Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUảN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY HỮU NGHỊ ĐÀ NẵNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.47 KB, 25 trang )

Chun đề tốt nghiệp
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG TẠI CÔNG TY HỮU NGHỊ ĐÀ NẴNG
I. CÁC TIỀN ĐỀ VÀ ĐIỀU KIỆN CHO VIỆC HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TAI TẠI CÔNG TY HỮU NGHỊ ĐN:

1. Mục tiêu công ty:
Không ngừng cải tiến chất lượng và hệ thống quản lý và kiểm soát chất
lượng giảm giá thành để cạnh tranh.
Coi vấn đề chất lượng và chi phí là vấn đề sống cịn của sản phẩm và công
ty.
2. Tầm quan trọng của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng tại
Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng:
a. Các nhân tố tác động bên ngoài:
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới hiện nay xu thế quốc tế hoá thị
trường thành một thị trường chung đang ngày càng rõ nét. Vì vậy, khi bất cứ
một quốc gia nào muốn hồ mình vào nền kinh tế thế giới bắt buộc họ phải
không ngừng cải tiến sản phẩm và chất lượng sản phẩm.
Trong tương lai không xa, Việt Nam ta đã và đang hồ mình vào nền kinh
tế ASEAN và gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO vào năm 2004. Khi đó
chắc chắn là các biện pháp mà chính phủ bảo hộ cho sản phẩm làm ra trong
nước sẽ bị hạn chế các nước thuộc WTO cũng vậy. Chính vì vậy sự cạnh tranh
ngày càng trở nên quyết liệt và gay gắt hơn. Nếu ngay từ bây giờ các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và Cơng ty Hữu Nghị nói riêng khơng có những cải
tiến khơng ngừng về chất lượng nhằm nâng cao chất lượng giảm chi phí thì sẽ
làm cho doanh nghiệp khó đứng vững trên thị trường.
Chính vì lẽ đó biện pháp đầu tiên là cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
phải được làm đầu, không phải khi không mà các công ty của Nhật Bản đã áp
dụng vấn đề này từ rất lâu trong khi Việt Nam ta chỉ nhận ra vấn đề này quan
trọng trong khoản 10 năm gần đây. Một trong những cơng cụ quan trọng của
chất lượng là kiểm sốt quá trình, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất của sản


phẩm về sự sai hỏng. Cơng vụ kiểm sốt q trình sẽ giúp cho nhà quản lý phần
nào việc hạn chế sai hỏng đem đến quá trình sản xuất tốt hơn.
b. Các nhân tố bên trong:
Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng cũng khơng nằm ngồi vấn đề trên. Hiện nay
cơng ty chỉ sản xuất phục vụ xuất khẩu 95% khối lượng sản xuất hàng năm. Thị
trường của công ty là EU, Đài Loan, Hàn Quốc, và trong tương lai thị trường
tiềm năng cần khai thác là Mỹ. Mà như chúng ta đã biết thì mức sống tại đây rất


Chuyên đề tốt nghiệp
là cao. Nếu sản phẩm không ngày một cải thiện theo chiều hướng đi lên thì rất
khó cho công cuộc sản xuất và kinh doanh của công ty.
Con người và công tác quản lý chất lượng tại cơng ty cịn nhiều hạn chế.
Chính vì lẽ đó mà công cuộc cải tiến hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng đối với công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
a. Phạm vi:
Qua thực tế tìm hiểu và thu thập dữ liệu, thơng tin thì số sản phẩm lỗi tại
cơng ty mà cụ thể tại dây chuyền sản xuất là do tay nghề và ý thức lao động của
người cơng nhân.
Do đó chuyên đề của em sẽ tập trung phân tích, nghiên cứu và đưa ra giải
pháp để khắc phục yếu tố này để cải thiện thực trạng tỷ lệ phế phẩm và sản
phẩm lỗi trên chuyền sản xuất nhằm giảm phế phẩm và sản phẩm lỗi, nâng cao
chất lượng sản phẩm tại Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng.
b. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp chủ yếu là quan sát thực tế để thu thập thơng tin, số liệu, từ
đó sử dụng các cơng cụ thống kê để kiểm sáot q trình trong các cơng đoạn chế
biến sản phẩm.
Qua thực tế chi phí dành cho việc xử lý và khắc phục sự cố hàng năm là
rất lớn, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty, do đó muốn

nâng cao được hiệu quả trong hoạt động sản xuất và kinh doanh cần phải phân
tích chi phí sai hỏng tìm vị trí phát sinh để có hướng khắc phục.
Như thực tế của công ty về vấn đề quản lý chất lượng và cơng việc kiểm
tra và kiểm sốt của tổ KCS, môi trường làm việc của công ty để đi đến mục tiêu
là nâng cao chất lượng sản phẩm. Tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động để
mọi người đều thấy rõ tầm quan trọng trong hoạt động quản lý chất lượng.
Thơng tin về tình hình chất lượng sản phẩm phải thường xuyên cập nhật
lên bảng tin để cán bộ công nhân viên có thể nắm được tình hình chất lượng sản
phẩm hoặc có hướng cải thiện ngày một tốt hơn.
Đào tạo con người và đặt họ vào các chế tài vừa đảm bảo quyền lợi và
trách nhiệm đối với sản phẩm mà họ làm ra nhằm cải thiện chất lượng trên sản
phẩm.
Mục tiêu là giảm tỷ lệ sai lỗi, nâng cao năng suất, giảm chi phí sửa chữa,
làm lại từ đó giảm chi phí, tăng năng suất và chất lượng của sản phẩm trên thị
trường tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Cắt
May
Gị ráp


Chuyên đề tốt nghiệp
Hoàn tất
II. XÂY DỰNG GIẢI PHÁP NHẰM KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG TẠI CƠNG
TY HỮU NGHỊ ĐÀ NẴNG

1. Phân tích giá thành chế biến sản phẩm:
a. Quy trình công nghệ:

b. Xác định các vấn đề gây nên sự mất ổn định trong quá trình sản xuất
giày:

Quá trình sản xuất mặt hàng giày nói chung thường trải qua 3 khâu chính
là cắt - may - gị. Tại mỗi khâu do đặc thù tính chất, tiêu chuẩn riêng. Chính vì
đặt thù của mỗi khâu nên mỗi vị trí đều có những nguyên nhân, lý do khác nhau
làm cho sản phẩm lỗi. Chính vì thế cần thống kê, quan sát thu thập dữ liệu, phân
tích để phịng ngừa các hiện tượng tương tự có thể xảy ra trong tương lai.
Các vấn đề có thể nhìn thấy rõ từ khâu tiếp nhận nguyên vật liệu, tổ chức
triển khai sản xuất theo kế hoạch, bố trí con người trên chuyền sản xuất, quản lý
và đưa họ vào hệ thống quản lý nhằm thu được kết quả cao trong điều kiện hiện
có tại cơng ty.
c. Phân tích chi phí sai lỗi trên 3 khâu của chuyền sản xuất giày tại
Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng:
Theo thống kê 3 năm ta có:
Bảng 9
TT

Cơng đoạn SX

Chi phí xử lý

Chi phí loại bỏ

Tổng chi phí

1

Cắt

83.324.460

12.400.000


95.724.460

2

May

47.567.800

2.100.000

49.667.800

3

Gị ráp

36.162.400

140.382.000

176.544.400

TT Cơng đoạn SX Chi phí nhân
cơng

Tỷ lệ
%

Chi phí NVL


Tỷ lệ %

1

Cắt

43.353.607

45,29

50.370.853

54,7

2

May

41.224.274

83

8.443.526

17

3

Gị ráp


23.833.494

13,5

15.271.906

86,5

Năm 2002 : số lượng 1.700.000 đôi


Chun đề tốt nghiệp
TT

Cơng đoạn SX

Chi phí xử lý

Chi phí loại bỏ

Tổng chi phí

1

Cắt

49.126.000

11.200.000


60.326.000

2

May

52.167.400

1.870.000

54.037.400

3

Gị ráp

67.800.000

99.396.000

167.196.000

TT Cơng đoạn SX Chi phí nhân
cơng

Tỷ lệ
%

Chi phí NVL


Tỷ lệ %

1

Cắt

28.123.400

46,7

32.202.600

53,3

2

May

39.167.400

72,5

14.870.000

27,5

3

Gị ráp


46.220.000

27,7

120.976.000

72,3

Năm 2003 : số lượng 1.950.000 đơi
TT

Cơng đoạn SX

Chi phí xử lý

Chi phí loại bỏ

Tổng chi phí

1

Cắt

37.988.600

7.965.000

45.953.600


2

May

60.000.000

0

60.000.000

3

Gị ráp

22.681.600

149.094.000

171.775.600

TT Cơng đoạn SX Chi phí nhân
cơng

Tỷ lệ
%

Chi phí NVL

Tỷ lệ %


1

Cắt

29.618.000

64,45

16.335.600

35,55

2

May

48.216.000

80,36

11.784.000

19,64

3

Gị ráp

18.600.000


10,8

153.175.600

89,2

Biểu đồ tổng chi phí sai lỗi qua 3 năm:

2003


Chuyên đề tốt nghiệp
2002
2001
Năm
Ghi chú:

sản phẩm lỗi
0,0006
0,0008
0,42
0,5106
0,5408

SP sai lỗi
Biểu đồ : May

Theo quy trình cơng nghệ sản xuất giày tại cơng ty trải qua 3 cơng đoạn
sản xuất chính:
Cắt

May
Gị ráp
Hồn tất

* Phương pháp tính chi phí mà em áp dụng: là bình qn tổng chi phí
trên sản phẩm lỗi.


Chuyên đề tốt nghiệp
A. Tại khâu cắt
Khi làm ra bán thành phẩm tại khâu cắt bì lỗi. Nếu phát hiện được thì tốn
một khoản chi phí xử lý là A.
Nếu không phát hiện được chuyển giao cho khâu may.
Nếu trước khi may phát hiện thì chi phí xử lý cũng là A.
Không phát hiện được may xong kiểm tra phát hiện mất một khoản chi
phí là A + B (B: là khoản chi phí tăng thêm khi phải xử lý liên quan đến phần may)
Trong trường hợp không phát hiện được đưa qua gò nếu trước khi gò phát
hiện được tốn một khoản chi phí xử lý là A+B.
Nếu khơng phát hiện được gò xong kiểm tra lần cuối phát hiện được tốn
một khoản chi phí xử lý là : A + B + C. với điều kiện là sản phẩm xử lý được.
Theo thống kê thì lỗi tại khâu gị khi gị xong mà phát hiện được thì
65,3% thuộc về bộ phận gò và 34,7% thuộc về bộ phận may.
B. Bắt đầu từ khâu may:
Nếu bán tỏ tại cắt đạt tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật chuyển sang công đoạn
may.
Trong quá trình may phát hiện bị sai lỗi hay khi may xong phát hiện sai
lỗi tốn 1 khoản chi phí để khắc phục lỗi là B.
Nếu vẫn khơng phát hiệntại may chuyển sanggị trong q trình gịnếu
phát hiện xử lý sẽ tốn chi phí là B.
Nếu như gị xong mới phát hiện sẽ tốn chi phí xử lý là C + B. với điều

kiện là lỗi đó có thể khắc phục được.
Nếu như không xử lý được sẽ là mất trắng. Chi phí đó tăng thêm 65,3%
của phế phẩm tại gò ráp.


Chuyên đề tốt nghiệp
C. Bắt đầu tại gò:
Nếu trong hai khâu cắt và may bán thành phẩm đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật
cũng như mỹ thuật thì chuyển qua gị.
Trong q trình gị nếu phát sinh hay bị sự cố sai lỗi trên sản phẩm mà
phát hiện được thì tốn chi phí là C (tức là trong trường hợp sai lỗi đó vẫn có thể
xử lý được)
Nếu khơng xử lý được thì là phế phẩm mà phế phẩm thì chi phí xử lý là
D.
Nếu sai lỗi đó khơng được phát hiện kịp thời mà trong q trình kiểm tra
đóng gói để xuất vẫn khơng phát hiện được. Thì nguy cơ tăng cho việc vi phạm
sản phẩm lỗi trên hợp đồng sẽ tăng và khả năng mất uy tín đối với cộng đồng sẽ
rất lớn. Chi phí dành cho khoản này rất khó có thể mà lường được.
* Ta tính cụ thể chi phí sai lỗi trên 1 sản phẩm trên chuyền sản xuất giày
năm 2003.
+ Bắt đầu từ cắt:
Chi phí xử lý 1 sản phẩm tại cắt nếu phát hiện ra:
A = 14.180 đồng.
Trong đó nhân cơng: a1 = 11.055 đồng.
Chi phí nguyên vật liệu a2 = (16..35.600 - 7.965.000 ) / 2679 = 3.124
Nếu không phát hiện chuyển cho ma, may xong bán thành phẩm kiểm tra
mới phát hiện tốn chi phí là B + A...
B = 7326 đồng .
Chi phí nhân cơng b1 = 5.887 đồng.
Chi phí ngun vật liệu b2 = 1.438 đồng.

A + B = 14.180 + 7.326 = 21.506 đồng
Nếu không phát hiện chuyển qua gị, gị xong mới phát hiện được thì phải
mất một khoản chi phí là: A + B + C với điều kiện là sai lỗi trên sản phẩm vẫn
xử lý được.
C = 54.392
Với chi phí nhân cơng C1 = 44.604.
Chi phí nguyên vật liệu C2 = 54.392 - 44.604 = 9.788
A +B + C = 21.506 + 54.392 = 75.898 đồng
* Bắt đầu tại may:
Bán thành phẩm tại khâu trước đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như mỹ thuật.


Chuyên đề tốt nghiệp
Trong khi may có sai lỗi phát hiện được xử lý tại may thì phải tốn một
khoản chi phí là B.
B = 7.326 đồng.
Trong trường hợp khơng phát hiện được chuyển sang gò, gò xong mới
phát hiện tốn một khoảng chi phí là C + B với điều kiện là vẫn xử lý được.
C = 54.392 đồng + B = 54.392 + 7326 = 61.718.
Nếu không xử lý được thì chi phí đó sẽ là:
+ 65,3% tại gò (phế phẩm) = 129.294 đồng
* Bắt đầu tại gò :
Trong 2 quá trình trước nếu bán thành phẩm tốt thì chuyển qua gị. Trong
q trình gị có sai lỗi trên sản phẩm nếu phát hiện được mất 1 khoản chi phí xử lý
là C.
C = 54.392 đồng (trong trường hợp sự cố vẫn cịn xử lý được)
Nếu khơng xử lý được sẽ mất trắng giá trị một sản phẩm là D = 198.000
đ.
Qua bảng phân tích chi phí sai hỏng và số lượng sản phẩm lỗi trên dây
chuyền sản xuất giày ta nhận thấy:

Tổng số sản phẩm lỗi trên khâu may là Qmax = 8190 sản phẩm
Chi phí dành để khắc phục sự cố ở khâu gò là Pmax = 54.392 đồng.
Như vậy, ta có thể thấy rõ vì gị là cơng đoạn cuối cho nên chi phí xử lý
tại gò sẽ là rất lớn.
* Do vậy, muốn kiểm sốt và ngăn ngừa các sai sót trong q trình sai sót
trong q trình sản xuất nhằm giải chi phí đem lại hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh bắt buộc doanh nghiệp phải có giải pháp để hạn chế chi phí xử lý và loại
bỏ các sai lỗi trên sản phẩm.
Mặt khác, xu thế hội nhập ngày càng diễn ra với hướng đa phương hố,
tồn cầu hố do đó bắt buộc các sản phẩm của công ty phải vừa đẹp, bền giá cả
hợp lý thì mới có thể cạnh tranh và đảm bảo cạnh tranh thắng lợi.
Thị trường sản phẩm giày của công ty chủ yếu tại EU và một số nước
như: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật... như chúng ta đã biết mức sống cao đi đôi với
việc đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống là mong muốn hàng đầu tại thị trường
này.
Chính vì vậy, cần phải kiểm sốt và phịng ngừa các sai lỗi tại các vị trí
then chốt là vấn để bắt buộc phải thực hiện và thực hiện triệt để. Như vậy, qua
phân tích chi phí và quy trình cơng nghệ ta thấy may là cơng đoạn trung gian,
chi phí dành cho việc xử lý sản phẩm lỗi tại may lớn hơn cắt và nhỏ hơn gị. Do
đặc thù vị trí và tính chất của may, may là công đoạn tiếp nhận nguyên vật liệu


Chuyên đề tốt nghiệp
từ cắt và cung cấp khoảng 60% sản phẩm hồn thành cho gị. Chính vì vậy kiểm
sốt tốt bộ phận may là tiền đề quan trọng đem lại sản phẩm tốt có chất lượng
góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu chất lượng của công ty.
2. Biểu đồ parato và biểu đồ nhân quả để tìm nguyên nhân sai lỗi trên
khâu may.
Ta có mẫu thu thập dữ liệu về các loại khuyết tật sau:
Dạng khuyết tật


% khuyết tật

Đường may sai thiết kế

1,67

Máy trục trặc (cũ)

0,5

Mối ghép không đều

0,45

Điện áp không ổn định

0,6

Khuyết tật khác

0,4

Từ bảng số liệu khuyết tật trên ta tiến hành vẻ biểu đồ pareto

Dạng khuyết tật
% khuyết tật % K.tật/TP
% tích luỹ
hiệu
A

Đường may sai thiết kế 1,67
0,46
0,46
B
Điện áp không ổn định 0,6
0,16
0,64
C
Máy trục trặc
0,5
0,14
0,76
D
Mối ghép không đều
0,45
0,12
0,88
E
Sai lỗi khác
0,4
0,1
1
Vẽ biểu đồ pareto :
Con người
Máy may
Sản
phẩm bị lỗi
tại
khâu
may

Lạc hậu
Gián đoạn trong sản xuất
Vật liệu
Điều kiện
lao động
Áp lực
Kinh nghiệm
Nguồn vào chưa đáp ứng


Chuyên đề tốt nghiệp
Môi trường
Kỹ năng
Không tâm huyết
Cung cấp không đảm bảo
Đôi lúc bị biến động
Mùa vụ

Trong các nguyên nhân sai lỗi tại khâu may ta có thể nhận thấy:
+ Thứ nhất: Máy móc có thể khắc phục được bằng biện pháp thay thế
bằng các trang thiết bị mới.
+ Thứ hai: Nguyên vật liệu, tiếp nhận nguyên vật liệu tại khâu khác do
nguyên nhân chủ quan và khách quan của bộ phận tiếp nhận và đưa vào sản
xuất. Nếu như tồn bộ cơng nhân sản xuất đều có ý thức cao và tay nghề vững
vàng thì họ có thể phát hiện và loại bỏ được các sai lỗi nhằm giảm chi phí.
+ Thứ ba: Điều kiện lao động, may là công việc đặc thù của người phụ
nữ, thời gian phần lớn của họ là làm việc tại công ty trong khi đó thiên chức
làm mẹ, làm vợ khơng thể tách rời khỏi họ. Từ thực tế đó ảnh hưởng đến hoạt
động sinh hoạt của gia đình tạo nên sức ép đối với họ.
+ Thứ tư: con người, gồm hai vấn đề ý thức và tay nghề. Từ ý thức và

tay nghề kém dẫn đến việc xử lý các tình huống trong công việc không được
linh hoạt đem lại hiệu quả không cao ảnh hưởng đến trực tiếp đến lương, đến
đời sống gia đình của họ.


Chuyên đề tốt nghiệp
* Qua phân tích các nguyên nhân trên ta thấy nổi trội lên là yếu tố con
người chỉ cần giải quyết được vấn đề này chắc chắn sẽ đưa vấn đề chất lượng
tiến xa thêm một bước. Nhằm đưa kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong công ty ngày càng đi lên.
Qua số liệu thống kê thu được và biểu đồ pareto thì nguyên nhân chủ yếu
gây nên khuyết tật ở khâu may là A . (Đường may khơng đúng với thiết kế) tiếp
đến là B,C,D,E.
Vì vây, việc ưu tiên khắc phục đầu tiên là đường may.
Như ta đã biết trên 1 sản phẩm giày có rất nhiều đường may như: may
trang trí và may chịu ưlcj như: may ráp sóng, may ơdê, may vịng cổ simili...
Do đó cần có giải pháp khơi phục chung cho vấn đề này .
* Cách kiểm tra:
Kiểm tra ngoại quan bề mặt sản phẩm.
Dùng thước để đo.
* Người kiểm tra:
Như đã nói, hiện nay cơng ty Hữu Nghị Đà Nẵng quản lý theo hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9002. 1994. Nhưng cách ưls ở đây là
chưa giao quyền và chia sẽ quyền lực cho người sản xuất để họ tự kiểm tra.
Vì như chúng ta đã biết, chỉ người trực tiếp làm ra sản phẩm mới biết
chính xác nhất sản phẩm đó tốt hay xấu khi họ đã nắm bắt được quy trình cơng
nghệ.
Do đó cần phải giao quyền và phân chia quyền trên cơ sở kèm theo chế tài
để quản lý họ.
* Tần xuất kiểm tra:

Từ thực tế tại cơng ty qua q trình sản xuất và tỷ lệ lỗi trên sản phẩm qua
nhiều năm nên cơng ty có quy định tần suất kiểm tra như sau:
Đối với cơng nhân có thâm niên trên 1 năm kinh nghiệm cứ 5 sản phẩm
thì phải kiểm tra 1 lần.
Công nhân mới: kinh nghiệm thực tế < 1 năm cứ 3 sản phẩm thì phải
kiểm tra 1 lần.
3. Giải pháp đào tạo:
3.1. Mục đích:
Nhằm đào tạo lực lượng sản xuất trực tiếp trên dây chuyền may nhằm
nâng cao tay nghề và ý thức trách nhiệm đối với sản phẩm nhằm giảm sai sót
trên sản phẩm nhằm đưa quá trình sản xuất ngày càng có hiệu quả hơn.
3.2. Tiến trình đào tạo nguồn nhân lực:


Chuyên đề tốt nghiệp
Xác định nhu cầu đào tạo
Âún định mục tiêu
Lựa chọn phương pháp
Lựa chọn các phương tiện thích hợp
Thực hiện chương trình đào tạo
Đánh giá chương trình đào tạo


Chuyên đề tốt nghiệp
a) Nhận diện nhu cầu đào tạo :
Vấn đề cốt lõi của hoạt động sxs kinh doanh tại các Cơng ty Việt
Nam nói chung và Cơng ty Hữu Nghị Đà Nẵng nói riêng đều khơng nằm
ngồi quy luật là kinh doanh có hiệu quả và mang lại lợi nhuận lớn nhất.
Qua bảng phan tích ta thấy tỷ lệ sản phẩm bị xử lý và loại bỏ hàng năm
chiếm một khoản chi phí khá lớn gây khó kăhn cho hoạt động sản xuất và kinh

doanh của Công ty. Cụ thể trong 3 năm gần đây là :
Năm 2001 : 321.936.660
Năm 2002 : 281.559.400
Năm 2003 : 277.729.200
Như vậy, để q trình sản xuất và kinh doanh tại Cơng ty đem lại hiệu quả
cao nhất thì bắt buộc tỷ lệ chi phí dành cho xử lý sản phẩm lớn là nhỏ nhất. Để
làm được điều này, đòi hỏi tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty phải tự nổ
lực và phấn đấu không ngừng để đạt được kết quả trên.
Yếu tố người lao động trực tiếp sản xuất đóng vai trị vơ cùng quan trọng
trong chất lượng sản phẩm vad gia tăng chi phí.
Trong khi đó, cơ chế thị trường ln chuyển khơng ngừng, muốn kinh
doanh có hiệu quả thì phải có ưu thế trong sản xuất kinh doanh. Ưu thế đó cũng
bao gồm chất lượng và giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, q trình giáo dục và
đào tạo cán bộ công nhân viên của đơn vị đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ trên.
b) Xác định mục tiêu đào tạo :
Đối với Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng, sản phẩm chủ yếu là sản phẩm
giày, cụ thể là giày vải, giày thể thao, giày da cao cấp Mocason. Sản phẩm
này được tiêu thụ chủ yếu tại thị trường các nước EU, Đài Loan, Thuỵ Điển
và thị trường tiềm năng trong tương lai là Mỹ.
Một điều mà ai trong chúng ta cũng biết là mức tu nhập và mức sống ở
đây là rất cao, đi đôi với vấn đề đó là địi hỏi các sản phẩm dịch vụ phục vụ cho
cuộc sống cũng phải rất cao và sản phẩm giày của Cơng ty cũng khơng nằm
ngồi quy luật đó.
Chính vì lẽ đó, để sản phẩm của Cơng ty đứng vững và ngày càng phát
triển ở thị trường này thì bắt buộc địi hỏi chất lượng sản phẩm kgơng ngừng
được hồn thiện và cải tiến theo chiều hướng mới. Để thực hiện thắng lợi nhiệm
vụ đó thì bắt buộc các nhân tố làm nên sản phẩm có chất lượng tốt, cụ thể ở đây
là nhân tố con người tại khâu này.
Năm 2003
May


Chi phí xử lý
60.000.000

Chi phí xử lý tiềm ẩn
112.182.900


Chuyên đề tốt nghiệp
Chi phí xử lý tiềm ẩn = 60.000.000 + 0,35 x 149.094.000 = 112.182.900
- Sau khi đào tạo có thể giảm bớt khoảng 60 - 65% chi phí phải bỏ ra để
xử lý sai lỗi trên sản phẩm tại khâu may.
c) Lựa chọn phương pháp đào tạo thích hợp :
Như ta đã biết, đfo tạo nguồn lực có nhiều phương pháp : dạy trực tiếp
tại xưởng, hội thảo, hội nghị, giảng dạy theo chương trình, luân phiên thay đổi
vị trí cơng việc, đào tạo học nghề...
Sau khi có q trình thực tập tại Cơng ty Hữu Nghị Đà Nẵng, em nhận
thấy phương pháp đào tạo tại chỗ là ưu thế nhất. Bởi vì sao em lại chọn như
vậy :
- Thứ nhất : không một cơ sở nào, trung tâm nào có thể đào tạo cụ thể và
thực tế bằng thực tiễn của quá trình sản xuất.
- Thứ hai : đào tạo tại chỗ vừa tiết kiệm thời gian, kinh phí trong q trình
đào tạo vẫn làm việc tạo ra sản phẩm.
- Thứ ba : đội ngũ thầy giáo và giáo viên hướng dẫn là các cán bộ kỹ thuật
lâu năm có nhiều kinh nghiệm thực tế. Trong q trình đào tạo khơng khó gần
gũi, thoải mái hơn tạo khơng khí xây dựng và học hỏi.
d) Triển khai kế hoạch đào tạo :
- Đối tượng đào tạo :
Toàn bộ công nhân sản xuất trực tiếp trên 20 chuyền may của Công ty
gồm : 1 chuyền 30 người như vậy có 1200 cơng nhân được tập huấn trong đợt

này.
- Đối tượng giảng dạy :
Phịng tổ chức có trách nhiệm phân công cán bộ kỹ thuật, các chuyên viên
đánh giá chất lượng trong cơng ty giảng dạy tại khố học này.
Thời gian đào tạo: 7 ngày . Do tính chất thời vụ của hoạt động sản xuất tại
Công ty cho nên phòng kế hoạch và phòng tổ chức phải phối hợp tổ chức trong
thời gian có thể.
Học lý thuyết về may và công nghệ: 1 ngày.
Buổi sáng, giảng dạy học viên lý thuyết về may.
Buổi chiều, học công nghệ sản xuất giày thực tế tại đơn vị.
Học về chất lượng ISO và quản lý chất lượng 1 ngày, trong đó có trang bị
cho các học viên tài liệu về chính sách và mục tiêu chất lượng của công ty.
Sáng học về chất lượng và quản lý chất lượng.
Buổi chiều trưởng phịng tổ chức nói chuyện về ý thức trách nhiệm của
công nhân đối với sản phẩm và sự liên quan của chất lượng sản phẩm đối với sự


Chun đề tốt nghiệp
sống cịn của cơng ty, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống cán bộ công nhân viên
trong tồn cơng ty.
Thực hành thực tế tại chuyền sản xuất 3 ngày
Kiểm tra đánh giá kết quả 1 ngày.
Số không đạt kiểm tra lại lần cuối 1 ngày.
Kinh phí dự tốn cho khố học.
Theo như mức lương bình qn trên tồn cơng ty là 585.000 đồng người
trên 1 tháng. Theo quy định của Bộ Luật Lao động thì 1 tháng người lao động
làm việc không quá 256 công (ngày) nhưng do tính thời vụ của q trình sản
xuất nên ta có thể tạm tính thời gian lao động trong 1 tháng là 28 ngày.
1 ngày = 20.900 đồng.
Đây là quá trình đào tạo vừa đảm bảo quyền lợi cho người lao động, cho

cơng ty nên lương trả cho q trình học tập tại đơn vị là 30% lương thực tế.
1 cơng = 20.900 * 0,3 = 6270 đồng.
Chi phí lương phải trả cho 2 ngày học lý thuyết cho 1200 cơng nhân
Tổng chi phí = 1200 * 6270 * 2 = 15.048.000 đồng
Sau hai ngày học lý thuyết các học viên sẽ thực hành tại xưởng sản xuất
theo một quy trình cụ thể do ban giám khảo chỉ định và theo dõi kiểm tra.
Trong khi thực hành sẽ có sự trao đổi giữa học viên và người giảng dạy
các vấn đề thắc mắc được giải đáp xong thì cũng là lúc quá trình thực hành đã
đến lúc kết thúc.
Một ngày dành để khảo sát kiểm tra, những người đạt và thông qua sẽ
phải ký nhận vào biên bản cam kết thực hiện đúng q trình quy trình cơng nghệ
đã được học.
Số học viên còn lại sẽ được kiểm tra lại lần 2. Số khơng đạt sẽ bố trí làm
phụ việc tạo chuyền sản xuất như vận chuyển các nguyên vật liệu cho các vị trí
sản xuất.
e. Thiết lập các chế tạo:
Đối với những vị trí ln đảm bảo tốt chất lượng sản phẩm đúng theo tiêu
chuẩn kỹ thuật cũng như mỹ thuật từ 95 - 100% trong 1 quý (3 tháng) sẽ có chế
độ thưởng là: 2 ngày lương sản phẩm khoảng 50 ngàn đồng.
Đối với những cá nhân vi phạm quy trình cơng nghệ làm ra sản phẩm
khơng đạt yêu cầu kỹ thuật cũng như mỹ thuật thì sẽ có phạt như sau:
Do yếu tố chủ quan lần đầu: có thể khiển trách.
Lần thứ 2 sẽ phạt đúng bằng giá trị mà cá nhân đó tạo ra để báo cáo sự
việc này có thể miêu tả bằng biểu sau:


Chuyên đề tốt nghiệp
Báo cáo hiện tượng không phù hợp
Ca sản xuất
Vị trí sản xuất


Ngày ... tháng .... năm

Trình bày nguyên nhân dẫn đến
hiện tượng không phù hợp

Người lập

Đề nghị mức phạt

Người kiểm tra

Ký tên

Ký tên

Báo cáo này sẽ dán tại nơi phổ biến thông tin nhất để răn đe, giáo dục tinh
thần và ý thức làm việc của công nhân.
4. Một số biện pháp hỗ trợ:
Tiền lương đóng vai trò là động lực thúc đẩy các nổ lực của cá nhân, tạo
điều kiện nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm để thực hiện
được điều này cần phải có chế độ thưởng phạt chính đáng để kích thích họ làm
việc tốt hơn, đồng thời răn đe các biểu hiện tiêu cực hay chạy theo số lượng xem
thường chất lượng nội dung gồm:
4.1. Sơ kết quý kịp thời để khen thưởng:
Phải được tiến hành vào cuối quý trên cơ sở bình qn các cá nhân xuất
sắc, hồn thành tốt nhiệm vụ được giao nhằm đánh giá hiệu quả cơng tác. Từ đó
làm căn cứ để thưởng phạt cho từng đơn vị, cá nhân có thành tích tốt. Việc này
do bộ phận quản lý đứng ra tổ chức. Để làm tốt công việc này, phải dựa trên các
bảng thống kê kết quả sản xuất tại mỗi vị trí để có cái nhìn tổng thể. Từ đó mới

có thể xét chọn ra các đơn vị cá nhân có kết quả tốt, xấu mà có chế độ khen
thưởng cho thích hợp. Đồng thời đưa ra các phương hướng mục tiêu phấn đấu
cho quý tiếp theo.
4.2. Nâng bậc lương và chức vụ:
Hàng năm công ty tiến hành nâng bậc lương cho tồn bộ cán bộ cơng
nhân viên trên tồn cơng ty, trên cơ sở căn cứ vào trình độ tay nghề thâm niên
công tác, tinh thần thi đua phấn đấu học hỏi, để tiến hành nâng bậc lương. Công
ty cần mở các lớp huấn luyện tay nghề mở các cuộc thi thợ giỏi, thi nâng bậc
lương.


Chuyên đề tốt nghiệp
Để đánh giá nâng bậc lương và chức vụ phải dựa trên các căn cứ: Thành
tích trong cơng tác, trình độ tay nghề thâm niên cơng tác, nghiệp vụ chuyên
môn, số giờ làm việc tốt, ngày công đảm bảo. Đạt điểm cao trong các cuộc thi
tay nghề hay có sáng kiến nâng cao chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên việc nâng
bậc và chức vụ phải dựa vào khả năng thực tế và năng lực thực sự của mỗi cá
nhân.
4.3. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất:
Ta áp dụng điều kiện và hình thức thưởng sau đây để nâng chất lượng sản
phẩm.
Dựa vào phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng sản
phẩm của từng công việc.
Phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm
Họ và tên:
Tổ:
Bộ phận:
Ngày

Tên

SP

ĐVT

Sản
lượng

Tỷ lệ %SP A

Chất lượng thực tế

Quy
định

A

KCS kiểm tra
Ký tên

Thực
tế

B

C

Công nhân sản xuất
Ký tên

Loại A: 100% sản phẩm đạt.

Loại B: 95% - 100% sản phẩm đạt.
Loại C: 90% - 95 % sản phẩm đạt.
Dựa trên phiếu này tính được % chênh lệch của chất lượng sản phẩm loại
A và chất lượng sản phẩm loại B,C, từ đó làm căn cứ tính tiền thưởng phạt như
sau:
+ Tiền thưởng: nếu vượt chất lượng loại A theo quy định thì số sản phẩm
vượt sẽ được thưởng 100% đơn giá sản phẩm.
+ Trường hợp đặc bệit: nếu sản phẩm bị phế (Loại C) thì phạt ngun giá
trị sản phẩm đến bước đó.


Chuyên đề tốt nghiệp
Trong trường hợp sản phẩm không đạt loại A thì thời gian tái chế khơng
tính vào lương bổ sung.
Việc áp dụng hình thức thưởng phạt này sẽ góp phần cải thiện theo chiều
hướng tích cực trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
4.4. Đối với cán bộ quản lý:
Vị trí sản xuất nơi họ quản lý có chất lượng tốt, thì sẽ có chính sách động
viên khích lệ như sau:
Qua kết quả thống kê theo quý đạt hay không đạt tiêu chuẩn chất lượng
của công ty sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc xét thưởng thi đua cuối quý và cuối
năm từ đó bắt buộc họ phấn đấu và phải phấn đấu khơng ngừng trong một năm
sản xuất. Do tính chất đặc thù bộ phận quản lý có ảnh hưởng rất lớn trong việc
đem lại hiệu quả sản xuất mà trong đó chất lượng là yếu tố hàng đầu.


Chuyên đề tốt nghiệp

Kết Luận
Mặc dù kinh doanh với sản phẩm đòi hỏi chất lượng phải đảm bảo

cho người tiêu dùng, và sự cạnh tranh diễn ra gay gắt trên thị trường. Do
đó, để tồn tại và phát triển trên thị trường buộc các doanh nghiệp phải có
cách nghĩ, cách làm khác. Phải nâng cao chất lượng sản phẩm và không
ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm, quản lý tốt cơng tác quản lý chất
lượng. Từ đó tạo ưu thế cho việc cạnh tranh, giảm giá thành nâng cao năng
suất.
Việc quản lý và cải tiến chất lượng bằng công cụ đào tạo nguồn lực
là công nhân trực tiếp sản xuất để họ hiểu biết sâu hơn và khi đã được đào
tạo như vậy sẽ buộc họ phải thực hiện đúng những gì mà mình đã được
trang bị. Cơng tác kiểm tra kiểm soát chặt sẽ được phân chia cho người
trực tiếp sản xuất đi đôi với áp dụng các chế tài cần thiết. Từ đó nhằm q
cơng ty nâng cao được chất lượng sản phẩm, giảm chi phí. Tạo được hiệu
quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qua nghiên cứu phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh,
cũng như thực trạng về công tác quản lý chất lượng tại công ty. Bảm thân
em đã rút ra những hạn chế và trên cơ sở đó dể xây dựng đề tài này. Tuy
nhiên với khả năng kiến thức và thời gian có hạn nên chắc chắn đề tài này
cịn nhiều hạn chế. Một lần nữa mong sự chỉ dẫn và góp ý của thầy cơ, các
anh chị tại Cơng ty Hữu Nghị Đà Nẵng.
Một lần nữa em xin chân thànhcảm ơn cô giáo hướng dẫn và lãnh
đạo Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ tận tình để em hoàn thành đề tài này.
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 5 năm 2004
Sinh viên thực hiện
Trần Bảo Lộc


Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang

Lời nói đầu ....................................................................................................1
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
I. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng sản phẩm ......................................2
1. Khái niệm về sản phẩm ....................................................................2
2. Khái niệm về chất lượng ..................................................................2
3. Vai trò của hệ thống chất lượng trong hoạt động kinh doanh ..........3
II. Quản lý chất lượng .....................................................................................4
1. Khái niệm về quản lý chất lượng .....................................................4
2. Các nội dung chính của quản trị chất lượng......................................6
3. Các nguyên tắc cơ bản của quản lý chất lượng.................................7
4. Các cơng cụ kiểm sốt q trình bằng thống kê ...............................9
PHẦN II.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CƠNG TY HỮU NGHỊ ĐÀ NẴNG
I. Giới thiệu cơng ty Hữu Nghị Đà Nẵng .......................................................17
1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................17
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty .................................18
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng..............................20
4. Đặc điểm nguồn lực kinh doanh ......................................................24
II. Đặc điểm tài chính của cơng ty ..................................................................27
1. Bảng tổng kết tài sản của công ty .....................................................27
2. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh của công ty trong
thời gian qua ....................................................................................29
3. Kết quả hoạt động kinh doanh XNK của công ty ............................30
4. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ .........................31
III. Cơng tác quản lý chất lượng và thực trạng một số nhân tố ảnh hưởng đếnchất
lượng tại Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng ...........................................................34
1. Quy trình cơng nghệ .........................................................................34
2. Thực trạng chất lượng sản phẩm lỗi được thống kê qua 3 năm 2001,
2002, 2003.........................................................................................35

3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng tại phân xưởng ..................36
PHẦN III.


Chun đề tốt nghiệp
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TY HỮU NGHỊ ĐÀ NẴNG
I. Các tiền đề và điều kiện cho việc hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng
tại công ty Hữu Nghị Đà Nẵng ....................................................................39
1. Mục tiêu công ty ...............................................................................39
2. Tầm quan trọng của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng .....39
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .........................................................40
II. Xây dựng giải pháp nhằm kiểm sốt chất lượng tại cơng ty .....................41
1. Phân tích giá thành chế biến sản phẩm ............................................41
2. Biểu đồ Parato và biểu đồ nhân quả để tìm nguyên nhân sai lỗi trên
khâu may ..........................................................................................47
4. Một số biện pháp hỗ trợ ...................................................................55
Kết luận .........................................................................................................58


Chuyên đề tốt nghiệp

Nhận xét của cơ quan thực tập
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................


Chuyên đề tốt nghiệp

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................


Chuyên đề tốt nghiệp

Nhận xét của giáo viên phản biện
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................


Chuyên đề tốt nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Quản lý chất lượng. Khiếu Thiện Thuật - 2002.
2. Khắc phục bằng thống kê các sai lỗi trên sản phẩm. Bùi Nguyên Hùng.
3. Hướng dẫn thực hành quản trị. Th.S. Phạm Huy Khang.


×