Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giáo án lớp 2- tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.88 KB, 18 trang )

TUẦN 11 KHÔNG THẦY ĐỐ MÀY LÀM NÊN
Thứ hai ngày 8 tháng 11năm 2010
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : vất vả, giàu sang, vàng bạc, buồn bã.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm; phân biệt lời kể với lời nhân vật
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng báu, châu
báu.
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc.
HS:Đọc bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.(5 phút)
Yêu cầu hs đọc bài “Bưu thiếp”- TLCH
1, 2, 3/ 81 SGK
Nhận xét
Bưu thiếp đọc với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
Phong bì thư đọc với giọng rõ ràng, rành
mạch.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài-Luyện đọc .(30 phút)
MT: rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy cho học sinh
Gv đọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu


- Hướng dẫn đọc từ khó
b.Đọc tùng đoạn trước lớp
Gv hướng dẫn đọc
Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu
dài
- Giải nghĩa từ (chú giải). Gv đặt câu
hỏi.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm (đoạn ,bài)
- Nghe theo dõi
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc trơn, đọc đúng các từ: vất vả, giàu
sang, vàng bạc, buồn bã. (CN- ĐT )

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Phân biệt giọng kể, nhân vật
- Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm
từ. Đọc đúng câu (CN )
Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/
nhưng đầm ấm.//
Hạt đào. . .nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết
bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.//
- Hiểu nghĩa từ (chú giải)

- Luân phiên nhau đọc
- Nối tiếp nhau đọc
TIẾT 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (17 phút)
MT: Giúp học sinh nắm được nội dung bài
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trả

lời câu hỏi
+ Đoạn1-Trước khi gặp cô Tiên, ba bà

* Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện:
1
cháu sống ntn ?
+ Cô Tiên cho hạt đào và nói gì ?
- Đoạn 2: -Sau khi bà mất hai anh em
sống ra sao ?
- Đoạn 3:- Thái độ của hai em thế nào
sau khi trở nên giàu có ?
+ Vì sao trở nên giàu có mà hai anh em
không thấy vui sướng ?
- Đoạn 4: - Câu chuyện kết thúc ntn ?
Câu chuyện ca ngợi tình cảm bà cháu còn
quý giá hơn vàng bạc, châu báu .
→ Gv chốt : Tình cảm bà cháu còn quý giá hơn vàng bạc, châu báu, quý hơn mọi của
cải trên đời này.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại (15 phút)
MT:Rèn kĩ năng đọc phân vai bước đầu thể hiện giọng của bài
- Giáo viên lưu ý học sinh giọng đọc,
ngắt nghỉ.
- GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân
vai. Thi đua giữa các nhóm
- Nhận xét -tuyên dương
- Đọc đúng vai –Gịong đọc phù hợp, ngắt
nghỉ đúng
- Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất
Hoạt động 5:Củng cố, dặn dò (3 phút)
- Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

- Giáo dục:Quý trọng tình cảm của ông bà, biết kính trọng, thương yêu ông bà.
- Dặn dò : + Về nhà đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện, tiết Chính tả.
+ Đọc trước bài “Cây xoài của ông em”.
2
TUẦN 11 KHÔNG THẦY ĐỐ MÀY LÀM NÊN
Thứ hai ngày 8 tháng 11năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừcó nhớ ( 11 trừ đi một số ). Vận
dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ ( tính viết ) và giải bài toán có lời văn.
2. Củng cố cách tìm “ Một số hạng trong một tổng” và về bảng cộng có nhớ .
II.CHUẨN BỊ
GV:Bảng phụ
HS:VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
- Gọi HS làm bài tập :71 - 48 ; 91 -65
- Bài 3 VBT /52 (1 HS )
- Nêu cách tìm một số hạng trong một
tổng?
Bảng con : 51 – 45
→ Nhận xét
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép
tính có dạng 51 - 15
- Củng cố cách tìm một số hạng, lấy tổng trừ
đi số hạng kia . Trình bày đúng 3 dấu =
thẳng hàng với nhau.
x + 8 = 10
x = 10 – 8

x = 2
Hoạt đông2 :Luyện tập (30 phút)
* Bài 1/SGK/51
- Yêu cầu nêu kết quả - Gv ghi bảng
* Bài 2 /SGK/51
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
(HS TB+Y làm 3 – 4 ý)
* Bài 3 /SGK/51
- Nêu cách tìm một số hạng trong một
tổng ?


* Bài 4 /SGK/51


* Bài 5 /SGK/53
- Hướng dẫn HS lựa chọn dấu để điền
vào chỗ chấm. Tổ chức thi đua tiếp sức
giữa 3 dãy.
* Nhẩm nêu kết quả. Thuộc bảng trừ có nhớ
( 11 trừ đi một số )

- CN-TT ( bảng con- bảng lớp). Rèn kĩ năng
đặt tính và thực hiện phép tính có nhớ (11
trừ một số)
- Củng cố tìm một số hạng trong một tổng ,
trình bày đúng bài toán.Vở trắng- bảng nhựa
( 3 HS)
x + 18 = 61

x = 61 – 18
x = 43
- Vở trắng –bảng nhựa. Củng cố về giải bài
toán có lời văn liên quan đến phép trừ có
nhớ dạng 51 – 15 .
- HS thi đua điền dấu +, - vào chỗ chấm cho
phù hợp
Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò(3 phút)
- Gọi HS thi đọc bảng trừ ( 11 trừ đi một số )
- Dặn dò : + BTVN / VBT /53
+ Chuẩn bị que tính học bài “12 trừ đi một số: 12 – 8”
3
TUẦN 11 KHÔNG THẦY ĐỐ MÀY LÀM NÊN
Thứ hai ngày 8 tháng 11năm 2010
TẬP VIẾT
CHỮ HOA :I
I.MỤC TIÊU
1. Rèn kĩ năng viết chữ .
2. Viết chữ hoa I hoa theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu.
3. Viết câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng
quy định .
II.CHUẨN BỊ
GV:Chữ mẫu I –Bảng phụ viết câu ứng dụng
HS: vở tập viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.(5 phút)
- Yêu cầu HS viết H (hoa)
- Nhắc lại câu ứng dụng: viết Hai. → Nhận xét
- Viết bảng con –bảng lớp
- Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều

nét
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài –Hướng dẫn viết chữ hoa (8phút)
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV gt chữ I (hoa).Yêu cầu hs quan sát
nhận xét. Nhận xét về độ cao, cấu tạo?
- GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo,
cách viết.
- GV viết mẫu I hoa - vừa viết vừa nêu
cách viết.
- H/D viết bảng con
Nhận xét-sửa sai
- Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học

- Quan sát và nhận biết chữ I hoa cỡ vừa cao
5 ô li. Gồm có 2 nét.
- Nắm rõ cấu tạo chữ I hoa
- Nắm quy trình viết chữ I hoa

- Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ I hoa.
Hoạt động 3:Viết câu ứng dụng (7 phút)
1.Giới thiệu câu ứng dụng
Ích nước lợi nhà

- Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ
cao khoảng cách các con chữ .
- GV viết mẫu : Ích.Lưu ý hs điểm nối
nét
- H/D viết bảng con
Nhận xét- sửa sai

- Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Nên làm những
việc tốt cho Đất nước, cho gia đình.
- Quan sát và nhận biết độ cao các con
chữ 2,5 ôli: I, h, l
1 ô li : c, n, ư, ơ, i,
+ Khoảng cách các chữ một con chữ o.
- Biết cách nối nét :nét cong của chữ c viết
gần sát với chữ I
- Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét
đúng quy định .Ích - Ích
Hoạt động 4:Viết vào vở (13 phút)
- Nêu yêu cầu viết
- Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở
GV chấm 5-6 vở. → Lưu ý hs nét sai
- Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng
quy trình, nối chữ đúng quy định .
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. (3 phút)
- Gọi 3 hs thi viết : I hoa → Nhận xét –tuyên dương
- Dặn dò: Viết bài ở nhà –Luyện viết thêm chữ I hoa ,Tập viết chữ K hoa
4
TUẦN 11 KHÔNG THẦY ĐỐ MÀY LÀM NÊN
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 - 8
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 - 8
1.Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
2. Áp dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải toán có liên
quan.

II.CHUẨN BỊ
GV: Que tính
HS: Que tính + VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.(5 phút)
- HS làm bài tập: 31 – 19: 81 – 62
- Bảng con 71 - 45
- Bài 3 VBT/ 49
Nhận xét
- 2 HS làm bài tập:
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính
có dạng (11 trừ đi một số).
- Giải bài toán có liên quan.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 12 – 8 (12 phút)
MT: học sinh lập được bảng trừ 12 trừ đi một số
2.1.GV nêu bài toán: Có 12 que tính,
bớt đi 8 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu
que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta
làm như thế nào?
a. Tìm kết quả
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trên que
tính : Bớt đi 2 que tính lẻ, tháo 1 bó 1
chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt
tiếp 6 que tính nữa. Còn lại bao nhiêu
que tính ?
- V ậy 12 - 8 = ?
b.Yêu cầu HS đặt tính - tính
- GV hướng dẫn HS đặt tính


2.2 Lập bảng trừ
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để lập
bảng trừ. Gọi HS nêu kết quả.

- H/D HS học thuộc

- Hình thành phép trừ :12 - 8
- HS sinh thao tác trên que tính để tìm kết
quả (có thể làm bằng nhiều cách)
- Biết : 12 – 8 = 12 – 2 - 6
= 10 - 6
= 4
- HS biết 12 – 8 = 4
- Đặt tính viết các số thẳng cột : 12
-
8
4
- Tự lập bảng trừ
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
Thuộc bảng trừ.
Hoạt động 3:Thực hành (20 phút)
MT: Rèn kĩ năng thực hiện 12 trừ đi một số
5
* Bài 1/ SGK/54
- YC học sinh nêu kết quả, giáo viên viết
bảng

- Yêu cầu HS nhận xét các phép tính.

* Bài 2/SGK/ 52

* Bài 3/SGK/52
YC HS K+G làm 3 ý, HS tb+y làm 2 ý
* Bài 4/SGK/ 52
-YC một học sinh làm bảng phụ
- Nêu kết quả (4 cột ) 4 HS
- Biết vận dụng: Lấy tổng trừ đi số hạng
này, kết quả là số hạng kia.
Biết 12 – 2 – 3 = 12 - 5
- CN –TT (bảng con –bảng lớp ). Củng cố
cách đặt tính và thực hiện tính
- Vở trắng –bảng nhựa: Củng cố tên gọi các
thành phần và kết quả của phép trừ.
- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 - 8 để
giải bài toán có lời văn. (Vở trắng –bảng
nhựa).
Hoạt động 4: Củng cố
- Gọi HS thi đua đọc thuộc bảng trừ
- Dặn dò : + BTVN/ VBT trang 54
+ Tiếp tục học thuộc bảng trừ
+ Chuẩn bị que tính học bài 32 – 8
6
TUẦN 11 KHÔNG THẦY ĐỐ MÀY LÀM NÊN
CHÍNH TẢ
BÀ CHÁU
I.MỤC TIÊU.
1. Chép lại chính xác một đoạn trong bài chính tả: “Bà cháu”

Viết đúng và nhớ cách viết một số chữ khó : phất, chiếc quạt, ruộng vườn, biến
mất, móm mém.
2.Làm đúng các bài tập phân biệt g /gh, ươn / ương.
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,4b
HS:VBT, vở trắng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- GV đọc: que kem, cây cầu, cơn bão,
dạy bảo. → Nhận xét
- Biết phân biệt c/k, dấu hỏi, dấu ngã. (bảng
con)
Hoạt động 2:Giới thiêu bài – Hướng dẫn tập chép (18 phút)
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn tập chép
- Gv đọc bài viết
* GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
+ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính
tả?
+ Lời nói của hai anh em thể hiện thái độ gì?
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
- Viết từ khó. Hướng dẫn HS phân tích, so sánh.
→ Nhận xét

3.Chép bài vào vở
Theo dõi nhắc nhở HS
4.Chấm, chữa bài
- Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài trên
bảng gạch lỗi
- Chấm 5- 6 vở.Lưu ý HS lỗi sai phổ biến

- Nắm được MĐ-YC của tiết học

- Nghe –theo dõi. 2HS đọc bài
* Nắm nội dung bài: Hai anh em rất
yêu thương bà, không gì có thể thay
thế được tình cảm đó .



- Biết so sánh, phân tích viết đúng từ
:phất chiếc quạt, ruộng vườn, biến
mất, móm mém.
- Ngồi viết đúng tư thế
- Chép chính xác, đúng chính tả, trình
bày sạch, đẹp.
- Biết tự nhận ra lỗi sai
Hoạt động 3:Làm bài tập chính tả.(12 phút)
MT: giúp học sinh phân biệt g/gh, ươn/ương
* Bài 1/VBT
* Bài 3b /VBT- nêu miệng


* Bài 3b / VBT
Thu 5-6 vở chấmLưu ý HS
lỗi sai.
- Tìm tiếng có nghĩa có chứa g/ gh. (VBT-bảng phụ)
VD: gừ, gỡ, gà, gù, gỗ, gò. ghi, ghê, ghé
- Ghi nhớ quy tắc g / gh:
- g: o, ô, ơ, u, ư, a, ă, â.
- gh: i, e, ê

Phân biệt ươn / ương. (VBT –bảng nhựa )
- vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng .
Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò(3 phút)
- Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, ghi nhớ quy tắc viết g/ gh, ươn / ương.
- Dặn dò : Về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 4a vào VBT.
Chép luyện viết bài :Cây xoài của ông em.
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×