Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Kế hoạch marketing Sản Phẩm Trường kinh tế quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BẢN KẾ HOẠCH MARKETING
SẢN PHẦM “WIFI MA”
(Giai đoạn 2020-2021)

BỘ MÔN: QUẢN TRỊ MARKETING
Giảng viên

: PGS.TS TRƯƠNG ĐÌNH CHIẾN

Lớp

: 30B - VB2

Nhóm

: 05
Danh sách sinh viên thực hiện:
1. Trịnh Tiến Mạnh – MSV 12186069
2. Nguyễn Tuấn Đạt – MSV 12186011
3. Phạm Việt Đức – MSV 12186016
4. Trương Xuân Lực – MSV 12186066
5. Nguyễn Văn Thoan – MSV 12186102
6. Nguyễn Hưng Vượng – MSV 11165987


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

Hà Nội-2019


ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN BỘ MÔN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

2


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU.....................................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG................................................................................................................6
Chương 1:..................................................................................................................................6
GIỚI THIỆU VỀ KẾ HOẠCH MARKETING...................................................................6
I. KHÁI NIỆM...................................................................................................................6
Chương 2:..................................................................................................................................9
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG................................................................................................9
I. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA THỊ TRƯỜNG..................................................................9

II. CÁC THUỘC TÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG SỬ DỤNG MẠNG WIFI.......................12
III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ........................................................................13
IV. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH.........................................................18
I. HÀNH VI KHÁCH HÀNG..........................................................................................20
II. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG............22
III. PHÂN TÍCH SWOT..................................................................................................23
I. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH.....................................................................25
Chương 5:................................................................................................................................29
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG – CHIẾN LƯỢC STP........................................................29
I. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG......................................................................................29
II. LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU...................................................................29
III. CHIẾN LƯỢC NÉP GÓC THỊ TRƯỜNG (Corner Market Strategy).......................31
Chương 6:................................................................................................................................32
CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX...................................................................................32
I. TARGET MARKET – MỤC TIÊU MARKETING.....................................................32
II. PRODUCT – SẢN PHẨM..........................................................................................34
III. PRICE - GIÁ..............................................................................................................35
IV. PLACE – PHÂN PHỐI..............................................................................................37
V. PROMOTIONS – XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI..........................................................38
Chương 7:................................................................................................................................40
DỰ TÍNH NGÂN SÁCH VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG..............................................40
I. DỰ TÍNH NGÂN SÁCH..............................................................................................40
II. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG........................................................................................43
III. KPI.............................................................................................................................44
3


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5


IV. PHƯƠNG ÁN DỰ PHÒNG ......................................................................................45

4


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. LỜI CẢM ƠN
Nhóm 5, Lớp 30B-VB2 ngành Quản trị Doanh nghiệp xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc, chân thành đến giảng viên thầy giáo PGS.TS TRƯƠNG ĐÌNH CHIẾN
đã giảng dạy và hướng dẫn nhóm trong suốt quá trình học tập bộ môn Quản trị
Marketing để nhóm có thể hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
Chúng em chân thành cảm ơn thầy đã truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm, phương pháp, cách nhìn nhận, đánh giá, phân tích triển khai thực hiện
những nội dung căn bản liên quan đến môn học, đồng thời đã được nghe những
câu chuyện thực tiễn rất bổ ích mà thầy đã chia sẻ với lớp cũng như với nhóm
chúng em.
Với đề tài xây dựng bản kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA” do
nhóm nghiên cứu, xây dựng. Chúng em rất hi vọng nhận được ý kiến góp ý quý
báu của thầy để hoàn thiện bản kế hoạch và có thể triển khai thực hiện kế hoạch
đạt hiệu quả tốt nhất.
Trân trọng!

5


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5


PHẦN II: NỘI DUNG
Chương 1:
GIỚI THIỆU VỀ KẾ HOẠCH MARKETING
I. KHÁI NIỆM
Nhiều người định hình và hiểu Marketing là hình ảnh một người tay xách
những sản phẩm đi chào bán, quảng bá hình ảnh, tiếp thị sản phẩm hoặc tổ chức
các chương trình khuyến mãi...Tuy nhiên, cách nghĩ này hoàn toàn không chính
xác.
Thực chất, Marketing là một hình thức không thể thiếu trong kinh doanh,
bao gồm tất cả các hoạt động hướng tới khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn của họ thông qua quá trình tiếp thị sản phẩm, phát triển thương
hiệu. Mục tiêu cao nhất của Marketing chính là trở thành chiếc cầu nối bền chặt
giữa doanh nghiệp với khách hàng mục tiêu.

Marketing là một hệ thống tổng thể các hoạt động của tổ chức được thiết
kế nhằm hoạch định, đặt giá, xúc tiến và phân phối các sản phẩm, dịch vụ, ý
tưởng để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của
tổ chức.
6


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

Lập kế hoạch tiếp thị giúp bạn phát triển các sản phẩm và dịch vụ trong
kinh doanh của bạn, đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu đã đề ra.
Marketing tốt giúp khách hàng hiểu được rằng tại sao sản phẩm hoặc dịch vụ
của bạn tốt hơn, hoặc khác với các sản phẩm cùng loại của các nhà sản xuất
khác giúp tăng tính cạnh tranh.

Một kế hoạch tiếp thị tốt có thể giúp bạn tiếp cận đối tượng mục tiêu của
bạn, tăng cường cơ sở khách hàng của bạn và cuối cùng là tăng doanh thu và lợi
nhuận của bạn. Nó thường được yêu cầu khi tìm kiếm tài trợ và giúp bạn thiết
lập mục tiêu rõ ràng, thực tế và có thể đo lường cho doanh nghiệp của bạn.
Phát triển một kế hoạch tiếp thị đòi hỏi phải có quá trình nghiên cứu, thời
gian và cam kết nhưng đây cũng là một quá trình rất có giá trị có thể đóng góp
cho thành công trong quá trình kinh doanh của bạn.

II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM
7


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

1. Ý tưởng:
Với thời đại công nghệ 4.0 gồm:
+ Trí tuệ nhân tạo (AI)
+ Vạn vật kết nối (IOT)
+ Big Data (BD)
đang bùng nổ mạnh như hiện nay thì việc sử dụng điện thoại thông minh
đang chiếm một tỷ lệ rất lớn của thế giới cũng như là VIỆT NAM chúng ta.Với
sự hiện đại của Smart phone thì chúng ta phải đảm bảo có kết nối wifi hoặc
mạng dữ liệu 3G để có thể phục vụ các mục đích của từng cá nhân đối tượng.
Dựa trên các sở thích, hành vi có tính lặp lại thường xuyên liên tục về sử
dụng mạng internet. Nhóm có ý tưởng như sau:
“Tạo app để bán wifi dựa trên mạng wifi cố định nhà người dân
để bán cho người có nhu cầu cần dùng”
2. Cách thức hoạt động:
+ Tạo app MA

+ Nhà A có wifi và muốn tăng thêm thu nhập thì có thể tải app Ma để bán.
+ Người B có nhu cầu dùng sẽ tải app Ma. App sẽ giúp liên kết giữa A và
B và người B sẽ trả tiền cho app MA. Sau đó app MA sẽ trích số tiền đó và trả
cho nhà A
+ App MA sẽ ăn hoa hồng từ sự liên kết giữa A-B
+ Khi lượng người tham gia đủ lớn app MA có thể thu tiền từ quảng cáo.
8


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

3. Mục tiêu hướng đến:
+ Mọi người đều có thể truy cập internet một cách dễ dàng.
+ Tiết kiệm chi phí sử dụng mạng internet truyền thống.
+ Giá dịch vụ rẻ hơn dùng gói cước 3G
+ Khách du lịch không cần phải mua sim 3g mà qua app vẫn vào được
internet.
+ Là 1 trong những công nghệ 4.0 hàng đầu và sáng tạo.
+ …..

“Ở

ĐÂU CÓ SỰ SỐNG, Ở ĐÓ CÓ PHÁT TRIỂN.
Ở ĐÂU CÓ PHÁT TRIỂN Ở ĐÓ CÓ WIFI
Ở ĐÂU CÓ WIFI Ở ĐÓ CÓ MA”

Chương 2:
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
I. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA THỊ TRƯỜNG

Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin toàn cầu thì các
phương thức truyền tải thông tin cũng phải thay đổi theo. Đầu những năm 90,
khi mạng Internet thâm nhập vào Việt Nam, mạng cáp điện thoại, cáp đồng,

9


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

ADSL và sau đó là mạng cáp quang đã chiếm lĩnh phần lớn thị trường hạ tầng
truyền tải của những nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP).
Tuy nhiên nhìn vào thực trạng hạ tầng mạng hiện nay, chúng ta có thể thấy
mạng không dây (wireless) tốc độ cao đang ngày càng mở rộng và phát triển.
Các thiết bị di động hiện đang là một phần thiết yếu của cuộc sống hiện
đại ngày nay, dù ở nhà, công sở, đi chơi hay giao tiếp với nhau. Người dùng
thiết bị di động cho đủ mọi mục đích thiết yếu hàng ngày như điện thoại, SMS,
Mail, mạng xã hội, chat...), hay vì mục đích thương mại (bán hàng trực tuyến,
vận chuyển, giám sát...), để tiếp thị (quảng cáo, giảm giá, khuyến mại, catalog,
công cụ tìm kiếm...), để thanh toán, cho giao thông (định vụ, GPS...) hay để giải
trí (trò chơi, phát thanh, truyền hình...).
Có thể nói việc kết nối Internet thông qua di động, laptop và tablet đang
trở thành một xu hướng tất yếu với giới trẻ hiện nay.

10


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5


Theo số lượng thống kê có đến 91% lượng truy cập vào các mạng xã hội
đến từ các thiết bị di động, nhiều hơn so với 79% lượng truy cập đến từ máy
tính cá nhân và con số này đang ngày càng tăng lên. Thống kê cũng cho thấy:
61% người sử dụng điện thoại di động để chơi game, 55% để theo dõi tình hình
thời tiết, 50% sử dụng để tìm kiếm và dò bản đồ, 49% sử dụng để truy cập mạng
xã hội, 42% dùng để nghe nhạc, 36% theo dõi tin tức, 33% dùng để xem
phim…

11


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

II. CÁC THUỘC TÍNH CỦA THỊ TRƯỜNG SỬ DỤNG MẠNG WIFI
1. Wifi là gì?
a. Wifi:
Wifi là từ viết tắt của Wireless Fidelity, nó là một hệ thống hoạt động dựa
trên sóng vô tuyến không dây, hay còn được gọi là mạng IEEE 802.11. Wifi cho
phép truy cập mạng internet ở một khoảng cách xác định mà không cần kết nối
vật lý. Có 6 chuẩn Wifi thông dụng hiện nay đó là a, b, g, n, ac, ad... Trong đó
chuẩn ac được sử dụng rộng rãi nhất trên điện thoại, máy tính và những thiết bị
thông minh khác.
b. Ưu điểm:
Ưu điểm của kết nối Wifi là tính tiện dụng, và đơn giản gọn nhẹ so với
kết nối trực tiếp bằng cable truyền thống qua cổng RJ45. Người sử dụng có thể
truy cập ở bất cứ vị trí nào trong vùng bán kính phủ sóng mà tại đó Router Wifi
làm trung tâm. Ưu điểm thứ hai của mạng sử dụng Wifi là dễ dàng sửa đổi và
nâng cấp, người sử dụng có thể tăng băng thông truy cập, tăng số lượng người
sử dụng mà không cần nâng cấp thêm Router hay dây cắm như các kết nối bằng

dây vật lý.
Tính thuận tiện: người truy cập có thể duy trì kết nối kể cả khi đang di
chuyển, một ví dụ cụ thể là các Router Wifi đặc lắp trên các xe khách đường
dài. Bên cạnh đó, tính bảo mật của mạng Wifi tương đối cao.
c. Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm, mạng Wifi cũng tồn tại nhiều nhược điểm chưa
thể khắc phục như: phạm vi kết nối của mạng Wifi tới thiết bị có giới hạn, đi
12


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

càng xa router kết nối càng yếu dần đi. Giải pháp cho vấn đề này là trang bị
thêm các Repeater hoặc Access point. Tuy nhiên, gặp nhiều khó khăn do giá
thành cao. Nhược điểm tiếp theo của mạng Wifi là về vấn đề băng thông, càng
nhiều người kết nối vào mạng thì tốc độ truy cập giảm rõ rệt.
2. Mục tiêu của khách hàng:
Khách hàng hướng đến sự tiện lợi trong cách tiếp cận mạng và sử dụng
mọi nơi khi đi qua. Chỉ cần bỏ một chi phí không quá cao mà lại được sử dụng
mạng tốc độ cao hơn so với 3G or 4G rất nhiều.
Thay vì đi tìm địa điểm các trung tâm mua sắm hay các siêu thị; cửa hàng
lớn để dung dịch vụ WIFI; giờ đây các điểm bán dịch vụ WIFI đc phủ song rộng
rãi trong thanh phố từ chính các đối tác là các gia đình có nhu cầu kiếm tiền từ
việc cho phép cung cấp WIFI qua 1 app “WIFI MA” để kiếm lợi nhuận.
III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường nhân khẩu học:
Với sự phát triển chóng mặt của công nghệ và kỹ thuật số truyền thông
việc người dung sử dụng dịch vụ WIFI để phục vụ cho công việc và giải trí là
vô cùng lớn.

Tại Việt Nam, số lượng người ở thanh phố lớn và các tỉnh có mức độ phủ
song điện thoại thường cao hơn rất nhiều so với các tỉnh; địa phương chưa có
phủ song mạng rộng.
Được biết trong theo số lượng thống kê và dự báo số người dùng internet
trên thiết bị điện thoại di động:

13


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

2. Môi trường Kinh Tế:
Thời gian qua, chính sách của Chính phủ Việt Nam ngày càng tập trung
vào công nghệ đột phá và phát triển nền kinh tế số trong bối cảnh Cách mạng
công nghiệp 4.0.
Thứ nhất, thanh toán điện tử là một phần quan trọng trong nền kinh tế số.
Báo cáo Chỉ số tài chính toàn diện toàn cầu (Global Findex) do Ngân hàng Thế
giới công bố gần đây cho thấy, chỉ 19% chủ tài khoản tài chính ở khu vực Đông
Nam Á truy cập vào tài khoản của mình bằng điện thoại di động hoặc Internet.
Thứ hai, các chính sách nhằm nâng cao niềm tin của người dân đối với
các dịch vụ liên quan tới kinh tế số là rất quan trọng, điều này nhằm tăng cường
sự tham gia nhiều hơn của người dân trong nền kinh tế số. Các chính sách này
bao gồm một loạt các lĩnh vực từ quyền riêng tư dữ liệu, an ninh mạng, cho đến
bảo vệ người tiêu dùng. Các chính sách này cũng cần được phối hợp chặt chẽ
14


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5


hơn trong khu vực, để các cá nhân và doanh nghiệp biết những quy định nào
được áp dụng khi dữ liệu của họ di chuyển qua biên giới.
Thứ ba, các chính sách cần phải tăng cường các kỹ năng kỹ thuật số của
người dân, không chỉ để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế số, mà còn để
đảm bảo những cơ hội và lợi ích của nền kinh tế số đến được với mọi người.
Mặc dù khu vực này đã có nền tảng đọc, viết và tính toán tốt, nhưng hệ thống
giáo dục cần thích nghi hơn với nhu cầu thay đổi của thị trường, từ việc sử dụng
máy tính cơ bản đến các kỹ năng nâng cao như lập trình và phân tích dữ liệu,
cũng như các kỹ năng mềm như hợp tác và giao tiếp. Để đạt được điều này đòi
hỏi phải tập trung vào các chính sách đào tạo kỹ năng cần thiết cho cuộc sống.
Thứ tư, cải thiện hệ thống logistics, đặc biệt là cho thương mại điện tử, có
ý nghĩa rất quan trọng. Để đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng thường rất tốn
kém và không tin cậy. Điều kiện địa hình khó khăn tại nhiều quốc gia Đông
Nam Á là một yếu tố cơ bản, nhưng quy định pháp lý cũng đóng một vai trò
thiết yếu. Ví dụ, Chỉ số hiệu quả dịch vụ logistics (LPI) của Ngân hàng Thế giới
cho thấy hải quan là lĩnh vực có hiệu quả kém nhất trong môi trường logistics
của khu vực.
3. Môi trường Chính Trị và Pháp Luật:
+ Ngày 12/11/2018 Kỳ họp Quốc Hội Khóa XIV đã thông qua Nghị
quyết phê chuẩn Hiêp định đối tác Toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP).
+ Bộ Chính trị ra Nghị quyết về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

15


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5


4. Môi trường Tự nhiên:
+ Đất nước Việt Nam là một đất nước đang trong quá trình phát triển và
quá độ đi lên chủ nghĩa Xã hội. Khí hậu và thời tiết cũng là một lợi thế để việc
phủ song mạng khắp mọi miền tổ quốc.
+ Có nhiều tài nguyên về vật chất và phi vật chất đáp ứng tốt cho phất
triền, đầu tư về Công nghệ cao.
5. Môi trường Công Nghệ:
+ Các nhà mạng cũng liên tục phát triển và gia tang về cả số lượng và
chất lượng đáp ứng mọi nhu cầu từ cao đến thấp lưu lượng dung mạng WIFI
phù hợp với khách hàng đặc thù.

+ Cùng với sự phát triền mạnh mẽ của công nghệ số và dữ liệu truyền tải
với bang thông tốc dộ cao phục vụ mức tiêu thụ dữ liệu ngày càng nhiều hơn
bao giờ hết.
16


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

6. Môi trường Văn Hóa:
+ Nắm bắt tâm lý của người dung Việt hướng tới là sự tiện lợi trong cách
tiếp cận là “ WIFI everywhere” nên đã đưa ra ý tưởng app WIFI MA để hướng
đối tượng có nhu cầu lớn này để đưa vào thị trường.
+ Văn hóa “Ngon – Bổ - Rẻ” là một tiêu chí không thể bỏ qua; thay vì
người dung mất tiền hàng tháng cho việc sử dụng mạng 3Gl 4G với tốc độ
không liên tục. thì giờ đây họ chỉ bỏ ra một khoản chi phí nhỏ là có thể sử dụng
mạng của người khác với tốc độ cao.
+ Văn hóa check in và sử dụng mạng xã Hội đã ăn sâu vào một phần
trong giới trẻ cũng như một phần giới công sở, học sinh, sinh viên ngày nay.

Nên việc tạo một kênh thông tin hay môi trường kết nối nhóm người thừa mạng
và người nhu cầu tiêu dung mạng cực lớn này.

+ Bên cạnh đó cũng có nhiều khó khan tiếp cận khi khách hàng muốn sử
dụng WIFI free hoặc đến các nơi cung cấp miễn phí có quảng cáo.

17


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

IV. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH
1. Môi trường nghành:
+ Trên thị trường có nhiều app chia sẻ wiffi nhưng cách thức của họ khác
nhau và không giống app MA
+ Các app trên thị trường có người dùng không nhiều, ít người biết đến
do cách thức hoạt động và không hiệu quả.
+ Các app trên thị trường đều có đặc điểm là dùng Wifi miễn phí hay còn
gọi là dùng wifi chùa dựa trên sự chia sẻ wifi của người khác hay dùng thuật
toán để khớp mật khẩu wifi mà người dùng hay đặt pass.
Nói chung trên thị trường các app đang cạnh tranh về hình thức, cách
thức là giống nhau, không có sự khác biệt. Và về cơ bản đã có rất nhiều mô hình
chia sẻ mạng để kiếm tiền nhưng chưa phát triển trên qui mô phân tán đến các
gia đình. Điều đó có nghĩa môi trường ngành này chưa có yếu tố công nghệ và
yếu tố cạnh tranh cao.
2. Đối thủ cạnh tranh:
a. Các đối thủ cạnh tranh đang có trên thị trường:
+ Hiện nay với việc sử dụng mạng internet và thiết bị di động rất phổ
biến nên có rất nhiều app wifi free ra đời nhưng trong đó có 1 số cái tên top đầu

trên app store và CH play như:

Wifi Chìa khóa vạn năng
(Wifi master)

Wifi chùa

Wifi map

+ Ngoài ra có các công ty quảng cáo dựa trên mô hình Wifi như: AWING.
18


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

b. Các đối thủ tiềm ẩn:
+ Các đối thủ tiềm ẩn trong lĩnh vực công nghệ app này thường đến từ
các công ty công nghệ, các nhà mạng có tài chính tốt như:




FPT
Vinaphone
Viettel

19



Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

Chương 3:
PHÂN TÍCH HÀNH VI KHÁCH HÀNG VÀ SWOT
I. HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Theo báo cáo Digital 2019: Global Internet Use Accelerates mới nhất do
We Are Social và Hootsuite thực hiện đã chỉ ra rất nhiều con số về việc sử dụng
các công cụ kỹ thuật số của người Việt Nam.
+ 97% người Việt Nam sử dụng điện thoại di động, 72% có smartphone,
43% có laptop hoặc máy tính để bàn, 13% có máy tính bảng.

+ Trung bình mỗi người Việt dành 6 giờ 42 phút để sử dụng Internet, 2
giờ 32 phút dùng mạng xã hội, 2 giờ 31 phút để xem TV

20


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

+ 94% người Việt dùng Internet hằng ngày và 6% còn lại thì sử dụng ít
nhất 1 lần/tuần.

+ Độ tuổi sử dụng mạng xã hội nhiều nhất là từ 25-34 tuổi, tiếp theo là
nhóm từ 18-24 tuổi.

21



Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

+ Theo báo cáo nửa đầu năm của Bộ TT&TT, số thuê bao di động tính
đến hết tháng 6/2019 là 134,5 triệu thuê bao, bằng 112% so với cùng kỳ năm
ngoái. Trong đó, số máy sử dụng băng thông rộng (3G, 4G) gồm 51,128 triệu
thuê bao.

Với các số liệu thống kê dưới đây thì việc sử dụng mạng internet cũng
như wifi là không thể thiếu đối với mọi người.
II. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA KHÁCH
HÀNG
1. Ảnh hưởng của tâm lý:
+ Rẻ và mang lướt nhanh hơn so với dùng 3G
+ Tiện lợi
+ Mang lại thu nhập cho người bán Wifi
+ Ít tốn pin điện thoại
+ ….

22


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

2. Ảnh hưởng của văn hóa – xã hội:
+ Theo xu hướng phong trào
+ Văn hóa ham giá rẻ của người Việt Nam
3. Ảnh hưởng của marketing mix:
+ Sản phẩm

+ Giá cả
+ Phân phối
+ Xúc Tiến

III. PHÂN TÍCH SWOT
1. Cơ Hội:
+ Là sản phẩm tiềm năng trong tương lai
+ Có công nghệ tốt, trên thị trường chưa có ai làm.
+ Xu hướng người sử dụng thiết bị di động ngày càng tăng đồng nghĩa
với người dùng mạng wifi ngày càng tăng.
+ Khách du lịch đến Việt Nam ngày càng đông.
+ Giá các gói cước 3-4G , gói dịch vụ mạng internet gia đình ngày càng
tăng.
+ Người mua và bán không phải chịu bất cứ khoản thuế nào.

23


Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

2. Thách Thức:
+ Lúc đầu cần nguồn tài chính dồi dào.
+ Maketing và PR phải thật tốt (không có bộ phận sale)
+ Xu hướng công nghệ ngày càng cao nên đòi hỏi sự update liên tục.
+ Độ tin cậy đối với sản phẩm công nghệ chưa cao.
+ Các đối thủ tiềm ẩn là các ông lớn trong ngành công nghệ.

24



Kế hoạch Marketing sản phẩm “WIFI MA”
Lớp 30B-VB2: Nhóm 5

Chương 4
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH VÀ XÁC ĐỊNH LỢI
THẾ CẠNH TRANH KHÁC BIỆT
I. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
1. Phân tích đối thủ cạnh tranh đang có trên thị trường:
+ Wifi chùa
+ Wifi Chìa khóa vạn năng (Wifi master)
+ Wifi Map
+ Awing
Hình thức
đánh giá

Wifi Chìa khóa vạn năng và
Wifi chùa

Cách thức
hoạt động

+ Với những mật khẩu có sẵn
mà người dùng hay đặt họ dùng
thuật toán để hack
+ Ghi nhớ mật khẩu wifi vào
app khi người dùng cho phép

+ Nhờ sự chia sẻ wifi của
người dùng và được định vị

trên map

Chiến lược

Cung cấp cho người dùng wifi
miễn phí

Phát triển app dựa theo sự
chia sẻ pass wifi free

+Có hệ thống lưu trữ mật khẩu
lớn
Điểm mạnh
+Cung cấp wifi miễn phí mà
không tốn kém

Điểm yếu
Phản ứng
của đối thủ

Wifi Map

+Cung cấp wifi miễn phí mà
không tốn kém
+ Người dùng chỉ chia sẻ
pass wifi ở các quán café,
nhà hàng…

+ Có những mật khẩu wifi phức
tạp không hack được

+ Không phải vị trí nào cũng có
wifi free

+ người dùng không muốn
chia sẻ pass wifi

+ Học và nghiên cứu làm theo
cách thức app MA. Tuy nhiên
cần mất nhiều thời gian.

+ Học và nghiên cứu làm
theo cách thức app MA. Tuy
nhiên cần mất nhiều thời

25


×