Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA TUAN 13 -LOP 5-LAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.14 KB, 28 trang )

Tr ờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học : 2010-2011
Tuần 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Tập đọc
T25: Ngời gác rừng tí hon
I. Mục tiêu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự
việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dơng ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi. (Trả lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3b; HS khá, giỏi trả lời đợc câu hỏi
3a).
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trờng, bảo vệ rừng cho HS.
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tơng đối lu loát bài, trả lời đợc câu hỏi 1 của bài.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Hớng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Ba em làm.....ra bìa rừng ch-
a?
+ Đoạn 2: Qua khe lá.......thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gv hớng dẫn hs đọc.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa
một số từ.


- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ
đã phát hiện đợc điều gì?
+ Kể lại việc làm của bạn nhỏ cho

- 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ
Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2- 3 lợt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ phát
hiện ra những dấu chân ngời lớn hằn trên đất.
Bạn nhỏ thắc mắc vì hai ngày nay không có
đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu
chân, bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt
thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ
dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất thông
minh: thắc mắc khi thấy dấu chân ngời lớn
G V :Hoàng Thị Lan
Tr ờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học : 2010-2011
thấy:
* Bạn nhỏ là ngời thông minh?
* Bạn nhỏ là ngời dũng cảm?
+ Vì sao bọn nhỏ tự nguyện tham gia

bắt trộm gỗ?
+ Em học tập đợc ở bạn nhỏ điều gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của
truyện?
c. Đọc diễn cảm
- Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 3.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện
ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đờng tắt, gọi
điện thoại báo công an.
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng
cảm: chạy đi gọi điện thoại báo công an về
hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú
công an để bắt bọn trộm gỗ.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
(+ Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị chặt
phá.
+ Vì bạn có ý thức của một công dân, tôn
trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi ngời.
+ Vì rừng là tài sản chung cho mọi ngời, ai
cũng phải có trách nhiệm bảo vệ.)
+ Tinh thần, trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo.
+ Sự bình tĩnh, thông minh khi sử trí tình
huống bất ngờ.
+ Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng

nhanh trớc tình huống bất ngờ.
+ Truyện biểu dơng ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh và dũng cảm của một công dân
nhỏ tuổi.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài và nêu cách
đọc đúng, hay.
- 1- 2 HS đọc to trớc lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- HS nhắc lại nội dung bài.
Tiết 3 - Toán
T61: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Hs biết:
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- HS cả lớp đợc bài tập 1, 2, 4a. Hs khá, giỏi làm đợc bài tập 3, 4b.
* Mục tiêu riêng: HSHN làm đợc bài tập 1.
II. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ

G V :Hoàng Thị Lan
Tr ờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học : 2010-2011
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hớng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm.

+ Muốn nhân một số thập phân với 10,
100, 1000 .... và 0,1; 0,001; 0,0001... ta
phải làm nh thế nào?
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị của:
(a
ì
b)
ì
c và a
ì
(b
ì
c)
- 2 Hs nhắc lại cách cộng, trừ hai số thập
phân.
- 1 HS nêu cách nhân số thập phân với một
số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 Hs làm bảng lớp.
- Hs dới lớp làm vở.
a,
+
375,86 b,
-
80,475 c, 48,16
29,05 26,827
ì
3,4
404,91 53,648 19264

14448
163,744
- 2 HS trả lời.
- Hs tiếp nói nhau nêu miệng kết quả.
a, 78,29
ì
10 = 782,9
78,29
ì
0,1 = 7,829
b, 265,307
ì
100 = 26530,7
265,307
ì
0,01 = 2,65307
c, 0,68
ì
10 = 6,8
0,68
ì
0,1 = 0,068
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dới lớp làm theo dãy.
a b c ( a +b )
ì
c a
ì
c + b

ì
c
2,4 3,8 1,2 (2,4 + 3,8 )
ì
1,2 = 7,44 2,4
ì
1,2 + 3,8
ì
1,2 = 7,44
6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7 )
ì
0,8 = 7,36 6,5
ì
0,8 + 2,7
ì
0,8 = 7,36
- Y/c HS nhận xét.
b, Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 3: Hớng dẫn HS khá, giỏi làm thêm
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ
( a + b )
ì
c = a
ì
c + b
ì
c
- HS khá, giỏi làm thêm
9,3

ì
6,7 + 9,3
ì
3,3 = 9,3
ì
(6,7 + 3,3 )
= 9,3
ì
10 = 93
7,8
ì
0,35 + 0,35
ì
2,2
= 0,35
ì
(7,8 + 2,2) = 0,35
ì
10 = 3,5
Bài giải:
Giá tiền một ki- lô- gam đờng là:
38 500 : 5 = 7700 (đồng)
Giá tiền mua 3,5 ki- lô- gam đờng là:
3,5
ì
7700 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5 ki- l00- gam đờng phải trả ít hơn
mua 5 ki- lô- gam đờng số tiền là:
38 500 26 950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng.

G V :Hoàng Thị Lan
Tr ờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học : 2010-2011
học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 - Đạo đức
T13: Kính già, yêu trẻ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với ngời già, yêu thơng, nhờng nhịn em
nhỏ.
- Nêu đợc những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng ngời già,
yêu thơng em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với ngời già, nhờng nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng ngời già, yêu thơng, nhờng nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng
- Một số tranh ảnh để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp
đỡ ngời già?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già,
yêu trẻ.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các

tình huống trong bài tập 2.
*GV kết luận:
+ Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên,
địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công
an gần nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà
em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ
giúp đỡ.
+ Tình huống b: Hớng dẫn các em chơi chung
hoặc lần lợt thay phiên nhau chơi.
+ Tình huống c: Nếu biết đờng, em hớng dẫn đờng
đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một
cách lễ phép.
Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Các nhóm thảo luận tìm cách
giải quyết tình huống và chuẩn bị
đóng vai các tình huống.
- Hai nhóm đại diện lên thể hiện.
- Các nhóm khác thảo luận, nhận
xét.
G V :Hoàng Thị Lan
Tr ờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học : 2010-2011
* Mục tiêu: HS biết đợc những tổ chức và những
ngày dành cho ngời già.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3- 4.
* GV kết luận:
- Ngày dành cho ngời cao tuổi là ngày 1 tháng 10
hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi

1 tháng 6.
- Tổ chức dành cho ngời cao tuổi là Hội Ngời cao
tuổi.
- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống "Kính già,
yêu trẻ" của địa phơng, của dân tộc ta.
* Mục tiêu: HS biết đợc truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc ngời già, trẻ
em.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các
phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính
già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
- Gv kết luận:
+ Ngời già luôn đợc chào hỏi, đợc mời ngồi ở chỗ
trang trọng.
+ Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho
cho ông bà, cha mẹ.
+ Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ.
+ Trẻ em đợc mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ
tết.
Hoạt động tiếp nối
- Thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm kính
già, yêu trẻ.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Tiết 5 - Lịch sử
T13: Thà hi sinh tất cả,
chứ nhất định không chịu mất nớc
I. Mục tiêu
- HS biết thực dân Pháp trở lại xâm lợc, toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nớc ta giành đợc độc lập, nhng thực dân Pháp trở
lại xâm lợc nớc ta.
+ Rạng sáng ngày 19 - 12- 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong
toàn quốc.
II. Đồ dụng dạy học
- Một số t liệu về cuộc kháng chiến.
G V :Hoàng Thị Lan
Tr ờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học : 2010-2011
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Vì sao ngay sau khi Cách mạng
tháng Tám thành công nớc ta lại trong
tình thế Nghìn cân treo sợi tóc?
+ Nhân dân ta đã làm gì để chống lại
giặc đói và giặc dốt?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
* Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay
lại xâm lợc nớc ta
+ Sau Cách mạng tháng Tám thành
công, thực dân Pháp đã có hành động
gì?

+ Những việc làm của chúng thể hiện
dã tâm gì?
+ Trớc hoàn cảnh đó, Đảng, Chính
phủ và nhân dân ta đã làm gì?
* Hoạt động 2: Lời kêu gọi cả nớc
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
+ Trung ơng Đảng và Chính phủ quyết
định phát động toàn quốc kháng chiến
vào khi nào?
+ Ngày 20 - 12 - 1946 có sự kiện gì
xảy ra?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
điều gì?
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện
điều đó rõ nhất?

- 3 HS tiếp nối trình bày.
- HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi.
- Ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công,
thực dân Pháp đã quay trở lại nớc ta:
+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lợc Nam
Bộ.
+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.
+ Ngày 18 - 12- 1946 chúng gửi tối hậu th đe
doạ, đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lợng tự
vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng.
Nếu ta không chấp hành thì chúng sẽ nổ súng
tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20 - 12-

1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an
của Hà Nội.
+ Những việc làm của chúng cho thấy thực dân
Pháp quyết tâm xâm lợc nớc ta một lần nữa.
+ Trớc hoàn cảnh đó nhân dân ta không còn
con đờng nào khác là phải cầm súng đứng lên
chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi.
+ Đêm ngày 18 rạng ngày 19- 12- 1946, Đảng
và Chính phủ đã họp và phát động toàn quốc
kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Ngày 20- 12- 1946 Đài Tiếng nói Việt Nam
phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ
tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần quyết tâm
chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân
dân.
+ "Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nớc, nhất định không chịu làm
nô lệ".
G V :Hoàng Thị Lan
Tr ờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học : 2010-2011
* Hoạt động 3: Quyết tử cho Tổ
quốc quyết sinh
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4:
+ Thuật lại cuộc kháng chiến của quân
dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng?
- Tổ chức cho 3 HS thi thuật lại cuộc
chiến đấu của nhân dân Hà Nội, Huế,

Đà Nẵng.
- Gv tổ chức cho HS cả lớp đàm thoại:
+ Quan sát hình 1 và cho biết hình
chụp cảnh gì?
+ Việc quân dân Hà Nội chiến đấu
giam chân địch gần hai tháng trời có ý
nghĩa gì?
+ Hình minh hoạ 2 chụp cảnh gì?
Cảnh đó thể hiện điều gì?
+ ở các địa phơng khác nhân dân ta
đã chiến đấu nh thế nào?
- GV kết luận.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét
giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài
sau.
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4 và thực hiện
nhiệm vụ.
- 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân
Hà Nội, 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Huế, 1
HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Đà Nẵng.
- HS suy nghĩ và nêu ý kiến trớc lớp:
+ Hình chụp cảnh phố Mai Hắc Đế (Hà Nội),
nhân dân dùng giờng, tủ, bàn, ghế... dựng chiến
luỹ trên đờng phố để ngăn chặn quân Pháp vào
xâm lợc.
+ Việc quân dân Hà Nội đã giam chân địch gần
hai tháng đã bảo vệ cho hàng vạn đồng bào và
Chính phủ rời khỏi thành phố về căn cứ kháng

chiến.
+ Hình 2 chụp cảnh chiến sĩ ta đang ôm bom ba
càng, sẵn sàng lao vào quân địch. Điều đó cho
thấy tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội.
+ ở các địa phơng khác trong cả nớc, cuộc
chiến đấu chống quân xâm lợc cũng diễn ra
quyết liệt, nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu
dài với niềm tin "kháng chiến nhất định thắng
lợi".
Tiết 6 - Khoa học
T25: Nhôm
I. Mục tiêu
- HS nhận biết đợc một số tính chất của nhôm.
- Nêu đợc một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
II. Đồ dùng
- Một số đồ dùng bằng nhôm.
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Em hãy nêu tính chất của đồng?
+ Trong thực tế ngời ta dùng đồng và hợp
kim của đồng để làm gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng trình bày.
G V :Hoàng Thị Lan
Tr ờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học : 2010-2011
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động

Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm
* Mục tiêu: HS kể đợc tên một số dụng cụ,
máy móc, đồ dùng đợc làm bằng nhôm.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm đôi.
- Y/c HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ
dùng làm bằng nhôm mà em biết và ghi
tên chúng vào phiếu bài tập.
- Nhận xét- bổ sung.
GV kết luận (sgk)
Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính
chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo.
+ Các đồ dùng làm bằng nhôm: Xoong,
chảo, ấm đun nớc, thìa, muôi, cặp lồng
đựng thức ăn, mâm, hộp đựng,...
+ Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số
vỏ hộp, một số bộ phận của các phơng tiện
giao thông nh xe máy, tàu hoả, ô tô,...
- Các nhóm hoàn thành vào phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Bài: Nhôm
nhóm: .............
Nhôm Hợp kim của nhôm
Nguồn gốc
- Có trong vỏ trái đất và quặng
nhôm
- Nhôm và một số kim loại khác nh

đồng, kẽm.
Tính chất
- Có màu trắng bạc.
- Nhẹ hơn sắt và đồng.
- Có thể kéo thành sợi, dát mỏng.
- Không bị gỉ nhng có thể bị một
số a xít ăn mòn.
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Bền vững, rắn chắc hơn nhôm.
- GV nhận kết quả thảo luận của HS, sau
đó y/c trả lời các câu hỏi sau.
+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có tính chất gì?
+ Nhôm có thể pha trộn với những kim
loại nào để tạo ra hợp kim nhôm?
GV kết luận.
Hoạt động 3: Làm việc với sgk:
* Mục tiêu: Cách bảo quản một số đồ
+ Nhôm đợc sản xuất từ quặng nhôm.
+ Nhôm có mầu trắng bạc, có ánh kim,
nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi,
dát mỏng, nhôm không bị gỉ, tuy nhiên
một số a xít có thể ăn mòn nhôm, nhôm có
tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
+ Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để
tạo ra hợp kim của nhôm.
G V :Hoàng Thị Lan
Tr ờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học : 2010-2011
dùng bằng nhôm.
* Cách tiến hành:

+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng
nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia
đình?
- Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp
bằng nhôm cần lu ý điều gì? Vì sao?
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ
học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong
phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bng bê
các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì
chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo.
+ Không nên đựng những thức ăn có vị
chua lâu trong nồi nhôm. Vì a xít có thể
làm hỏng nồi.
+ Không nên dùng tay không để bng bê
nồi khi còn nóng. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt dễ
gây bỏng tay.
Tiết 7 - Chính tả
T13: Hành trình của bầy ong
I. Mục tiêu
- HS nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Hs cả lớp làm đợc BT 2a; HS khá, giỏi làm đợc bài tập 3a.
* Mục tiêu riêng: HSHN nghe - viết đợc tơng đối đúng bài chính tả, trình bày đúng các
câu thơ lục bát.
II. Đồ dùng
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ

- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hớng dẫn viết chính tả:
a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Y/c HS đọc thuộc lòng hai thơ.
Hỏi:
+ Qua hai dòng thơ cuối , tác giả muốn nói
điều gì về công việc của loài ong?
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì
của bầy ong?
b, Hớng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Y/c HS luyện viết các từ đó.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Công việc của loài ông rất lớn lao. Ong
giữ hộ cho ngời những mùa hoa đã tàn
phai, mang lại cho đời những giọt mật
tinh tuý.
- Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây
mật
- HS tìm và nêu các từ khó.
- HS luyện viết các từ khó vào bảng con:
rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất
G V :Hoàng Thị Lan
Tr ờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học : 2010-2011
c, Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV quan sát uấn nắn.

d, Soát lỗi chấm bài:
- GV đọc lại bài viết.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét- cho điểm.
* Hoạt động 2: . Hớng dẫn làm bài tập
chính tả:
Bài 2:
- Tổ chức cho HS làm bài tập.
trời...
- HS viết bài vào vở.
- HS chữa lỗi chính tả.
- HS làm bài tập.
Sâm- Xâm sơng xơng sa xa siêu xiêu
củ sâm- xâm nhập;
chim sâm cầm-
xâm lợc; sâm banh-
sâm nhung- xâm
xẩm.
Sơng gió- xơng tay;
sơng muối- xơng s-
ờn; sơng gió- xơng
máu.
Say sa- ngày xa;
sửa chữa- xa kia;
cốc sữa- xa xa
siêu nớc- xiêu vẹo;
cao siêu- xiêu lòng;
siêu âm- liêu xiêu
Bài 3:
a, Gọi HS đọc y/c bài tập.

- Y/c HS tự làm.
- Nhận xét- sửa sai.
b, Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Y/c HS tự làm.
- Nhận xét- sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ
học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng
nghe.
- 1 HS lên bảng lớp làm, dới lớp làm vào
vở bài tập.
- Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
- Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót
lại.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng
nghe.
- 1 HS lên bảng lớp làm, dới lớp làm vào
vở bài tập.
Trong làn nắng ửng; khói mờ tan
Đôi má nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trên tà áo biếc
Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 5 - Toán
T62: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- HS biết:
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.

G V :Hoàng Thị Lan
Tr ờng Tiểu học Nghĩa Lợi Năm học : 2010-2011
+ Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân
trong thực hành tính.
- HS cả lớp làm bợc bài 1, 2, 3b, 4. HS khá, giỏi làm đợc bài 3a.
* Mục tiêu riêng: HSHN làm đợc bài tập 1.
II. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tính
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2: Tính bằng 2 cách
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3:
a, Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gv hớng dẫn HS cách thực hiện.
- Nhận xét cho điểm.
b, Tính nhẩm kết quả tìm x:
- Gv nhấn mạnh yêu cầu.
- Nhận xét cho điểm.
- HS nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ,
nhân 2 số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu và cách thực hiện.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dới lớp làm vở.
a, 375,84 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78
= 316,93

b, 7,7 + 7,3
ì
7,4 = 7,7 + 54,02
= 61,72
- 1 HS nêu yêu cầu và cách thực hiện.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dới lớp làm vào vở nháp theo dãy.
a, C1: ( 6,75 + 3,25 )
ì
4,2 = 10
ì
4,2
= 42
C2: ( 6,75 + 3,25 )
ì
4,2
= 6,75
ì
4,2 + 3,25
ì
4,2
= 28,35 + 13,65 = 42
b,C1: (9,6 4,2 )
ì
3,6 = 5,4
ì
3,6
= 19,44
C2: (9,6 4,2 )
ì

3,6
= 9,6
ì
3,6 4,2
ì
3,6
= 34,56 - 15,12 = 19,44
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dới lớp làm vào vở.
a, 0,12
ì
400 = 0,12
ì
100
ì
4
= 12
ì
4 = 48
4,7
ì
5,5 4,7
ì
4,5 = 4,7
ì
(5,5 4,5)
= 4,7
ì
1 = 4,7

- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs làm theo nhóm.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
b, 5,4
ì
x = 5,4
x = 1 (Vì số nào nhân với 1 cũng
bằng chính số đó)
9,8
ì
x = 6,2
ì
9,8
G V :Hoàng Thị Lan

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×