Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

BÙI VĂN QUYỀN

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

BÙI VĂN QUYỀN

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐẶNG VĂN DÂN

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


1

TÓM TẮT
Kiểm soát chất lượng trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp là yêu cầu cấp thiết
trong quản trị ngân hàng với mục tiêu đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn, hiệu
quả hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro.
Luận văn lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam (BIDV)” với mục đích đánh giá công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng
doanh nghiệp tại BIDV giai đoạn 2013 – 2018 và đưa ra những đề xuất, kiến nghị,
giải pháp cho BIDV nhằm gia tăng hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng
doanh nghiệp trong thời gian tới.
Để thực hiện đề tài này, trước hết tác giả nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tín
dụng, quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp của các ngân hàng thương
mại. Thông qua phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp số liệu dựa trên các báo
cáo của BIDV trong giai đoạn 2013 – 2018, các văn bản, quy trình, quy định của
BIDV, tác giả thực hiện phân tích và đưa ra những đánh giá thực trạng công tác quản
trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp của BIDV; tiến hành tìm ra các hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín

dụng doanh nghiệp của BIDV, tác giả đưa ra những kiến nghị cũng như các giải pháp
thiết thực, cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng doanh nghiệp, hạn chế tỷ lệ nợ xấu nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho BIDV,
tạo cơ sở cho sự phát triển bền vững trong thời gian tới.


2

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: BÙI VĂN QUYỀN
Sinh ngày: 21/08/1992

Nơi sinh: Hàm Thuận Nam – Bình Thuận.

Quê quán: Bình Thuận.
Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
(BIDV) – Chi nhánh TP. HCM.
Là học viên cao học khóa 19 – Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM.
Tôi cam đoan đề tài “Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam” được thực hiện tại
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc
các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ
trong luận văn.
Tác giả

Bùi Văn Quyền



3

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Đặng Văn Dân đã hướng dẫn
tận tình cho tôi hoàn thành luận văn này. Thầy đã định hướng và hướng dẫn cho tôi
thực hiện chi tiết từ đề cương cho tới nội dung cụ thể từng chương nghiên cứu để
hoàn thành thật tốt luận văn.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng các Anh/Chị làm
việc tại BIDV Chi nhánh TP.HCM đã hỗ trợ cung cấp các báo cáo, số liệu thông tin
cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời
cảm ơn đến Ban Giám hiệu, tất cả các Thầy/Cô công tác tại Trường Đại học Ngân
hàng TP.HCM đã hướng dẫn, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như
nghiên cứu thực hiện luận văn.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng hoàn thành tốt luận văn này nhưng cũng không thể
trách khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý chỉnh sửa để tôi có thể tiếp
tục nghiên cứu và hoàn thiện luận văn của mình hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn.


4

MỤC LỤC
TÓM TẮT ...................................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................8
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................9
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH ...............................................................................10
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................11

1.

Bối cảnh nghiên cứu và tính cấp thiết của đề tài............................................11

1.1.

Bối cảnh nghiên cứu .......................................................................................11

1.2.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................12

2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................12

2.1.

Mục tiêu tổng quát..........................................................................................12

2.2.

Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................12

3.

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................13

4.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................13

5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................13

6.

Nội dung nghiên cứu ......................................................................................14

7.

Đóng góp của đề tài ........................................................................................14

8.

Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .................................................................15

8.1. Nghiên cứu đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam ...................................................................................................................15
8.2.

Nghiên cứu đối với Chi nhánh Ngân hàng của các Ngân hàng Thương mại 16

9.

Kết cấu luận văn .............................................................................................17

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................19

1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng
Thương mại ...............................................................................................................19
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................19
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ............19


5

1.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng doanh nghiệp ...................................................21
1.1.4. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng doanh nghiệp............................................22
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh
nghiệp của Ngân hàng thương mại ...........................................................................24
1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................24
1.2.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp đối với Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................25
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại ......................................................26
1.2.4. Các nguyên tắc, tiêu chí của Basel về quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại ......................................................28
1.3.

Nội dung quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại 30

1.3.1. Nhận diện rủi ro .............................................................................................30
1.3.2. Đo lường rủi ro ..............................................................................................31
1.3.3. Kiểm soát/xử lý rủi ro.....................................................................................32
1.3.4. Giám sát rủi ro ...............................................................................................33
1.4.
mại


Các công cụ quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp của các Ngân hàng thương
........................................................................................................................34

1.5. Mô hình quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân
hàng thương mại ........................................................................................................35
1.5.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung .....................................................35
1.5.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán ......................................................36
1.5.3. Công cụ đo lường rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp .................36
1.6. Kinh nghiệm của một số quốc qua trong quản trị rủi ro tín dụng và bài học
cho Việt Nam ............................................................................................................38
1.6.1. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng tại một số quốc gia .........................38
1.6.2. Bài học cho Việt Nam về quản trị rủi ro tín dụng ..........................................39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .......................................................................................41


6

2.1.

Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.....................41

2.1.1. Giới thiệu sơ lược ...........................................................................................41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .................................................................43
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................44
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát triển Việt Nam giai đoạn 2013 – 2018 ..............................................................47
2.2.1. Rủi ro xét theo quy mô tín dụng doanh nghiệp ..............................................47

2.2.2. Rủi ro xét theo cơ cấu danh mục tín dụng doanh nghiệp...............................48
2.2.3. Rủi ro xét theo chất lượng nợ khách hàng doanh nghiệp ..............................49
2.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp
của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2013 – 2018 .......51
2.3.1. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................51
2.3.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ...................................................................53
2.3.3. Công cụ quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................57
2.3.4. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................61
2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh
nghiệp của BIDV giai đoạn 2013 – 2018 ..................................................................61
2.4.1. Kết quả đạt được của quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh
nghiệp ........................................................................................................................61
2.4.2. Những hạn chế quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp .......63
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro doanh
nghiệp ........................................................................................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................69
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .......................................70
3.1.

Kiến nghị đối với Trụ sở chính BIDV ...........................................................70

3.1.1. Cụ thể hóa định hướng, chiến lược quản trị rủi ro trên toàn hệ thống .........70
3.1.3. Tập trung xây dựng, hoàn thiện công tác lượng hóa rủi ro ...........................71
3.1.4. Nâng cao hiệu quả của cơ chế phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng .....71
3.1.5. Hoàn thiện hệ thống lưu trữ thông tin tín dụng trong toàn hệ thống ............72


7


3.1.6. Xây dựng và điều chỉnh danh mục cho vay từng thời kỳ ................................73
3.1.7. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ ........................................73
3.1.8. Tiếp nhận và kiến nghị ý kiến tới các cơ quan nhà nước ...............................74
3.2.

Kiến nghị, đề xuất giải pháp đối với các chi nhánh của BIDV ......................75

3.2.1. Tăng cường phổ biến và truyền đạt chính sách tín dụng toàn chi nhánh ......75
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................75
3.2.3. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin ...........................................76
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ..................................78
3.2.5. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát trước, trong và sau cho vay ........79
3.2.6. Lựa chọn phương pháp xử lý nợ xấu phù hợp ...............................................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................82
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................84


8

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG VIỆT

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng Thương mại

CBQHKH
QTRR
QTRRTD

Cán bộ Quan hệ Khách hàng
Quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro tín dụng

TMCP

Thương mại Cổ phần

TDDN

Tín dụng doanh nghiệp

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

TSĐB

Tài sản đảm bảo

BIDV
TCTD

TP. HCM

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Tổ chức tín dụng
Thành phố Hồ Chí Minh


9

DANH MỤC BẢNG
BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

2.1

Kết quả các mặt hoạt động của BIDV

46

2.2

Dư nợ KHDN theo kỳ hạn của BIDV

48

2.3


Dư nợ KHDN theo ngành nghề tại BIDV

49

2.4

Chất lượng dư nợ KHDN của BIDV

50

2.5

Nội dung QTRR trong hoạt động TDDN tại BIDV

53


10

DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH
BIỂU ĐỒ/
HÌNH

NỘI DUNG

TRANG

1.1


Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng

20

2.1

Cơ cấu tổ chức của BIDV

43

2.2

Bộ máy quản lý của BIDV

44

2.3

Biểu đồ tăng trưởng tài sản và thu nhập hoạt động của BIDV

44

2.4

Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận của BIDV

45

2.5


Quy mô TDDN tại BIDV xét theo dư nợ

47

2.6

Biểu đồ tỷ trọng chất lượng dư nợ năm 2017 và 2018

50


11

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Bối cảnh nghiên cứu và tính cấp thiết của đề tài

1.1.

Bối cảnh nghiên cứu
Hoạt động cấp tín dụng là nghiệp vụ chính yếu và chủ đạo của các Ngân hàng

thương mại Việt Nam vì nghiệp vụ này mạng lại lợi nhuận chủ yếu cho họ. Trong
giai đoạn 2013 – 2018 hoạt động tín dụng tại Việt Nam phát triển mạnh mẽ nhằm
cung ứng vốn cho nền kinh tế, theo thống kê tính đến cuối 2018 tín dụng ngân hàng
tiếp tục là kênh cung ứng vốn chủ yếu, chiếm khoảng 86% tổng cung ứng cho nền
kinh tế. Đi kèm với sự phát triền tín dụng thì rủi ro tín dụng gia tăng là điều tất yếu
và chính vì thế các Ngân hàng thương mại luôn quan tâm đến vấn đề quản trị rủi ro
tín dụng.

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) với
vị thế là một trong bốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà nước, có vai trò cốt lõi
trong hệ thống Ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Theo chiều hướng
chung của nền kinh tế thì hoạt động tín dụng cũng là nghiệp vụ chủ yếu tại ngân hàng
này. Trong giai đoạn 2013 – 2018, dư nợ tín dụng liên tục tăng dần từ 68,53% đến
75,30% so với giá trị tổng tài sản.
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra với tất cả các khách hàng, thuộc bất kỳ phân khúc
khách hàng nào trong hệ thống ngân hàng, cá nhân hoặc doanh nghiệp, tại BIDV với
dư nợ doanh nghiệp chiếm đến 67,67% trong tổng số dư nợ cho vay nền kinh tế năm
2018, có thể thấy đây là mảng kinh doanh mang tính chất quyết định lợi nhuận của
toàn hệ thống. Việc quản trị rủi ro tốt giúp Ban lãnh đạo lựa chọn triển khai các biện
pháp và quản lý các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình
cấp tín dụng để tối đa hóa lợi nhuận cho Ngân hàng. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn
đề tài luận văn “Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam“ để thực hiện.


12

1.2.

Tính cấp thiết của đề tài
Trên quan điểm điều hành của Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Đầu tư và phát triển Việt Nam, nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao
chất lượng tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng tại hệ thống Ngân hàng phải
được quan tâm và sâu sát, đây là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá
mức độ hoàn thành chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của toàn hệ thống, đặc biệt là mảng
tín dụng doanh nghiệp.
Đồng thời, trong giai đoạn 2013 – 2018, BIDV đã chú trọng thực hiện công

tác quản trị rủi ro tín dụng đặc biệt là rủi ro tín dụng doanh nghiệp. Mặc dù tỉ lệ nợ
xấu bình quân toàn hệ thống luôn nhỏ hơn 3% (năm 2018 là 1,9%) nhưng thực tế vẫn
tiềm ẩn nhiều rủi ro do tỉ lệ nợ khó thu hồi, nợ có dấu hiệu khó đòi vẫn còn tồn tại.
Chính vì vậy, vấn đề quản trị rủi ro tín dụng nói chung và quản trị rủi ro tín dụng
doanh nghiệp nói riêng luôn là vấn đề cần thiết mà BIDV phải quan tâm. Từ đó đưa
ra những giải pháp thiết thực để quản trị rủi ro, hạn chế tỷ lệ nợ xấu nhằm mang lại
lợi nhuận cao nhất cho BIDV.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu tổng quát
Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh

nghiệp trong giai đoạn 2013 – 2018 tại BIDV và đưa ra giải pháp, đề xuất kiến nghị
cho công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại trong thời gian
tới.
2.2.
-

Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng doanh nghiệp và quản trị rủi ro

tín dụng doanh nghiệp.
-

Phân tích thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp của

BIDV giai đoạn 2013 – 2018.



13

-

Phân tích các nguyên nhân, hạn chế và đưa ra giải pháp, đề xuất kiến nghị cho

công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV trong thời
gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết các câu hỏi sau:
-

Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp trong ngân hàng thương mại là gì?

-

Thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp của BIDV trong giai đoạn 2013 –

2018 ra sao?
-

Trong giai đoạn 2013 – 2018, BIDV đã thực hiện công tác quản trị rủi ro trong

hoạt động tín dụng doanh nghiệp như thế nào?
-

Những điểm nổi trội, hạn chế trong công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín

dụng doanh nghiệp của BIDV trong giai đoạn này là gì?
-


Nguyên nhân từ đâu và cần cải thiện những vấn đề gì tại BIDV trong thời gian

tới để giảm thiểu rủi ro?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản trị rủi ro

trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV.
-

Phạm vi nghiên cứu: Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại

BIDV, tập trung vào hoạt động cho vay doanh nghiệp.
-

Thời gian nghiên cứu: các số liệu được sử dụng để đánh giá và phân tích được

thu thập trong giai đoạn 2013 – 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài là phương pháp định tính, trên cơ
sở kết hợp giữa các phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp, phân tích và so sánh.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu: tác giả sử dụng số liệu thứ cấp được
tổng hợp từ các báo cáo, thống kê của BIDV thành các chỉ tiêu có thể so sánh nhằm
đánh giá công tác quản trị rủi ro.


14


- Phương pháp phân tích, so sánh: trên cơ sở số liệu đã được thu thập và các chỉ
tiêu đã được tính toán, tác giả tiến hành phân tích, so sánh nhằm đưa ra những nhận
định về thực trạng, kết quả, nguyên nhân, hạn chế trong công tác quản trị rủi ro trong
hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV, từ đó đưa ra các giải pháp, đề xuất kiến
nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV.
6. Nội dung nghiên cứu
-

Nội dung nghiên cứu của đề tài xoay quanh việc đánh giá thực trạng công tác

quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2018 của
BIDV, đồng thời đưa ra giải pháp, đề xuất kiến nghị cho công tác quản trị rủi ro trong
hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV. Nội dung luận văn được kết hợp từ việc
nghiên cứu lý thuyết và thực tế để đưa ra kết luận:
 Về lý thuyết: luận văn đề cập đến các lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng doanh
nghiệp, quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp. Qua đó, có cái
nhìn khái quát và định hình rõ nét về các nội dụng cần phân tích của đề tài.
 Về thực tế: luận văn thống kê, phân tích các báo cáo số liệu, đánh giá thực
trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp cũng như phân tích thực trạng hoạt
động quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV trong giai
đoạn 2013 – 2018.
-

Sau khi nghiên cứu lý thuyết và thực tế, học viên đưa ra những nhận định về

kết quả, hạn chế của công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp
tại BIDV đồng thời đưa ra một số giải pháp, đề xuất kiến nghị cho công tác quản trị
rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV.
7. Đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng doanh nghiệp và quản trị rủi ro

trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp, nêu các mô hình có thể áp dụng nhằm quản
trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp.


15

- Đánh giá kết quả, phân tích nguyên nhân, hạn chế và đưa ra giải pháp, đề xuất
kiến nghị cho công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại
BIDV.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Quản trị rủi ro tín dụng đóng vai trò rất quan trọng đối với BIDV nói riêng và
đối các Ngân hàng TMCP nói chung. Trong thời gian vừa qua, có nhiều công trình
nghiên cứu, đề tài khoa học thảo luận xung quanh vấn đề quản trị rủi ro tín dụng cũng
như quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương
mại và tại các Chi nhánh Ngân hàng thương mại.
8.1.

Nghiên cứu đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Tống Thị Như Hoa (2016) “Quản trị rủi ro

tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam”. Luận
án hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và sự gia tăng áp lực cạnh tranh trong hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng Thương mại. Luận án chỉ ra những điểm chưa được, cần
sửa đổi và hướng sửa đổi cụ thể trong quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam. Tuy nhiên, tác giả chưa đề cập đến quản
trị rủi ro đối với hoạt động tín dụng doanh nghiệp cũng như chưa đề cập đến vấn đề
quản trị rủi ro cụ thể tại các Chi nhánh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư
và phát triển Việt Nam.

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tác giả Nguyễn Thị Nga (2016)
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Đông Hà Nội“. Luận văn đã hệ thống hóa được lý luận về quản trị rủi ro tín
dụng và phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh BIDV Đông Hà
Nội. Luận văn chỉ ra những hạn chế, đề xuất giải pháp cụ thể đối với công tác quản


16

trị rủi ro tín dụng của BIDV Đông Hà Nội. Tuy nhiên, tác giả chỉ đề cập hoạt động
tín dụng nói chung, không đề cập đến quản trị rủi ro đối với hoạt động tín dụng doanh
nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng và toàn hệ thống.
Bài viết tại Tọa đàm Quản lý rủi ro với các Chi nhánh TP.HCM của Khối Quản
lý rủi ro Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam (2017). Bài
viết đề cập cụ thể đến một số vấn đề quản trị rủi ro hiện nay đang được các Chi nhánh
Ngân hàng của BIDV quan tâm. Trong đó, nêu rõ các quy định, các thay đổi của các
chính sách tín dụng nội bộ, chính sách thẩm quyền tín dụng của BIDV. Tuy nhiên,
bài viết giới hạn ở những quy định, chính sách mà Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và phát triển đưa ra nhằm áp dụng đối với các Chi nhánh Ngân hàng mà chưa
thể phân tích, làm rõ hay đi vào cụ thể ảnh hưởng của quy định, chính sách đó đối
với vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại các Chi nhánh Ngân hàng.
8.2.

Nghiên cứu đối với Chi nhánh Ngân hàng của các Ngân hàng Thương mại
Luận án tiến sỹ của tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2012) “Quản trị rủi ro tín dụng

của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam”. Tác giả tiếp cận các
chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel, kết hợp các tiêu chuẩn của Việt
Nam. Luận án đã đưa ra một hệ thống đầy đủ các tiêu chí định tính và định lượng để
đánh giá hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại ở Việt

nam. Luận án đã đưa ra khuyến nghị về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) cũng như đề xuất nhấn
mạnh Agribank cần nhanh chóng thay đổi mô hình quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên,
Agribank cho vay chủ yếu lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trong khi đó BIDV cho
vay với nhiều lĩnh vực đang dạng, phong phú đặc biệt là lĩnh vực cho vay xây lắp do
đó hoạt động quản trị rủi ro tín dụng mang những nét khác biệt hơn.
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tác giả Đoàn Sơn Anh (2013) “Hạn
chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Việt Á Chi nhánh
Quảng Ngãi“, luận văn đã là rõ và hệ thống hóa lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại. Đánh giá thực trạng hạn


17

chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Việt Á Chi nhánh
Quảng Ngãi, đồng thời đề xuất các giải pháp. Tuy nhiên, luận văn quá tập trung phân
tích và đưa ra giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp và chưa
đề cập đến thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp của chi
nhánh nhằm đưa ra những giải pháp chung nhất nhằm xây dựng quy trình, thiết lập
và thực hiện công tác quản trị hiệu quả nhất.
Ngoài ra trên thế giới cũng đã có nhiều nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng
như: Nghiên cứu của Liliana-Aurora Constantinescua, Adrian Constantinescub,
Alexandra Dumitrescuc (2014) cho thấy rằng cải thiện quản trị rủi ro và thiết lập
ngưỡng rủi ro là cần thiết đồng thời xem xét các chính sách quản trị rủi ro thanh
khoản, cải thiện chiến lược quản lý khủng hoảng thanh khoản tại các tổ chức tín dụng
ở Châu Âu; Kinh nghiệm về việc áp dụng mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại ANZ
(ANZ Consolidated Annual Report), Cơ chế phối hợp kiểm soát rủi ro tín dụng ( Ben
Dubow and Nuno Monteiro, 2006); Các điều kiện cần thiết đảm bảo và nâng cao hiệu
quả của mô hình kiểm soát rủi ro tín dụng (Goodhart, Charles, 2001)...Các nghiên
cứu này nhìn chung đã cung cấp hệ thống cơ sở lý luận và mô hình kiểm soát đo

lường rủi ro tín dụng cũng như việc hình thành các điều kiện đảm bảo cho việc xây
dựng các mô hình quản trị rủi ro tín dụng. Đây cũng cơ sở để các NHTM Việt Nam
có thể tham khảo, xây dụng mô hình quản trị rủi ro tín dụng cho riêng từng hệ thống
Ngân hàng.
Tóm lại, có nhiều nghiên cứu đã đề cập đến QTRR, QTRR tín dụng tại BIDV
tại các chi nhánh của các NHTM khác. Tuy nhiên, chưa có có nghiên cứu nào tập
trung đi sâu vào nội dung QTRR, thực trạng QTRR và các giải pháp nâng cao hiệu
quả QTRR trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại BIDV. Vì vậy, luận văn "Quản
trị rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam" của tác giả sẽ tiếp tục giải quyết vấn đề nêu trên.
9. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm có 3 chương:


18

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Chương 3: Các giải pháp, kiến nghị đối với công tác quản trị rủi ro trong hoạt
động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam.


19

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.


Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng
Thương mại

1.1.1. Khái niệm
Khái niệm Tín dụng doanh nghiệp: là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó
bên cấp tín dụng (Ngân hàng Thương mại) chuyển giao một tài sản hoặc vốn cho bên
nhận tín dụng (Doanh nghiệp) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Khái niệm rủi ro tín dụng:
- Theo bộ nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng năm 2000 của Ủy ban Basel (Basel
Committee on Banking Supervision): Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất khi
khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận.1
- Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.2
Từ các quan điểm trên về rủi ro tín dụng, ta thấy rủi ro tín dụng doanh nghiệp
là khả năng xảy ra tổn thất cho Ngân hàng Thương mại phát sinh khi Doanh nghiệp
không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết với ngân hàng, bao gồm cả việc không thanh
toán hoặc thanh toán trễ hạn nợ gốc, nợ lãi khi đến hạn.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại

1

BCBS 2000, Principles for the Management of Credit Risk, Switzerland: Bank for International
Settlements.
2
Ngân hàng Nhà nước 2013, Thông tư số 02/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt
động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

ban hành ngày 21/01/2013.


20

RỦI RO
TÍN DỤNG

RỦI RO GIAO DỊCH
DỊCHDỊ CH

RỦI RO
LỰA
CHỌN ĐỐI
NGHỊCH

RỦI RO
BẢO
ĐẢM

RỦI RO DANH MỤC

RỦI RO
NGHIỆP
VỤ

RỦI RO
NỘI TẠI

RỦI RO

TẬP

Hình 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
Phân loại rủi ro tín dụng doanh nghiệp tương ứng với rủi ro tín dụng ngân hàng.
Căn cứ vào tính tổng thể của rủi ro, bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục
(Quản trị ngân hàng thương mại, Nguyễn Văn Tiến 2013, NXB Thống Kê):
 Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá doanh
nghiệp của NHTM. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn đối nghịch,
rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn đối nghịch: là rủi ro xuất phát từ khâu đánh giá khách hàng doanh
nghiệp thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở; khi NHTM phân tích tín dụng, lựa chọn những
phương án vay vốn của doanh nghiệp để ra quyết định cho vay còn lỏng lẻo, qua loa;
lựa chọn phương án thu nợ thiếu cân nhắc có nhiều sơ hở dẫn đến rủi ro.
- Rủi ro bảo đảm: liên quan đến các yếu tố tạo sự an toàn cho khoản vay của doanh
nghiệp, như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, chủ thể đảm bảo, các loại tài sản
đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.


21

- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay đối với doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng
tín dụng, kiểm soát trước và sau giải ngân, kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục: là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp,
được phân chia thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại: nguyên nhân xuất phát từ các yếu tố riêng biệt của từng doanh
nghiệp vay vốn, ngành lĩnh vực kinh tế, hoặc mỗi phương thức cấp tín dụng. Rủi ro
nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp hoặc đặc điểm sử dụng vốn

của doanh nghiệp, vì vậy không thể triệt tiêu được rủi ro nội tại.
- Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với
một số doanh nghiệp, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một lĩnh
vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc trong cùng một loại
hình cho vay có rủi ro cao (sự thiếu đa dạng trong hoạt động cấp tín dụng của ngân
hàng). Đây là loại rủi ro gây hậu quả lớn đến sự tồn tại của ngân hàng.
1.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng doanh nghiệp
 Tác động đến hoạt động của Ngân hàng thương mại:
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp được biểu hiện dưới dạng dễ nhận biết nhất là
nợ quá hạn xảy ra, Ngân hàng thương mại không thu hồi được vốn tín dụng đã cấp
cho doanh nghiệp và lãi cho vay của khoản vốn đó. Đồng thời, Ngân hàng thương
mại phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, dẫn đến chi phí nguồn
vốn tăng lên. Rủi ro tín dụng doanh nghiệp của các Ngân hàng thương mại xảy ra ở
những mức độ khác nhau, nhẹ thì làm cho Ngân hàng thương mại bị giảm lợi nhuận,
nặng thì làm cho Ngân hàng thương mại không thu đủ hoặc mất luôn vốn lãi, dẫn đến
Ngân hàng thương mại bị thua lỗ.
Trường hợp doanh nghiệp chậm trễ trong việc trả nợ, sẽ làm kế hoạch sử dụng
vốn của Ngân hàng thương mại bị phá vỡ, có thể làm cho Ngân hàng thương mại gặp
rủi ro thanh khoản tạm thời, gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ.


22

Trường hợp doanh nghiệp không thể trả nợ sẽ làm cho Ngân hàng thương mại
bị mất vốn, mất chi phí khởi kiện, chi phí thanh lý tài sản đảm bảo... Vấn đề sẽ trở
nên nghiệm trọng khi tỷ lệ nợ quá hạn vượt ngưỡng cho phép, lúc này Ngân hàng
thương mại sẽ có thể mất khả năng thanh khoản, dẫn đến hiện tượng khách hàng rút
tiền hàng loạt gây ảnh hưởng nghiệm trọng đến Ngân hàng thương mại nói riêng và
hệ thống Ngân hàng Việt nam nói chung.
 Tác động đến nền kinh tế - xã hội:

Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính, khi rủi ro tín dụng
doanh nghiệp xảy ra, thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của
người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng3.
Khi Ngân hàng thương mại gặp rủi ro tín dụng doanh nghiệp vượt mức cho
phép, Ngân hàng thương mại mất khả năng thanh khoản kéo theo toàn bộ hệ thống
Ngân hàng bị ảnh hưởng, đồng thời tác động trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế - xã
hội. Có thể làm cho nền kinh tế bị suy giảm, lạm phát tăng, sức mua giảm, thất nghiệp
tăng, xã hội mất ổn định.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn bất kỳ Ngân hàng thương mại nào hay cơ quan
giám sát ngân hàng của quốc gia nào cũng phải chú ý và đảm bảo thực hiện tốt công
tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nói riêng và công tác quản trị rủi ro tín dụng
nói chung.
1.1.4. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng doanh nghiệp
Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng doanh nghiệp là nợ quá hạn và nợ xấu trong hoạt
động tín dụng doanh nghiệp của NHTM.
Phân loại nợ theo Quyết định số: 493/2005/QĐ-NHNN và các văn bản sửa đổi,
bổ sung của Ngân hàng Nhà nước:

Nguyễn Đăng Dòn 2010, Quản trị Ngân hàng Thương mại hiện đại, NXB Phương Đông, TP.Hồ
Chí Minh, trang 178

3


23

Nhóm nợ

Nội dung


Tỷ lệ trích
lập dự phòng

- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng

1
(Nợ đủ tiêu
chuẩn)

0%

thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ
gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

2
(Nợ cần

- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng

chú ý)

là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá

5%

khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được
điều chỉnh lần đầu).

- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

3
(Nợ dưới
tiêu chuẩn)

20%

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

4
(Nợ nghi
ngờ)

50%

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90
ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

5
(Nợ có khả
năng mất
vốn)


100%

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

Nợ quá hạn trong hoạt động TDDN phát sinh khi mà đến thời hạn trả nợ theo cam
kết, doanh nghiệp không có khả năng trả nợ được một phần hoặc toàn bộ khoản vay


×