Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Phân tích hiệu quả các phương thức cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á chi nhánh thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.64 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



NGUYỄN TRƯỜNG THI

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CÁC PHƯƠNG THỨC CẤP
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI ÁCHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2013


Ụ V

TRƢỜ

T

Ƣ



T


P Ố

V



T

Í



UYỄ TRƢỜ

P




U QUẢ



T

P ƢƠ

Ố V

T


P
T ƢƠ
T

LU

T Ứ

V

T

huyên ngành :

Ỏ V VỪ

ỔP Ầ
P Ố



S

Í

T

inh tế tài chính, ngân hàng


Mã số : 60.31.12

ƢỜ

Ƣ

Ọ : PGS.; TS.

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2013

ẤP

T

-


i

LỜ
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này
của mình, cụ thể:
Tôi tên là:

UYỄ TRƢỜ

T

Sinh ngày 26 tháng 10 năm 1983 tại TP.HCM
Quê quán: TP.HCM

Hiện cƣ ngụ tại: 84 Lƣơng Ngọc Quyến, P.5, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Là học viên cao học khóa 12, lớp 12B1 của Trƣờng Đại học Ngân
hàng TP.HCM
Mã số học viên: 020112100099.84
Cam đoan đề tài: “Phân tích hiệu quả các phương thức cấp tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại
Á- Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh”
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.;TS.

T

Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc
công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn
trong luận văn đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.HCM, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả luận văn

NGUYỄN TRƢỜNG THI


ii




ỮV

T TẮT

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNNVN

: Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

TCTD

: Tổ chức tín dụng


CN.TP.HCM

: Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

DN

: Doanh nghiệp

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

BCT

: Bộ chứng từ

NHPH

: Ngân hàng Phát hành

LC


: Thƣ tín dụng

D/A

: Nhờ thu trả chậm

TT

: Chuyển tiền bằng điện

CAD

: Phƣơng thức thanh tóan giao chứng
từ nhận tiền ngay


iii





,

ỂU, HÌNH
Trang

Bảng 2.1: Các phƣơng thức cấp tín dụng tại DaiABank ................................... 24
Bảng 2.2: Dƣ nợ đối với DNNVV tại DaiABank CN.TP.HCM ...................... 33
Bảng 2.3: Số lƣợng các DNNVV có quan hệ tín dụng tại DaiABank

CN.TP.HCM ...................................................................................................... 34
Bảng 2.4 : Doanh số cấp tín dụng của từng phƣơng thức.................................. 35
Bảng 2.5: Dƣ nợ, tăng trƣởng tín dụng theo từng phƣơng thức cấp tín dụng
tại DaiABank CN.TP.HCM qua các năm 2010, 2011,2012. ............................ 36
Bảng 2.6: Thu nhập, lãi suất bình quân từ các phƣơng thức cấp tín dụng ........ 38
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu đối với DNNVV ........................................................... 39
Bảng 2.8: Vòng quay vốn tín dụng của các phƣơng thức cấp tín dụng ............. 41
Đồ thị 2.1: Tỷ trọng thu nhập từng phƣơng thức cấp tín dụng .......................... 38
Đồ thị 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của từng phƣơng thức cấp tín dụng ........................... 39
Hình 1.1: Cho vay ................................................................................................ 8
Hình 1.2: Chiết khấu thƣơng phiếu, giấy tờ có giá ............................................ 10
Hình 1.3: Bao thanh toán ................................................................................... 12
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động của CN.TP.HCM ................................... 22


iv

Ụ LỤ
Trang

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
BẢNG CH

VI T T T ......................................................................................ii

DANH M C BẢNG, ĐỒ TH , HÌNH . ............................................................ iii
M C L C........................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. x
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỂ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ


CÁC

PHƢƠNG THỨC CẤP TÍN D NG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................. 1
1.1.TÍN D NG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA . 1
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .............................................................. 1
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng .......................................................... 2
1.1.3. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .. 3
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 5
1.1.5. Các phƣơng thức cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........ 7
1.1.5.1. Cho vay ......................................................................................... 7
1.1.5.2. Chiết khấu thương phiếu, chứng từ có giá ................................... 9
1.1.5.3. Bảo lãnh ...................................................................................... 10
1.1.5.4. Cho thuê tài chính ....................................................................... 10
1.1.5.5. Bao thanh toán ............................................................................ 11


v

1.2. HIỆU QUẢ TÍN D NG CÁC PHƢƠNG THỨC CẤP TÍN D NG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .......................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm hiệu quả các phƣơng thức cấp tín dụng. ........................... 12
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các phƣơng thức cấp tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................. 13
1.2.2.1. Quy mô hoạt động tín dụng của từng phương thức cấp
tín dụng ...................................................................................... 13
1.2.2.2. Tỷ trọng thu nhập từ các phương thức cấp tín dụng .................. 14
1.2.2.3. Vòng quay vốn tín dụng .............................................................. 15
1.2.2.4. Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................. 15

1.2.3. Ý nghĩa việc nâng cao hiệu quả các phƣơng thức cấp tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thƣơng mại ........................ 16
K T LU N CHƢƠNG 1 ................................................................................. 17
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CÁC PHƢƠNG
THỨC CẤP TÍN D NG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á- CHI NHÁNH THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................................................... 18
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI Á- CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................. 18
2.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đại Á ................................................................................... 18
2.1.1.1. Giới thiệu chung ......................................................................... 18
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................. 19
2.1.1.3. Sản phẩm dịch vụ ....................................................................... 21


vi

2.1.2. Giới thiệu chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh .................................... 21
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................... 21
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................... 22
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CÁC PHƢƠNG THỨC
CẤP TÍN D NG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á- CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................. 23
2.2.1. Quy định, chính sách chung của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đại Á- Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh ............................................. 23
2.2.1.1. Các phương thức cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa ............................................................................................. 23
2.2.1.2. Điều kiện cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........ 31

2.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả các phƣơng thức cấp tín dụng............. 33
2.2.2.1. Vài nét về tình hình cấp tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh ................... 33
2.2.2.2. Quy mô hoạt động tín dụng của từng phương thức cấp
tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................ 34
2.2.2.3. Thu nhập từ các phương thức cấp tín dụng .............................. 38
2.2.2.4. Chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
qua các năm theo từng phương thức cấp tín dụng ................... 39
2.2.2.5. Vòng quay vốn tín dụng của các phương thức cấp tín dụng ..... 40
2.2.3. So sánh và đánh giá hiệu quả các phƣơng thức cấp tín dụng ............. 42
2.2.3.1. Đánh giá chung ......................................................................... 42
2.2.3.2. Đánh giá cụ thể .......................................................................... 44


vii

2.3. NGUYÊN NHÂN CỦA CÁC HẠN CH CỦA CÁC PHƢƠNG THỨC
CẤP TÍN D NG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI
Á- CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................................... 47
2.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................... 47
2.3.1.1. Chính sách vĩ mô ....................................................................... 47
2.3.1.2. Về phía doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................. 48
2.3.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 48
2.3.2.1. Chưa chú trọng công tác tiếp thị sản phẩm ............................... 48
2.3.2.2. Điều kiện cấp tín dụng vẫn còn khó khăn cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn ................................................. 48
2.3.2.3. Trình độ nhân viên còn hạn chế ................................................. 49
2.3.2.4. Công tác thẩm định, theo dõi giám sát khoản cấp tín dụng
chưa được chặt chẽ .................................................................... 50
K T LU N CHƢƠNG 2 .................................................................................. 50

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC PHƢƠNG
THỨC CẤP TÍN D NG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á- CHI NHÁNH THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................................................... 52
3.1. Đ NH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TÍN D NG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI Á- CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ............... 52
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC PHƢƠNG THỨC CẤP
TÍN D NG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..................... 52
3.2.1. Đẩy mạnh công tác marketing, quảng cáo, chăm sóc khách hàng ..... 52


viii

3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và
vừa ...................................................................................................... 54
3.2.3. Nâng cao công tác thẩm định, theo dõi vốn vay................................. 55
3.2.4. Nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn cho nhân viên tín dụng ..... 56
3.2.5. Nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đại Á .................................................................................................. 57
3.2.6. Đẩy mạnh công tác hiện đại hóa ngân hàng ....................................... 58
3.2.7. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ ............................... 58
3.2.8. Các giải pháp bổ sung khác cho các phƣơng thức cấp tín dụng ......... 59
3.2.8.1. Bao thanh toán có truy đòi ......................................................... 59
3.2.8.2. Chiết khấu .................................................................................. 60
3.3. MỘT SỐ KI N NGH ............................................................................... 61
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ..................................................................... 61
3.3.1.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh cơ chế xử
lý nợ và tài sản bảo đảm nợ vay ................................................ 61
3.3.1.2. Giám sát chặt chẽ hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và

vừa .............................................................................................. 62
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................... 62
3.3.2.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín
dụng CIC .................................................................................... 62
3.3.2.2. Nâng cao hiệu quả vốn tín dụng đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa ......................................................................................... 63
3.3.2.3. Xây dựng chỉ tiêu trung bình ngành làm cơ sở tham khảo cho
việc so sánh các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp nhỏ và
vừa .............................................................................................. 63


ix

3.3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nhằm đảm bảo độ an
toàn của hệ thống ngân hàng ..................................................... 64
3.3.3. Kiến nghị với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................. 64
3.3.3.1. Bảo đảm báo cáo tài chính minh bạch rõ ràng.......................... 64
3.3.3.2. Giữ uy tín trong quan hệ tín dụng với ngân hàng ...................... 64
K T LU N CHƢƠNG 3 .................................................................................. 64
K T LU N

.................................................................................................... 66

DANH M C TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 69


x

Ở ẦU
1.


SỰ Ầ T

T Ủ

ỀT

Doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay chiếm tỉ lệ khoảng 95% số lƣợng
doanh nghiệp trong cả nƣớc, việc hỗ trợ phát triển loại hình doanh nghiệp này
đang là mối qua tâm hàng đầu của Chính Phủ và các Bộ, ngành. Tuy nhiên
thực tế các DNNVV vẫn còn gặp nhiều khó khăn, một trong những khó khăn
đƣợc quan tâm là vốn: thiếu vốn nên các doanh nghiệp khó có thể đổi mới
công nghệ, đầu tƣ máy móc thiết bị hiện đại, đào tạo công nhân lành nghề,
nâng cao năng lực quản lý nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh để tồn tại và
phát triển.
Hòa chung với mối quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc trong việc phát
triển các DNNVV, cũng nhƣ mang lại nguồn lợi nhuận từ hoạt động cung ứng
vốn tín dụng hiệu quả, chất lƣợng cho các DNVVN, cũng nhƣ các Ngân hàng
TMCP khác, Ngân hàng TMCP Đại Á- CN.TP. Hồ Chí Minh xác định khách
hàng mục tiêu mà chi nhánh hƣớng tới chính là các DNNVV. Tuy nhiên hoạt
động cung cấp và kiểm soát tín dụng hiện nay, về phía chi nhánh cũng còn
một số hạn chế, chƣa hiệu quả, tiềm ẩn rủi ro.
Trên cơ sở nhận thức phải nâng cao hiệu quả tín dụng của các phƣơng
thức cấp tín dụng đối với DNNVV cho bản thân Ngân hàng TMCP Đại ÁCN.TP. Hồ Chí Minh, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả các phương
thức cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đại Á- Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh”.
2.




Í

Ê

ỨU

- Nghiên cứu thực trạng các phƣơng thức cấp tín dụng đối với các
DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đại Á- CN.TP. Hồ Chí Minh.
- Hiệu quả của các phƣơng thức cấp tín dụng đối với DNNVV.


xi

- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả các phƣơng thức cấp tín dụng đối
với DNNVV.
Ố TƢỢ

3.

Ê

ỨU

Các phƣơng thức cấp tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP
Đại Á- CN.TP. Hồ Chí Minh.
4.

P

V


Ê

ỨU

Hoạt động cấp tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đại ÁCN.TP. Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ năm 2010-2012.
5.

P ƢƠ

P

P

Ê

ỨU

Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu đƣợc sử dụng trong luận văn này là:
- Phƣơng pháp phân tích và đánh giá.
- Phƣơng pháp tổng hợp và so sánh các số liệu về mặt tuyệt đối cũng nhƣ
tƣơng đối.
- Sử dụng các bảng, biểu, đồ thị để minh họa số liệu.
Từ những số liệu tìm hiểu đƣa ra những phân tích, nhận định và một số
kiến nghị phù hợp.
6.

U

Ê


ỨU

- Phân tích và đúc kết lý luận về tín dụng ngân hàng: khái niệm, bản chất,
vai trò, các phƣơng thức cấp tín dụng đối với các DNNVV, hiệu quả tín
dụng, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của các phƣơng thức cấp
tín dụng đối với DNNVV về phía ngân hàng thƣơng mại.
- Nêu ra các điểm đạt đƣợc, hiệu quả, chƣa hiệu quả của các phƣơng thức
cấp tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đại Á- CN.TP. Hồ
Chí Minh.


xii

- Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả các phƣơng thức cấp tín dụng đối
với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đại Á- CN.TP. Hồ Chí Minh.
Ọ V T Ự TỄ

7.



ỀT

Đƣa ra cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng, hiệu quả tín dụng, các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các phƣơng thức cấp tín dụng đối với DNNVV.
Phân tích những mặt hiệu quả và chƣa hiệu quả trong các phƣơng thức
cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Đại Á- CN.TP. Hồ Chí Minh hiện nay, từ
đó đề ra những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của các phƣơng thức
cấp tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng trong những năm tiếp theo.

8.

T ẤU Ủ

ỀT

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, mục lục
thì phần nội dung đƣợc trình bày cụ thể gồm các chƣơng sau:
- Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LU N CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ
CÁC PHƢƠNG THỨC CẤP TÍN D NG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
- Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CÁC PHƢƠNG
THỨC CẤP TÍN D NG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á- CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC PHƢƠNG
THỨC CẤP TÍN D NG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI Á- CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH


1

ƢƠ
T SỐ VẤ
P ƢƠ
P
1.1. TÍ




Ề L LU
T Ứ

1
Ơ Ả VỀ

ẤP TÍ



Ỏ V VỪ T

Ố V

U QUẢ
DOANH

T ƢƠ
Ố V

P

Ỏ V

VỪ
1.1.1.

hái niệm tín dụng ngân hàng


Tín dụng ngân hàng là hoạt động tín dụng của ngân hàng với các chủ thể
trong nền kinh tế. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng bao gồm cả hoạt động ngân
hàng với tƣ cách ngƣời đƣợc cấp tín dụng lẫn với tƣ cách ngƣời cấp tín dụng.
Song do tính phức tạp và quan trọng của nó mà khi nói tới tín dụng ngân hàng
ngƣời ta muốn đề cập tới hoạt động ngân hàng với tƣ cách ngƣời cấp tín dụng.
Do đó, đứng trên góc độ xem xét tín dụng nhƣ một chức năng cơ bản của
ngân hàng thì tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc là hàng hoá) giữa
bên cho vay (là ngân hàng hoặc các định chế tài chính) và bên đi vay (là các
DN, các cá nhân hoặc các chủ thể khác); trong đó bên cho vay chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo sự thỏa thuận
của hai bên đồng thời bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc
và lãi vay cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Căn cứ Luật Các Tổ Chức Tín dụng năm 2010 số 47/2010/QH12 do
Quốc Hội ban hành thì “Cấp Tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân
sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” [16].
Tín dụng ngân hàng bao gồm ba nội dung sau:


2

- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng.
- Sự chuyển nhƣợng này chỉ mang tính tạm thời, trong một thời gian nhất
định đƣợc ghi rõ trong hợp đồng tín dụng.
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm chi phí, thể hiện ở lãi mà ngƣời vay vốn
phải trả và các loại phí khác (nếu có).
1.1.2.


ản chất của tín dụng ngân hàng

Tín dụng là quá trình vận động vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, sau
một thời gian nhất định nó trở về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn. Để hiểu rõ
bản chất tín dụng cần xem xét mối liên hệ kinh tế trong quá trình vận động
của vốn tín dụng, quá trình này trải qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn phân phối vốn tín dụng: tƣơng ứng với giai đoạn cho vay, vốn
tiền tệ hoặc giá trị hàng hóa đƣợc tạm thời chuyển giao từ chủ thể cho vay
sang chủ thể đi vay trên cơ sở chủ thể cho vay tin tƣởng rằng chủ thể đi vay sẽ
thực hiện đúng cam kết của mình.
Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng: ở giai đoạn này sau khi nhận đƣợc vốn
tín dụng chuyển giao, chủ thể đi vay đƣợc quyền sử dụng giá trị vốn tín dụng
đúng mục đích thỏa thuận và có hiệu quả. Việc sử dụng vốn vay đúng mục
đích và có hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng và quyết định đối với việc thực
hiện giai đoạn tiếp theo trong quá trình vận động tín dụng.
Giai đoạn hoàn trả vốn tín dụng: đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần
hoàn của tín dụng. Ở giai đoạn này, chủ thểđi vay phải có nghĩa vụ thanh toán
cho chủ thể cho vay toàn bộ giá trị vốn tín dụng và phần giá trị tăng thêm gọi
là lợi tức tín dụng.
Nhƣ vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản
trên cơ sở hoàn trả và có đặc trƣng sau: Quan hệ tín dụng trên cơ sở tin
tƣởng, tín nhiệm giữa ngân hàng và khách hàng vay: ngân hàng sau khi


3

chuyển giao tài sản cho khách hàng vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng
ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn. Nhân viên tín dụng khi xét duyệt cho vay phải
dựa trên cơ sở đánh giá mức độ tín nhiệm về ngân hàng vay: nhƣ dựa vào sự
trung thực, khả năng hoạt động nghề nghiệp và quyết tâm trả nợ của ngƣời

vay... chứ không phải chỉ chú trọng đến giá trị tài sản bảo đảm... Các bảo đảm
chỉ đóng vai trò thứ yếu. Tín nhiệm giữa ngân hàng và khách hàng vay chính
là yếu tố cần để thiết lập quan hệ tín dụng. Quan hệ tín dụng theo nguyên tắc
hoàn trả vốn gốc và lãi vay: lƣợng vốn ngân hàng giao cho khách hàng vay sử
dụng phải đƣợc hoàn trả sau một thời gian nhất định, giá trị hoàn trả phải
đúng thời hạn và lớn hơn giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là lãi suất hay giá
cả mua quyền sử dụng lƣợc vốn trên. Để bảo đảm nguyên tắc này trong điều
kiện nền kinh tế có lạm phát thì lãi suất danh nghĩa phải lớn hơn tỷ lệ lạm
phát, hay nói cách khác phải xác định lãi suất thực dƣơng (Lãi suất thực = Lãi
suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát).
1.1.3.

ặc điểm tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

Thứ nhất, do hoạt động của DNNVV diễn ra trên quy mô nhỏ nên dễ
nắm bắt và bao quát đƣợc, vì vậy công tác thẩm định đòi hỏi ít thời gian và ít
kỹ năng hơn so với thẩm định một DN lớn; quy trình và thủ tục cho vay cũng
đơn giản hơn.
Nhân viên tín dụng thƣờng ít gặp trở ngại trong việc tiếp xúc với DN,
trong việc yêu cầu đƣợc thẩm tra số liệu tài chính của DN. Tuy nhiên khó
khăn trong việc thẩm định cho vay đối với các DNNVV chính là ở chỗ khả
năng cung cấp các số liệu kế toán và khả năng lập dự toán và phƣơng án
SXKD của các DN này thƣờng rất hạn chế. Báo cáo tài chính của các
DNNVV thƣờng không thể hiện đầy đủ hoạt động SXKD của DN, thiếu trung
thực và không đƣợc kiểm toán. Đa số DNNVV không lập đƣợc dự toán và kế
hoạch dài hạn cho hoạt động SXKD của mình; thậm chí phƣơng án SXKD cụ
thể trong mỗi hồ sơ vay cũng không chặt chẽ, còn nhiều điểm chƣa hợp lý.


4


Thứ hai, các ngân hàng thƣờng có tâm lý thận trọng hơn khi cho vay các
DNNVV, rủi ro tín dụng là cao hơn nhiều so với khi cho vay các DN lớn vì
những đặc điểm vốn có của DNNVV nhƣ sau:
- Các DN dễ khởi sự và cũng dễ kết thúc, trình độ quản lý SXKD của chủ
DN thƣờng không cao nên dễ bị thua lỗ hơn.
- Thông tin về các DNNVV trên thị trƣờng rất hạn chế, không phổ biến
nhƣ thông tin về các DN lớn.
- Tình trạng không minh bạch về tài chính; vốn tự có thấp.
- Thiếu tài sản thế chấp.
- Khả năng chống đỡ rủi ro còn thấp.
Thứ ba, các DNNVV thƣờng có nhu cầu vay vốn ngân hàng để bổ sung
vốn lƣu động, đầu tƣ vào các dự án có quy mô nhỏ, vì tiềm lực tài chính cũng
nhƣ khả năng quản lý chƣa thực sự đủ mạnh để đảm nhiệm các dự án có quy
mô lớn.
Thứ tư, lãi suất cho vay cao, nhờ đó có thể bù đắp đƣợc phần nào rủi ro
cao ở loại cho vay này. Đối với các DN lớn, SXKD có hiệu quả, uy tín thì
giữa các ngân hàng thƣờng có sự cạnh tranh gay gắt để giữ khách hàng; mà
công cụ cạnh tranh phổ biến và dễ thực hiện nhất chính là lãi suất, do vậy lãi
suất áp dụng đối với các DN lớn này thƣờng thấp. Trong khi đó, rất ít khi các
NH sử dụng công cụ lãi suất để cạnh tranh trong cho vay các DNNVV, mà
công cụ đƣợc sử dụng chủ yếu trong trƣờng hợp này thƣờng là: đơn giản hóa
thủ tục, tăng số tiền cho vay, giảm tỷ lệ bảo đảm bằng tài sản.
Thứ năm, nhân tố chủ yếu tác động lên quan hệ giữa các DNNVV và các
NH nằm ở khối lƣợng của rủi ro. Rủi ro của các DNNVV đƣợc phân thành hai
loại:
Rủi ro kinh doanh: là sự nhạy cảm của các hoạt động DN trƣớc những
thay đổi đột ngột của môi trƣờng, và sự thiếu khả năng của DN trong việc



5

cung ứng các sản phẩm có chi phí thấp hơn. Gồm có ba loại: rủi ro thƣơng
mại, rủi ro quản lý và rủi ro công nghệ/ sản xuất.
Rủi ro về tài chính: các NH xác định rủi ro tài chính của một DN thông
qua việc phân tích cấu trúc tài chính của nó, để nhận diện khả năng thực hiện
các cam kết cho các nghĩa vụ nợ trong tƣơng lai. Nhƣ khi phân tích các hồ sơ
đề nghị vay vốn, các NH quan tâm chủ yếu đến bản chất và số lƣợng của các
khoản nợ thể hiện trên các tài liệu kế toán, nhằm mục đích xác định mức độ
mà các NH có thể tài trợ do giữa khối lƣợng nợ của DN và rủi ro tài chính của
DN đó có quan hệ với nhau.
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong nền kinh tế thị trƣờng sự tồn tại và phát triển của các DNNVV là
một tất yếu khách quan và cũng nhƣ các loại hình DN khác trong quá trình
hoạt động SXKD, các DN này cũng sử dụng vốn tín dụng ngân hàng để đáp
ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng nhƣ để tối ƣu hoá hiệu quả sử dụng vốn của
mình. Vốn tín dụng ngân hàng đầu tƣ cho các DNNVV đóng vai trò rất quan
trọng, nó chẳng những thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này mà thông
qua đó tác động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân hàng, đổi mới chính sách tiền
tệ hoàn thiện các cơ chế chính sách về tín dụng, thanh toán ngoại hối… Để
thấy đƣợc vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển DNNVV, ta xét
một số vai trò sau:
- Tín dụng ngân hàng góp phần bảo đảm cho hoạt động của các DNNVV
được liên tục
Trong nền kinh tế thị trƣờng đòi hỏi các DN luôn cần phải cải tiến kỹ
thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn
tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một DN nào
có thể bảo đảm đủ 100% vốn cho nhu cầu SXKD. Vốn tín dụng của ngân
hàng đã tạo điều kiện cho các DN đầu tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc
thiết bị cải tiến phƣơng thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều



6

kiện cho quá trình phát triển SXKD đựơc liên tục. Tín dụng ngân hàng góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV.
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các DN phải tôn trọng hợp đồng tín
dụng phải bảo đảm hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều
khoản của hợp đồng cho dù DN làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi
các DN muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phƣơng án sản xuất khả
thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các DN còn phải tìm cách sử dụng vốn có
hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, bảo đảm tỷ suất lợi nhuận phải
lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả đƣợc nợ và kinh doanh có lãi. Trong
quá trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trƣớc, trong và sau khi giải
ngân buộc DN phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
- Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho
DNNVV
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiếm DN nào dùng vốn tự có để SXKD.
Nguồn vốn vay chính là công cụđòn bẩy để DN tối ƣu hoá hiệu quả sử dụng
vốn. Đối với các DNNVV do hạn chế về vốn nên việc sử dụng vốn tự có để
sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản
phẩm khó đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Để hiệu quả thì DN phải có một cơ cấu
vốn tối ƣu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hoá
lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các DNNVV
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trƣờng, muốn tồn
tại và đứng vững thì đòi hỏi các DN phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc
biệt đối với các DNNVV, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ƣu
thế trong cạnh tranh trƣớc các DN lớn trong nƣớc và nƣớc ngoài là một vấn đề

khó khăn. Xu hƣớng hiện nay của các DN này là tăng cƣờng liên doanh, liên
kết, tập trung vốn đầu tƣ và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để


7

tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lƣợng vốn đủ lớn đầu tƣ cho sự phát
triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều
năm mới thực hiện đƣợc. Và khi đó cơ hội đầu tƣ phát triển không còn nữa.
Nhƣ vậy có thểđáp ứng kịp thời, các DNNVV chỉ có thể tìm đến tín dụng
ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân hàng mới có thể giúp DN thực hiện đƣợc
mục đích của mình là mở rộng phát triển SXKD.
1.1.5.

ác phƣơng thức cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16
tháng 6 năm 2010 thì “cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” [16].
1.1.5.1. Cho vay
Theo loại hình này, ngƣời vay xin tiến hành các thủ tục vay vốn, ngân
hàng sau khi thẩm định kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng nếu nhu cầu
vay vốn hợp lệ có khả năng trả nợ, có tài sản bảo đảm (nếu không đƣợc vay
bằng tín chấp) thì ngân hàng sẽ thực hiện việc cho vay. Khách hàng muốn
nhận đƣợc vay vốn đều phải ký vào khế ƣớc. Khi đến hạn, khách hàng vay
vốn trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng, nếu đến hạn khách hàng không trả nợ thì
ngân hàng đƣợc quyền phát mãi tài sản hoặc áp dụng những chế tài khác để
thu nợ.

Cho vay đƣợc thể hiện qua hình sau:


8

Hình 1.1: Cho vay [2]
Cho vay vốn có thời hạn

Ngân hàng
cho vay

Thế chấp, cầm cố
bảo lãnh
Tín chấp

Khách hàng vay vốn,
công ty, xí nghiệp, tổ
chức kinh tế, cá nhân

Hoàn trả gốc + lãi khi đến hạn

Cho vay trực tiếp là một loại hình nghiệp vụ tín dụng phổ biến của
NHTM, nếu căn cứ vào thời hạn – Cho vay chia làm 3 loại:
 Cho vay ngắn hạn: Thời gian từ 1 ngày đến 1 năm
 Cho vay trung hạn: Thời gian từ 1 năm đến 5 năm
 Cho vay dài hạn: Thời gian trên 5 năm
Cho vay ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh (vốn luân
chuyển) trong khi cho vay trung hạn, dài hạn để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tƣ
cho các đơn vị các tổ chức kinh tế.
 Nếu căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay, được chia làm 2 loại

Cho vay có bảo đảm: đây là loại cho vay áp dụng với những khách hàng
chƣa quen (vay vốn lần đầu) hoặc khách hàng chƣa có uy tín với ngân hàng…
Đối với những khách hàng vay vốn thuộc loại này, bắt buộc phải có tài sản
bảo đảm. Các hình thức bảo đảm có thể là bảo đảm bằng thế chấp (Mortgage):
cầm cố tài sản (Collateral) hoặc bảo lãnh của bên thứ 3. Sự bảo đảm bằng tài
sản sẽ là căn cứ pháp lý để xử lý nợ trong trƣờng hợp ngƣời đi vay không trả
nợ đúng hạn hoặc không có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Cho vay bằng tín chấp (Faith, Reliability) không cần phải có bảo đảm.
Loại cho vay này áp dụng đối với những khách hàng truyền thống có quan hệ
tín dụng với ngân hàng lâu năm, đồng thời đó là những khách hàng có tình
trạng tài chính vững chắc, sản xuất kinh doanh ổn định, có lãi, có quan hệ tốt


9

trong giao dịch với khách hàng và ngân hàng – nợ nần đƣợc thanh toán sòng
phẳng kịp thời.
Những khách hàng đƣợc xếp loại tín nhiệm thuộc loại 1 (hoặc A) đều
đƣợc ngân hàng cho vay bằng tín chấp mà không cần phải tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh bên thứ 3.
Thông thƣờng khi cho vay bằng tín chấp, ngân hàng căn cứ vào phƣơng
án sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng để cho vay, đây là
loại cho vay nên đƣợc nhân rộng để giảm bớt những thủ tục và chi phi trung
gian không cần thiết.
 Nếu căn cứ vào tính chất sử dụng vốn, cho vay được chia làm 2 loại
Cho vay có tính chất sản xuất kinh doanh (cho vay đối với các đơn vị
kinh tế).
Cho vay tiêu dùng ( cho vay trả góp, cho vay xây dựng, cho vay sửa
chữa nhà, cho vay thanh toán thẻ…) cho vay tiêu dùng chủ yếu áp dụng đối
với cá nhân.

1.1.5.2. Chiết khấu thương phiếu, chứng từ có giá
Việc ngân hàng mua các thƣơng phiếu và chứng từ có giá ngắn hạn chƣa
đến hạn thanh toán gọi là chiết khấu (Discount). Nếu khách hàng là ngƣời chủ
sở hữu các thƣơng phiếu và chứng từ có giá, chƣa đến hạn thanh toán, cần
phải có tiền ngay thì có thể đến ngân hàng xin chiết khấu, tức là xin nhận tiền
trƣớc theo cách khấu trừ tiền lãi và phải chuyển quyền sở hữu chứng từ cho
ngân hàng chiết khấu. Khi chứng từ đến hạn ngân hàng sẽ xuất trình cho
ngƣời trả tiền và ngƣời trả tiền thanh toán toàn bộ số tiền theo chứng từ cho
ngân hàng chiết khấu. Thể hiện qua hình 1.2 nhƣ sau:


10

Hình 1.2: Chiết khấu thƣơng phiếu, chứng từ có giá [2]
gân hàng chiết khấu

2
2
1

1

gƣời xin chiết khấu
(ngƣời sở hữu chứng từ có giá)

gƣời trả tiền

Nghiệp vụ chiết khấu giúp các chủ sở hữu chứng từ khôi phục năng lực
thanh toán, đây là nghiệp vụ đƣợc ƣu chuộng không những đối với khách
hàng, mà còn cả đối với ngân hàng – vì đây là nghiệp vụ cho vay có bảo đảm

bằng chứng từ có giá, rủi ro tín dụng ở mức độ thấp.
1.1.5.3. Bảo lãnh
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ
tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho
tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
Đây là một loại hình nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, có khả năng ứng
dụng rộng rãi nên vị trí của nó ngày càng đƣợc củng cố và mở rộng.
1.1.5.4. Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là loại hình nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn mới hình
thành và phát triển từ những thập niên 60 của thế kỷ XX. Đây là loại hình tài
trợ dƣới hình thức cho thuê máy móc thiết bị theo yêu cầu của ngƣời đi thuê
và ngƣời thực hiện qua Công ty con của NHTM (Công ty cho thuê tài chính).


11

Các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế có nhu cầu sử dụng tài sản thiết bị
để sản xuất kinh doanh nhƣng không có đủ vốn để mua, hoặc không đủ điều
kiện để đƣợc ngân hàng cho vay trung dài hạn, thì có thể xin tài trợ bằng hình
thức cho thuê tài chính. Nếu phƣơng án sử dụng tài sản thiết bị có hiệu quả thì
ngân hàng thông qua công ty con sẵn sàng tài trợ bằng cách bỏ vốn của mình
ra để mua các tài sản thiết bị theo danh mục, số lƣợng mà ngƣời đi thuê yêu
cầu, sau khi hoàn thành các thủ tục pháp lý về các tài sản thiết bị đó, sẽ cho
ngƣời đi thuê thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định (thƣờng thời hạn
cho thuê chiếm 2/3 khoản thời gian khấu hao của thiết bị đó) với điều kiện
ngƣời đi thuê phải sử dụng tài sản thiết bị và thanh toán tiền thuê đầy đủ đúng
hạn theo các điều khoản của hợp đồng cho thuê tài chính. Khi hết hạn ngƣời
đi thuê đƣợc quyền lựa chọn phƣơng án mua, kéo dài thời hạn thuê hoặc trả

lại tài sản thiết bị thuê. Đây là loại hình tín dụng có nhiều ƣu điểm phù hợp
với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.5.5. Bao thanh toán
Trong nghiệp vụ này NHTM (thông qua công ty con của mình) sẽ đứng
ra mua nợ trên cơ sở hóa đơn, chứng từ của ngƣời bán hàng (giá mua bao giờ
cũng nhỏ hơn giá trị thực của khoản nợ), nhờ đó ngƣời bán (ngƣời chủ nợ) có
đƣợc tiền ngay để đáp ứng nhu cầu. Khi đến hạn ngƣời mua (con nợ) phải
thanh toán toàn bộ số tiền cho ngân hàng (ngƣời mua nợ và là chủ nợ mới).
Thực ra factoring gần giống với nghiệp vụ chiết khấu – nhƣng số tiền khấu trừ
trong nghiệp vụ Factoring cao hơn nhiều so với nghiệp vụ chiết khấu, bởi vì
Factoring có hệ số rủi ro cao hơn.


×