Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH ắc quy GS việt nam trên thị trường thay thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH ẮC
QUY GS VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG
THAY THẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH ẮC
QUY GS VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG
THAY THẾ
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại

Mã số: 60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN SƠN



TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty TNHH Ắc Quy GS Việt Nam trên thị trường thay thế” là công trình nghiên
cứu của chính tác giả. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của
TS. Nguyễn Văn Sơn.
Các số liệu sử dụng có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng và kết quả nghiên cứu trong
Luận văn là trung thực.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm
2015

Tác giả

Nguyễn Thị Ngọc Huyền


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẨN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 3

5. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài...................................................................... 4
6. Cấu trúc của nghiên cứu............................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH BÌNH ẮC QUY .

TRÊN THỊ TRƯỜNG THAY THẾ........................................................................ 5
1.1. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh bình ắc quy trên thị trường thay thế.........5
1.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..........................5
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bình ắc quy trên
thị trường thay thế. 7
1.1.2.1. Mô tả sản phẩm bình ắc quy...................................................... 7
1.1.2.2. Khái quát về thị trường thay thế của sản phẩm bình ắc quy......8


1.1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bình ắc quy
trên thị trường thay thế............................................................. 9
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh bình ắc quy trên thị trường thay thế...................10
1.1.3.1. Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm............................................ 10
1.1.3.2. Khả năng duy trì và mở rộng thị phần bình ắc quy trên thị
trường thay thế........................................................................ 11
1.1.3.3. Năng lực duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh bình ắc quy
trên thị trường thay thế của doanh nghiệp............................... 12
1.1.3.4. Danh tiếng của thương hiệu.................................................... 12
1.1.3.5. Sự tín nhiệm và trung thành của khách hàng..........................13
1.1.3.6. Khả năng thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao...................14
1.1.4. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp sản xuất bình ắc quy trên thị trường thay thế........14
1.2. Các nhân tố tác động đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh

nghiệp kinh doanh bình ắc quy trên thị trường thay thế......................15
1.2.1. Nhân tố bên ngoài........................................................................... 15
1.2.1.1.Nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô......................................15
1.2.1.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trường vi mô..................................... 18
1.2.2. Nhân tố bên trong............................................................................ 21
1.2.2.1. Nguồn nhân lực........................................................................ 21
1.2.2.2. Tài sản hữu hình....................................................................... 22
1.2.2.3. Tài sản vô hình......................................................................... 22
1.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh................................................................. 23


1.4. Một số kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp............................................................................................ 25
1.4.1. Kinh nghiệm Công ty TNHH Cao su Inoue Việt Nam – Lốp xe máy
IRC.................................................................................................. 26
1.4.2. Kinh nghiệm Công ty TNHH Điện tử Philips Việt Nam.................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY TNHH ẮC QUY GS VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG ẮC QUY THAY
THẾ........................................................................................................................ 30
2.1. Giới thiệu Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt Nam.................................. 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................... 30
2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh...................................................................... 30
2.1.3. Sản phẩm......................................................................................... 31
2.1.3.1. Bình ắc quy GS dành cho ô tô và tàu thuyền............................31
2.1.3.2. Bình ắc quy GS dành cho xe máy............................................. 32
2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh bình ắc quy trên thị trường thay thế
của công ty từ năm 2008 đến năm 2014......................................... 33
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt
Nam trên thị trường thay thế.................................................................. 35
2.2.1. Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm bình ắc quy GS trên thị trường

thay thế............................................................................................ 35
2.2.2. Khả năng duy trì và mở rộng thị phần bình ắc quy GS dành trên
thị
trường thay thế................................................................................ 39
2.2.3. Năng lực duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh bình ắc quy GS
trên thị trường thay thế của GSV................................................... 41
2.2.4. Danh tiếng của thương hiệu GS..................................................... 42


2.2.5. Sự tín nhiệm của khách hàng đối với bình ắc quy GS...................43
2.2.6. Khả năng thu hút nguồn nhân lực của GSV.................................. 45
2.3. Phân tích các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Ắc Quy GS Việt Nam trên thị trường thay thế.............................47
2.3.1. Nhân tố bên ngoài........................................................................... 47
2.3.1.1. Nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô.................................... 47
2.3.1.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trường vi mô.................................... 51
2.3.2. Nhân tố bên trong............................................................................ 56
2.3.2.1. Nguồn nhân lực....................................................................... 56
2.3.2.2. Tài sản hữu hình...................................................................... 58
2.3.2.3. Tài sản vô hình........................................................................ 61
2.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh................................................................. 63
2.5. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Ắc Quy
GS Việt Nam trên thị trường thay thế.................................................... 65
2.5.1. Điểm mạnh....................................................................................... 65
2.5.1.1. Sản phẩm bình ắc quy GS có chất lượng cao..........................65
2.5.1.2. Sản phẩm bình ắc quy GS chiếm thị phần cao trên thị trường
thay thế tại Việt Nam.............................................................. 65
2.5.1.3. Năng lực duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh bình ắc quy
trên thị trường thay thế của GSV tốt....................................... 66
2.5.1.4. Thương hiệu GS là thương hiệu toàn cầu, danh tiếng số 1 Nhật

Bản......................................................................................... 66
2.5.1.5. Hệ thống mạng lưới phân phối sâu rộng khắp Việt Nam.........67
2.5.1.6. Nguồn nhân lực chất lượng cao.............................................. 67


2.5.2. Điểm yếu.......................................................................................... 67
2.5.2.1. Khả năng cạnh tranh về giá bán thấp....................................... 67
2.5.2.2. Kỹ năng quản trị điều hành của doanh nghiệp còn hạn chế.....67
2.5.2.3. Trình độ các chuyên viên kỹ thuật công ty đào tạo cho các NPP
còn thấp................................................................................... 68
2.5.2.4. Công ty chưa có chiến lược phát triển cho nguồn nhân lực theo
các cấp trong dài hạn.............................................................. 68
2.5.3. Cơ hội............................................................................................... 68
2.5.3.1. Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển.......68
2.5.3.2. Tình hình chính trị Việt Nam ổn định........................................ 69
2.5.3.3. Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) thành lập cuối năm 2015....69
2.5.4. Thách thức....................................................................................... 69
2.5.4.1. Bình ắc quy trên thị trường thay thế có xu hướng bão hòa.......69
2.5.4.2. Sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ trong nước...................70
2.5.4.3. Sự cạnh tranh gay gắt từ các bình ắc quy ngoại nhập..............70
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TNHH ẮC QUY GS VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG THAY
THẾ........................................................................................................................ 71
3.1. Quan điểm định hướng sự phát triển Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt
Nam........................................................................................................... 71
3.1.1. Các quan điểm phát triển Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt Nam. .. 71

3.1.2. Mục tiêu định hướng phát triển của Công ty TNHH Ắc Quy GS
Việt Nam đến năm 2020.................................................................. 72
3.1.2.1. Đầu tư đa dạng hóa sản phẩm ắc quy.....................................72



3.1.2.2. Củng cố hệ thống phân phối trên thị trường thay thế và phát
triển bình ắc quy công nghiệp tại thị trường Việt Nam...........72
3.1.2.3. Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường ASEAN và các nước ngoại
khối......................................................................................... 73
3.1.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..................................... 73
3.1.2.5. Tăng cường các hoạt động bảo vệ môi trường và đẩy mạnh
thực hiện trách nhiệm xã hội.................................................. 73
3.2. Mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh thế của Công ty TNHH Ắc Quy
GS Việt Nam trên thị trường thay đến năm 2020.................................. 74
3.2.1. Nâng cao lợi thế cạnh tranh bình ắc quy trên thị trường thay thế. 74

3.2.2. Tăng thị phần bình ắc quy GS trên thị trường Việt Nam...............74
3.2.3. Đẩy mạnh quảng bá thương hiệu GS............................................. 74
3.2.4. Giảm thiểu hiện tượng bán phá giá, lấn vùng của các NPP trên thị
trường thay thế................................................................................ 75
3.2.5. Nâng cao trình độ tay nghề các chuyên viên kỹ thuật của các NPP
trên thị trường thay thế................................................................... 75
3.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ công nhân sản xuất bình ắc quy.....75
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Ắc Quy
GS Việt Nam trên thị trường thay thế của thời gian tới........................75
3.3.1. Các giải pháp phát huy điểm mạnh................................................. 75
3.3.1.1. Tăng thị phần bình ắc quy GS trên thị trường thay thế...........75
3.3.1.2. Đẩy mạnh xuất khẩu sang các nước ASEAN khi AEC thành lập
78
3.3.1.3. Tăng cường nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..................78
3.3.1.4. Đẩy mạnh quảng bá thương hiệu GS....................................... 81



3.3.2. Các giải pháp khắc phục điểm yếu.................................................. 83
3.3.2.1. Nâng cao lợi thế cạnh tranh bình ắc quy trên thị trường thay
thế........................................................................................... 83
3.3.2.2. Tăng cường kiểm soát thị trường, giảm thiểu phá giá lấn vùng.
84
KẾT LUẬN................................................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮ T
AE : ASEAN
C Economic
Community –
AS Cộng đồng
EA kinh tế
N ASEAN

FT
A
GS
V
ISO

: Association
of Southeast
Asian Nations
- Hiệp hội các
Quốc gia
Đông

Nam Á

: Free Trade
Agreement –
NL Hiệp định
CT thương mại tự
do
NP
P : GS Battery
Vietnam
OE Co,.Ltd. M Công ty
TNHH Ắc
PA Quy GS Việt
C Nam
: The
International
SX
Organization
KD
for
Standardizatio
n - Tổ chức
quốc tế
về tiêu chuẩn
hóa
: Năng lực
cạnh tranh


: Nhà

phân
phối
:
Officia
l
Equip

ment Manufacturer - Nhà sản xuất thiết bị
chính thức
: Dry Cell and Storage Battery JSC - Công
ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền
Nam
: Sản xuất kinh doanh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh...................................................................................... 25
Bảng 2.1: Bảng giá công bố bình ắc quy dành cho xe máy dung lượng 5Ah của GS
và các thương hiệu khác năm 2015....................................................................... 37
Bảng 2.2: Bảng giá công bố bình ắc quy ô tô dung lượng 100Ah của GS và các
thương hiệu khác năm 2015..................................................................................... 38
Bảng 2.3: Trình độ nguồn nhân lực của Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt Nam (Đến
ngày 31/12/2014).......................................................................................................... 57
Bảng 2.4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty GSV, Pinaco và Globe...............64
Bảng 3.1: Các loại tiêu chuẩn của “Hệ thống cửa hàng bán lẻ”....................................... 76


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Cấu tạo bình ắc quy....................................................................................................... 7
Hình 1.2: Cấu tạo tấm lắc của bình ắc quy............................................................................... 8

Hình 1.3: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter......................................... 18
Hình 2.1: Bình ắc quy GS dành cho ô tô, tàu thuyền........................................................... 32
Hình 2.2: Bình ắc quy GS dành cho xe máy............................................................................ 32
Hình 2.3: Doanh số trước thuế bình ắc quy GS trên thị trường thay thế giai đoạn
2008 – 2014.................................................................................................................... 33
Hình 2.4: Biểu đồ đánh giá chất lượng các thương hiệu bình ắc quy dành cho xe
máy của người tiêu dùng năm 2013...................................................................... 35
Hình 2.5: Biểu đồ đánh giá chất lượng các thương hiệu bình ắc quy dành cho ô tô
của người tiêu dùng cuối cùng năm 2013........................................................... 36
Hình 2.6: Biểu đồ thị phần các thương hiệu bình ắc quy dành cho xe máy trên thị
trường thay thế năm 2013......................................................................................... 40
Hình 2.7: Biểu đồ thị phần các thương hiệu bình ắc quy ô tô trên thị trường thay thế
năm 2013......................................................................................................................... 41
Hình 2.8: Biểu đồ doanh số bình ắc quy GS trên thị trường thay thế 6 tháng đầu
năm 2015 so với cùng kỳ năm 2014..................................................................... 42
Hình 2.9: Kết quả nhận diện thương hiệu bình ắc quy dành cho xe máy của người
tiêu dùng năm 2013..................................................................................................... 44
Hình 2.10: Kết quả nhận diện thương hiệu bình ắc quy dành cho xe ô tô của người
tiêu dùng năm 2013..................................................................................................... 45
Hình 2.11: Người tiêu dùng đánh giá các nhân tố quan trọng khi mua một bình ắc
quy dành cho xe máy.................................................................................................. 52
Hình 2.12: Người tiêu dùng đánh giá các nhân tố quan trọng khi mua một bình ắc
quy ô tô............................................................................................................................. 53
Hình 2.13: Hệ thống phân phối bình ắc quy GS tại Việt Nam.......................................... 60


1

PHẨN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài


Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển mạnh mẽ, tốc độ sản
xuất công nghiệp gia tăng, giao thông vận tải ngày càng phát triển. Mức sống
của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu trong nước tăng vọt cùng với
sự ổn định về chính trị và kinh tế, cơ sở hạ tầng và môi trường đầu tư ngày càng
được cải thiện là những yếu tố hấp dẫn không chỉ những doanh nghiệp đã có mặt
trên thị trường mà cả những doanh nghiệp mới tiếp tục đầu tư vào thị trường
bình ắc quy tại Việt Nam. Điều đó đã khiến sự cạnh tranh trên thị trường linh
kiện thay thế nói chung và thị trường bình ắc quy nói riêng ngày càng trở nên
gay gắt.
Để giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh gay gắt đó, các doanh nghiệp hoạt
động trong thị trường bình ắc quy tại Việt Nam như Công ty TNHH Ắc Quy GS
Việt Nam (GSV) – sản phẩm bình ắc quy GS, Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền
Nam (PAC) – sản phẩm bình ắc quy Pinaco, Công ty TNHH Lê Long Việt Nam
– sản phẩm bình ắc quy Globe,... và các công ty kinh doanh bình ắc quy ngoại
nhập phải thường xuyên phân tích để nâng cao năng lực cạnh tranh trên cơ sở
thực tiễn và có thể đưa ra những hướng đi, những giải pháp phù hợp nhất cho
riêng mình.
Hiện tại, bình ắc quy GS của GSV đang là một trong các sản phẩm được đánh
giá cao tại thi trường Việt Nam với sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý và
đang cung cấp mạnh bình ắc quy lắp ráp xe máy và xe ô tô cho các hãng xe
thống lĩnh thị trường Việt Nam hiện nay như: Honda, Yamaha, SYM, Suzuki,
Piaggio, Toyota, Mitsubishi,... Cùng với hệ thống phân phối sâu rộng khắp 63
tỉnh thành trên cả nước giúp GSV luôn đảm bảo phân phối hàng hóa đến tất cả
người tiêu dùng tại Việt Nam. Tuy vị thế cạnh tranh của bình ắc quy GS khá
vững chắc nhưng do nhu cầu tiêu dùng bình ắc quy trên thị trường Việt Nam
đang có xu hướng bão hòa cùng với xu hướng toàn cầu hóa, tự do thương mại,


2


đặc biệt là tự do hóa thương mại giữa các nước trong khu vực Đông Nam Á
trong thời gian tới, bình ắc quy GS không chỉ phải đối mặt sự cạnh tranh khốc
liệt với các đối thủ hiện tại về giá cả và dịch vụ gia tăng mà còn phải cạnh tranh
với các sản phẩm ngoại nhập về thương hiệu, về chất lượng sản phẩm và các
dịch vụ tiện ích đi kèm để giữ vững thị phần.
Do vậy, Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt Nam cần phải đi sâu nghiên cứu lợi thế
cạnh tranh của sản phẩm, năng lực cạnh tranh hiện tại của công ty dựa trên tình
hình thị trường thực tế, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp cụ thể để phát huy năng
lực cạnh tranh hiện có và khắc phục các nhược điểm nhằm nâng năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp tại thị trường Việt Nam. Chính vì lí do trên, tác giả chọn
đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Ắc
Quy GS Việt Nam trên thị trường thay thế” làm luận văn thạc sĩ, với mong
muốn có thể góp phần cho sự phát triển bền vững của Công ty nơi mà tác giả
đang công tác và hi vọng được gắn bó lâu dài.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu cốt lõi của luận văn là tập trung nghiên cứu năng lực cạnh
tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt Nam
trên thị trường thay thế, để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của công ty máy trên thị trường thay thế tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, luận
văn sẽ tập trung vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau đây:
 Tìm hiểu các nhân tố tác động đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của

các doanh nghiệp sản xuất bình ắc quy trên thị trường thay thế.
 Phân tích, đánh giá làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân

hạn chế trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Ắc
Quy GS Việt Nam trên thị trường thay thế.
 Đề xuất các giải pháp mang tính thực tiễn để nâng cao năng lực cạnh


tranh của Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt Nam trên thị trường thay thế.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Ắc Quy GS Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: thị trường mục tiêu của Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt

Nam là trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tiến hành nghiên cứu hai chi nhánh
công ty tại Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh, vì đó là hai đơn vị chi phối toàn bộ
hoạt động tiêu thụ bình ắc quy trên thị trường thay thế của công ty.
 Về thời gian: chuỗi thời gian phân tích thực trạng được tập trung vào giai

đoạn 2008 – 2014; còn các mục tiêu phát triển sẽ được dự báo đến 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

Trên căn bản của phương pháp luận qui nạp (hay nghiên cứu định tính), các
phương pháp nghiên cứu được áp dụng để thực hiện đề tài này bao gồm:
 Phương pháp thu thập thông tin:
 Thông tin thứ cấp: Áp dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn để thu

thập thông tin thứ cấp từ cơ sở dữ liệu của Công ty TNHH Ắc Quy GS
Việt Nam; Đồng thời, truy cập thông tin từ internet và các niên giám
thống kê, sách, báo, tạp chí chuyên ngành có liên quan đến sản phẩm

bình ắc quy trên thị trường thay thế.
 Thông tin sơ cấp: Lập bảng câu hỏi, tham khảo ý kiến chuyên gia làm

cơ sở xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty
 Phương pháp xử lý thông tin: Áp dụng phối hợp các phương pháp thống kê

mô tả và qui nạp.
 Công cụ xử lý thông tin: bảng tính điện tử Excel.


4

5. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu của toàn bộ luận văn nhằm xây dựng cơ sở khoa học việc nâng cao
năng lực cạnh tranh và các nhân tố tác động đến việc nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp chế tạo linh kiện trên thị trường sản phẩm thay thế tại
Việt Nam. Đặc biệt, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chế tạo
linh kiện trên thị trường sản phẩm thay thế tại Việt Nam chịu tác động bởi các
nhân tố chính: nhân tố về mặt kinh tế, công nghệ sản xuất, khách hàng, đối thủ
cạnh tranh và nguồn lực (tài chính và nhân lực).
Bên cạnh đó, luận văn cũng nhằm để ra các giải pháp mang tính thực tiễn để
nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Ắc Quy GS Việt Nam có giá
trị ứng dụng trong bối cảnh Việt Nam hội nhập và tư do hóa thương mại sâu như
hiện nay. Nghiên cứu này cũng giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý
doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chế tạo linh kiện trên thị trường sản
phẩm thay thế. Đồng thời, nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo cho những
ai quan tâm đến năng lực cạnh tranh và việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trong các ngành về kinh doanh thương mại.

6. Cấu trúc của nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục gồm 3 chương như sau:
 Chương 1: Cơ sở khoa học để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh

nghiệp sản xuất kinh doanh bình ắc quy trên thị trường thay thế.
 Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Ắc

Quy GS Việt Nam trên thị trường thay thế.
 Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH

Ắc Quy GS Việt Nam trên thị trường thay thế.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
KINH DOANH BÌNH ẮC QUY TRÊN THỊ TRƯỜNG THAY
THẾ
1.1. Sự cần thiết khách quan phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh bình ắc quy trên thị trường thay thế
1.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Khái niệm năng lực cạnh tranh (NLCT) được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu
những năm 1980. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng
cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng
vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng
cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả
năng bảo đảm thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp”. Năm 1994,
định nghĩa này được nhắc lại trong “Sách trắng về NLCT của Vương quốc Anh”

(1994).
Năm 1998, Bộ thương mại và Công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa “Đối với
doanh nghiệp, NLCT là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả
và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với
hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”.
Theo Buckley (1988), NLCT của doanh nghiệp cần được gắn kết với việc thực
hiện mục tiêu của doanh nghiệp với 3 yếu tố: các giá trị chủ yếu của doanh
nghiệp, mục đích chính của doanh nghiệp và các mục tiêu giúp các doanh
nghiệp thực hiện chức năng của mình.
Theo Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm “Thị trường, chiến lược, cơ cấu”
thì NLCT là việc gia tăng giá trị nội sinh và ngoại sinh của doanh nghiệp, đây


6

chính là năng lực cạnh tranh mà mỗi doanh nghiệp cố gắng đạt được, là cơ sở để
doanh nghiệp thực hiện các chiến lược kinh doanh của mình (2004, trang 22).
Như vậy, cho đến nay quan niệm về NLCT vẫn chưa được hiểu thống nhất. Để
có thể đưa ra quan niệm NLCT của doanh nghiệp phù hợp, cần lưu ý những đặc
thù khái niệm này như Henricsson và các cộng sự (2004) chỉ ra: đó là tính đa
nghĩa (có nhiều định nghĩa), đa trị (có nhiều cách đo lường), đa cấp (với các cấp
độ khác nhau), phụ thuộc, có tính quan hệ qua lại, tính chất động và là một quá
trình. Ngoài ra, khi đưa ra khái niệm NCLT của doanh nghiệp, cần lưu ý thêm
một số vấn đề sau đây:
Một là, quan niệm NLCT cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh và trình độ phát
triển trong từng thời kỳ. Chẳng hạn, trong nền kinh tế thị trường tự do trước đây,
cạnh tranh chủ yếu trong lĩnh vực bán hàng và NLCT đồng nghĩa với việc bán
được nhiều hàng hóa hơn đối thủ cạnh tranh; trong điều kiện thị trường cạnh
tranh hoàn hảo, cạnh tranh trên cơ sở tối đa hóa số lượng hàng hóa nên năng lực
cạnh tranh thể hiện ở thị phần; còn trong điều kiện kinh tế tri thức hiện nay, cạnh

tranh đồng nghĩa với mở rộng “không gian sinh tồn”, doanh nghiệp phải cạnh
tranh không gian, cạnh tranh thị trường, cạnh tranh tư bản và do vậy quan niệm
về NLCT cũng phải phù hợp với điều kiện mới.
Đối với Việt Nam hiện nay, với trình độ phát triển kinh tế còn thấp, nhưng lại đặt
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế - cạnh tranh gay gắt, việc đưa ra khái
niệm NLCT cho phù hợp với bối cảnh hiện nay là không đơn giản.
Hai là, NLCT cần thể hiện khả năng đua tranh, tranh giành giữa các doanh
nghiệp không chỉ về năng lực thu hút và sử dụng các yếu tố sản xuất, khả năng
tiêu thụ hàng hóa, mà cả khả năng mở rộng không gian sinh tồn của sản phẩm,
khả năng sáng tạo sản phẩm mới.
Ba là, NLCT của doanh nghiệp cần thể hiện được phương thức cạnh tranh phù
hợp, bao gồm cả những phương thức truyền thống và các phương thức hiện đại –


7

không chỉ dựa trên lợi thế so sánh mà dựa vào lợi thế cạnh tranh, dựa vào quy
chế.
Từ những yêu cầu trên, có thể đưa ra khái niệm NLCT của doanh nghiệp như
sau:
Năng lực cạnh tranh (NLCT) của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao
lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu
hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và
đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bình ắc quy trên thị
trường thay thế.
1.1.2.1. Mô tả sản phẩm bình ắc quy
Ắc quy là một thiết bị điện cần thiết của chiếc xe máy, ô tô và tàu thuyền, ngoài
mục đích chính là khởi động động cơ, bình ắc quy còn cung cấp điện cho các
thiết bị khác như: còi, đèn,...

Cấu tạo bình ắc quy bao gồm các bộ phận như Hình 1.1:

Hình 1.1: Cấu tạo bình ắc quy
Phần cốt lỗi của một bình ắc quy là các tấm lắc (bản cực), ắc quy tốt hay không
tốt phụ thuộc vào chất lượng của tấm lắc. Mỗi bình ắc quy bao gồm nhiều tấm
lắc âm và tấm lắc dương được sắp xen kẻ bởi các tấm chắn như Hình 1.2 bên
dưới:


8

Hình 1.2: Cấu tạo tấm lắc của bình ắc quy
Bình ắc quy hiện nay gồm 2 loại phổ biến: ắc quy nước (ắc quy với bản cực chì
và dùng dung dịch axit sufuric loãng) và ắc quy khô (ắc quy kín khí).
 Ắc quy nước: 12V (thông dụng) có 6 ngăn. Mỗi ngăn được xem là một

ắc quy đơn và được nối với nhau bằng các cầu nối. Khi ắc quy hoạt động
sẽ tạo ra chất khí hyđrô và ôxy bay lên nên sẽ thấy hiện tượng dung dịch
sủi bọt và nước cạn dần. Muốn cho ắc quy hoạt động tốt, phải thường
xuyên kiểm tra mức dung dịch điện phân và khả năng phóng điện của
bình.
 Ắc quy khô: là một loại bình ắc quy hoàn toàn không cần bảo dưỡng,

không cần châm nước. Nó khác với ắc quy nước ở chỗ toàn bộ kết cấu
bình nằm ở trạng thái kín khí và không sinh ra khí ăn mòn thiết bị nên
những bộ phận xung quanh bình không bị gỉ sét do điện dịch trào ra.
1.1.2.2. Khái quát về thị trường thay thế của sản phẩm bình ắc quy
Bình ắc quy là một trong những thiết bị điện được lắp đặt trong một chiếc xe
mới được sản xuất. Do đó doanh nghiệp kinh doanh bình ắc quy có hai thị
trường bình ắc quy chính là: thị trường OEM và thị trường thay thế (thay bình

mới khi bình theo xe bị hỏng). Thị trường thay thế của sản phẩm bình ắc quy tại
Việt Nam cũng chính là thị trường bán lẻ bình ắc quy tại nội địa.


9

Thị trường thay thế của bình ắc quy tại Việt Nam hiện đang trong giai đoạn khó
khăn, nhu cầu thị trường giảm cộng với sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ
cạnh tranh. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế Việt Nam vẫn đang trong quá trình
phục hồi, các hãng sản xuất bình ắc quy đang trong tình trạng dư cung, thừa
hàng, tồn kho cao dẫn đến mất cân bằng trên thị trường thay thế.
1.1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bình ắc quy trên thị
trường thay thế.
Đặc trưng ngành sản xuất ắc quy đòi hỏi doanh nghiệp cần có sự đầu tư về máy
móc, trang thiết bị cũng như công nghệ sản xuất mới nhằm ngăn cản rủi ro nhiều
doanh nghiệp mới tham gia ngành.
Mặt khác, bình ắc quy là sản phẩm được tạo thành từ các nguyên liệu và hóa
chất gây ô nhiễm nên doanh nghiệp SXKD bình ắc quy trên thị trường thay thế
phải tuân thủ nghiêm những quy định pháp luật về môi trường của nước sở tại.
Doanh nghiệp phải đầu tư hệ thống quản lý môi trường, trang thiết bị thu gom,
xử lý và kiểm soát các yếu tố ô nhiễm để đảm bảo sản xuất đáp ứng các yêu cầu
pháp luật về môi trường.
Doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến qui trình sản xuất, ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật nhằm giảm thiểu phát thải ngay từ nguồn và kiểm soát ngày càng hiệu quả
hơn các nguy cơ ô nhiễm. Đảm bảo sản xuất và cung cấp cho người tiêu dùng
những bình ắc quy chất lượng tốt và an toàn cho người sử dụng. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp phải luôn duy trì hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn IS0
14001.



10

1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh bình ắc quy trên thị trường thay thế
1.1.3.1. Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm
Đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh
của sản phẩm bình ắc quy dựa trên các yếu tố cơ bản như:
(1) Chất lượng cao
Cùng một loại bình ắc quy, chất lượng bình nào đáp ứng được nhu cầu khách
hàng thì họ cũng sẵn sàng mua với một mức giá cao hơn sản phẩm của đối
thủ, nhất là trong thời đại ngày nay khi mà khoa học kỹ thuật đang trong giai
đoạn phát triển mạnh mẽ, đời sống của nhân dân được nâng cao hơn trước.
Chất lượng sản phẩm được hình thành từ khâu thiết kế tới tổ chức sản xuất
và ngay cả khi tiêu thụ hàng hoá và chịu tác động của nhiều yếu tố: Công
nghệ, dây chuyền sản xuất, nguyên vật liệu, trình độ quản lý,... Muốn đảm
bảo về chất lượng thì một mặt phải thường xuyên chú ý tới tất cả các khâu
trong quá trình sản xuất, mặt khác, chất lượng bình không những được đảm
bảo trước khi bán mà còn phải được đảm bảo ngay cả sau khi bán hàng bằng
dịch vụ bảo hành. Vậy:
 Chất lượng bình ắc quy được nâng cao sẽ làm tăng khối lượng bán ra,

kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm trên thị trường thay thế.
 Bình ắc quy chất lượng cao sẽ làm tăng uy tín của doanh nghiệp kích

thích khách hàng mua hàng và gia tăng thị phần.
 Chất lượng bình cao sẽ làm tăng khả năng sinh lời, cải thiện tình hình

tài chính của doanh nghiệp.
(2) Giá cả hợp lý


Trong nền kinh tế thị trường có sư cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
ngành bình ắc quy, khách hàng có quyền mua và lựa chọn những gì cho là tốt


11

nhất và cùng một loại bình với chất lượng tương đương nhau chắc chắn họ sẽ
lựa chọn mức giá thấp hơn, khi đó lượng bán của doanh nghiệp sẽ tăng lên.
Với một mức giá ngang giá thị trường giúp cho doanh nghiệp giữ được
khách hàng đặc biệt là khách hàng truyền thống. Nếu doanh nghiệp tìm ra
được các biện pháp hạ giá thành thì lợi nhuận thu được sẽ tăng lên, hiệu quả
kinh doanh sẽ cao. Ngược lại, với một mức giá thấp hơn giá thị trường sẽ thu
hút được nhiều khách hàng và tăng lượng bán, doanh nghiệp sẽ có cơ hội lấy
thị phần của đối thủ.
(3) Dịch vụ bảo hành và dịch vụ sau bán hàng

Để nâng cao uy tín và trách nhiệm của mình đối với người tiêu dùng về hàng
hoá của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện tốt các dịch vụ
sau bán hàng, đổng thời cũng làm tăng lợi thế cạnh tranh của sản phẩm.
Nội dung hoạt động dịch vụ sau bán hàng của sản phẩm bình ắc quy bao
gồm: Hướng dẫn cách sử dụng bình ắc quy, cách lắp đặt, chính sách bảo
hành,… Nếu bình ắc quy của doanh nghiệp có dịch vụ sau bán hàng tốt, cạnh
tranh thì: tạo được uy tín cho sản phẩm và doanh nghiệp trên thị trường thay
thế; duy trì và mở rộng thị trường, giành lấy thị phần từ đối thủ cạnh tranh.
Qua dịch vụ sau bán hàng, doanh nghiệp nắm bắt được bình ắc quy của mình
có đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng hay không, để từ đó
ngày càng hoàn thiện và đổi mới sản phẩm của mình. Do vậy, dịch vụ sau
bán hàng là một biện pháp rất tốt tăng uy tín trong cạnh tranh.
1.1.3.2. Khả năng duy trì và mở rộng thị phần bình ắc quy trên thị trường thay thế
Trong điều kiện hiện nay, duy trì và mở rộng thị phần là điều tất yếu đối với các

doanh nghiệp nói chung, là điều kiện để cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và
phát triển.
Mở rộng thị phần là vừa tăng số lượng bình ắc quy bán ra, vừa tạo nên sự đa
dạng về chủng loại sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. Đó là việc mà


×