Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC NAM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH NAM GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC NAM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH NAM GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng


Mã số : 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học : TS.LÊ ĐÌNH HẠC

TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2017


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường tài chính như hiện nay, hệ thống
Ngân hàng ngày càng giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Mối quan hệ mật thiết
đó được thể hiện rõ nét thông qua hoạt động tín dụng, giúp thúc đẩy sự tăng trưởng
của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Là hoạt động đem lại lợi
nhuận lớn nhất cho Ngân hàng vì vậy tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả
hoạt động của hệ thống ngân hàng. Thực tế cho thấy Ngân hàng nào kiểm soát và
quản lý hiệu quả chất lượng tín dụng sẽ có nền tảng phát triển bền vững. Luận văn
nhằm phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh BIDV Nam Gia Lai từ
năm 2013-2016. Từ đó, đánh giá các mặt đạt được và chưa đạt được nhằm đề xuất
các giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh. Phương pháp nghiên
cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, suy diễn từ
các số liệu thu thập được về chất lượng tín dụng và kết quả điều tra mẫu để đưa ra
kết luận chung về chất lượng tín dụng tại Chi nhánh. Với kết quả đạt được, việc đưa
ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Nam Gia
Lai sẽ giúp hoạt động tín dụng tại Chi nhánh trong thời gian tới ngày càng hiệu quả
hơn.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của
tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được

công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích
dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Gia Lai, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

NGUYỄN NGỌC NAM


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi nhận được sự giúp đỡ tận tình chỉ
bảo của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngoài Trường ĐH Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến thầy TS. Lê Đình Hạc
- Trường ĐH Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, góp
ý cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các phòng ban tại Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Nam Gia Lai như: Phòng Kế hoạch
Tài chính, Phòng Quản lý rủi ro, các Phòng Quan hệ khách hàng và Ngân hàng nhà
nước tỉnh Gia Lai đã giúp tôi thu thập số liệu, nghiên cứu hoàn thiện luận văn.
Bên cạnh sự hợp tác giúp đỡ trong công việc tôi không thể quên sự động viên
của gia đình và bạn bè trong quá trình học tập và nghiên cứu thực tế.
Dù đã cố gắng nhưng trình độ bản thân còn hạn chế, trong báo cáo của tôi sẽ
không tránh khỏi thiếu sót, kính mong các thầy, cô giáo, các bạn đóng góp ý kiến để
nội dung nghiên cứu này hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Gia Lai, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

NGUYỄN NGỌC NAM


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. i
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ i
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................ii
2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................ii
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................ii
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................................ii
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. iii
4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... iii
4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... iii
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... iii
5.1. Cơ sở dữ liệu ................................................................................................... iii
5.2. Phương pháp phân tích .................................................................................... iii
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ iv
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................. iv
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ................................................ iv
9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ...............................................................................vii

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................ 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ....................................................................... 1
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................................... 2
1.1.2.1. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn ..............................................................2
1.1.2.2. Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng...................................................................2
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ........................................3
1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng ...........................................................3


1.1.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ .............................................................5
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ...................................................................... 5
1.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ............ 7
1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại. ................. 7
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng .................................................... 8
1.2.2.1. Dưới góc độ ngân hàng ..................................................................................8
1.2.2.2. Dưới góc độ khách hàng ..............................................................................10
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ....................................... 13
1.2.3.1. Nhân tố thuộc về phía ngân hàng .................................................................14
1.2.3.2. Nhân tố thuộc về phía khách hàng ...............................................................16
1.2.3.3. Các nhân tố khách quan ...............................................................................17
1.2.4. Vai trò của việc nâng cao chất lượng tín dụng ........................................... 19
1.3. KINH NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG VÀ BÀI HỌC CHO BIDV NAM GIA LAI.............................................. 20
1.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới ............................................................................. 20
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ......................................................................20
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản ..........................................................................21
1.3.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan...........................................................................21

1.3.1.4. Kinh nghiệm của Mỹ....................................................................................22
1.3.2. Bài học cho BIDV Nam Gia Lai ................................................................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -CHI NHÁNH NAM GIA
LAI…………………………………………………………………………………26
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG BIDV NAM GIA LAI .............................. 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 26
2.1.2. Địa thế hoạt động ........................................................................................... 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 29


2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Gia Lai giai đoạn 20132016

..................................................................................................................... 29

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI BIDV NAM GIA LAI ... 35
2.2.1. Các sản phẩm tín dụng ................................................................................. 35
2.2.2. Quy trình cấp tín dụng tại BIDV Nam Gia Lai .......................................... 36
2.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Nam Gia Lai .................................. 37
2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI BIDV NAM GIA LAI ....... 43
2.3.1. Dưới góc độ Ngân hàng ................................................................................. 43
2.3.1.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu ......................................................................... 43
2.3.1.2. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng ...................................................... 46
2.3.1.3. Chỉ tiêu thu nhập lãi ròng ............................................................................ 47
2.3.2. Dưới góc độ khách hàng................................................................................ 48
2.4. MỘT SỐ HẠN CHẾ TRONG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI BIDV
NAM GIA LAI VÀ NGUYÊN NHÂN ................................................................... 51
2.4.1. Một số hạn chế ............................................................................................... 52
2.4.2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ..................................... 54

2.4.2.1. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài ........................................................54
2.4.2.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng..................................................................55
2.4.2.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng .................................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM GIA LAI ......................................................................................... 62
3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI BIDV
NAM GIA LAI......................................................................................................... 62
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian tới ... 62
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh trong thời gian
tới…………………………………………………………………………………..64


3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
BIDV NAM GIA LAI.............................................................................................. 64
3.2.1. Giải pháp về chính sách tín dụng ................................................................. 64
3.2.2. Cơ cấu lại danh mục tín dụng, giảm mức độ tập trung tín dụng và kiểm
soát tỷ lệ nợ trung dài hạn ...................................................................................... 71
3.2.3. Thực hiện cải cách quy trình, thủ tục nâng cao chất lượng phục vụ .......73
3.2.4. Hoàn thiện và đổi mới công tác tổ chức nhân sự, tiếp tục nâng cao trình
độ và phẩm chất đạo đức cán bộ tín dụng ............................................................ 73
3.3. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 75
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan ................................ 75
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ............................................................. 75
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............ 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 78
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
BIDV

BIDV Nam Gia Lai

Ý NGHĨA
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Nam Gia Lai

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBNV

Cán bộ nhân viên

DPRR

Dự phòng rủi ro

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NH

Ngân hàng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDBL

Tín dụng bán lẻ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên các bảng
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Nam Gia Lai qua các
năm


Trang
30

Bảng 2.2: Dư nợ phân theo kỳ hạn cho vay qua các năm

38

Bảng 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế qua các năm

40

Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ có tài sản đảm bảo qua các năm

42

Bảng 2.5: Phân loại tài sản thế chấp cầm cố qua các năm

43

Bảng 2.6: Phân loại chi tiết nhóm nợ qua các năm 2013-2016

44

Bảng 2.7: Thu nhập từ hoạt động tín dụng qua các năm 2013-2016

46

Bảng 2.8: Thu nhập lãi ròng tín dụng qua các năm 2013-2016

47



DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên các hình

Trang

Hình 2.1: Tình hình huy động vốn bình quân năm 2013-2016

31

Hình 2.2: Tình hình tăng trưởng tín dụng năm 2013-2016

32

Hình 2.3: Thị phần tín dụng trên địa bàn đến 31/12/2016

33

Hình 2.4: Dư nợ phân theo kỳ hạn qua các năm

39

Hình 2.5: Tốc độ tăng trưởng dư nợ theo kỳ hạn qua các năm

39

Hình 2.6: Tốc độ tăng trưởng dư nợ theo thành phần kinh tế qua các
năm


41

Hình 2.7: Diễn biến nợ quá hạn, nợ xấu qua các năm 2013-2016

45

Hình 2.8: Thông tin chung về đối tượng khảo sát

48

Hình 2.9: Mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động tín dụng
tại Chi nhánh
Hình 2.10: Đánh giá của khách hàng về cán bộ tín dụng tại Chi
nhánh
Hình 2.11: Những tiêu chí khách hàng ưu tiên lựa chọn khi vay
vốn
Hình 2.12: Đối thủ cạnh tranh của BIDV Nam Gia Lai

49
50
51
59


i

LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay hệ thống các ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam đã có
bước phát triển vượt bậc, lớn mạnh về mọi mặt và đóng góp xứng đáng vào công

cuộc hiện đại hóa nền kinh tế. Một trong những hoạt động chính của NHTM là hoạt
động tín dụng, mang lại 60-70% thu nhập của mỗi ngân hàng, mặc dù tạo ra giá trị
thu nhập lớn cho ngân hàng song các rủi ro ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng rất đa
dạng. Thực tế hiện nay cho thấy rủi ro tín dụng quá cao sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, hủy hoại giá trị và gây nên sự yếu
kém cho ngân hàng đồng thời gây tổn thất lớn cho nền kinh tế.
Việc kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng luôn là vấn đề sống còn của các
ngân hàng do đó nâng cao chất lượng tín dụng luôn là vấn đề được các ngân hàng
đặt biệt quan tâm. Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội
dung trong đó nội dung quan trọng và có tính lượng hoá nhất là tỷ lệ nợ xấu trên
tổng dư nợ. Nâng cao chất lượng tín dụng là làm mọi biện pháp để cho vay hiệu
quả, giảm đến mức thấp nhất tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn.
Gia Lai là tỉnh nông nghiệp với sản phẩm chủ lực là trồng trọt và chế biến
hàng hóa nông sản các cây công nghiệp như cà phê, tiêu, cao su…, tiềm ẩn nhiều
rủi ro về thị trường xuất khẩu, về chất lượng cây trồng, rủi ro về giá cả đầu ra dao
động lớn giữa các mùa vụ, khiến nông dân, doanh nghiệp thường xuyên bị động và
dễ thua lỗ, hàng bán không được ảnh hưởng xấu đến tín dụng ngân hàng. Ngân
hàng cho vay để phát triển nhưng lại khó đánh giá, phán đoán diễn biến thị trường
trong và ngoài nước…
Tỉnh Gia Lai có 18 chi nhánh của các NHTM với hơn 77 Phòng giao dịch tại
thành phố và các huyện. Để tồn tại các NH phải cạnh tranh quyết liệt về lãi suất,
khuyến mãi, nới lỏng quy trình và thủ tục cho vay… làm giảm chất lượng tín dụng
có thể gây tác hại dây chuyền.
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Nam Gia Lai được thành
lập từ tháng 07/2013, là một Chi nhánh trực thuộc hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu


ii

tư và Phát triển Việt Nam, một trong những Ngân hàng TMCP lớn và phát triển

nhất tại Việt Nam.
Tuy mới thành lập được 04 năm nhưng Chi nhánh BIDV Nam Gia Lai luôn có
tốc độ tăng trưởng tín dụng ở mức cao trên địa bàn và khu vực Tây Nguyên. Thành
lập trong bối cảnh tình hình kinh tế tài chính trong nước cũng như trên địa bàn diễn
biến phức tạp, chịu sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng, áp lực gia tăng thị
phần trước các đối thủ ngày càng lớn, vì vậy hoạt động ngân hàng dễ bị tổn thương
và chịu nhiều rủi ro hơn bao giờ hết. Do đó, đứng trước thời cơ và thách thức của
quá trình phát triển thì việc nâng cao chất lượng tín dụng là hết sức cần thiết đối với
BIDV Nam Gia Lai trong giai đoạn hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng và hạn chế rủi ro
tín dụng đảm bảo hiệu quả hoạt động tại Chi nhánh, tác giả đã chọn đề tài: “Giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai”. Nâng cao chất lượng tín
dụng sẽ góp phần đưa BIDV Nam Gia Lai là một trong những Chi nhánh dẫn đầu
và hiệu quả trong hoạt động tín dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai và khu vực Tây
Nguyên.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đề tài nhằm đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
tại Chi nhánh qua đó giúp Ngân hàng hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng thu hút
khách hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và đánh giá chất lượng tín dụng tại
BIDV Nam Gia Lai.
- Rút ra các hạn chế trong chất lượng tín dụng tại BIDV Nam Gia Lai.
- Nghiên cứu các nguyên nhân làm hạn chế đến chất lượng tín dụng.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Nam Gia Lai.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU



iii

- Thực trạng chất lượng tín dụng tại BIDV Nam Gia Lai như thế nào?
- Những hạn chế trong chất lượng tín dụng và nguyên nhân?
- Giải pháp nào để khắc phục hạn chế và đưa ra kiến nghị gì đối với Chính
phủ, các Bộ ngành liên quan, Ngân hàng nhà nước và BIDV ?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Nam Gia Lai.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2013 đến năm 2016.
- Không gian nghiên cứu: chất lượng tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
BIDV Nam Gia Lai.
- Đối tượng khảo sát: BIDV Nam Gia Lai, một số Ngân hàng quốc doanh trên
địa bàn và các khách hàng đang vay vốn tại Chi nhánh.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Cơ sở dữ liệu
- Thông tin sơ cấp: khảo sát khách hàng thông qua phiếu điều tra khảo sát để
đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.
- Thông tin thứ cấp: các báo cáo hoạt động kinh doanh của BIDV, báo cáo tín
dụng trong giai đoạn năm 2013-2016. Tham khảo Luật, các Nghị định, Quyết định
của Chính phủ, các văn bản pháp qui, định hướng phát triển của NHNN, các thông
tin trên các tạp chí chuyên ngành, Internet, sách báo liên quan và các nghiên cứu
khoa học trước đây.
5.2. Phương pháp phân tích
- Sử dụng sơ đồ minh họa các số liệu thu thập được về dư nợ tín dụng và kết
quả kinh doanh.
- Dùng phương pháp suy diễn, phân tích, so sánh: từ các số liệu thu thập được
về dư nợ tín dụng, kết quả kinh doanh và kết quả điều tra mẫu để đưa ra kết luận

chung về chất lượng tín dụng tại BIDV Nam Gia Lai.


iv

6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tổng quan lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng tại các NHTM.
- Thực trạng chất lượng tín dụng tại BIDV Nam Gia Lai từ năm 2013-2016.
- Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Nam Gia
Lai.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo, học tập và
nghiên cứu khoa học.
Đối với BIDV Nam Gia Lai: từ việc tiếp cận những lý luận khoa học, thực tiễn
và định hướng của ngành về chất lượng tín dụng, qua đó giúp Chi nhánh hoàn thiện
cách thức quản trị tín dụng một cách chặt chẽ, phù hợp với thực tế địa phương; hoàn
thiện các giải pháp quy trình quản trị rủi ro hiệu quả, chủ động đối phó với các rủi
ro tín dụng xảy ra. Ngoài ra, đề tài còn hỗ trợ bộ phận quan hệ khách hàng và bộ
phận thẩm định tín dụng trong việc hoàn thiện, cải tiến quy trình giải quyết hồ sơ,
hoàn thiện chính sách phục vụ khách hàng một cách tốt hơn.
Hỗ trợ Chi nhánh xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong
dài hạn, đảm bảo cho hoạt động tín dụng Chi nhánh tăng trưởng ổn định và bền
vững.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Vấn đề về chất lượng tín dụng là nội dung được nhiều Ngân hàng thương mại
quan tâm. Đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề này đăng trên các tạp chí
Thời báo ngân hàng, tạp chí Kinh tế, các báo cáo nghiên cứu khoa học như:
- Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietcombank An Giang
(Luận văn thạc sỹ của Tác giả Vương Quý Hải, 2013, Trường Đại học Kinh tế TP
Hồ Chí Minh)

Nội dung của luận văn đã nêu hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên
quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Luận văn
nghiên cứu những rủi ro, thách thức ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của các
NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Đánh giá phân tích thực trạng chất lượng


v

hoạt động tín dụng của toàn hệ thống Vietcombank nói chung và Vietcombank An
Giang nói riêng. Từ đó đề ra một số các giải pháp giúp Vietcombank và các NHTM
trong nước nói chung xây dựng chính sách để quản lý chất lượng tín dụng một cách
phù hợp và hiệu quả nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh.
Bên cạnh việc nêu lên vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động
tín dụng và các định hướng giải pháp cho ngân hàng trong thời gian tới thì luận văn
vẫn chưa phân tích sâu các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng
Vietcombank. Vietcombank An Giang là chi nhánh có tỷ trọng tín dụng tập trung
chủ yếu vào bán lẻ và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tuy nhiên chưa nêu bật được
thực trạng cho vay tín dụng đối với các đối tượng này. Chưa đưa ra được thế mạnh
trong hoạt động tín dụng của mình so với các Ngân hàng khác nhằm nâng cao tính
cạnh tranh của Chi nhánh. Các giải pháp đưa ra còn mang tính liệt kê chưa thật sự
bám sát vào tình hình hoạt động tại Chi nhánh.
- Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ninh Thuận (Luận văn thạc sỹ
của Tác giả Lê Đức Quốc Sỹ, 2012, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM)
Luận văn đã phân tích, luận giải các vấn đề cơ bản liên quan đến khái niệm về
tín dụng, chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng, giới thiệu đặc điểm, vai trò của việc
nâng cao chất lượng tín dụng. Đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động tín dụng cũng như các kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng một số Ngân
hàng thương mại. Luận văn đã trình bày được những khó khăn và thuận lợi trong
hoạt động tín dụng tại Chi nhánh BIDV Ninh Thuận, qua phân tích, thu thập dữ liệu

luận văn đã đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Chi nhánh. Trong đó tập
trung vào phân tích các chỉ tiêu và nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của
ngân hàng từ đó đưa ra những thuận lợi và hạn chế, nguyên nhân của hạn chế nhằm
tạo cơ sở thực tiễn cho giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi
nhánh. Đề tài đã đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại
BIDV Ninh Thuận để định hướng mục tiêu hoạt động tín dụng của Chi nhánh trong
những năm tới là mở rộng quy mô và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.


vi

Bên cạnh những mặt đạt được đề tài vẫn chưa đánh giá được tiềm năng của thị
trường tín dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để từ đó đưa ra các định hướng chiến
lược trong việc nâng cao chất lượng tín dụng. Các giải pháp còn mang tính chung
chung chưa bám sát vào thực tế hoạt động tại ngân hàng nên chưa tạo tính đột phá
trong chất lượng hoạt động tín dụng của Chi nhánh.
- Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam trong bối cảnh hội nhập (Luận văn thạc
sỹ của Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hải, 2012, Trường Đại học Ngoại thương)
Luận văn nêu lên được tổng quan lý luận chung về tín dụng ngân hàng, quy
trình cấp tín dụng và chất lượng hoạt động tín dụng, nêu ra các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng. Nêu lên thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam và ngân hàng Techcombank. Từ đó nêu lên những
hạn chế trong chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Techcombank. Trên cơ
sở đó đưa ra nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng và đưa ra các kiến nghị
đối với ngân hàng nhà nước chính quyền địa phương và với ngân hàng
Techcombank.
Tuy nhiên hạn chế của đề tài là đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng một
cách tổng quan tại ngân hàng Techcombank, mang tính định hướng chung, chưa đi
sâu đánh giá giữa các vũng miền, khu vực cụ thể. Qua đó việc đưa ra các giải pháp

còn ở tầm vĩ mô, gây khó khăn đối với việc áp dụng trong thực tiễn.
Trên cơ sở đánh giá tổng quan, các công trình nghiên cứu nói trên phản ánh
nhiều góc độ về chất lượng tín dụng. Để bắt kịp xu hướng chung trong hoạt động tín
dụng hiện nay của các ngân hàng đòi hỏi chúng ta phải đưa ra một nghiên cứu toàn
diện về chất lượng tín dụng gắn liền một ngân hàng trên một địa bàn cụ thể và chưa
có nghiên cứu nào về nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Nam Gia Lai. Vì vậy,
tôi chọn nghiên cứu này với hy vọng làm rõ thêm về chất lượng tín dụng, cụ thể tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai nhằm
đánh giá những mặt đạt được và chưa đạt được trong chất lượng hoạt động tín dụng,
đặc biệt đối với một Chi nhánh đang trong giai đoạn tăng trưởng mạnh về quy mô.


vii

Từ đó tìm ra nguyên nhân và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng tại Chi nhánh. Đưa BIDV Nam Gia Lai là một trong những ngân hàng có tốc
độ tăng trưởng tín dụng nhanh và bền vững trên địa bàn.
9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai.


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay,
trong đó người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền cho người đi
vay trong một thời gian nhất định, người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền đã vay khi
đến hạn trả nợ có kèm theo một khoản lãi, nhằm để thỏa mãn nhu cầu của hai bên
(Bùi Diệu Anh 2011). Do đó tín dụng là quan hệ bình đẳng, cả hai bên cùng có lợi
và mang tính thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (NHTM/tổ chức tín dụng khác) giao hoặc
cam kết giao cho bên nhận tín dụng (Doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác)
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Bùi Diệu Anh 2011). Như vậy,
tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là
các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế. Đây không phải là quan hệ dịch chuyển
vốn trực tiếp từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn, mà là quan hệ dịch chuyển vốn
gián tiếp thông qua Ngân hàng. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền tệ đã tách
rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng
ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng;
 Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của
hệ thống ngân hàng. Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ, trong đó:
ngân hàng là người cho vay còn khách hàng vay vốn là pháp nhân và cá nhân.


2


Tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng rất đa dạng, có thể dưới dạng tiền tệ,
tài sản thực hoặc chữ ký. Do hệ thống ngân hàng không chỉ có chức năng trung gian tín
dụng mà còn có chức năng trung gian thanh toán nên tín dụng ngân hàng thực hiện chủ
yếu dưới dạng bút tệ nên đã tạo ra sự khác biệt với việc cấp tín dụng của các tổ chức tín
dụng phi ngân hàng.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau có thể phân biệt tín dụng ngân hàng thành
nhiều loại, phục vụ cho các mục đích trong quản trị cũng như phân tích đánh giá
hoạt động tín dụng.
1.1.2.1. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng phục vụ hoạt động kinh doanh bao gồm tất cả các khoản tín dụng
tài trợ cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Chủ thể cho vay có thể là các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân…với nhiều mục đích đa dạng như bổ sung vốn lưu
động theo thời vụ, vay mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư cải tạo xây dựng nhà
xưởng…
- Tín dụng phục vụ nhu cầu đời sống là việc cấp tín dụng đối với khách hàng
là cá nhân, để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân
đó, gia đình của cá nhân đó.
- Tín dụng đối với các tổ chức tài chính khác: những khoản tín dụng này
thường được các tổ chức tín dụng/ngân hàng lớn tài trợ cho các tổ chức tín dụng
nhỏ nhằm đáp ứng một phần nhu cầu vốn của tổ chức này.
1.1.2.2. Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn, bao gồm các khoản tín dụng có thời gian tối đa 12 tháng.
Thường được sử dụng để cho vay vốn lưu động thiếu hụt theo thời vụ của các doanh
nghiệp, những khoản vay bán lẻ có thời hạn ngắn.
- Tín dụng trung hạn, bao gồm các khoản tín dụng có thời hạn cho vay trên 01
năm và tối đa 5 năm. Mục đích là để tài trợ cho nhu cầu đầu tư tài sản cố định như
mua sắm cải tạo sửa chữa nhà ở, mua máy móc công nghệ trong các doanh
nghiệp…



3

- Tín dụng dài hạn, bao gồm các khoản tín dụng có thời hạn cho vay trên 5
năm, mục đích tài trợ dự án đầu tư quy mô lớn của các doanh nghiệp, các khoản
vay mua nhà của các cá nhân…
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có đảm bảo là loại tín dụng dựa trên cơ sở của các biện pháp đảm
bảo được pháp luật quy định như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ
ba nào khác…
- Tín dụng không có đảm bảo là loại hình tín dụng chỉ dựa trên uy tín của
chính người nhận tín dụng, hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ từ dòng tiền của
phương án/dự án vay, không cần phải có các biện pháp đảm bảo tiền vay đi kèm.
1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng
 Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Theo
đó có các loại cho vay chủ yếu như:
- Cho vay từng lần (cho vay theo món): Mỗi lần cho vay Ngân hàng và khách
hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay. Phương thức này áp
dụng đối với khách hàng có nhu cầu cho vay bù đắp thiếu hụt tài chính tạm thời,
cho vay triển khai đầu tư dự án, công nghệ, cho vay tiêu dùng trong dân cư. Mức trả
nợ và kỳ hạn trả nợ có thể được xác định dựa trên cơ sở chu kỳ sản xuất kinh doanh
hoặc khả năng nguồn thu của khách hàng.
- Cho vay theo hạn mức: Ngân hàng cùng khách hàng xác định và thoả thuận
một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Phương thức tín dụng theo hạn mức được áp dụng đối với các khách hàng có tình
hình SXKD ổn định, có hiệu quả và có quan hệ tín dụng thường xuyên đối với
Ngân hàng. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng theo hạn mức, khách

hàng có thể vừa rút vốn vay từng lần, vừa trả nợ tiền vay, song phải đảm bảo số dư
nợ không vượt hạn mức tín dụng đã thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng hạn mức.
- Cho vay lưu vụ: Ngân hàng thực hiện cho vay để nuôi trồng, chăm sóc các


4

cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc
các cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, Ngân hàng và khách hàng
thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất
tiếp theo nhưng không vượt quá thời hạn 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.
- Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ): Ngân hàng cùng một hoặc một số tổ chức tín
dụng khác cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của
khách hàng, trong đó Ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng khác làm đầu mối thu
xếp.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Ngân hàng chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng
một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán.
- Cho vay tuần hoàn: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay
ngắn hạn với điều kiện: đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo
dài thời hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian, với tổng thời hạn vay vốn không
vượt quá 12 tháng và không vượt một chu kỳ hoạt động kinh doanh.
 Chiết khấu: là việc NHTM mua lại các thương phiếu và chứng từ có giá
ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Khi khách hàng có nhu cầu cần
tiền ngay có thể đến Ngân hàng nhận tiền trước theo cách khấu trừ tiền lãi và phải
chuyển quyền sở hữu chứng từ cho Ngân hàng chiết khấu. Khi chứng từ đến hạn
Ngân hàng sẽ xuất trình cho người trả tiền để được thanh toán toàn bộ mệnh giá trên
chứng từ đã chiết khấu.
 Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng theo đó Ngân hàng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng

khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết.
Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo thỏa thuận
 Cho thuê tài chính: là việc cấp tín dụng trung hạn trên cơ sở hợp đồng
cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây:
- Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền
sở hữu tài sản đang thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên.


5

- Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được ưu tiên mua lại
tài sản đang thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản đang thuê
tại thời điểm mua lại.
- Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để
khấu hao tài sản cho thuê đó.
- Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít
nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
 Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ. Nghiệp vụ này gần giống với nghiệp vụ chiết khấu nhưng số tiền khấu
trừ trong nghiệp vụ này cao hơn nhiều so với nghiệp vụ chiết khấu, vì rủi ro cao
hơn.
1.1.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ
- Tín dụng chỉ có một kì hạn trả nợ hay còn gọi là tín dụng trả nợ một lần khi
đáo hạn: đối với Ngân hàng phương thức này không mang lại thu nhập thường
xuyên đồng thời có rủi ro cao, đối với người đi vay tạo sự khó khăn về tài chính vì
phải hoàn trả một số tiền lớn vào thời điểm đáo hạn. Thường phù hợp tín dụng tiêu
dùng có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn.
- Tín dụng nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là tín dụng trả góp: đối tượng cho

vay chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập tốt, ổn định, đáp ứng nhu cầu
chi tiêu của khách hàng khi mà nhu cầu và thu nhập không xuất hiện cùng một lúc.
Thường được áp dụng đối với khoản vay trung dài hạn, số tiền lớn, tài trợ cho tài
sản cố định hoặc tài sản lâu bền.
- Tín dụng trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy vào
khả năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất kì lúc nào: thường được áp
dụng đối với các doanh nghiệp có tài chính lành mạnh, nhu cầu bổ sung vốn lưu
động thường xuyên để hoạt động kinh doanh.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng


6

Tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của
nền kinh tế - xã hội. Song nội tại bên trong của tín dụng có tồn tại hai mặt đối lập
nhau: tính tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội. Nếu tín dụng
ngân hàng phát triển một cách tràn lan, không kiểm soát được sẽ dẫn đến việc lượng
tiền trong lưu thông quá lớn, cung vượt quá cầu sẽ dẫn đến lạm phát gây ảnh hưởng
đến đời sống kinh tế - xã hội. Do vậy, tín dụng ngân hàng có các vai trò tích cực
sau:
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất của xã hội: Tín
dụng ngân hàng giúp điều hòa vốn từ các chủ thể tạm thời thừa vốn tới các chủ thế
cần vốn. Như vậy những nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi không có khả năng
sinh lợi nay đã được huy động trở thành hữu ích và tiếp tục sinh lợi. Đối với những
chủ thể thiếu hụt vốn cũng nhờ vậy mà được bổ sung vốn kịp thời đáp ứng nhu cầu
mở rộng và phát triển sản xuất, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, góp phần nâng
cao năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc điều tiết, lưu thông tiền
tệ của đất nước. Tín dụng ngân hàng là một trong những kênh để Ngân hàng nhà
nước và Chính phủ điều hành chính sách tiền tệ theo từng thời kỳ. Nhờ vào tín dụng

ngân hàng mà nguồn vốn trong nền kinh tế được huy động và sử dụng một cách
hiệu quả, tạo tính cân đối tiền – hàng trong nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế kém phát triển và
là công cụ tài trợ cho các ngành mũi nhọn: Trong điều kiện nước ta, nông nghiệp là
ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội, đang trong quá trình công
nghiệp hoá và là ngành chịu tác động nhiều nhất của điều kiện. Vì vậy, trong giai
đoạn trước mắt nhà nước phải tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp để giải quyết
những nhu cầu tối thiểu của xã hội đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành
kinh tế khác. Ngoài ra, tín dụng còn tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn, mà
phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở để các ngành khác phát triển như xuất khẩu,
dầu khí, điện năng,…
- Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng về mặt chính trị - xã hội: thông qua


×