Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Quản lý nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn quận bắc từ liêm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.29 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN HỮU DŨNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN HỮU DŨNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN DŨNG

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết
quả là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Hà Nội, năm 2017
Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài Quản lý Nhà nước về chất thải
rắn trên địa bàn Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
đ t n tình của các thầy cô giáo của Trường

tôi đ nh n được sự gi p

i h c Kinh tế -

i h c Quốc Gia Hà

Nội. Tôi xin trân tr ng cảm n sự gi p đ nhiệt tình của các tổ chức cá nhân đ
gi p tôi hoàn thành lu n v n này.
Tôi xin trân tr ng cảm n PGS.TS Ph m V n Dũng người đ trực tiếp hướng
d n tôi nghiên cứu và hoàn thành lu n v n này.
Tôi xin trân tr ng cảm n sự gi p đ t n tình và những
các thầy cô giáo Trường


i h c Kinh tế -

kiến đ ng g p của

i h c Quốc Gia Hà Nộiđ t o điều

kiện gi p đ tôi tôi xin chân thành cảm n tất cả b n b

người thân gi p đ tôi

thực hiện nhiệm vụ này.
in chân thành cảm n
Hà Nội ngày tháng n m 2017
Tác giả lu n v n


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ Ồ

Ồ THỊ ................................................................................. iii

LỜI MỞ ẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN TRÊN

ỊA

BÀN QUẬN ................................................................................................................4

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................. 4
1.2. C sở l lu n về quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn qu n huyện. 6
1.2.1 Chất thải rắn và quản lý Nhà nước về chất thải rắn ..............................6
1.2.2 Nội dung quản lý Nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn quận ..........10
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về chất thải rắn .......13
1.2.4. Tiêu chí đánh giá việc quản lý nhà nước về chất thải rắn ...................15
1.3. Kinh nghiệm của một số địa phư ng trong quản l chất thải rắn và bài h c
cho qu n Bắc Từ Liêm .................................................................................................................... 16
1.3.1. Quản lý chất thải rắn sinh ho t thành phố à N ng ...........................16
1.3.2. Quản lý chất thải rắn sinh ho t T Hải h ng ...................................18
1.3.3 Bài học cho quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội ..............................19
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................21
2.1. Nguồn tài liệu và dữ liệu nghiên cứu ............................................................................... 21
2.2. Các phư ng pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................................ 21
2.2.1. hương pháp t ng h p tài liệu ............................................................21
2.2.2. hương pháp điều tra

hội học .........................................................22

2.2.3. hương pháp ph ng vấn sâu ................................................................22
2.2.4. hương pháp phân tích t ng h p .........................................................23
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN
TRÊN ỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM ................................................................26


3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất thải rắn trên địa bàn qu n Bắc Từ Liêm ..... 26
3.1.1. iều kiện tự nhiên ................................................................................26
3.1.2. Tình hình kinh tế -

hội .....................................................................27


3.1.3. Hiện tr ng phát sinh chất thải rắn trên địa bàn Quận Bắc Từ Liêm ...30
3.1.4. Nhận th c c a ngư i dân về bảo vệ m i trư ng: ................................32
3.1.5. Cơ sở h t ng k thuật c a quận: ........................................................33
3.1.6. hoa học, k thuật và c ng nghệ: ........................................................33
3.2. Thực tr ng công tác quản l nhà nước về chất thải rắn của Qu n Bắc Từ
Liêm......................................................................................................................................................... 34
3.2.1. Hệ thống t ch c quản lý Nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn Quận
Bắc Từ Liêm ...................................................................................................34
3.2.2. Quy ho ch, thu gom và ử lý chất thải rắn ..........................................39
3.2.3. Cơ chế chính sách – tài chính (hỗ tr cho vay, thuế ưu đ i...) ............41
3.2.4 T ch c thực hiện quy ho ch ................................................................42
3.2.5.

iểm tra giám sát thực hiện thu gom và ử lý chất thải rắn trên địa

bàn Quận Bắc Từ Liêm ..................................................................................44
3.3. ánh giá chung công tác quản l nhà nước về chất thải rắn của Qu n Bắc Từ
Liêm......................................................................................................................................................... 45
3.3.1. Những kết quả đ t đư c .......................................................................45
3.3.2. H n chế ................................................................................................46
3.3.3. Nguyên nhân.........................................................................................46
CHƯƠNG 4:

ỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN TRÊN

ỊA BÀN QUẬN BẮC


TỪ LIÊM THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..........................................................................54
4.1. Bối cảnh chung và định hướng hoàn thiện quản l Nhà nước về chất thải rắn ...... 54
4.1.1 Bối cánh chung ......................................................................................54
4.1.2. ịnh hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về chất thải rắn .................55
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác quản l nhà nước về chất
thải rắn trên địa bàn Qu n Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội .......................................... 56


4.2.1. Giải pháp k thuật ................................................................................56
4.2.2. Giải pháp về mặt kinh tế ......................................................................61
4.2.3. Giải pháp cơ chế và chính sách ...........................................................63
4.2.4. C ng tác kiểm tra, giám sát .................................................................64
4.2.5. Các giải pháp khác...............................................................................64
KẾT LUẬN ...............................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................70


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

TT

Nguyên nghĩa

1.

CT

Chất thải


2.

CTR

Chất thải rắn

3.

HQGHN

i h c quốc gia Hà Nội

4.

TM

5.

H ND

Hội đồng nhân dân

6.

KCN

Khu công nghiệp

7.


KT-XH

Kinh tế- x hội

8.

N

Nghị định

9.

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

10.

NQ

Nghị quyết

11.

Q

Quyết định

12.


QU

Qu n ủy

13.

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

14.

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

15.

UBND

Ủy ban nhân dân

16.

URE-NCO

Công ty môi trường đô thị

Báo cáo đánh giá tác động môi trường


i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

TT

Bảng

Nội dung
Thống kê lượng CTRSH T trên địa bàn qu n Bắc Từ

Trang

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4


Vị trí t p kết rác trên địa bàn qu n Bắc Từ Liêm

39

5

Bảng 3.5

Thống kê số xe thu gom rác t i qu n Bắc Từ Liêm

40

Liêm được thu gom qua các n m.
Tỷ lệ CTRSH T được thu gom trên địa bàn qu n Bắc
Từ Liêm 6 tháng đầu n m 2016.
Hiện tr ng khối lượng CTRSH T phát sinh t i các
phường thuộc qu n Bắc Từ Liêm trong 6 tháng đầu n m.

ii

31

31

32


DANH MỤC HÌNH VẼ


TT

Hình

Nội dung

1

Hình 1.1

Nguồn phát sinh chất thải rắn

9

2

Hình 3.1

Bộ máy quản l chất thải rắn qu n Bắc Từ Liêm

38

3

Hình 4.1

4

Hình 4.2


5

Hình 4.3

6

Hình 4.4

7

Hình 4.5

S đồ phân lo i thu gom và xử l rác sinh ho t ở các
nhà cao tầng
S đồ phân lo i thu gom và xử l rác thải sinh ho t ở
các khu nhà phân lô biệt thự nhà vườn.
S đồ phân lo i thu gom và xử l rác ở các c quan
trường h c chợ
S đồ phân lo i thu gom xử l rác ở khu vực công
cộng vườn hoa
S đồ phân lo i thu gom rác thải t i khu nhà phân lô
biệt thự bằng xe thu gom

iii

Trang

56

57


58

59

60


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công tác quản l nhà nước về chất thải rắn đ và đang trở thành vấn đề toàn cầu
c ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế x hội bền vững của Việt Nam n i riêng
và của các quốc gia trên thế giới n i chung. Sự phát triển kinh tế x hội cùng với quá
trình đô thị h a diễn ra nhanh ch ng đ đặt ra những yêu cầu bức x c về quản l chất
thải sinh ho t đô thị. Một trong những nội dung được ảng và Nhà nước hết sức quan
tâm là ho t động thu gom và xử l chất thải rắn trong sinh ho t như thế nào để vừa
nâng cao hiệu quả kinh tế vừa đảm bảo môi trường.

ể giải quyết vấn đề này nhiều

địa phư ng đ tổ chức các mô hình thu gom và xử l rác khác nhau tùy theo điều kiện
cụ thể của từng địa phư ng thể hiện tính x hội h a cao
Ngay từ 01/4/2014 khi Qu n Bắc Từ Liêm chính thức đi vào ho t động l nh
đ o Qu n ủy (QU) Hội đồng nhân dân (H ND) Ủy ban nhân dân (UBND) qu n
đ đặc biệt quan tâm tới vấn đề môi trường đặc biệt là quản l chất thải rắn sinh
ho t. Do quá trình đô thị h a và hoàn thiện c sở h tầng của qu n diễn ra nhanh
ch ng nên quỹ đất bị thu hẹp dần không còn đủ để phục vụ cho công tác chôn lấp
rác t i chỗ. Hiện nay công tác quản l chất thải rắn trên địa bàn qu n còn bộc lộ
nhiều bất c p:
- Chất thải rắn chủ yếu đổ lộ thiên t i các hố đấu ao hồ hoặc ven các trục đường

giao thông gây mất vệ sinh môi trường làm ảnh hưởng tới sức khỏe nhân dân;
- Công tác đấu thầu đặt hàng lựa ch n các đ n vị cung ứng sản phẩm dịch vụ
đô thị công ích về thu gom v n chuyển chất thải rắn sinh ho t trên địa bàn qu n đ
được triển khai nhưng chưa thực sự hiệu quả;
- Công tác giám sát nghiệm thu chất lượng các công trình xử l chất thải
công tác quản l chi phí cho việc quản l thu gom rác thải cũng như công tác thanh
tra kiểm tra về vấn đề này còn bị buông lỏng ở nhiều khâu.
Trước tình hình trên nhằm thực hiện tốt công tác quản l nhà nước về quản l
chất thải rắn tôi ch n tên đề tài: “Quản lý nhà nƣớc về chất thải rắn trên địa bàn

1


Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội” để thực hiện lu n v n th c sĩ chuyên
ngành quản l kinh tế chư ng trình định hướng thực hành.
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra cho đề tài là: Những bất c p trong quản l chất
thải rắn ở qu n Bắc Từ Liêm? Chính quyền qu n Bắc Từ Liêm cần làm gì và làm
như thế nào để hoàn thiện quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu:
Trên c sở phân tích thực tr ng quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn
qu n Bắc Từ Liêm lu n v n đề xuất
Các giải pháp g p phần hoàn thiện quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa
bàn Qu n Bắc Từ Liêm trong những n m tới.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống h a l thuyết và kinh nghiệm thực tiễn trong quản l nhà nước về
chất thải rắn trên địa bàn qu n.
- ánh giá thực tr ng quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn Qu n Bắc
Từ Liêm.
- ưa ra giải pháp hoàn thiện quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn

Qu n Bắc Từ Liêm giai đo n 2016-2021.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
ối tượng nghiên cứu của đề tài là: Ho t động quản l nhà nước về chất thải
rắn trên địa bàn Qu n Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:
* h m vi kh ng gian:
Nghiên cứu về những vấn đề liên quan tới công tác quản l nhà nước về chất
thải rắn trên địa bàn Qu n Bắc Từ Liêm.
* h m vi th i gian:
ề tài nghiên cứu công tác quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn Qu n
Bắc Từ Liêm từ n m 2014 (Qu n Bắc Từ Liêm được thành l p theo Nghị quyết số

2


132/NQ-CP ngày 27/12/2013 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính
huyện Từ Liêm để thành l p 02 qu n và 23 phường thuộc Thành phố Hà Nộivà
qu n chính thức đi vào ho t độngtừ 01/4/2014). Các giải pháp được xác định cho
giai đo n 2016-2021.
4. Kết cấu của đề tài
Ngoài Lời mở đầu và Kết lu n lu n v n c 4 chư ng:
- Chư ng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu c sở l lu n và thực tiễn về
quản l Nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn qu n.
- Chư ng 2: Phư ng pháp nghiên cứu
- Chư ng 3: Thực tr ng quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn qu n
Bắc Từ Liêm
- Chư ng 4:

ịnh hướng và giải pháp t ng cường công tác quản l nhà nước


về chất thải rắn trên địa bàn qu n Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
c rất nhiều các nghiên cứu ở trong nước về quản l chất thải cụ thể như sau:
ề tài

háp luật m i trư ng về ho t động nhập khẩu phế liệu ở Việt Nam”

của tác giả Nguyễn V n Phư ng đ làm rõ c sở l lu n về phế liệu và ho t động
nh p khẩu phế liệu pháp lu t của Việt Nam về ho t động quốc tế trong nh p khẩu
chất thải và thực tiễn trong áp dụng ở Việt Nam. Tuy nhiên đề tài này t p trung
nhiều vào vấn đề về pháp lu t liên quan đến nh p khẩu chất thải n i chung.
Nghiên cứu của tác giả Nghiêm

uân

t về Nâng cao hiệu quả quản lý chất

thải rắn thành phố Hà Nội” đ làm sáng tỏ c sở l lu n về quản l chất thải rắn.
Ngoài ra trong lu n án của mình tác giả t p trung vào các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản l về chất thải rắn t i Hà Nội. Các giải pháp bao gồm: nh m giải pháp
liên quan đến mô hình tổ chức và c chế quản l chất thải rắn ở thành phố; các giải
pháp khác nhằm g p phần g p phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực của việc quản l

môi trường đô thị trong đ c quản l chất thải rắn ở Hà Nội. Nhìn chung đề tài tư ng
đối rộng về ph m vi nghiên cứu là cả địa bàn thành phố Hà Nội còn trong khuôn khổ
của một lu n v n th c sĩ tác giả ch n nghiên cứu t i một qu n là qu n Bắc Từ Liêm.
Tác giả Lê Kim Nguyệt với nghiên cứu Vấn đề thực thi pháp luật về quản lý
chất thải nguy h i ở Việt Nam hiện nay” đ chỉ ra việc bảo vệ môi trường n i chung
và ng n ngừa giảm thiểu chất thải nguy h i n i riêng là vấn đề cấp bách hiện nay.
Trong đ việc hoàn thiện pháp lu t về quản l chất thải nguy h i là việc cần làm
ngay bởi n sẽ gi p ch ng ta giữ một môi trường sống trong lành và g p phần đẩy
m nh sự phát triển kinh tế x hội của đất nước. Nghiên cứu này t p trung vào vấn
đề thực thi pháp lu t và nghiên cứu trên diện rộng là toàn Việt Nam.
Trong bài viết đ ng trên t p chí Lu t h c Một số vấn đề về khái niệm chất
thải của tác giả Nguyễn Vũ Phong tác giả chỉ t p trung làm sáng tỏ khái niệm về

4


chất thải bao gồm: liệt kê các khái niệm về chất thải đưa ra các tiêu chí c bản của
khái niệm chất thải được xây dựng.
Bài báo Nâng cao hiệu quả công tác quản l chất thải sinh ho t trên địa bàn
tỉnh ồng Nai của Hoàng V n Thống và các cộng sự t p trung vào nghiên cứu chất
thải rắn sinh ho t phát sinh từ khu dân cư khu thư ng m i đô thị chợ trong n m
2011. Các tác giả đ chỉ ra những điểm yếu trong công tác quản l chất thải rắn sinh
ho t trên địa bàn tỉnh về các mặt như công tác quy ho ch các khu xử l chất thải
rắn; công tác xây dựng và tổ chức bộ máy quản l

thu gom, v n chuyển và xử l

chất thải rắn; công tác truyền thông và nâng cao nh n thức về chất thải rắn … từ đ
đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác này. Trong đ tác giả ch
tr ng vào các biện pháp quản l như tổ chức bộ máy quản l chất thải rắn và công

tác xây dựng các b n bản pháp lu t quy định hướng d n quản l chất thải rắn.
Ngoài ra c một số lu n v n th c sĩ của một số h c viên các trường cũng
nghiên cứu về chất thải như:
- Lu n v n th c sĩ

ánh giá thực tr ng quản lý chất thải rắn n ng nghiệp và

ảnh hưởng c a nó đến một số tính chất đất lúa ở huyện Hoài

c – Hà Nội” của

tác giả Hoàng Thị Thanh Hiếu.
- Lu n v n th c sĩ

ánh giá hiện tr ng và đề uất các định hướng quản lý

chất thải rắn t i thành phố à N ng” của tác giả Nguyễn Minh Phư ng
Các nghiên cứu trên t p trung vào quản l chất thải rắn tuy nhiên nghiên cứu ở các
địa phư ng khác nhau như qu n An Hải Hải Phòng; huyện Hoài

ức Hà Nội hay

thành phố à Nẵng mà không phải là qu n Bắc Từ Liêm.
C thể thấy chưa c nghiên cứu nào về quản l nhà nước về chất thải rắn trên
địa bàn qu n Bắc Từ Liêm. Hay như những nghiên cứu trước đ mà tác giả đ chỉ
ra trong bài thì mới dừng ở vấn đề pháp lu t quản l chất thải n i chung hoặc quản
l chất thải nguy h i. Như v y vấn đề quản l nhà nước về chất thải rắn v n còn bỏ
ngỏ. Do đ

trong lu n v n này tác giả ch n đề tài Quản lý nhà nƣớc về chất thải


rắn trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm cho lu n v n th c sĩ của mình.

5


1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về chất thải rắn trên địa bàn quận, huyện
1.2.1 Chất thải rắn và quản lý Nhà nước về chất thải rắn
1.2.1.1 Chất thải, chất thải rắn và sự c n thiết phải quản lý Nhà nước về chất thải rắn
Theo iều 3 – Nghị định 59/2007/N – CP ngày 9/4/2007 về quản l chất thải
rắn đưa ra các định nghĩa sau:
- Chất thải là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh ho t của con người
sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông dịch vụ thư ng m i sinh ho t gia
đình trường h c các khu dân cư nhà hàng khách s n. Ngoài ra còn phát sinh
trong giao thông v n tải như khí thải của các phư ng tiện giao thông chất thải là
kim lo i hoá chất và từ các v t liệu khác.
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn được thải ra từ quá trình sản xuất kinh
doanh dịch vụ sinh ho t hoặc các ho t động khác.
- Chất thải rắn sinh ho t là chất thải rắn phát sinh trong sinh ho t cá nhân, hộ
gia đình n i công cộng.
* Sự c n thiết phải quản lý Nhà nước về chất thải rắn
Cùng với sự gia t ng dân số m nh mẽ và sự hình thành phát triển vượt b c
của các ngành nghề sản xuất trong thời gian qua một mặt th c đẩy phát triển kinh tế
– x hội của đất nước mặt khác đ làm gia t ng nhu cầu tiêu dùng hàng h a
nguyên v t liệu n ng lượng và cũng làm gia t ng nhanh ch ng lượng chất thải rắn
phát sinh. Chất thải rắn t ng nhanh ch ng về số lượng với thành phần ngày càng
phức t p đ và đang gây kh kh n cho công tác quản l

xử l . Áp lực giữa yêu cầu


bảo vệ môi trường với t ng trưởng kinh tế và phát triển bền vững đất nước đặt ra
cho các c quan quản l cần phải t ng cường công tác quản l chất thải rắn (nguy
h i sinh ho t và công nghiệp thông thường) nhằm đáp ứng yêu cầu trong công tác
bảo vệ môi trường cũng như t ng trưởng kinh tế của đất nước.
1.2.1.2 Quản lý chất thải rắn
Dưới g c độ quản l Nhà nước ho t động quản l CTR quy định trong Nghị
định 59/2007/N -CP quy định như sau: Ho t động quản l chất thải rắn bao gồm
các ho t động quy ho ch quản l

thu gom lưu giữ v n chuyển tái sử dụng tái

6


chế và xử l chất thải rắn nhằm ng n ngừa giảm thiểu những tác động c h i đối
với môi trường và sức khỏe con người .
- Ho t động quản l CTR bao gồm các ho t động quy ho ch quản l

đầu tư

xây dựng c sở quản l chất thải rắn các ho t động phân lo i thu gom lưu giữ v n
chuyển tái sử dụng tái chế và xử l CTR nhằm ng n ngừa giảm thiểu những tác
động c h i đối với môi trường và sức kho con người:
Thu gom chất thải rắn là ho t động t p hợp phân lo i đ ng g i và lưu giữ
t m thời chất thải rắn t i nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc c sở được c quan
Nhà nước c thẩm quyền chấp nh n.
+ Lưu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian
nhất định ở n i c quan c thẩm quyền chấp nh n trước khi chuyển đến c sở xử l .
+ V n chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ n i phát
sinh, thu gom, lưu giữ trung chuyển đến n i xử l


tái chế tái sử dụng hoặc chôn

lấp cuối cùng.
ử l CTR là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ kỹ thu t làm giảm
lo i bỏ tiêu huỷ các thành phần c h i hoặc không c ích trong CTR.
+ Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là ho t động chôn lấp phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thu t về b i chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
- Phân lo i rác t i nguồn là việc phân lo i rác ngay từ khi mới thải ra hay g i
là từ nguồn.

là một biện pháp nhằm thu n lợi cho công tác xử l rác về sau.

- Tái sử dụng chất thải được hiểu là c những sản phẩm hoặc nguyên liệu c
qu ng đời sử dụng k o dài người ta c thể sử dụng được nhiều lần mà không bị
thay đổi hình d ng v t l tính chất h a h c.
- Tái chế chất thải thực chất là lấy l i những phần v t chất của sản phẩm hàng
h a cũ và sử dụng các nguyên liệu này để t o ra sản phẩm mới.
1.2.1.3 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
– Từ khu dân cư: Bao gồm các khu dân cư t p trung những hộ dân cư tách
rời. Nguồn rác thải chủ yếu là: thực phẩm dư thừa thuỷ tinh gỗ nhựa cao su…
còn c một số chất thải nguy h i

7


– Từ các động thương m i: Quầy hàng nhà hàng chợ v n phòng c quan
khách s n…Các nguồn thải c thành phần tư ng tự như đối với các khu dân cư
(thực phẩm giấy catton...)

– Các cơ quan, c ng sở: Trường h c bệnh viện các c quan hành chính:
lượng rác thải tư ng tự như đối với rác thải dân cư và các ho t động thư ng m i
nhưng khối lượng ít h n.
– Từ ây dựng: ây dựng mới nhà cửa cầu cống sửa chữa đường xá d bỏ
các công trình cũ. Chất thải mang đặc trưng riêng trong xây dựng: sắt th p vụn,
g ch v

các sỏi bê tông các vôi vữa xi m ng các đồ dùng cũ không dùng nữa
– Dịch vụ c ng cộng c a các đ thị: Vệ sinh đường xá phát quang chỉnh tu

các công viên b i biển và các ho t động khác… Rác thải bao gồm cỏ rác rác thải
từ việc trang trí đường phố.
– Các quá trình ử lý nước thải: Từ quá trình xử l nước thải nước rác các
quá trình xử l trong công nghiệp. Nguồn thải là bùn làm phân compost…
– Từ các ho t động sản uất c ng nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ
các ho t động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công quá trình đốt nhiên liệu bao bì
đ ng g i sản phẩm… Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh ho t của nhân viên
làm việc.
– Từ các ho t động sản uất n ng nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các
cánh đồng sau mùa vụ các trang tr i các vườn cây… Rác thải chủ yếu thực phẩm
dư thừa phân gia s c rác nông nghiệp các chất thải ra từ trồng tr t từ quá trình thu
ho ch sản phẩm chế biến các sản phẩm nông nghiệp.
* Ngoài ra, chất thải rắn đư c phát sinh từ các ho t động khác nhau đư c
phân lo i theo nhiều cách.
– Theo vị trí hình thành: Tùy theo vị trí hình thành mà người ta phân ra rác
thải đường phố rác thải vườn rác thải các khu công nghiệp t p trung rác thải hộ
gia đình…
– Theo thành ph n hóa học và vật lý: Theo tính chất h a h c c thể phân ra
chất thải hữu c


chất thải vô c

kim lo i phi kim

8


– Theo m c độ nguy h i, chất thải đư c phân thành các lo i sau:
+ Chất thải nguy h i: bao gồm các hoá chất dễ phản ứng các chất độc h i
chất thải sinh h c dễ thối rữa các chất dễ cháy dễ gây nổ chất thải ph ng x …
+ Chất thải kh ng nguy h i: Là những chất thải không chứa các chất và các
hợp chất c một trong các đặc tính nguy h i trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Chất thải y tế nguy h i: Là những chất thải c nguồn gốc từ các ho t
động y tế mà n c đặc tính nguy h i trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường và sức
khỏe của cộng đồng bao gồm bông b ng g t kim tiêm các bệnh phẩm và các mô
bị cắt bỏ...

CT sinh ho t
CT dịch vụ

CT nông nghiệp

CT công nghiệp
Khoáng sản
Làm giàu

ất đá
Quặng đuôi

Sản xuất

Tái chế tái sử
dụng

Sản xuất phụ

Tiêu thụ
Thải
Môi trường
Hình 1.1: Nguồn phát sinh chất thải rắn
(Nguồn: tác giả t ng h p)

9


1.2.2 Nội dung quản lý Nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn quận
Ho t động quản l chất thải rắn trên địa bàn qu n bao gồm các ho t động
quy ho ch thu gom và xử l chất thải rắn tổ chức thực hiện quy ho ch kiểm tra
kiểm soát…
1.2.2.1. Xây dựng bộ máy quản lý
Trên c sở các quy định UBND qu n triển khai thực hiện các chính
sách v n bản pháp lu t về ho t động quản l chất thải rắn. Công tác quản l chất
thải rắn trên địa bàn qu n được thực hiện chủ yếu bởi Công ty môi trường đô thị và
song hàng với công ty là các đội vệ sinh phường với sự hỗ trợ và hướng d n của
phòng Tài nguyên Môi trường qu n. Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách
nhiệm v ch chiến lược cải thiện môi trường chung cho qu n tham mưu trong việc
đề xuất chính sách quản l môi trường trong địa bàn qu n.
1.2.2.2 Quy ho ch m ng lưới thu gom và ử lý chất thải rắn
- Uỷ ban cấp tỉnh cấp thành phố c trách nhiệm l p duyệt quy ho ch bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp lu t về xây dựng đối với quy ho ch đô thị khu
dân cư. Nội dung quy ho ch môi trường đô thị bao gồm các quy ho ch về đất đai

cho xây dựng kết cấu h tầng bảo vệ môi trường và các hệ thống công trình kết cấu
h tầng xử l chất thải.

ây dựng hệ thống phân lo i xử l chất thải như t p trung

chất thải xây dựng hệ thống tiêu thoát nước hệ thống c sở thu gom t p kết tái
chế chất thải rắn.

ây dựng quy ho ch hệ thống quản l chất thải. Ngoài ra quy

ho ch cũng phải đề c p đến hệ thống cấp nước phục vụ sinh ho t sản xuất cũng
như hệ thống công viên khu vui ch i giải trí công trình vệ sinh công cộng.
- UBND qu n quản l việc l p thẩm định phê duyệt và công bố quy ho ch
quản l chất thải rắn tổ chức thực hiện quy ho ch xử l CTR trên địa bàn. Theo quy
ho ch xử l CTR thủ đô đến n m 2030 tầm nhìn đến n m 2050 trên địa bàn qu n
không c quy ho ch đất dành cho thu gom xử l CTR. Như v y chất thải rắn trên
địa bàn qu n được thu gom v n chuyển về các tr m trung chuyển CTR theo quy
ho ch phân khu và v n chuyển đi xử l t i khu xử l CTR gần nhât hoặc khu liên
hợp xử l CTR Nam S n của thành phố.

10


1.2.2.3 Thực thi các cơ chế chính sách và ban hành các quyết định hỗ tr về quản lý
chất thải rắn
 C chế chính sách về kinh tế
Chất thải gây ra ô nhiễm môi trường làm mất cân bằng sinh thái nhưng
trong chất thải cũng còn một lượng tài nguyên c thể sử dụng được. Theo nguyên
tắc của thị trường thì ở đâu người nào gây ô nhiễm môi trường ở đ phải nộp chi
phí để phục hồi môi trường và người nào được thụ hưởng dịch vụ làm s ch môi

trường thì người đ phải trả chi phí phục vụ làm s ch môi trường. Các công cụ kinh
tế trong quản l chất thải rắn c nhiều lo i các công cụ được áp dụng phổ biến là:
Thuế sử dụng tài nguyên; Phí sản phẩm; Phí chất thải; Trợ giá cho xử l ô nhiễm;
Tiền đặt c c – hoàn trả; Giấy ph p c thể mua bán; Các v n bản pháp qui ph m
pháp lu t….
 C chế chính sách tài chính
Trên thực tế để đảm bảo rằng các công ty tuân thủ các tiêu chuẩn môi
trường các c quan hữu trách phải đề ra các quy định về chế độ báo cáo chế độ
quan trắc và cư ng chế tuân thủ các quy định pháp l về môi trường. Do v y việc
áp dụng các công cụ kinh tế trong quản l chất thải rắn cần phải khuyến khích và
mở rộng.
1.2.2.4 T ch c thực hiện quy ho ch
Thu gom chất thải rắn là dồn chất thải rắn từ các nguồn phát sinh khác nhau
để đổ vào thùng trước khi đưa lên xe chuyển đến các n i xử l chất thải rắn. Công
đo n chuyển đến chất thải rắn đi đổ ở các b i của những xe thu gom cũng được xem
là một phần của quá trình thu gom chất thải rắn. Chi phí thu gom chất thải rắn được
tính như sau = Chi phí mua sắm phư ng tiện
phư ng tiện

chi phí x ng dầu

chi phí bảo trì

chi phí nhân công. Việc tổ chức quản l thu gom tiêu huỷ chất thải

rắn ở nước ta thường phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:
- Hình thức và tổ chức thu gom chất thải rắn
- Chất lượng h tầng c sở
- ử l các lo i chất thải nguy h i (y tế công nghiệp)


11


- Chủng lo i xe thô s và xe ô tô v n chuyển chất thải rắn
- Kích thước của xe v n chuyển chất thải rắn
- Số lượng công nhân trong một tổ công tác chính sách lao động tiền lư ng
an toàn cho công nhân…
Thu gom chất thải rắn trên địa bàn qu n được thực hiện bởi công nhân
của công ty Môi trường đô thị. Sau khi tiến hành thu gom rác thải sẽ được v n
chuyển về các vị trí t p kết rác rác thải t i các điểm t p kết nêu trên sẽ được chuyển
tới các tr m trung chuyển xử l CTR b i chôn lấp.
Chất thải rắn không những ảnh hưởng trực tiếp tới sức kho con người mà
n còn gây mất v mỹ quan ảnh hưởng gián tiếp tới môi trường v n hoá – x hội –
kinh tế. Chính vì v y công tác quản l

xử l chất thải rắn luôn được quan tâm hàng

đầu. Các phư ng pháp xử l chất thải rắn gồm:
- Tái chế chất thải: Việc thu hồi sử dụng chất thải rắn g p phần đáng kể cho
việc giảm khối lượng chất thải đưa đến b i chôn lấp t n dụng được nguồn nguyên
liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất t o công n việc làm cho một số lao động.
-

ốt chất thải:

ược áp dụng để xử lí chất thải nguy h i như chất thải bệnh

viện. Phư ng pháp đốt chất thải còn được dùng để xử lí chất thải công nghiệp như
lò đốt chất thải giầy da ở Hải Phòng lò đốt cao su ở ồng Nai.
- Chôn lấp chất thải rắn:

Chôn lấp đ n thuần không qua xử lí đây là phư ng pháp phổ biến nhất theo
thống kê ở nước ta
- Chế biến thành phân hữu c : Phư ng pháp làm phân hữu c c ưu điểm
làm giảm lượng rác thải hữu c cần chôn lấp cung cấp phân b n phục vụ nông
nghiệp. Phư ng pháp này rất phù hợp cho việc xử lí chất thải rắn sinh ho t
Hiện nay chất thải rắn trên địa bàn Qu n chủ yếu được v n chuyển đến
khu xử l chất thải rắn tr m trung chuyển và b i chôn lấp.
1.2.2.5 C ng tác thanh tra, kiểm tra
Trong những n m qua công tác thanh tra giám sát từ Trung ư ng đến
địa phư ng v n là nhiệm vụ thường xuyên được tổ chức hàng n m chủ yếu t p

12


trung vào việc thanh tra kiểm tra các vấn đề môi trường bức x c xử l triệt để các
c sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm tr ng kiểm tra công tác BVMT của các
doanh nghiệp trong các khu kinh tế khu công nghiệp và làng nghề... Tuy nhiên do
lực lượng còn rất mỏng không đủ người hoặc không đủ thiết bị cần thiết nên công
tác này đ gặp không ít kh kh n khi giải quyết các vấn đề thực tế. Ho t động giám
sát công tác quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn qu n được thực hiện bởi
phòng Tài nguyên và Môi trường qu n.
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về chất thải rắn
1.2.3.1. iều kiện tự nhiên, kinh tế

hội và m i trư ng

- iều kiện tự nhiên.
- Nh n thức của người dân về bảo vệ môi trường chưa cao còn để rác tồn
đ ng lưu cữu gây ô nhiễm môi trường; Các vị trí t p trung và xử l rác đều mang
tính t m bợ.

- C sở h tầng kỹ thu t các huyện khu ven đô là thiếu và yếu; m ng lưới
đường ch t hẹp gây kh kh n cho ho t động thu gom v n chuyển.
1.2.3.2. hoa học, k thuật và c ng nghệ:
- Nhờ khoa h c kỹ thu t và công nghệ các vấn đề ô nhiễm do CTR từ các
ho t động sinh ho t sản xuất và các ho t động khác của con người đang được
nghiên cứu xử l hoặc phòng tránh ng n ngừa.
- Khoa h c và công nghệ đ ng vai trò quan tr ng trong quản l

nhưng việc

đưa vào công tác quản l còn h n chế.
1.2.3.3. Những tác động từ chuyển đ i cơ chế từ chế độ kinh tế tập trung, hành
chính - bao cấp sang nền kinh tế thị trư ng.
- Phư ng pháp quản l cũ mang nặng tính chất bao cấp chưa được d bỏ còn
nhiều tồn t i làm cho công tác quản l k m hiệu quả không đáp ứng được yêu cầu
v n hành theoc chế thị trường.
Do v y cần đa d ng hoá các nguồn vốn đầu tư đa d ng hoá các thành phần
kinh tế đặc biệt là thành phần kinh tế tư nhân tham gia vào công tác quản l CTR và
BVMT

13


1.2.3.4. ếu tố quan hệ giữa các ch thể, đối tư ng và mục tiêu quản lý chất thải rắn.
Cân đối hài hòa với lợi ích giữa các chủ thể và đối tượng quản l tham gia trong
quá trình phát huy tối đa sức m nh của các chủ thể trong đ thực hiện và phối hợp.
Chủ nguồn thải bao gồm: các tổ chức cá nhân hộ gia đình c ho t động phát
sinh chất thải rắn (Khoản 11

iều 3 Nghị định số 59/2007/N -CP của Chính phủ


về quản l chất thải rắn)
Chủ nguồn thải phải chịu các trách nhiệm sau:
Th nhất: Chủ nguồn thải phải chịu trách nhiệm giảm thiểu lượng chất thải
phát sinh vào môi trường;
Th hai: Chủ nguồn thải c trách nhiệm phân lo i CTRTT t i nguồn;
Th ba: Chủ nguồn thải c trách nhiệm nộp phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường
1.2.3.5. ếu tố h p tác quản lý:
Nhiều cá nhân t p thể và tổ chức c liên quan c thể bị ảnh hưởng bởi các
quyết định về quản l chất thải. Trong quản l tổng hợp chất thải cần thu th p
kiến phản hồi của các đối tượng bị ảnh hưởng bởi quy ho ch và quản l . Phư ng
pháp tiếp c n c thể là tổ chức các cuộc hội thảo các cuộc h p công khai các cuộc
điều tra nghiên cứu phỏng vấn ho t động của các ban thẩm định ban tư vấn. Lắng
nghe và hành động với các thông tin đầu vào như v y không chỉ gi p hoàn thiện
thiết kế các dự án quản l chất thải mà còn làm t ng nh n thức và t o sự đồng tình
và ủng hộ của những đối tượng chịu ảnh hưởng từ các dự án đ .
Mặt khác sự kết hợp của các bên liên quan còn được hiểu như là nhu cầu hợp
tác trong cung cấp các dịch vụ quản l chất thải và chia s thông tin. Việc cung cấp
các dịch vụ này c thể bao gồm sự cộng tác hợp tác của các tổ chức cộng đồng các
nh m không chính quy khu vực tư nhân và chính quyền thành phố hoặc từng tổ
chức này c thể ho t động độc l p. Tất cả các bên liên quan c thể hỗ trợ nhau thực
hiện các dịch vụ và làm t ng hiệu quả cung cấp dịch vụ n i chung
-

ảm bảo ph c lợi x hội hài hoà giữa các lợi ích; Tự chủ trong phối kết

hợp với các tổ chức nhà nước đ n vị và tổ chức chuyên ngành.
- Nâng cao n ng lực và tính c nh tranh giữa các công ty môi trường đô thị.

14



1.2.3.6. ếu tố

hội hóa dịch vụ quản lý chất thải rắn:

- Trong quản l chất thải rắn cần c sự tham gia của các thành phần kinh tế
tư nhân và huy động cộng đồng tham gia.
-

ể thu h t các doanh nghiệp tư nhân và tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh

tham gia ho t động trong lĩnh vực quản l chất thải rắn cần những 84 chính sách ưu
đ i đầu tư cho các dự án về môi trường; đặc biệt là các dự án về thu gom v n
chuyển xử l tái chế chất thải rắn.
-

a d ng h a nguồn vốn đầu tư cho các dự án lớn mở rộng các hình thức

đầu tư.
1.2.4. Tiêu chí đánh giá việc quản lý nhà nước về chất thải rắn
Quản l nhà nước về chất thải rắn trước hết là nhằm cải thiện và bảo vệ môi
trường từ đ g p phần bảo vệ sức kho cộng đồng cũng như làm t ng hiệu quả sản
xuất và t o thêm công n việc làm. Từ đ

để đ t được tính hiệu quả và bền vững

của quản l chất thải rắn cần phải xác định rõ mục tiêu và các ho t động phối hợp
của các lĩnh vực như chính trị kinh tế tài chính x hội tổ chức. Các ho t động này
không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến các c quan hành chính địa phư ng mà còn được

thực hiện bởi các tổ chức c liên quan. Vì v y ngoài việc các cấp chính quyền l nh
đ o địa phư ng ban hành các v n bản pháp lu t các chính sách về ho t động quản
l nhà nước chất thải rắn c tính hiệu lực cao thì còn c các mục tiêu khác để đánh
giá ho t động quản l nhà nước về chất thải rắn cụ thể:
* Đối với các mục tiêu kinh tế:
- T ng hiệu quả sản xuất và phát triển kinh tế đô thị thông qua việc cung cấp
các dịch vụ thu gom và thải bỏ rác c hiệu quả do đ người thụ hưởng dịch vụ này
sẽ sẵn sàng trả phí dịch vụ.
- Bảo đảm việc thu gom tái chế và thải các chất thải bằng các biện pháp
không làm ảnh hưởng đến môi trường.
- Bảo đảm hiệu quả kinh tế chung của của dịch vụ quản l chất thải rắn thông
qua đánh giá đ ng mức chi phí và lợi nhu n.
- Th c đẩy việc giảm thiểu chất thải rắn t i nguồn bằng nguyên tắc Người
sử dụng dịch vụ xử l rác phải trả tiền theo lượng chất thải của mình .

15


×