí nghiệp may 2 đã mạnh dạn chuyển hướng
sang sản xuất hàng gia công xuất khẩu cho các nước khu vực 2 như: Hồng
Kông, Đài Loan, Nam Triều Tiên, Nhật Bản. Việc tiếp cận thị trường mới gặp
nhiều khó khăn, đòi hỏi xí nghiệp phải có những chuyển biến về công tác kỹ
thuật nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Đảng bộ xí nghiệp đã tìm ra con đường riêng. Dựa vào đặc thù của xí
nghiệp sản xuất kinh doanh để nhanh chóng đổi mới cơ cấu tổ chức nâng cao
trình độ tay nghề cho công nhân, trình độ quản lý, tận dụng mọi cơ hội đểđổi
mới trang thiết bị, tạo cho xí nghiệp cóđủ sức cạnh tranh trong thời kỳ mới.
Xí nghiệp may 20 đã thực sự lột xác từ một đơn vị hoạt động theo chếđộ bao
cấp đã chuyển hẳn sang hoạt động theo phương thức hạch toán kinh doanh
một cách vững chắc. Năm 1989 Xí nghiệp may 20 vinh dựđược hội đồng Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuyên dương danh hiệu cao quý:
Đơn vị anh hùng lao động. Ngày 12/02/1992 Bộ Quốc phòng ra quyết định số
74b/QP chuyển xí nghiệp may 20 thành Công ty may 20. Công ty may 20 ra
đời là bước nhảy vọt quan trọng trong 35 năm xây dựng và trưởng thành của
xí nghiệp.Từđây, công ty đã cóđầy đủ tư cách, đặc biệt là tư cách pháp nhân
trên con đường sản xuất kinh doanh.
e. Giai đoạn từ năm 1993 đến nay
Năm 1993 là năm công ty chính thức hoạt động theo mô hình quản lý
mới. Mô hình tổ chức bao gồm: 4 phòng nghiệp vụ, 1 cửa hàng dịch vụ và
giới thiệu sản phẩm, 1 trung tâm đào tạo kỹ thuật may bậc cao, 3 xí nghiệp
thanh niên là: xí nghiệp may 1 (chuyên may đo cho cán bộ trung - cao cấp),
4

Luận văn tốt nghiệp
xínghiệp may 2 và may 3.Từng bước ổn định sản xuất tiếp tục xây dựng cơ sở
hạ tầng, xây dựng đội ngũ cán bộ, và công nhân lành nghề, đặc biệt chú trọng
đến việc đầu tưđổi mới trang thiết bị hiện đại. Công ty đã có thêm nhiều bạn
hàng mới ở trong và ngoài nước, thị trường được mở rộng.Từ năm 1994 công
ty đãđược xuất nhập khẩu trực tiếp, đã tạo ra một lợi thế rất lớn không những
mang lại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh mà còn tạo uy tín ngày càng cao
trên thị trường quốc tế.
Năm 1995, công ty thành lập thêm xí nghiệp may 4 - chuyên may hàng
loạt địa điểm đóng tại Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội. Đây là một bước mở
rộng sản xuất để tăng năng lực của Công ty.
Theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, trong năm 1996 Công ty xây dựng
dựán vàđầu tư mới dây truyền máy may hàng dệt kim trị giá trên hai tỉđồng.
Đồng thời thuê các trang thiết bị dệt khăn, dệt tất để sản xuất các mặt hàng
phục vụ cho quân đội và thị trường.Ngày 02/07/1996 Tổng cục hậu cần ký
quyết định số 112/QĐ-H16 chính thức cho phép thành lập hai xí nghiệp mới
là xí nghiệp 5 (chuyên sản xuất hàng dệt kim) và xí nghiệp 6. Do yêu cầu
nhiệm vụ, đểđa dạng hóa ngành nghề Công ty đã phát triển thêm ngành dệt
vải. Có thể nói đây là bước đi đầu tiên đầy khó khăn gian khổđể cho ra đời
một ngành sản xuất mới của công ty.
Ngày 19/02/1998, Bộ trưởng Bộ quốc phòng ký quyết định số 319/QĐ-
QP cho phép xí nghiệp may 20 thành Công ty may 20.
Thực hiện quyết định của Bộ quốc phòng 6/2003 Công ty tiếp nhận 2 xí
nghiệp may thuộc Quân khu 4 và xí nghiệp may 20B đóng tại Thanh Hoá và
20 C đóng tại Vinh - Nghệ An.
10/2003 tiếp nhận xí nghiệp may Bắc Ninh trực thuộc Quân khu I đong
tại Thái Nguyên.
10/2004 sát nhập xí nghiệp 2 vào xí nghiệp 3 tại khu Phương Liệt,
Thanh Xuân, Hà Nội và công ty đổi tên xí nghiệp 20B là xí nghiệp 8, Xí
nghiệp 20C là xí nghiệp 9, xí nghiệp Bình Minh là Xí nghiệp 6

5
Luận văn tốt nghiệp
2/2005 sát nhập xí nghiệp 6 vào xí nghiệp 1
12/2005 chuyển xí nghiệp 199 tại Phủ Lý thành Công ty cổ phần.
Mô hình tổ chức của công ty may 20 bây giờ gồm: 6 phòng nghiệp vụ,
1 trung tâm đào tạo nghề, 1 trường mầm non, 1 chi nhánh phía Nam, 8 xí
nghiệp thành viên (5 xí nghiệp may, 1 xí nghiệp dệt kim, 1 xí nghiệp dệt vải, 1
xí nghiệp thương mại dịch vụ) trực thuộc công ty, đóng tại 7 địa điểm từ
thành phố Nam Định về thủđô Hà Nội. Tổng quân số của công ty hiện nay lên
đến gần 4000 người.
Với chặng đường bốn mươi ba năm xây dựng và trưởng thành từ
"xưởng may đo hàng kỹ" đến Công ty 20 là một quá trình phát triển phù hợp
với tiến trình lịch sử của đất nước, của Quân đội ta nói chung và của ngành
hậu cần, ngành quân trang Quân đội ta nói riêng. Đó là quá trình phát triển từ
không đến có, từ nhỏđến lớn, từ thô sơđến hiện đại, từ sản xuất thủ công đến
bán cơ khí rồi cơ khí toàn bộ, từ quản lý theo chếđộ bao cấp đến hạch toán
từng phần, tiến tới hòa nhập với thị trường trong nước, khu vực và thế giới.
6
Luận văn tốt nghiệp
1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức
Sơđồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty 20 năm 2005
7
GIÁMĐỐC
Phó giám đốc
Kỹ thuật
Phó giám đốc
chính trị
Phó giám đốc
sản xuất
Phó giám đốc

kinh doanh
Phòng tài
chính kế toán
Phòng
kinh doanh
Phòng
chính trị
Phòng kế hoạch
tổ chức sản xuất
Văn phòng
Phòng kỹ
thuật chất
lượng
Trung
tâm
nghiên
cứu mẫu
mốt thời
Chi
nhánh
phía
Nam

nghiệp
thương
mại
dịch vụ
Trung
tâm đào
tạo

nghề
dệt may

nghiệp
may 8

nghiệp
7 dệt
vải

nghiệp
may 6

nghiệp
5 dệt
kim

nghiệp
may 3

nghiệp
may 9

nghiệp
may 1
Trường
mầm non
Luận văn tốt nghiệp
8
Luận văn tốt nghiệp

2. Đặc điểm về mặt hàng sản xuất
Trước năm1992, sản phẩm của công ty là các mặt hàng Quốc phòng mà
chủ yếu là quân trang, quân phục của các cán bộ chiến sỹ. Từ năm 1993 trở
lại đây, công ty đã mạnh dạn đầu tư trang thiết bịđể cải tiến sản xuất, đa dạng
hóa sản phẩm vừa sản xuất hàng quốc phòng, vừa sản xuất hàng dệt may phục
vụ người tiêu dùng ở thị trường trong nước cũng nhưđáp ứng cho thị trường
ngoài nước. Hiện nay, chủng loại sản phẩm của Công ty 20 kháđa dạng và
phong phú với nhiều chủng loại, mẫu mã sản phẩm như các loại quân phục
cán bộ chiến sỹ, quân phục đại lễ, quân phục cho một số ngành đường sắt,
thuế vụ, công an… đến các loại áo ấm, Jacket, áo thể thao, áo bò xuất khẩu đi
các thị trường (chủ yếu là tại thị trường châu Âu), đồng phục học sinh các mặt
hàng dệt kim, vải sợi…
Công ty 20 có 2 sản phẩm là sản phẩm may và dệt.
a. Sản phẩm may
Sản phẩm may bao gồm may phục vụ cho quân đội và may các sản
phẩm bán ra thị trường. Các sản phẩm quốc phòng là quân phục đông, quân
phục hè cho các quân chủng theo từng cỡ số, đúng với tiêu chuẩn quy cách
của quân đội và may hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tỷ trọng hàng
quốc phòng so với sản lượng hàng hóa của công ty hàng năm không ổn định.
Trong giai đoạn chiến tranh thì sản phẩm quốc phòng chiếm 100%, nhưng
những năm gần đây có xu hướng giảm xuống còn 60% - 70%. Các sản phẩm
may xuất khẩu ra các thị trường nước ngoài thì trước đây thị trường Nga
chiếm 50%, Hồng Kông 20%, Đài Loan 20%, Nhật 10%. Nhưng từ năm 1999
đến nay công ty chủ yếu may cho Hàn Quốc đạt tới 60%, Nhật là 20%; Đài
Loan là 10%.
b. Sản phẩm dệt:
Sản phẩm dệt của công ty bao gồm dệt vải và dệt các loại bít tất khăn
mặt. Vải dệt của công ty chủ yếu là phục vụ cho thị trường trong nước và cho
9
Luận văn tốt nghiệp

nhu cầu tiêu dùng của công ty khăn và bít tất của công ty thì 80% là cho quốc
phòng và 20% cho tiêu dùng nội địa.
Bên cạnh những mặt đạt được thì không thể nói chất lượng sản phẩm
của công ty toàn tốt. Vì vấp phải khó khăn từ thiếu thiết bị sản xuất hoặc công
nghệ chưa đồng bộ, chất lượng nguyên vật liệu chưa đảm bảo, trong khi đó
trình độ tay nghề chưa đồng đều nên chất lượng một số loại sản phẩm vẫn còn
kém hơn so với hàng nhập ngoại. Thêm vào đó, kích thước, mẫu mã sản phẩm
vẫn còn nghèo nàn, số lượng hàng quốc phòng vẫn là chủ yếu nên đây chính
là một thách thức không nhỏđối với công ty trong việc chiếm lĩnh thị trường.
10
Luận văn tốt nghiệp
Tổng hợp thực hiện các đơn hàng năm 2004 và dự kiến mặt hàng 2005
TT Tên sản phẩm
ĐVT
Giá KH
2004
(đồng)
Sản
lượng
đặt hàng
2004
Thực hiện 2004
Thành tiền
Dự kiến kế hoạch 2005
Trữ hàng
gối 2004
SX2003
Cộng SX
gối 2005
=TH2004

Giá KH
2004
Dự kiến
sản
lượng
2005
Thành tiền
1 2 3 4 5 7 8 9=4*8 10 11 12=10*11
I. QUỐCPHÒNG Xuất 293.347.994.146 227.853.056.933
A. NGÀNHMAY Xuất 270.953.066.511 206.113.333.850
I. ĐOMAY Xuất 36.865.525.869 36.034.347.282
1 Đại lễ phục SQ nam Xuất 666.038 853 853 1.133 754.288.035 666.038 853 568.130.414
2 Đại lễ phục SQ nữ Xuất 627.000 1.096 1.096 1.898 1.189.732.500 627.000 1.096 687.192.000
3 QPSQ đông gbđ len nội nam Xuất 28.606 0 28.989 0
HQ-LQ Xuất 542.269 26.119 18.744 25.235 13.684.158.215 542.269 26.119 14.163.524.011
PK-KQ Xuất 543.747 2.870 2.655 3.371 1.832.971.137 543.747 2.870 1.560.553.890
4 QPSQ đông bgđ len nội nữ Xuất 9.810 0 9.267 0
HQ-LQ Xuất 499.293 8.425 7.175 8.827 4.407.009.665 499.293 8.425 4.206.543.525
PK-KQ Xuất 508.127 842 822 984 499.742.905 508.127 842 427.842.934
5 QPSQ hè gbđ len nội nam Xuất 365.466 29.485 10.122 28.249 10.323.866.301 365.466 29.485 10.775.765.010
6 QPSQ hè gbđ len nội nữ Xuất 354.428 6.460 2.671 6.676 2.366.303.099 354.428 6.460 2.289.604.880
7 QPCS gabađin pêcô K03 Bộ 147.974 4.674 4.674 6.374 943.186.276 147.974 4.674 691.630.476
8 Quần áo thiếu sinh quân Bộ 138.079 1.405 1.405 1.677 231.558.483 138.079 1.405 194.000.995
9 Đồng phục VCQP đông Xuất 553.580 0 202 111.823.160 553.580 0
10 Đồng phục VCQP hè Xuất 384.858 308 306 306 117.766.548 384.858 306 117.766.548
11 Áo khoác QS gbđ len nội Cái 422.050 380 380 465 196.253.250 422.050 380 160.379.000
12 Quần dài SQ gbđ len lễ phục nam Cái 148.117 31 31 31 4.591.627 148.117 31 4.591.62
13 Quần dài SQ gbđ len lễ phục nữ Cái 140.366 2 2 2 280.732 140.366 2 280.732
14 Áo hè SQ nam dài tay Cái 79.769 74 74 74 5.902.906 79.769 74 5.902.906
15 Áo hè SQ nữ ngắn tay Cái 69.232 53 53 53 3.669.296 69.232 53 3.669.296

11
Luận văn tốt nghiệp
16 Áo hè SQ nữ dài tay Cái 73.696 6 6 6 442.176 73.696 6 442.176
17 Áo sơ mi trắng nam dài tay Cái 55.256 328 328 328 18.123.968 55.256 328 18.123.968
18 Áo sơ mi trắng nữ dài tay Cái 50.999 3.106 3.106 3.106 173.855.591 50.999 3.106 158.402.894
2. HÀNG LOẠT 231.009.125.778
1 Đại lễ phục SQ nam HLKQ Xuất 604.781 6.878 5.378 5.378 3.252.512.218 604.781 6.878 169.519.683.718
2 PQCB đông nam len HLQ Bộ 413.400 48.250 41.700 43.700 18.065.580.000 413.400 48.250 4.159.683.718
3 QPCB đông nam len PK-KQ Bộ 424.106 5.330 4.330 5.780 2.451.332.680 424.106 5.330 19.946.550.000
4 PQCS nam lục quân K03 Bộ 130.692 238.500 148.500 247.500 32.346.270.000 130.692 200.710 2.260.484.980
5 PQCS pêcô PKKQ nam Bộ 132.749 29.160 19.160 31.160 4.136.458.840 132.749 29.160 26.231.191.320
6 PQCS pêcô HQ hè nam Bộ 145.362 4.450 450 2.150 312.528.300 145.362 4.450 3.870.960.840
7 PQCS pêcô HQ đông nam Bộ 146.132 480 480 3.880 566.992.160 146.132 4.680 646.860.900
8 QPC/S pêcô LQ nữ LKQ Bộ 117.431 2.350 2.350 2.850 334.678.350 117.431 2.350 683.897.760
9 Quần dài SQ nam gbđ len nội HLQ Cái 143.500 81.790 81.790 96.790 13.889.365.000 143.500 93.790 275.962.850
10 Quần dài nam gbđ pêcô HLQ Cái 71.630 6.040 6.040 6.040 432.645.200 71.630 6.040 13.458.865.000
11 áo chít gấu SQ nam dài tay HLQ Cái 64.700 56.060 56.060 56.060 3.627.082.000 64.700 63.610 432.645.200
12 áo chít gấy SQ nam ngắn tay HLQ Cái 56.600 47.190 47.190 52.190 2.953.954.000 56.600 53.190 4.115.567.000
13 áo sơ mi pôpơlin trắng SQ nam Cái 50.216 5.570 5.570 9.570 480.567.120 50.216 9.170 3.010.554.000
14 Áo xuân thu nam Cái 49.247 57.140 57.140 127.400 6.274.067.800 49.247 100.000 460.480.720
15 Áo xuân thu nữ Cái 42.026 350 350 550 23.114.300 42.026 350 4.924.700.000
16 Áo ấm SQ nam HLQ-PKKQ Cái 182.994 126.610 126.610 126.610 23.168.870.340 182.994 7.140 14.709.100
17 Áo ấm SQ nữ LQ-PKKQ Cái 158.110 12.050 12.050 12.050 1.905.225.500 158.110 3.440 1.306.577.160
18 áo ấm CS nam HLQ-PPKQ Cái 145.873 65.450 31.220 63.220 9.222.091.060 145.873 65.450 543.898.400
19 áp ấm CS nữ LQ-PPKQ Cái 148.873 300 300 300 43.761.900 145.873 300 9.547.387.850
20 áo lót dệt kim nam trắng Cái 14.486 972.810 677.810 1.024.910 14.846.846.260 14.486 1.100.000 43.761.900
21 áo lót nam vằn HQ Cái 20.851 33.090 13.490 31.790 662.853.290 20.851 33.000 15.934.600.000
22 Khăn mặt bông Đôi 7.377 1.167.940 827.140 1.105.300 8.153.798.100 7.377 1.150.000 688.083.000
23 Bít tất sợi tổng hợp LQ-HQ Cái 9.697 1.170.580 836.580 1.206.580 11.700.206.260 9.697 1.100.000 8.483.550.000
24 Màn tuyn CN Cái 56.311 148.690 119.010 157.710 8.880.807.810 56.311 45.000 10.666.700.000

25 Cra vát rêu Cái 17.785 114.070 108.510 118.900 2.114.636.500 17.785 55.000 2.533.995.000
12
Luận văn tốt nghiệp
26 Cra vát đen Cái 10.409 16.800 12.950 17.800 185.280.200 10.409 13.000 978.175.000
27 Mũ bông Cái 23.504 10.000 235.040.000 23.504 135.317.000
28 Mũ mềm chiến sỹ K03 Cái 20.438 147.160 99.160 134.560 2.750.137.280 20.438 0
29 Mũ mềm sỹ quan K03 Cái 29.441 118.370 118.370 118.370 3.484.931.170 29.441 100.000 2.043.800.000
30 Quần áo thường phục ra quân CS Cái 122.696 26.000 26.000 26.000 3.190.096.000 122.696 45.000 1.324.845.000
31 Áo thường phục ra quân CS Cái 49.436 45.000 15.000 45.000 2.224.620.000 49.436 0
32 Quần thường phục ra quan CS Cái 73.260 80.000 80.000 80.000 5.860.800.000 73.260 0
33 Quần lót nam Cái 20.071 379.500 268.700 429.100 8.612.466.100 20.071 379.500 7.616.944.500
34 Ba lô Cái 105.311 66.340 66.340 97.340 10.250.972.740 105.311 45.000 4.738.995.000
35 Ba lô chống thấm Cái 76.700 35.000 13.000 13.000 997.100.000 76.700 0
36 Đai áo ấm chiến sỹ Cái 5.000 3.992 3.992 3.992 19.960.000 5.000 0
37 Vỏ chăn cá nhân Cái 102.726 178.670 137.670 152.670 15.683.178.420 102.726 100.000 10.272.600.000
38 áo choàng CD+mũ Bộ 64.936 10.730 10.730 20.730 1.346.123.280 64.936 10.730 696.763.280
39 Chăn võng đa dụng Cái 195.967 25.300 25.300 25.300 4.957.965.100 195.967 30.000 5.879.010.000
40 Gối cá nhân Cái 18.950 96.990 6.990 71.990 1.365.210.500 18.950 84.000 1.591.800.000
3. HÀNGTHỬNGHIỆM 24.655.500
1 Khăn mặt màu cỏúa và tím than Cái 7.377 1.000 1.000 1.000 7.377.000
2 Áo lót dệt kim nam màu tím than &
K03
Cái 14.486 500 500 500 7.243.000
3 Quần lót màu K03 Cái 20.071 500 500 500 10.035.500
4. HÀNGQUYTẬP 559.070.090 559.070.090
1 Mũ tai bèo tím than Cái 22.010 2.440 2.440 2.440 53.704.400 22.010 2.440 53.704.400
2 Bít tất sợi tổng hợp tím than Đôi 8.800 3.016 3.016 3.016 26.540.800 8.800 3.016 26.540.800
3 Găng tay bạt 5 ngón Cái 7.000 3.016 3.016 3.016 21.112.000 7.000 3.016 21.112.000
4 Khẩu trang Cái 1.500 3.016 3.016 3.016 4.524.000 1.500 3.016 4.524.000
5 Tăng Vinilon Cái 74.965 1.202 1.202 1.202 90.107.930 74.965 1.202 90.107.930

6 Balô quy tập mộ liệt sỹ Cái 75.000 884 884 884 66.300.000 75.000 884 66.300.000
7 Bao bìđông 1 lít Cái 22.480 13.202 13.202 13.202 296.780.960 22.480 13.20 296.780.960
5. HÀNG A05 2.494.689.274
13
Luận văn tốt nghiệp
1 Đo may A05 Đồng 1.631.951.396
2 Hàng loạt A05 Đồng 862.737.878
B. NGÀNHDỆT, DỆTKIM
1) Vải bán các đơn vị
22.394.927.635
22.394.927.635
21.739.723.083
21.739.723.083
1 Chéo mộc P/C K0,8 Mét 8.812 164.290 1.447.715.926 8.812 164.290 1447.715.926
2 Satin K0,8 Mét 9.988 0 9.988 1.120 11.186.560
3 Katê các màu K0,8 Mét 10.682 94.300 1.007.353.600 10.682 101.400 1.083.198.887
4 Katê mộc K0,8 Mét 6.260 0 6.260 13.400 83.888.393
5 Phin trắng K0,8 Mét 8.500 4.700 39.950.000 10.954 2.580 28.262.442
6 Phin K04 K0,8 Mét 10.954 1.361.300 14.911.680.200 10.954 1.405.100 15.391.465.400
7 Bạt rêu 4x4 K0,8 Mét 20.916 185.200 3.874.675.409 20.916 176.610 3.694.005.475
8 Bạt chống thấm K0,8 Mét 12.885 86.500 1.114.552.500 20.916 0
2. Vải luân chuyển nội bộ (Cty 20
SD )
Mét 50.444.274.251 31.077.721.827
1 Chéo P/C xanh lá cây K0,8 Mét 16.333 155.300 2.536.514.900 16.333 138.000 2.253.954.000
2 Gabađin P/C may quần CS ra quân
K0,8
Mét 35.459 160.000 5.673.440.000 35.459 0
3 Satiin K0,8 Mét 9.988 139.330 1.391.628.040 9.988 139.000 1.388.332.000
4 Pôpơlin Pêcô rêu K0,8 Mét 14.218 347.300 4.937.911.400 14.218 39.640 563.601.520

5 Katê các màu K0,8 Mét 10.682 324.700 3.468.586.574 10.682 310.700 3.319.032.487
6 Katê lót túi K0,8 Mét 6.365 416.700 2.652.295.500 6.365 373.900 2.379.873.500
7 Phin K04 K0,8 Mét 10.954 1.607.100 17.604.173.400 10.954 1.526.500 16.721.281.000
8 Bạt rêu 4x4 K0,8 Mét 20.916 301.800 6.312.501.287 20.916 198.200 4.145.585.670
9 Bạt chống thấm K0,8 Mét 12.885 40.300 519.265.500 12.885 0
10 Vải tuyn rêu K0,8 Mét 2.994 1.786.225 5.347.957.650 2.994 102.225 306.061.650
3. Dệt kim luân chuyển NB 16.322.911.568 16.120.651.452
1 Vải may áo lót dệt kim nam trắng Kg 68.944 162.346 11.192.782.624 68.944 174.240 12.012.802.560
2 Vải may áo vằn HQ Kg 90.694 4.930 447.121.420 90.694 5.118 464.171.892
14
Luận văn tốt nghiệp
3 Vải may áo xuân thu nam, nữ Kg 90.783 46.766 4.245.557.778 90.783 36.340 3.299.054.220
4 Vải ripbo - áo xuân thu Kg 122.638 3.567 437.449.746 122.638 2.810 344.612.780
II KINHTẾNỘIĐỊA 71.429.027.667 96.707.683.741
A. NGÀNHMAY 16.253.305.446 28.202.185.000
1 Quần áo đông nam, nữ Bộ 410.000 1.205 494.050.000 410.000 2.000 820.000.000
2 Đồng phục đông các loại Bộ 360.000 590 212.400.000 360.000 20.000 7.200.000.000
3 Đồng phục hè các loại Bộ 152.000 25.543 3.882.536.000 152.000 30.000 4.560.000.000
4 Đồng phục các loại Bộ 232.000 25 5.800.000 232.000 2.500 580.000.000
5 Quần âu các loại nam, nữ Cái 95.000 8.617 818.615.000 95.000 15.000 1.425.000.000
6 Áo sơ mi dài tay các loại Cái 65.000 5.62 365.300.000 65.000 15.000 975.000.000
7 Áo sơ mi cộc tay các loại Cái 60.000 4.9405 356.400.000 60.000 10.000 600.000.000
8 Áo ấm các loại Cái 150.000 6.100 915.000.000 150.000 8.000 1.200.000.000
9 BHLĐ các loại Bộ 69.500 3.051 212.044.500 69.500 5.500 382.250.000
10 Áo JKT 1 lớp Cái 23.700 7.120 168.744.000 23.700 10.000 237.000.000
11 Áo JKT 2 lớp Cái 29.000 7.530 218.370.000 29.000 10.000 290.000.000
12 Áo đua 5 lớp Cái 170.000 1.200 204.000.000 170.000 1.500 255.000.000
13 Quần đua môtô các loại Đôi 120.000 800 96.000.000 120.000 1.000 120.000.000
14 áo ấm các loại gia công Đôi 29.241 3.760 109.946.160 29.241 15.000 438.615.000
15 Quần trẻ em Đôi 14.915 5.858 87.372.070 14.915 8.000 119.320.000

15 Hàng kinh tế khác Đôi 3.278.127.216 4.171.399.500
16 Quần áo kíp xe tăng thiết giáp Đôi 1.345.575.000 1.345.575.000
17 Bảo hộ lao động TCKT Đôi 2.093.216.000 2.093.216.000
16 Đồ vải, quần áo nghiệp vụ Quân Y Đôi 1.389.500 1.389.809.500
B. NGÀNHDỆTKIM 5.221.603.664 6.787.432.000
1 Bít tất kinh tế Đôi 2.500 35.047 87.617.500 2.500 35.000 87.500.000
2 Bít tất Công an Đôi 6.517 220.000 1.433.740.000 6.517 430.000 2.802.310.000
3 Bít tất kinh tế VP Đôi 2.200 959.691 2.111.320.200 2.200 950.000 2.090.000.000
4 Khăn mặt kinh tế C Cái 2.000 16.800 33.600.000 2.000 17.000 34.000.000
5 Khăn mặt kinh tế Minh Khai Kg 40.942 36.942 1.512.479.364 40.942 41.000 1.678.622.000
15
Luận văn tốt nghiệp
6 Vải Interlock kinh tế Kg 3.000 1.641 4.923.600 3.000 15.000 45.000.000
7 Vải Single kinh tế Kg 2.000 18.962 37.923.000 2.000 25.000 50.000.000
C. NGÀNHDỆTVẢI 37.751.394.338 43.204.963.636
1 Vải Katê các loại Mét 5.953 157.13 935.461.189 6.455 300.000 1.936.500.000
2 Pôpơlin các loại Mét 9.238 1.216.640 11.239.858.230 10.462 1.300.000 13.600.040.909
3 Vải khổ rộng các loại (máy thoi) Mét 10.410 401.506 4.179.495.754 8.273 300.000 2.481.900.000
4 Vải kaki các loại dệt kiếm Mét 11.798 1.421.049 16.765.424.733 12.622 650.000 8.204.450.000
5 Si các loại Mét 7.293 459.019 3.347.505.043 7.727 300.000 2.318.100.000
6 Vải pôpơlin các loại dệt kiếm Mét 0 11.598 700.000 8.118.472.727
7 Vải phin các loại dệt kiếm Mét 0 13.091 500.000 6.545.500.000
8 Kaki 6340, 6341, 8126 gia công Mét 3.360 101.786 342.022.011 0
9 Chéo các loại Mét 9.136 103.066 941.627.378 0
D. NGÀNHTHÊU 148.952.745 240.000.000
1 Doanh thu thêu Đôi 148.952.745 240.000.000
E. KINHDOANHTHƯƠNGMẠI 12.053.771.474 18.273.103.105
1 Kinh doanh cửa hàng, đại lý XNTM Đôi 892.253.999 1.000.000
2 Kinh doanh cửa hàng XN6, XN8,
XN9

Đôi 384.893.000 450.000.000
3 Kinh doanh cửa hàng TTNC
MMTT
Đôi 826.311.910 908.943.105
4 Kinh doanh của Chi nhánh TP Hồ
Chí Minh
Đôi 9.950.312.565 15.914.160.000
Vải Si 2400-48'A Mét 8.030 478.122 3.839.319.660 8.384 360.000 3.018.240.000
Vải Katê 5100-48"A Mét 6.455 29.464 190.190.120 6.545 600.000 3.927.000.000
Vải Katê TS-1 Mét 9.182 36.996 339.692.681 0
Vải Kaki 6033 A Mét 10.909 35.407 387.349.136 0
Vải Kaki 6033-10A Mét 9.591 262.357 2.516.269.823 2.334.480.000
Vải Kaki 6033-2A Mét 9.727 95347 927.439.296 9.727 240.000 2.716.200.000
16
Luận văn tốt nghiệp
Vải Katê 5145-4A Mét 7.410 68.453 507.235.248 7.545 360.000 2.291.040.000
Vải Katê 7643 A Mét 5.909 14.645 86.539.078 6.364 360.000 0
Vải Bạt 9510-1 Mét 15.000 11.947 179.200.500 1.627.200.000
Vải SC + cácloại khác Mét 9.298 67.078 623.689.384 8.136 200.000 0
Sợi PE 40/1 Mét 30.455 11.604 353.387.638
17

×