Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông nghiệp huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.38 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG LÊ NINH

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP
HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG LÊ NINH

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP
HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8 62 01 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ LÝ



THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc./.
Tác giả luận văn

ĐẶNG LÊ NINH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.

Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới Cô giáo TS. Phạm Thị Lý đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng đào
tạo, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức các
phòng ban tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tôi hoàn thành luận văn./.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 20

Học viên

ĐẶNG LÊ NINH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...........................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN...............................................................................xi
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn..................................................................... 3
Chương 1.CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm của quản lý chi ngân sách nhà nước....................................... 9
1.1.3. Nội dung của quản lý chi ngân sách nhà nước......................................11
1.1.4. Đặc trưng của chi ngân sách nhà nước cho phát triển nông nghiệp......20
1.1.5. Vai trò của chi NSNN cho lĩnh vực nông nghiệp.................................. 23
1.1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho
phát triển nông nghiệp.....................................................................................25
1.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 27
1.2.1. Kinh nghiệm Quản lý chi ngân sách nhà nước cho ngành nông
nghiệp của huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình......................................................27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iv
1.2.2. Kinh nghiệm huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông
nghiệp của huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.................................................. 29
1.2.3.Bài học kinh nghiệm được rút ra từ các địa phương về công tác quàn
lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên.............................................................................................33
1.3. Tổng quan tài liệu nghiên cứu..................................................................30
Chương 2.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................34
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên..................................................................34
2.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội................................................................. 41
2.1.3.Những lợi thế trong phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ...........42
2.1.4. Những tiềm năng, lợi thế và hạn chế khó khăn về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội đối với quản lý chi NSNN cho lĩnh vực phát triển
nông nghiệp huyện Đại Từ..............................................................................43
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................44
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................ 45
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin...........................................................47
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu................................................................... 47
Chương 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................50
3.1. Thực trạng hệ thống tổ chức quản lý và điều hành chi NSNN cho lĩnh
vực nông nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ...................................................50
3.2. Thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho lĩnh vực nông nghiệp của
huyện Đại Từ...................................................................................................52
3.2.1. Thực trạng công tác quy hoạch cho lĩnh vực nông nghiệp của huyện
Đại Từ..............................................................................................................52
3.2.2. Thực trạng công tác lập dự toán cho lĩnh vực nông nghiệp huyện
Đại Từ..............................................................................................................55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





v
3.2.3. Thực trạng công tác chấp hành chi Ngân sách nhà nước cho lĩnh
vực nông nghiệp của huyện Đại Từ................................................................ 58
3.2.4. Công tác quyết toán chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực nông nghiệp
.........................................................................................................................64
3.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra quản lý chi ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực nông nghiệp.......................................................................................66
3.3. Đánh giá về công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực
nông nghiệp tại huyện Đại Từ.........................................................................69
3.3.1. Đánh giá công tác lập dự toán chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực
nông nghiệp.....................................................................................................69
3.3.2. Đánh giá công tác chấp hành chi ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
nông nghiệp.....................................................................................................70
3.3.3. Đánh giá công tác quyết toán chi ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
nông nghiệp.....................................................................................................72
3.3.4. Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra....................................................73
3.3.5. Đánh giá công tác xử lý vi phạm trong quản lý.................................... 74
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát
triển ngành nông nghiệp huyện Đại Từ...........................................................75
3.5. Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực
nông nghiệp tại huyện Đại Từ tình Thái Nguyên............................................76
3.5.1. Quan điểm quản lý ngân sách nhà nước cho lĩnh vực nông nghiệp
tại huyện huyện Đại Từ tình Thái Nguyên......................................................77
3.5.2. Mục tiêu cụ thể cho ngành nông nghiệp................................................78
3.5.3. Một số giải pháp cơ bản cho công tác tăng cường quản lý chi
NSNN cho lĩnh vực nông nghiệp tại huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên giai

đoạn 2020 - 2025.............................................................................................78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 83
PHỤ LỤC.......................................................................................................85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ
CSXH

:
:

Ban chỉ đạo
Chính sách xã hội

DĐĐT

:


Dồn điền đổi thửa

DN

:

Doanh nghiệp

ĐVT

:

Đơn vị tính

FAO

:

Tổ chức Nông Lương thế giới

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

:


Giá trị sản xuất

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HTX

:

Hợp tác xã

ICOR

:

Hệ số sử dụng vốn

KHCN

:

Khoa học Công nghệ

NN-PTNT

:


Nông nghiệp - Phát triển nông thôn

NTM

:

Nông thôn mới

ODA

:

Vốn viện trợ

PT

:

Phát triển

PTNN

:

Phát triển nông nghiệp

TW

:


Trung ương

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2:

Tình hình sử dụng đất huyện Phú Bình giai đoạn 2017 - 2019 ..... 39
Dân số huyện Đại Từ giai đoạn 2017 - 2019 ............................ 42

Bảng 3.1:

Một số chỉ tiêu về lĩnh vực nông nghiệp huyện Đại Từgiai
đoạn 2017 - 2019 .......................................................................

53

Bảng 3.2:


Dự toán chi cho Lĩnh vực nông nghiệp từ năm 2017-2019 ...... 56

Bảng 3.3:

Tổng hợp chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực Nông
nghiệp huyện Đại Từ giai đoạn 2017 - 2019 .............................

Bảng 3.4:

58

Chi ngân sách nhà nước cho một sốcông trình thủy lợi cơ
bản năm 2019 ............................................................................

Bảng 3.5:

60

Chi ngân sách nhà nước cho công tác khuyến nônggiai
đoạn 2017 -2019 ........................................................................

Bảng 3.6:

61

Chi ngân sách nhà nước cho công tác khuyến nônggiai
đoạn 2017 -2019 ........................................................................

Bảng 3.7:


63

Đánh giá mức độ chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực
nông nghiệp ..............................................................................

Bảng 3.8:

58

Mức độ lập báo cáo quyết toán của các đơn vịhưởng ngân
sách nhà nước cho lĩnh vực nông nghiệp huyện Đại Từ ........... 65

Bảng 3.9:

Tình hình nộp báo cáo quyết toán của các đơn vịhưởng
ngân sách nhà nước cho lĩnh vực nông nghiệp huyện
Đại Từ .............................................................................

Bảng 3.10: Chất lượng các báo cáo quyết toán

65
của các đơn

vịhưởng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực nông nghiệp
huyện Đại Từ ..................................................................
Bảng 3.11:

66


Tình hình bị từ chối thanh toán chi NSNN lĩnh vực nông
nghiệp qua kiểm soát tại KBNN huyện Đại Từ giai đoạn
2017 - 2019................................................................................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN

67



ix
Bảng 3.12: Đánh giá Công tác lập dự toán chi ngân sách nhà
nướctrong phát triển nông nghiệp

69

Bảng 3.13: Đánh giá Công tác chấp hành chi ngân sáchnhà nước trong
lĩnh vực nông nghiệp tại huyện Đại Từ

70

Bảng 3.14: Đánh giá công tác quyết toán chi ngân sách nhà nướccho
lĩnh vực nông nghiệp tại huyện Đại Từ

72

Bảng 3.15: Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra quản lý chingân
sách nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp tại huyện Đại Từ

73


Bảng 3.16: Đánh giá công tác xử lý vi phạm trong quản lý ngân
sáchnhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp tại huyện Đại Từ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



74


x

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Hệ thống ngân sách Nhà nước Việt Nam....................................... 5
Sơ đồ 1.2. Các ngành trong lĩnh vực nông nghiệp..........Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý chi NSNN.................................................50

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




xi

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

1. Tên tác giả: Đặng Lê Ninh

2. Tên luận văn: Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát
triển ngành nông nghiệp huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 8.62.01.15

4. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm
Được sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước ngành nông nghiệp
của huyện Đại Từ đạt được nhiều kết quả tích cực. Trong giai đoạn 2017 2019 mặc dù có nhiều khó khăn giá trị sản xuất nông nghiệp qua từng năm
luôn tăng trưởng, sản lượng lương thực có hạt đạt sấp xỉ 72.382 tấn, giá trị sản
xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản năm 2019 đạt 2.285,5 tỷ đồng; giá trị sản
xuất/1ha đất trồng trọt đạt 115,8 triệu đồng; các chỉ tiêu về cây rau màu, cây
công nghiệp đều đạt kết quả khá. Tuy nhiên bên cạnh những mặt đạt được
ngành sản xuất nông nghiệp của huyện còn nhiều hạn chế như: sản xuất nông
nghiệp vẫn mang tính chất nhỏ lẻ, manh mún, lực lượng lao động trong nông
nghiệp ngày càng giảm dần do chuyển đổi sang lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ,
giá cả sản phẩm nông nghiệp đầu ra không ổn định tình trạng được mùa mất
giá vẫn thường xuyên xảy ra, cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn chưa được
quan tâm đầu tư kịp thời và đặc biệt hiện nay nhu cầu về vốn cho sản xuất
nông nghiệp là rất lớn. Vì vậy, huyện Đại Từ cần có các giải pháp nhằm quản
chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông nghiệp đạt hiệu quả. Vì
điều kiện về thời gian không cho phép, trong nghiên cứu này tôi tập trung
phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho ngành
nông nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý chi
ngân sách nhà nước cho ngành nông nghiệp của huyện trong thời gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





xii
tới. Tương ứng với đó là mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm: (1) Hệ thống
hóa cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước cho sản xuất nông
nghiệp. (2) Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành
nông nghiệp huyện Đại Từ giai đoạn 2017 - 2019. (3) Đề xuất một số giải
pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông
nghiệp ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020 - 2025.
Trong nghiên cứu này tôi sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn báo
cáo văn bản liên quan đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện và số liệu sơ cấp là bảng hỏi phỏng vấn sâu 100 cán
bộ tham gia vào quá trình quản lý chi ngân sách nhà nước cho sản xuất nông
nghiệp. Ngoài ra luận văn sử dụng các phương pháp phân tích thống kê mô tả,
thống kê so sánh, để đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho
ngành nông nghiệp cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi
ngân sách nhà nước cho ngành nông nghiệp. Với phương pháp nghiên cứu tác
giả đã thấy được thực trạng của quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển
ngành nông nghiệp huyện Đại Từ và đưa ra được các giải pháp tăng cường
quản lý chi ngân sách nhà nước cho ngành nông nghiệp như: (1) Cụ thể hóa
công tác qui hoạch. (2)Đổi mới công tác lập dự toán. (3)Tăng cường chấp
hành Ngân sách nhà nước cho lĩnh vực nông nghiệp. (4) Nâng cao chất lượng
công tác quyết toán NSNN. (5)Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tài
chính và kiểm soát chi, khen thưởng và xử lý kịp thời vi phạm trong quản lý.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách Nhà nước ra đời cùng với sự xuất hiện của Nhà nước. Nhà
nước bằng quyền lực chính trị và xuất phát từ nhu cầu về tài chính để đảm bảo
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình đã đặt ra những khoản thu, chi của
Ngân sách Nhà nước (NSNN). Với đặc điểm là nguồn tài chính công, nếu
NSNN không được quản lý tốt sẽ dẫn đến tình trạng thất thoát, lãng phí và
kém hiệu quả, từ đó kéo theo những ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế vĩ mô,
gây mất ổn định chính trị, xã hội. Theo quy định của Luật NSNN năm 2015
(Quốc hội , 2015), hệ thống NSNN ở nước ta được chia thành ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương, trong đó ngân sách địa phương (NSĐP) bao
gồm: ngân sách cấp thành phố, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.
Theo cách phân chia này thì NSĐP chiếm tỷ trọng lớn trong NSNN, vì vậy
NSĐP giữ một vai trò đặc biệt quan trọng đến quá trình phát triển kinh tế - xã
hội của mỗi địa phương nói riêng và cả nước nói chung.
Tuy nhiên việc bố trí nguồn vốn NSNN cho các lĩnh vực chi ở địa
phương hiện nay vẫn còn dàn trải, hiệu quả đầu tư còn thấp, việc quản lý, sử
dụng ngân sách còn nhiều thất thoát, lãng phí, tỷ trọng chi ngân sách cho một
số lĩnh vực lớn nhưng hiệu quả mang lại chưa tương xứng với nguồn lực bỏ
ra; chi tiêu trong quản lý hành chính còn nhiều bất hợp lý. Vì vậy, nghiên cứu
để tăng cường và hoàn thiện quản lý chi NSNN ở địa phương, đảm bảo tuân
thủ đúng chế độ, định mức và đạt được hiệu quả sử dụng nguồn vốn, khắc
phục tình trạng chi vượt dự toán, hoặc chi không đúng thẩm quyền, sai quy
định của Luật NSNN đang là yêu cầu cấp thiết đối với hầu hết các địa phương
trên toàn quốc (Phùng Văn Hùng, 2006).
Huyện Đại Từ là một huyện nông nghiệp nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh
Thái Nguyên, điều kiện tự nhiên của huyện còn nhiều khó khăn, kết cấu hạ tầng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2
đang phát triển, trình độ dân trí thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, đời sống vật chất và
tinh thần của người dân còn nhiều thiếu thốn, có tư tưởng chông chờ vào
chính sách của nhà nước. Vì vậy việc quản lý chi NSNN cho ngành nông
nghiệp ở huyện Đại Từ có nhiều phức tạp và khó khăn, mặt khác số thu ngân
sách trên địa bàn thấp, chỉ đáp ứng được khoảng 10% dự toán chi NSĐP hàng
năm, chủ yếu nhận bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung
ương (NSTW) Trong khi đó nhu cầu chi cho nông nghiệp rất lớn so với yêu
cầu về nguồn lực để phát triển, yêu cầu về kết cấu hạ tầng, bảo đảm an ninh
chính trị và an sinh xã hội trên địa bàn.
Làm thế nào để góp phần khắc phục những vấn đề còn tồn tại, hạn chế
trong công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho ngành nông nghiệp của huyện
Đại Từ. Xuất phát từ lý do đó, tôi chọn đề tài: “Tăng cường quản lý chi

ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông nghiệp huyện Đại Từ tỉnh
Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn quản lý chi ngân sách
nhà nước cho phát triền ngành nông nghiệp
- Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông
nghiệp huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
chi ngân sách nhà nước cho ngành nông nghiệp huyện Đại Từ tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2020 - 2025.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động quản lý chi ngân sách
nhà nước cho ngành nông nghiệp ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu số liệu từ năm 2017-2019, đề xuất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
một số giải pháp cho giai đoạn 2020 - 2025.
- Phạm vi về không gian: Luận văn được thực hiện tại huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về nội dung: Tác giả chủ yếu đánh giá các hoạt động quản lý
chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện,
như: đầu tư hạ tầng giao thông, thủy lợi, đất đai, giống, phân bón, ứng dụng
khoa học công nghệ, cơ giới hóa sản xuất...
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Về lý luận: Đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
hoạt động quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông nghiệp.

Về thực tiễn: Đề tài sẽ phân tích, đánh giá hoạt động quản lý chi ngân
sách nhà nước cho phát triển ngành nông nghiệp ở huyện Đại Từ. Đề xuất các
giải pháp quan trọng và có ý nghĩa nhằm tăng cường công tác huy động vốn
đầu tư đa dạng từ nhiều nguồn, nhiều đối tượng khác nhau trong xã hội để
phát triển sản xuất nông nghiệp, đồng thời tăng cường hơn nữa công tác quản
lý chi NSNN cho đúng đối tượng, đúng mục đích trong sản xuất nông nghiệp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế ngành nông nghiệp.
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo phục vụ học tập, nghiên cứu
cho sinh viên trong lĩnh vực nông nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





4

Chương1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (Luật
ngân sách 2015)
NSNN biểu hiện ra ngoài là một bản dự toán thu, chi bằng tiền của Nhà
nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. Nhưng về bản
chất, đằng sau những con số thu, chi đó là mối quan hệ kinh tế về lợi ích giữa
Nhà nước với các chủ thể khác trong nền kinh tế như: doanh nghiệp, hộ gia
đình, cá nhân trong và ngoài nước. Mối quan hệ này được phát sinh gắn liền
với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ NSNN, đòi hỏi các chủ thể
quản lý NSNN phải giải quyết một cách hài hòa mối quan hệ về lợi ích giữa
Nhà nước với các chủ thể trong nền kinh tế. Bởi vì đối tượng phân phối để tạo
lập nguồn thu cho NSNN là giá trị của cải xã hội; mục đích phân phối, sử
dụng nguồn vốn NSNN là đáp ứng các nhu cầu gắn liền với việc thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của nhà nước trong từng thời gian cụ thể.
Hệ thống NSNN nói chung gồm NSTW và NSĐP, tùy theo điều kiện
kinh tế - chính trị và mô hình tổ chức chính quyền của từng quốc gia mà hệ
thống NSNN có thể độc lập hay lồng ghép. Đối với Việt Nam hệ thống NSNN
mang tính lồng ghép và NSTW giữ vai trò chủ đạo.
1.1.1.2. Ngân sách nhà nước cấp huyện


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
Theo luật NSNN, hệ thống NSNN gồm ngân sách Trung ương và ngân
sách địa phương theo sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.1: Hệ thống ngân sách Nhà nước Việt Nam

NSTW bao gồm các đơn vị dự toán của cấp này. Mỗi bộ, mỗi cơ quan
trung ương là một đơn vị dự toán của NSTW.
NSTW cung ứng cung ứng nguồn tài chính cho các nhiệm vụ, mục tiêu
chung cho cả nước trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,
quốc phòng, an ninh, đối ngoại và hỗ trợ chuyển giao nguồn tài chính cho
ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
NSĐP là tên chung để chỉ ngân sách của các cấp chính quyền địa
phương phù hợp với địa giới hành chính các cấp. Ngân sách xã, phường, thị
trấn vừa là một cấp ngân sách, vừa là một bộ phận cấu thành ngân sách cấp
huyện và quận. Ngân sách huyện, quận vừa là một cấp ngân sách, vừa là một
bộ phận cấu thành của ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
Như vậy, ngân sách nhà nước cấp huyện là một cấp ngân sách thực hiện
vai trò, chức năng, nhiệm vụ của NSNN trên phạm vi địa bàn huyện

Ngân sách huyện mang bản chất của NSNN, đó là mối quan hệ giữa
chính quyền Nhà nước cấp huyện với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện
trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ ngân sách của huyện. Trên
cơ sở đó mà đáp ứng các nhu cầu chi nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của chính quyền nhà nước cấp huyện. Mối quan hệ đó được điều chỉnh,
điều tiết sao cho phù hợp với bản chất Nhà nước XHCN. Đó là Nhà nước của
dân, do dân và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
1.1.1.3. Khái niệm chi ngân sách nhà nước
Chi NSNN là hình thức cơ bản nhất của chi tiêu công, đó là quá trình Nhà
nước phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo dự toán đã được cấp có thẩm quyền
quyết định, nhằm duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước và đảm bảo thực hiện
các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc luật định trong mỗi thời kỳ,
mỗi giai đoạn cụ thể. Quá trình phân phối là quá trình phân bổ, cấp phát kinh phí
từ NSNN cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Quá trình sử dụng là quá trình trực
tiếp chi dùng kinh phí được NSNN cấp để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của nhà nước đối với từng cơ quan, đơn vị (Lê Đình Thăng, 2008).

Mục đích của chi NSNN là thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà
nước. Chi NSNN là nội dung của chấp hành NSNN nên thuộc trách nhiệm và
quyền hạn của hệ thống cơ quan chấp hành và hành chính nhà nước các cấp.
Căn cứ để thực hiện chi NSNN là dự toán ngân sách hàng năm, quy định của
pháp luật và định mức, tiêu chuẩn chi ngân sách. Nếu hoạt động thu NSNN là
nhằm thu hút các nguồn vốn tiền tệ để hình thành nên quỹ NSNN thì chi
NSNN là chu trình phân phối, sử dụng các nguồn vốn tiền tệ đã được tập
trung vào NSNN. Do hoạt động thu NSNN vừa là tiền đề, vừa là cơ sở thực
hiện hoạt động chi NSNN nên phạm vi và quy mô của hoạt động chi NSNN
phụ thuộc phần lớn vào kết quả của hoạt động thu NSNN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7
Quá trình chi NSNN là sự phối hợp giữa hai quá trình phân phối và sử
dụng quỹ NSNN. Quá trình phân phối là quá trình cấp phát kinh phí từ NSNN
để hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng. Quá trình sử dụng là
quá trình trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ ngân sách không trải qua
việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng.
Phạm vi của chi NSNN rất rộng và đa dạng, bao trùm mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội, có liên quan một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới mọi đối
tượng xuất phát từ vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước trong việc phát triển
chính trị - kinh tế - văn hóa - xã hội của quốc gia
1.1.1.4. Khái niệm quản lý chi ngân sách nhà nước
Quản lý chi NSNN là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sử dụng các phương pháp và công cụ chuyên ngành để tác động đến quá trình
chi ngân sách nhằm đảm bảo các khoản chi NSNN được thực hiện theo đúng
chế độ chính sách đã được Nhà nước quy định, phục vụ tốt nhất việc thực hiện
các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong từng thời kỳ (Phùng Văn
Hùng, 2006)…
Ở nước ta, quản lý chi NSNN được phân quyền cho hai cơ quan quản
lý chính là cơ quan tài chính công là Bộ Tài chính và Kho bạc nhà nước. Bộ
Tài chính có nhiệm vụ quản lý quá trình phân bổ ngân sách theo đúng mục
đích và chế độ đã được Nhà nước quy định. Kho bạc nhà nước giám sát quá
trình sử dụng thực tế ngân sách nhằm đảm bảo việc sử dụng ngân sách theo
đúng chế độ hiện hành.
Quản lý chi NSNN được phân chia theo hai tuyến: Trung ương và địa
phương. Ở Trung ương thì Bộ Tài chính là đầu mối quảnlý chi NSTW.
Ở địa phương thì Sở Tài chính là đầu mối quản lý chi NSĐP có phân cấp
ở mức độ nhất định cho các Phòng tài chính cấp huyện, thành phố và ban tài
chính xã.

Như vậy thực chất của quản lý chi NSNN là giám sát quá trình xác định
các nhiệm vụ cần chi NSNN, đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa các khoản chi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
cho các nhiệm vụ đó và giám sát quá trình sử dụng thực tế NSNN. Để làm tốt
công việc này, cơ quan quản lý tài chính công thực hiện có hệ thống các biện
pháp và công cụ đặc thù như: mục lục NSNN, định mức, chế độ chi NSNN,
dự toán NSNN, quyết toán NSNN…
Mục tiêu của quản lý chi NSNN là đảm bảo việc sử dụng ngân sách tiết
kiệm, hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của thực tế, đúng chính sách, chế độ của
Nhà nước, tạo tiền đề vật chất để Nhà nước thực hiện tốt các chức năng nhiệm
vụ của mình trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.1.5. Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp là một khái niệm chỉ ngành nghề hay sản nghiệp, đối lập với
công nghiệp, dịch vụ bao gồm những ngành lấy đất đai, mặt nước, đồng cỏ làm
tư liệu sản xuất chủ yếu, là sản nghiệp cơ sở (nền tảng) của các sản nghiệp thứ
hai (công nghiệp), sản nghiệp thứ ba (dịch vụ); là sản nghiệp đầu tiên cho sự sinh
tồn của cư dân, là sản nghiệp chính của nông dân (Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, 2012)
Nông nghiệp khác các ngành nghề khác: quá trình sản xuất của nó chịu sự chi
phối của tài nguyên thiên nhiên và có sự ngắt quãng theo dây chuyền, là khâu sản xuất
trung gian, các khâu trước và sau sản xuất không thuộc phạm trù nông nghiệp.

Từ những nghiên cứu nêu trên và căn cứ vào phân ngành kinh tế của
Tổng cục Thống kê Việt Nam, có thể thấy, nông nghiệp là một trong ba lĩnh
vực của nền kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ), gồm nhiều ngành
hợp thành: ngành nông nghiệp, ngành lâm nghiệp, ngành thuỷ sản

Các quan điểm trên cho thấy, có nhiều cách thể hiện khác nhau về phát
triển nông nghiệp tập trung vào các nội dung về sự phát triển nông nghiệp về
kinh tế, xã hội và môi trường. Về mặt kinh tế phải đảm bảo tăng trưởng và
phát triển kinh tế nông nghiệp, hiệu quả sử dụng các nguồn lực vốn, lao động,
khoa học công nghệ, tài nguyên thiên nhiên, quản lý; về mặt xã hội đảm bảo
tăng việc làm, thu nhập và đời sống dân cư, công bằng trong phân phối thu
nhập trong nông nghiệp và tác động đến các lĩnh vực khác như nâng cao năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
suất lao động trong nông nghiệp nhằm chuyển dịch một lượng lao động sang
làm việc ở các lĩnh vực khác, về môi trường phải đảm bảo bảo vệ môi trường
sinh thái.
Các nội dung phát triển nông nghiệp tác động tương hỗ với nhau, phát
triển kinh tế nông nghiệp thúc đẩy phát triển xã hội, bảo vệ môi trường, ngược
lại, phát triển xã hội là điều kiện, tạo nguồn lực để phát triển kinh tế nông
nghiệp và bảo vệ tài nguyên môi trường là nguồn sống, điều kiện để phát triển
kinh tế và xã hội.
Đó là những nội dung quan trọng để định quản lý chi NSNN cho ngành
nông nghiệp, tiếp cận nghiên cứu hiệu quả vốn NSNN cho sản xuất nông
nghiệp theo ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường.
1.1.2. Đặc điểm của quản lý chi ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Đơn vị quản lý chi ngân sách là các cơ quan nhà nước và thực hiện
quản lý chi trên cơ sở các quy định hiện hành của Pháp Luật
Đơn vị quản lý chi ngân sách được tổ chức chặt chẽ từ Trung ương đến
địa phương và là cơ sở để trực tiếp quản lý và điều hành các mặt hoạt động
của đời sống xã hội. Ở cấp Trung ương, quản lý chi NSNN được thực hiện bởi

hệ thống cơ quan quản lý nhà nước Trung ương như Chính Phủ; Bộ và các cơ
quan ngang Bộ... Ở cấp địa phương, việc quản lý chi ngân sách được thực
hiện bởi UBND các cấp, các sở, phòng, ban của địa phương.
Việc quản lý chi ngân sách của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp
được thực hiện trên cơ sở quy định hiện hành của Pháp luật nhằm đảm bảo
tính khách quan, minh bạch, chuẩn hóa. Đây là điểm khác biệt quan trọng
giữa quản lý chi ngân sách nhà nước và quản lý tài chính của các chủ thể
không phải là Nhà nước (Học viện tài chính, 2010).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
1.1.2.2. Quản lý chi ngân sách nhà nước vừa mang tính chất chính trị, vừa
mang tính quản trị tài chính công
Tính chất chính trị thể hiện ở chỗ quản lý chi NSNN hướng tới các mục
tiêu chính trị như phân bổ hợp lý ngân sách giữa các tầng lớp dân cư, giữa các
lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế đã được cấp có thẩm quyền phê chuẩn.
Nếu quản lý chi NSNN không hiệu quả thì các chính sách, các mục tiêu phân
bổ ngân sách của Nhà nước sẽ sai lạc, làm chệch hướng tác động chính trị của
nhà nước, tạo cơ hội cho các nhóm đối lập tuyên truyền làm giảm uy tín của
Nhà nước. Hơn nữa, cơ quan quản lý chi NSNN có thể sử dụng các phương
pháp quản lý hành chính để buộc các chủ thể sử dụng ngân sách phải tuân thủ.
Khi cần thiết, các cơ quan hành chính còn có thể áp dụng các chế tài pháp lý
đối với những chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình sử dụng
NSNN (Học viện tài chính, 2010).
Tính quản trị tài chính công của quản lý chi NSNN thể hiện ở chỗ Nhà
nước có thể sử dụng các công cụ và kỹ thuật quản trị tài chính nói chung. Ở đây

những kỹ thuật quản trị tài chính như dự toán, định mức, kế toán, quyết toán, xử
lý thâm hụt, thặng dư ngân sách theo thời gian … thường được sử dụng.

1.1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý chi ngân sách nhà nước khó
được lượng hóa
Nếu hiệu quả quản lý chi ngân sách của khu vực tư có thể được lượng hóa
thông qua tính toán lợi ích và lợi nhuận thì hiệu quả quản lý NSNN khó đánh giá
bằng tiền. Nguyên nhân là do, một mặt, các hoạt động sử dụng ngân sách thường
ít dựa trên cơ chế tự trang trải và có lãi; mặt khác, khó đánh giá bằng tiền kết quả
sử dụng chi ngân sách cho phúc lợi xã hội. Chính vì khó lượng hóa các thước đo
hiệu quả quản lý chi NSNN nên quản lý chi ngân sách dễ sa vào quan liêu, duy ý
chí, sai lầm nhưng chậm bị phát hiện (Lê Bá Anh, 2016).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
1.1.2.4. Quản lý chi ngân sách nhà nước là một hoạt động phức tạp, nhạy
cảm, đối mặt thường xuyên với xung đột lợi ích
Tính chất phức tạp của quản lý chi NSNN được thể hiện ở chỗ, đối
tượng của quản lý chi NSNN rất đa dạng, liên quan đến nhiều lĩnh vực của
đời sống xã hội như đầu tư, chuyển giao thu nhập, tài trợ, …. Hơn nữa, các
chủ thể nhận trợ cấp tiền từ ngân sách đều có động cơ muốn nhận được nhiều
hơn, trong khi đó thu ngân sách có hạn nên thường xuyên tồn tại mâu thuẫn
giữa nhu cầu đòi hỏi chi cao của các chủ thể sử dụng NSNN với khả năng đáp
ứng nguồn chi thấp của NSNN (Nguyễn Thị Mai, 2013).
1.1.3. Nội dung của quản lý chi ngân sách nhà nước
Quy trình ngân sách dùng để chỉ toàn bộ hoạt động của một Ngân sách kể
từ khi bắt đầu hình thành cho tới khi kết thúc chuyển sang ngân sách mới. Như

vậy quản lý chi Ngân sách bao gồm 3 khâu nối tiếp nhau là: Lập dự toán NSNN,
chấp hành dự toán chi NSSNN và quyết toán NSNN (Nguyễn Thị Mai, 2013).

1.1.3.1. Lập dự toán chi ngân sách nhà nước
Lập dự toán chi NSNN là lập kế hoạch phân bổ nguồn lực cho các nhu
cầu chi tiêu của Nhà nước để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình và đầu
tư phát triển nền kinh tế. Dự toán chi NSNN thể hiện tổng số và chi tiết các
khoản chi trong năm tài chính sắp tới.
Lập dự toán ngân sách là khâu đầu tiên nằm trong chu trình quản lý
ngân sách. Để chu trình quản lý ngân sách thực hiện có hiệu quả, quá trình lập
dự toán ngân sách cần đảm bảo những yêu cầu của Luật NSNN năm2015.
* Yêu cầu của việc lập dự toán chi ngân sách.
Dự toán chi Ngân sách các cấp chính quyền phải được tổng hợp theo
từng lĩnh vực chi và theo cơ cấu giữa chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển,
chi trả nợ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×