Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Giáo án tin 10 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.58 KB, 93 trang )

Ngày soạn:24/08/2009 Tuần: 1
Ngày giảng: Tiết: 1
Chương I:
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được sự ra đời và phát triển của ngành tin học.
- Giúp học sinh hiểu được đặc tính và vai trò của máy tính điện tử khi ứng dụng các
thành tựu của tin học.
- Giúp học sinh hiểu được quá trình tin học hoá toàn diện đang diễn ra trong mọi lĩnh
vực hoạt động của xã hội loài người.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
- Giúp học sinh hiểu thêm về tin học từ đó học sinh thêm yêu thích môn học.
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp giảng dạy thuyết trình, vấn đáp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, vở ghi lý thuyết, SGK.
IV. Tiến trìn lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Giới thiệu chương trình học và dẫn nhập bài mới
2.1. Giới thiệu chương trình học
- Giới thiệu sơ lược chương trình tin học 10.
- Giới thiệu sơ lược chương I.
2.2. Dẫn nhập bài mới
- Nhờ các phương tiện thông tin đại chúng, mỗi chúng ta đều hiểu biết ít nhiều về
máy tính điện tử và ngành khoa học Tin học. Tuy nhiên mức độ hiểu biết có thể khác


nhau. Hôm nay, buổi đầu tiên của môn tin học, chúng ta cùng tìm hiểu về tin học, về quá
trình hình thành và phát triển của tin học, về đặt tính và vai trò của máy tính điện tử, và
cuối cùng là thuật ngữ tin học.
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Sự hình thành và phát triển của tin học
GV: Gợi cho học sinh trình bày về sự hiểu
biết của mình về môn tin học.
Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng nó
thực chất là gì thì ta được biết hoặc những
hiểu biết về nó rất ít.
Ngày nay tin học nó được coi như là một
1
phương tiện trong cuộc sống. Vậy thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng và
những hiểu biết của các em về máy tính.
Hãy cho biết máy tính có thể làm được
những gì?
HS: Lắng nghe, suy nghĩ và trả lời.
Người dùng có thể sử dụng phần mềm
máy tính để chơi trò chơi, xem phim ảnh,
nghe nhạc, học vẽ…
GV: Nhận xét và kết luận.
Khi ta nói đến tin học là nói đến máy tính
(MT) cùng các dữ liệu trong máy được lưu
trữ và xử lí phục vụ cho các mục đích khác
nhau trong mỗi lĩnh vực của đời sống xã
hội. Vậy tin học là gì? Trước tiên ta đi xem
xét về sự hình thành và phát triển của tin
học.

GV:
1890 - 1920: Phát minh ra điện năng,
radio, máy bay...
Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế
kỷ 20 là thời kỳ phát triển của máy tính
điện tử và một số thành tựu khoa học kỹ
thuật khác.
1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông
tin toàn cầu (Internet).
GV: Đặt câu hỏi
Theo quan điểm truyền thống 3 nhân tố cơ
bản của nền kinh tế là gì?
HS: Nghiên cứu sgk trả lời.
Điều kiện tự nhiên, nguồn lao động và vốn
đầu tư
Ngày nay, ngoài 3 nhân tố then chốt đó
xuất hiện một nhân tố mới rất quan trọng,
đó là thông tin - một dạng tài nguyên mới.
GV: Xã hội loài người trải qua bao nhiêu
nền văn minh?
HS: Nông nghiệp, công nghiệp, thông tin
GV: Trải qua 3 nền văn minh và mỗi nền
văn minh đều gắn với 1 công cụ lao động
mới. Như: máy hơi nươc (CN), máy tính
điện tử (TT).
1. Sự hình thành và phát triển của tin
học
Là ngành khoa học xuất hiện muộn nhất,
phát triển nhanh nhất và ứng dụng rộng rãi
nhất.

2
Cùng với việc sáng tạo ra công cụ mới là
máy tính điện tử, con người cũng tập trung
trí tuệ từng bước xây dựng ngành khoa học
tương ứng để đáp ứng những yêu cầu khai
thác tài nguyên thông tin.
Trong bối cảnh đó ngành tin học được
hình thành và phát triển thành một ngành
khoa học
Ngành tin học được hình thành và phát
triển thành một ngành khoa học với các nội
dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu
riêng .
Hoạt động 2: Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
GV: Trong thời kì công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước, con người muốn làm
việc và sáng tạo đều cần thông tin. Chính
vì nhu cầu cấp thiết ấy mà máy tính cùng
với những đặt trưng riêng biệt của nó đã ra
đời. Qua thời gian, tin học ngày càng phát
triển và thâm nhập vào nhiều lĩnh vực khác
nhau trong cuộc sống (y tế, giao thông,
truyền thông, giáo dục,...).
Phân tích để học sinh hiểu việc học tin học
trong nhà trường phổ thông là có học sử
dụng máy tính. Tuy nhiên kiến thức trọng
tâm là học văn hoá tin học.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện
tử
* Vai trò:

- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích
cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không
ngừng được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều
lĩnh vực khác nhau.
- Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở
khắp nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn
toàn con người.
* Đặc tính:
- Có thể “làm việc không mệt mỏi” trong
suốt 24giờ /ngày.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày
càng được nâng cao.
- Là một thiết bị có độ chính xác cao.
- Có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin
trong môt không gian rất hạn chế.
- Giá thành máy tính ngày càng hạ  Tính
phổ biến cao.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện
dụng.
Các máy tính có thể liên kết với nhau
thành một mạng máy tính Khả năng thu
thập và xử lý thông tin tốt hơn.
Hoạt động 3: Thuật ngữ “Tin học”
GV: Chúng ta tìm hiểu một số thuật ngữ
tin học được sử dụng.
GV: Từ những tìm hiểu ở trên ta có thể rút
ra được khái niệm tin học là gì?
HS: Đọc phần in nghiêng SGK – tr6.
3. Thuật ngữ “Tin học”
* Một số thuật ngữ tin học được sử dụng

là:
.Tiếng Pháp: informatique.
.Tiếng Anh: informatics.
.Người Mĩ: computer Science.
* Khái niệm tin học: sgk-tr6
3
V. Củng cố bài
- Hôm nay là buổi đầu tiên các em làm quen với môn tin học. Qua tiết học này, các
em sẽ có khái niệm chính xác hơn về tin học, về sự hình thành và phát triển của tin học,
đặc tính và vai trò của máy tính điện tử. Từ đó các em sẽ hiểu rằng tin học không chỉ là
sử dụng máy tính. Hi vọng sau tiết học này, môn tin cũng là một môn học được các em
quan tâm và yêu thích.
VI. Bài tập về nhà
- Ôn tập lại bài học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Đọc trước bài 2: “Thông tin và dữ liệu” chuẩn bị cho tiết học sau.
VII. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:24/08/2009 Tuần: 1
Ngày giảng: Tiết: 2
§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Mục 1,2,3)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Giới thiệu các khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp giảng dạy thuyết trình, vấn đáp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, vở ghi lý thuyết, SGK.
IV. Tiến trìn lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ và dẫn nhập bài mới
2.1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu lần lượt các câu hỏi, gọi học sinh trả lời, đánh giá cho điểm:
+ Câu hỏi : Hãy nêu những đặc tính ưu việt của máy tính?
2.2. Dẫn nhập bài mới
4
- Trong tiết học trước chúng ta đã hiểu được thế nào là tin học, vai trò và đặc tính
của máy tính điện tử khi ứng dụng các thành tựu của tin học, vậy cách con người đưa
thông tin từ ngoài môi trường vào máy tính như thế nào? và cách biểu diễn thông tin này
trong máy tính ra sao? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài 2: Thông tin và dữ liệu. Đây
là những khái niệm cơ bản đầu tiên của tin học.
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Thông tin và dữ liệu
GV: Thuyết trình.
Trong xã hội sự hiểu biết về một thực thể
càng nhiều thì sự suy đoán về thực thể đó
càng chính xác.
Ví dụ: Trong một vụ điều tra càng biết
nhiều chi tiết về vụ án thì việc suy đoán
tìm ra thủ phạm sẽ dễ dàng hơn.
Những điều được biết đến đó là những
thông tin. Vậy thông tin là gì và các em
hãy cho thêm một vài ví dụ khác về những
thông tin mà các em biết?

HS: Lấy ví dụ.
VD1: Bạn lan 18 tuổi, cao 1m70, đó là
thông tin về bạn Lan.
VD2: Khi cầm một cuốn sách trên đó có
tên sách, tên tác giả, ngày xúât bản,...đó là
thông tin về cuốn sách.
GV: Muốn đưa thông tin vào máy tính con
người phải tìm cách biễu diễn thông tin
sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lí
được. Thông tin được biểu diễn trong máy
tính đó chính là dữ liệu.
1. Thông tin và dữ liệu
- Thông tin của một thực thể là những hiểu
biết có thể có được về thực thể đó.
Ví dụ: Thông tin về sản phẩm, Thông tin
về tin tức thời sự, thông tin về mỗi ca nhân
bạn bè…
- Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy
tính.
ví dụ: Điểm thi học sinh được nhập vào
máy tính là dữ liệu.
Hoạt động 2: Đơn vị đo lượng thông tin
GV: Thuyết trình, ghi tóm tắt bài học lên
bảng.
Muốn nhận biết một đối tượng nào đó ta
phải biết đủ lượng thông tin về nó và khi
mô tả việc xử lí thông tin bằng máy tính ta
sử dụng bit.
Bit (binary digit).
Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác định

chắc chắn một trong hai trạng thái của một
sự kiện có hai trạng thái với khả năng xuất
hiện như nhau.
Bít chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính
dùng để lưu trữ ta dùng một trong hai ký
hiệu 0 và 1.
2. Đơn vị đo lượng thông tin
- Đơn vị đo thông tin là bit. Bit là phần nhỏ
nhất của bộ nhớ máy tính lưu trữ một trong
hai kí hiệu 0 hoặc 1.
5
HS: Trật tự, chăm chú ghi bài.
GV: Nêu và phân tích ví dụ trong SGK.
GV: Ngoài đơn vị bit còn có đơn vị byte,
Các đơn vị bội của byte.
GV: Nêu câu hỏi vận dụng SBT10.
Ví dụ: Qui ước giới tính nam là (1) nữ là
(0) nếu một bàn có các học sinh: nam nữ
nữ nam thì sẽ được biểu diễn: 1001.
- Ngoài đơn vị bit còn có đơn vị byte:
1byte = 8 bit
- Các đơn vị bội của byte:
1KB = 1024 Byte
1MB =1024 KB
1GB =1024 MB
1TB =1024GB
1PB = 1024 TB
Hoạt động 3: Các dạng thông tin
GV: Trong đời sống có rất nhiều thông tin
và người ta phân loại nó như sau: Loại số

(số nguyên, số thực…) và loại phi số (văn
bản, hình ảnh, âm thanh…). Các em hãy
cho ví dụ về những thông tin loại phi số
tương ứng?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
3. Các dạng thông tin
- Có 2 loại thông tin:
+ Loại số: số nguyên, số thực…
+ Loại phi số: văn bản, hình ảnh, âm
thanh…
V. Củng cố bài
- Như vậy qua tiết này chúng ta hiểu được các vấn đề về: thông tin, dữ liệu, đơn vị,
các dạng thông tin cơ bản.
VI. Bài tập về nhà
- Ôn tập lại bài học.
- Đọc các phần tiếp theo của bài.
VII. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:24/08/2009 Tuần: 2
Ngày giảng:25/08/2009 - Lớp 10A4, 10A2
Ngày giảng:26/08/2009 - Lớp 10A1, 10A3, 10A6
Ngày giảng:28/08/2009 - Lớp 10A5
Tiết: 3
§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Mục 5,6)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm mã hoá thông tin cho máy tính.
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
6
- Học sinh hình dung rõ được về cách nhận biết, lưu trữ và xử lí thông tin của
máy tính điện tử.

2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin cơ bản thành dãy bit.
3. Thái độ:
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp giảng dạy thuyết trình, vấn đáp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, vở ghi lý thuyết, SGK.
IV. Tiến trìn lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu lần lượt các câu hỏi, gọi học sinh trả lời, đánh giá cho điểm:
Câu 1: Thế nào là thông tin? cho ví dụ; thế nào là dữ liệu? Cho ví dụ.
Câu2: Đơn vị đo cơ bản của thông tin trong máy tính, các dạng thông tin?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Mã hóa thông tin
GV: Chúng ta có thể trao đổi thông tin một
cách dễ dàng nhưng muốn trao đổi thông
tin với máy tính thì cần phải làm cho máy
tính hiểu và xử lý được. Làm thế nào để
máy tính hiểu. Chúng ta phải biến đổi
thông tin thành một dãy các bit. Cách làm
như vậy gọi là mã hóa thông tin.
GV: VD ta xét việc mã hóa thông tin dạng
văn bản. Văn bản là một dãy các kí tự viết
liên tiếp theo những quy tắc nào đó. Vậy
các kí tự đó bao gồm những gì?

HS: Suy nghĩ và trả lời.
Các chữ cái thường và hoa, các chữ số
thập phân, các dấu phép toán, các dấu ngắt
câu…
GV: Để mã hóa thông tin dạng văn bản, ta
mã hóa từng kí tự và sử dụng bộ mã để mã
hóa.
Bộ mã ACSII sử dụng 8 bit để mã hóa.
Nhưng mã ACSII chỉ mã hóa được 256
(2
8
) kí tự (được đánh số từ 0 – 255) chưa
đủ để mã hóa tất cả các bảng chữ cái của
tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.
4. Mã hóa thông tin
- Muốn máy tính hiểu và xử lí được, thông
tin phải được biến đổi thành một dãy các
bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa
thông tin.
VD: sgk
- Để mã hóa thông tin dạng văn bản, ta mã
hóa từng kí tự và sử dụng bộ mã để mã
hóa.
- Có 2 bộ mã: Bộ mã ACSII (mã hoá được
256 kí tự) và Bộ mã Unicode (mã hoá
được 65536 kí tự).
7
Bộ mã Unicode sử dụng 16 bit có thể mã
hóa được 65536 (2
16

) kí tự cho phép biểu
diễn tất cả các văn bản của các ngôn ngữ
khác nhau trên thế giới.
Hiện nay, bộ mã Unicode được dùng như
bộ mã chung của các văn bản hành chính ở
nước ta.
Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính
GV: Đặt câu hỏi.
Nhắc lại các dạng thông tin đã học?
HS: Nhớ lại phần 3 để trả lời.
GV: Biễu diễn thông tin trong máy tính qui
về 2 loại chính: số và phi số. Chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu cách biểu diễn các
dạng thông tin đó.
GV: Tóm tắt nội dung bài học.
HS: Trật tự, lắng nghe, chăm chú ghi bài
và tham gia xây dựng bài.
GV: Số nguyên có thể có dấu hoặc không
dấu, tuỳ vào độ lớn của nó ta có thể dùng 1
byte, 2 byte, … để biểu diễn.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số:
* Hệ đếm: Là tập hợp các kí hiệu và qui
tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và
xác định giá trị các số.
- Hệ đếm La mã: Các kí hiệu trong hệ
đếm bao gồm: I, V, X, L, C, D, M. Mỗi kí
hiệu có một giá trị cụ thể:
I=1, V=5, X=10, L=50, C=100, D=500,
M=1000.

- Hệ thập phân (hệ cơ số 10): sử dụng
tập ký hiệu gồm 10 chữ số 0, 1, 2, …9.
Trong hệ đếm cơ số b, giả sử số N có biểu
diễn:
d
n
d
n-1
d
n-2
…d
1
d
0
,d
-1
d
-2
…d
-m
0

d
i
<b
N= d
n
b
n
+ d

n-1
b
n-1
+ … +d
0
b
0
+d
-1
b
-1
+… +d
-
m
b
-m
VD: 536,4=5x10
2
+ 3x10
1
+6x10
0
+4x10
-1
* Các hệ đếm thường dùng trong tin
học.
- Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): dùng 2 kí
hiệu : chữ số 0 và 1.VD:
101
2

=1*2
2
+ 0*2
1
+ 1*2
0
=5
10

- Hệ hexa (hệ cơ số 16): sử dụng các
kí hiệu: 0, 1, 2…, 9, A, B, C, D, E, F. trong
đó A, B, C, D, E, F tương ứng với 10, 11,
12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.
VD:1A3
16
=1*16
2
+10*16
1
+ 3*16
0
=419
10
* Biểu diễn số nguyên:
Xét biểu diễn số nguyên 1 byte. Một byte
có 8 bit, mỗi bit là 0 hoặc là 1. Các bit của
1 byte được đánh số từ phải sang trái bắt
đầu từ 0.
7 6 5 4 3 2 1 0
- Bit đầu tiên dùng để xác định số

nguyên đó là dấu âm (1) hay dấu dương
(0).
8
GV: Biểu diễn số âm: Trong toán học
người ta thường viết các số lẻ: 13
456,25.Nhưng trong tin học người ta
thường viết 12345.25. Em thấy có gì khác
biệt giữa 2 cách biểu diễn.
- Các bit còn lại biểu diễn giá trị
tuyệt đối của số viết dưới dạng nhị phân.
- 1 byte biểu diễn số nguyên trong
phạm vi từ -127 127
* Biểu diễn số thực:
- Mọi số thực đều có thể biểu diễn
dưới dạng dấu phẩy động
±
M
×
10
±
K

Trong đó:
0,1

M<1
M được gọi là phần định trị
K là một số nguyên không âm
(phần bậc).
VD: 12 345,25 được biểu diễn

0,1234525x10
5
b. Thông tin loại phi số:
* Văn bản:
- Để biểu diễn một xâu kí tự, máy
tính có thể dùng một dãy byte, Mỗi byte
biểu diễn một kí tự từ trái sang phải.
- Để mã hóa thông tin dạng văn bản,
ta mã hóa từng kí tự thành dãy bit và sử
dụng bộ mã ACSII hoặc unicode để mã
hóa.
VD: Dãy ba byte 01010100 01001001
01001110 biểu diễn xâu ký tự “TIN”.
* Các dạng khác:
Để mã hóa âm thanh, hình ảnh ta cũng
phải mã hóa chúng thành một dãy bit.
V. Củng cố bài
- Như vậy qua tiết này chúng ta hiểu được cách mã hoá và biểu diễn thông tin trong
máy tính.
VI. Bài tập về nhà
- Ôn tập lại bài học, làm các BT từ 1.5 đến 1.12 trong SBT.
- Yêu cầu HS làm bài tập và thực hành 1 SGK - tr16.
VII. Nhận xét rút kinh nghiệm:
9
Ngày soạn:25/08/2009 Tuần: 2
Ngày giảng:27/08/2009 - Lớp 10A1, 10A6, 10A4, 10A3
Ngày giản: 28/08/2009 - Lớp 10A5, 10A2
Tiết: 4
Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN

I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
2. Kĩ năng:
-Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ:
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp giảng dạy thuyết trình, vấn đáp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, SBT, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, vở ghi lý thuyết, SGK, SBT.
IV. Tiến trìn lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ và dẫn nhập bài mới
2.1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra lồng ghép khi học bài mới.
2.2. Dẫn nhập bài mới
- Trong hai bài đầu chúng ta đã được học về sự ra đời, phát triển của ngành khoa
học tin học, đặc tính và vai trò của nó đối với mọi hoạt động của xã hội loài người. Và
quan trọng hơn chúng ta đã biết được máy tính muốn xử lí thông tin thì thông tin đó
phải được mã hoá. Vậy việc thực hiện mã hoá thông tin được tiến hành như thế nào?
Chúng ta sẽ thực hành mã hoá một số xâu kí tự, số nguyên, sử dụng bảng mã acsii để
mã hoá và giải mã,... trong bài học hôm nay.
3. Hướng dẫn bài tập SGK
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn câu hỏi a1
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi trong

SGK, gọi học sinh trả lời.
HS: Đọc câu hỏi, chọn câu trả lời, tham
gia xây dựng bài.
GV: Nhận xét và phân tích.
Câu a1: SGK-tr16
Phương án đúng là C, D
10
Hoạt động 2: Hướng dẫn câu a2
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi trong
SGK, gọi học sinh trả lời. Hướng dẫn HS
nhớ lại công thức tính đơn vị.
HS: Đọc câu hỏi, chọn câu trả lời, tham
gia xây dựng bài.
GV: Nhận xét và phân tích.
Câu a2: SGK-tr16
Phương án đúng là B
Hoạt động 3: Hướng dẫn câu a3
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi trong
SGK, gọi học sinh trả lời. Hướng dẫn HS
nhớ lại ví dụ trạng thái sáng - tối của bóng
đèn.
HS: Đọc câu hỏi, chọn câu trả lời, tham
gia xây dựng bài.
GV: Nhận xét và phân tích.
Câu 2: SGK-tr16
VD: 10101010
Hoạt động 4: Hướng dẫn câu b1
GV: Hướng dẫn học sinh để chuyển xâu
“VN” sang mã nhị phân thì ta chuyển lần
lượt từng kí tự sang mã nhị phân. Gọi học

sinh trả lời.
HS: Đọc câu hỏi, tra cứu phần phụ lục,
chọn câu trả lời, tham gia xây dựng bài.
GV: Hướng dẫn học sinh các sử dụng bảng
mã ascii trong phụ lục lưu ý chữ hoa chữ
thường có mã khác nhau.
GV: Đưa ra một số câu tương tự.
Câu b1: SGK-tr16
VN: 01010110 01001110
Tin: 01010100 01101001 01101110
Hoạt động 5: Hướng dẫn câu b2
GV: Hướng dẫn học sinh tra trong bảng
mã ascii. Lấy từng kí tự tương ứng với mỗi
dãy nhị phân sẽ được kết quả.
HS: Đọc câu hỏi, tra cứu phần phụ lục,
chọn câu trả lời, tham gia xây dựng bài.
GV:Hướng dẫn cách chuyển đổi mã nhị
phân sang thập phân để tra cứu nhanh hơn
GV: Đưa ra một số câu tương tự.
Câu b1: SGK-tr16
Đáp án: Hoa
11
Hoạt động 6: Hướng dẫn câu c
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi trong
SGK, gọi học sinh trả lời. Hướng dẫn học
sinh cách tính phạm vi 1 byte.
HS: Đọc câu hỏi, chọn câu trả lời, tham
gia xây dựng bài.
GV: Lưu ý dấu phẩy trong toán học và dấu
chấm trong tin học dùng để ngăn cách

phần nguyên và phần thập phân.
GV: Cho ví dụ tương tự.
Câu c1: SGK-tr16
Đáp án: 1byte
Câu c2: SGK-tr17
Đáp án:
11005 = 0,11005
×
10
+5
25,879 = 0,25879
×
10
+2
0,000984 = 0,984
×
10
-3
V. Củng cố bài
- Nêu cho học sinh các câu hỏi trong phần câu hỏi và bài tập.
- Giúp học sinh giải quyết các câu hỏi. Câu hỏi nào chưa giải quyết được giáo viên
cho học sinh về nhà làm dưới dạng bài tập về nhà.
VI. Bài tập về nhà
- Yêu cầu học sinh làm bài 1,2,3,4,5(sgk-tr17).
- Đọc trước bài 3: “Giới thiệu về máy tính”.
VII. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:26/08/2009 Tuần: 3
Ngày giảng:01/09/2009 - Lớp 10A4, 10A2
Ngày giảng:03/09/2009 - Lớp 10A1, 10A6, 10A3
Ngày giảng:04/09/2009 - Lớp 10A5

Tiết: 5
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Mục 1,2,3)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy
vi tính và sơ lược về hoạt động của máy tính.
- Biết chức năng và nhận biết được bộ xử lí trung tâm (CPU).
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các bộ phận của máy tính.
3. Thái độ:
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp giảng dạy thuyết trình, vấn đáp, hình minh hoạ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
12
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, hình ảnh - thiết bị minh hoạ, tài liệu
tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, vở ghi lý thuyết, SGK.
IV. Tiến trìn lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ và dẫn nhập bài mới
2.1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu bài tập, gọi học sinh lên bảng làm bài tập:
Chuyển số từ hệ cơ số 2 và cơ số 16 sang hệ thập phân, biểu diễn số thực:
110101
2
3A2
16
0,0000324

2.2. Dẫn nhập bài mới
- Ở bài trước chúng ta đã học về thông tin và dữ liệu, qua đó các em đã hình
dung được rõ hơn về cách nhận biết lưu trữ, xử lí thông tin của máy tính. Vậy, máy tính
có cấu tạo ra sao? và sử dụng như thế nào để thực hiện những công việc đó? Hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu trúc, bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài,
các thiết bị vào/ra và hoạt động của máy tính.
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm hệ thống tin học
GV: Thuyết trình
Như chúng ta đã biết tin học là một ngành
khoa học có đối tượng nghiên cứu là thông
tin và công cụ là máy tính. Vậy hệ thống
tin học dùng để làm gì và nó có mấy phần?
HS: Trật tự, chăm chú ghi bài học.
GV: Đặt câu hỏi. Gọi học sinh trả lời.
Thành phần nào là quan trọng nhất của hệ
thống tin học? vì sao?
HS: Lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, tham gia
xây dựng bài.
Trong 3 thành phần trên thì sự quản lí của
con người là thành phần quan trọng nhất.
Vì con người là chủ thể, con người tạo ra
các thành phần trên và con người thao tác
sử dụng nó cho mục đích của đời sống.
1. Khái niệm hệ thống tin học
- Khái niệm : Hệ thống tin học dùng để
nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông
tin.
- Hệ thống tin học gồm 3 thành phần :

+ Phần cứng(Hardware): Máy tính và các
thiết bị liên quan.
+ Phần mềm(Software): Gồm các chương
trình.
+ Sự quản lý và điều khiển của con người.
Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
GV: Giống như con người, máy tính cũng
có bộ não để điều khiển mọi hoạt động, có
các bộ phận thành phần thực hiện các hoạt
động đó.
HS: Trật tự, chú ý nghe cô giảng bài.
GV: Đặt câu hỏi.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
- Mọi máy tính đều có một sơ đồ cấu
trúc như sau:
-
13
Cho biết các thiết bị của máy tính mà em
biết?
HS: Lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, tham gia
xây dựng bài.
Cấu trúc chung gồm: bộ xử lí trung tâm,
bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, các thiết bị
vào/ra.
GV: Vẽ sơ đồ lên bảng và giải thích:
+ Các mũi tên chỉ việc trao đổi thông tin
giữa các bộ phận
+ Dữ liệu vào trong máy qua thiết bị vào
hoặc bộ nhớ ngoài, máy lưu trữ, tập hợp,
xử lý đưa kết quả ra qua thiết bị ra hoặc

bộ nhớ ngoài.
- Cấu trúc chung của máy tính bao gồm:
CPU(Bộ xử lí trung tâm), bộ nhớ trong,
thiết bị vào, thiết bị ra và bộ nhớ ngoài.
Hoạt động 3: Bộ xử lí trung tâm(CPU- Central Processing Unit)
GV: Ghi tóm tắt nội dung bài học.
HS: Trật tự, chăm chú ghi bài.
GV: CPU gồm 2 thành phần chính: Bộ
điều khiển CU (Control Unit) và Bộ số
học/lôgic ALU (Arithmetic/Logic Unit).
Giải thích và cho hs ghi bài.
GV: Đặt câu hỏi
Em hãy cho VD về các phép toán số học
và logic?
HS: Số học: + ; - ; x ; :...
- Phép tính Lôgic: OR (hoặc); AND (và);
NOT (phủ định)…
GV: Ngoài hai bộ phận nói trên, bên trong
CPU còn có một số tp khác như: thanh ghi
(register) và bộ nhớ đệm (cache).
+ Thanh ghi : là các ô nhớ đặc biệt, được
sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ
liệu đang được xử lý, có tốc độ trao đổi
thông tin gần như tức thời.
+ Cache: là bộ nhớ đệm giữa bộ nhớ và
các thanh ghi. Cache có tốc độ xử lý tương
đối nhanh.
3. Bộ xử lí trung tâm (CPU- Central
Processing Unit)
- Khái niệm: CPU là thành phần quan

trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị
chính thực hiện và điều khiển việc thực
hiện chương trình.
- CPU gồm 2 thành phần chính: Bộ điều
khiển (CU- Control Unit) và Bộ số
học/lôgic (ALU - Arithmetic/Logic Unit).
+ CU: tạo ra các tín hiệu điều khiển hướng
dẫn các bộ phận khác t/h c/trình.
+ ALU: thực hiện các phép toán số học và
logic.
- Ngoài hai bộ phận nói trên, bên trong
CPU còn có một số thành phần khác như:
thanh ghi (register) và bộ nhớ đệm (cache).
V. Củng cố bài
- Như vậy qua bài học này chúng ta đã biết được khái niệm hệ thống tin học, cấu
trúc chung và hoạt động của một hệ thống máy tính.
VI. Bài tập về nhà
- Ôn lại bài học và đọc trước phần tiếp theo của bài.
VII. Nhận xét rút kinh nghiệm:
14
Ngày soạn:01/09/2009 Tuần: 3
Ngày giảng:03/09/2009 - Lớp 10A4
Ngày giản: 04/09/2009 - Lớp 10A5, 10A2
Ngày giản: 09/09/2009 - Lớp 10A1, 10A3, 10A6
Tiết: 6
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Mục 4,5,6)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Biết chức năng của các thiết bị chính của máy tính: bộ nhớ trong, bộ nhớ
ngoài, thiết bị vào.

2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các bộ phận của máy tính.
3. Thái độ:
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp giảng dạy thuyết trình, vấn đáp, hình minh hoạ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, hình ảnh - thiết bị minh hoạ, tài liệu
tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, vở ghi lý thuyết, SGK.
IV. Tiến trìn lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu câu hỏi, gọi học sinh lên bảng và nhận xét đánh giá:
Câu hỏi: Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính? Và nêu cách hoạt động của máy tính
theo sơ đồ?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Bộ nhớ trong(Main memory)
GV: Đặt câu hỏi
Khi đang làm việc trên máy tính để giữ lại
những kết quả đã làm được thì ta làm gì?
HS: Lưu lại (ghi lại)
GV: Lưu ở đâu?
4. Bộ nhớ trong(Main memory)
- Khái niệm: Là nơi CT được đưa vào để
thực hiện và là nơi lưu trx dữ liệu đang
được xư lý.
- Bộ nhớ trong được chia làm hai loại là

15
HS: Bộ nhớ của máy tính.
GV: Nêu khái niệm bộ nhớ:
- Bộ nhớ được chia thành hai loại: Bộ nhớ
trong và bộ nhớ ngoài.
- Bộ nhớ trong là bộ nhớ được dùng để ghi
dữ liệu và chương trình trong thời gian xử
lý. Có 2 loại: ROM+RAM
+ Thông tin trên ROM được lưu trữ cả khi
tắt máy hoặc mất điện. Thông tin trên
ROM do nhà sản xuất đưa vào do đó người
sử dụng không thể xóa.
+Thông tin trên RAM sẽ bị mất nếu tắt
máy hoặc mất điện.
- Máy tính hiện nay có bộ nhớ RAM tối
thiểu là 128 MB.
GV: Yêu cầu học sinh phân biệt ROM và
RAM?
ROM và RAM.
* ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ
cố định chứ một số chương trình được
hãng sx nhập sẵn. Chỉ cho phép người sử
dụng đọc dữ liệu ra mà không cho phép
ghi dữ liệu vào.Khi tắt máy, DL trong
ROM ko mất.
* RAM (Random Access Memory): Bộ
nhớ truy cập ngẫu nhiên. Là bộ nhớ có thể
đọc và ghi dữ liệu. Khi tắt máy, DL trong
RAM sẽ bị mất đi.
Hoạt động 2: Bộ nhớ ngoài (Secondary memory)

GV: Đặt câu hỏi
Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà các em
biết?
HS: Đĩa mềm, CD, USB,...
GV: Vậy bộ nhớ ngoài để làm gì?
HS: Lưu trữ thông tin lâu dài.
GV: Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là
đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ
flash.
- Mô tả cách truy cập dữ liệu trên đĩa
cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.
- Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn
nhiều so với bộ nhớ trong.
VD: RAM từ 128MB1GB, ổ đĩa cứng
có dung lượng 10 GB 120 GB...; ....
GV: Yêu cầu học sinh phân biệt bộ nhớ
trong với bộ nhớ ngoài.
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary memory)
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu lâu
dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong (thường là:
đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ
flash...)
- Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất dữ liệu
chậm so với bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn
nhiều so với bộ nhớ trong.
Hoạt động 3: Thiết bị vào (Input device)
GV: Đặt câu hỏi
Em hãy kể tên những thiết bị vào mà em
biết?

HS: Bàn phím, chuột, máy quét, webcam...
GV: Thuyết trình nội dung bài giảng.
Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào
máy tính.
- Các phím trên bàn phím được chia thành
2 nhóm:
+Nhóm phím kí tự: Khi gõ phím kí tự, kí
6. Thiết bị vào (Input device)
- Là thiết bị dùng để đưa thông tin vào
máy tính.
- Có nhiều loại thiết bị vào như: Bàn phím,
chuột, máy quét, webcam...
16
hiệu trên bàn phím sẽ xuất hiện lên màn
hình.
+ Nhóm phím chức năng: Khi gõ phím
chức năng một số chức năng của phần
mềm sẽ được thực hiện (tùy vào phần
mềm cụ thể vd: trong word F12 để ghi tệp
với tên khác).
- Chuột: là thiết bị rất tiện lợi trong khi
làm việc với máy tính. Bằng các thao tác
nháy chuột.
- Máy quét: Là thiết bị cho phép đưa văn
bản và hình ảnh vào máy tính.
- Webcam: là một camera kĩ thuật số, cho
phép đưa hình ảnh vào máy tính hoặc
truyền qua mạng đến những máy tính đang
kết nối.
V. Củng cố bài

- Như vậy qua bài học này chúng ta đã biết chức năng và nhận biết được một số thiết
bị của: bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết bị vào.
VI. Bài tập về nhà
- Phân biệt sự khác nhau của rom và ram, bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
- Ôn lại bài học và đọc trước phần tiếp theo của bài.
VII. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:04/09/2009 Tuần: 4
Ngày giảng:08/09/2009 - Lớp10A4, 10A2
Ngày giảng:10/09/2009 - Lớp10A1, 10A6, 10A3
Ngày giảng:11/09/2009 - Lớp10A5
Tiết: 7
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Mục 7,8)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Biết chức năng của các thiết bị chính của máy tính: thiết bị ra.
- Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phôn Nôi-man.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các bộ phận của máy tính.
3. Thái độ:
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp giảng dạy thuyết trình, vấn đáp, hình minh hoạ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, hình ảnh - thiết bị minh hoạ, tài liệu
tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, vở ghi lý thuyết, SGK.
17
IV. Tiến trìn lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu câu hỏi, gọi học sinh trả lời và nhận xét đánh giá:
Câu hỏi 1: Hãy vẽ sơ phân biệt sự khác nhau của rom và ram?
Câu hỏi 2: Hãy vẽ sơ phân biệt sự khác nhau của bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Thiết bị ra (Onput device)
GV: Đặt câu hỏi
Tiết trước chúng ta đã biết sử dụng các
thiết bị gì để đưa thông tin vào máy tính.
Vậy để đưa thông tin ra từ máy tính ta
dùng những thiết bị nào?
HS: Màn hình, máy in, máy chiếu, loa và
tai nghe, modem...
GV: Thuyết trình bài giảng.
Thiết bị vào dùng để đưa dữ liệu ra từ máy
tính.
- Màn hình: có cấu tạo tương tự như màn
hình ti vi. Là một tập hợp các điểm ảnh,
mỗi điểm có độ sáng, màu sắc khác nhau.
Chất lượng của màn hình được quyết định
bởi các tham số sau: độ phân giải và chế
độ màu.
- Máy in: có nhiều loại như: máy in kim, in
phun, in laser... dùng để in thông tin ra
giấy.
- Máy chiếu: dùng để hiển thị nội dung
màn hình máy tính lên màn ảnh rộng.
- Loa và tai nghe: là thiết bị để đưa dữ liệu
âm thành ra môi trường ngoài.

- Modem: là thiết bị dùng để truyền thông,
vừa có thể đưa thông tin vào và lấy dữ liệu
ra từ máy tính.
7. Thiết bị ra (Onput device)
- Là thiết bị dùng để đưa dữ liệu ra
từ máy tính.
- Có nhiều loại thiết bị ra như: Màn
hình, máy in, máy chiếu, loa và tai nghe,
modem...
Hoạt động 2: Hoạt động của máy tính
18
GV: Đặt câu hỏi
Các em hãy nhớ lại hệ thống tin học gồm
bao nhiêu phần?
HS: Gồm 3 phần: Phần cứng, phần mềm
và sự quản lí điều khiển của con người.
GV: Nhận xét và thuyết trình bài giảng.
Ta thấy trong đó phần mềm gồm các
chương trình. Nó là một phần không thể
thiếu trong hệ thống tin học. Vì vậy
nguyên lí đầu tiên là nguyên lí điều khiển
bằng chương trình.
GV: Nêu một số ví dụ xây dựng chương
trình làm một việc gì đó trong đời thường.
HS: Trật tự, chăm chú ghi bài học.
8. Hoạt động của máy tính
*Nguyên lý điều khiển bằng chương
trình:
Máy tính hoạt động theo chương trình.
- Mỗi một chương trình là một dãy các

lệnh. Thông tin về một lệnh bao gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+ Mã của thao tác.
+ Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
*Nguyên lý lưu trữ chương trình
Lệnh được đưa vào máy tính dưới
dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như
những dữ liệu khác.
*Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong mt được
thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ.
*Nguyên lý Phôn Nôi - man
SGK - tr26
V. Củng cố bài
- Như vậy qua bài học này chúng ta đã biết được chức năng và nhận biết được một
số thiết bị ra và hiểu máy tính hoạt động theo nguyên lí Phôn Nôi-man.
VI. Bài tập về nhà
- Ôn lại bài học.
- Làm bài tập thực hành số 2 trang 27.
VII. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:07/09/2009 Tuần: 4
Ngày giảng:10/09/2009 - Lớp 10A4
Ngày giảng:11/09/2009 - Lớp 10A5, 10A2
Ngày giảng:14/09/2009 - Lớp 10A6
Ngày giảng:15/09/2009 - Lớp 10A1, 10A3
Tiết: 8
Bài tập và thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức:

- Học sinh quan sát và nhận biết các bộ phận chính của máy tính và một số thiết
bị khác như máy in, cổng USB,...
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột…
19
2. Kĩ năng:
- Thao tác sử dụng bàn phím, chuột…
3. Thái độ:
- Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp giảng dạy: Giáo viên thao tác mẫu, giới thiệu và hướng dẫn
thông qua máy tính, máy chiếu, thiết bị phần cứng, thuyết trình, vấn đáp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, sắp xếp phòng máy.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
IV. Tiến trìn lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Phổ biến nội quy phòng máy, an toàn điện,... Yêu cầu học sinh có trách nhiệm bảo
vệ tốt các trang thiết bị, không được tự động sử dụng máy khi không được phép của
giáo viên.
2. Dẫn nhập bài mới
- Giáo viên giới thiệu nội dung thực hành: trong bài học trước chúng ta đã được
giới thiệu về máy tính. Bây giờ chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về máy tính thông qua bài thực
hành hôm nay. Đó là quan sát và nhận biết các bộ phận chính của máy tính và một số
thiết bị khác.
- Nội dung chủ yếu vào việc sử dụng bàn phím và chuột.
3. Hướng dẫn thực hành
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Làm quen với máy tính

GV: Giới thiệu các bộ phận của máy tính
và một số thiết bị khác.
HS: Quan sát và nhận biết các bộ phận.
GV: Hỏi học sinh các bộ phận của máy
tính khi chỉ tay vào từng bộ phận đó.
HS: suy nghĩ, trả lời.
GV: Giới thiệu một số nút trên vỏ máy,
trên màn hình. Thao tác mẫu trước.
HS: Chú ý làm theo.
1. Làm quen với máy tính
- Quan sát các bộ phận
- Cách bật/tắt một số thiết bị như: màn
hình, nút khởi động máy...
- Khi tắt máy phải tắt theo qui trình:
start/turn off computer/turn off
Hoạt động 2: Sử dụng bàn phím
20
GV: Giới thiệu sơ qua bàn phím giúp học
sinh nhận biết một số loại phím đặc trưng.
HS: Chú ý, lắng nghe.
GV: Có thể mở chương trình MS Word
hoặc Notepad để minh hoạ một số thao tác
trên bàn phím.
HS: Khởi động MS word hoặc notepad
cùng tìm hiểu các phím trên bàn phím.
GV: Ghi lưu ý cho học sinh khi tìm hiểu
các phím. Tuỳ theo chương trình các phần
mềm mà các phím có công dụng khác
nhau.
GV: Giới thiệu thêm về việc gõ một phím

và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ.
GV: Yêu cầu học sinh gõ đoạn văn bản tuỳ
ý.
file/save hoặc ctr+S.
2. Sử dụng bàn phím
Caplock, Numlock...
Shift, Alt, Ctrl....
V. Củng cố bài
- Cách bật/tắt màn hình, máy tính.
VI. Bài tập về nhà:
- Về nhà thực hành và nghiên cứu nội dung bài tiếp theo.
VII. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:10/09/2009 Tuần: 5
Ngày giảng:14/09/2009 - Lớp 10A4
Ngày giảng:15/09/2009 - Lớp 10A5
Ngày giảng:16/09/2009 - Lớp 10A1, 10A2
Ngày giảng:18/09/2009 - Lớp 10A3
Ngày giảng:19/09/2009 - Lớp 10A6
Tiết: 9
Bài tập và thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Học sinh quan sát và nhận biết các bộ phận chính của máy tính và một số thiết
bị khác như máy in, cổng USB,...
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột…
2. Kĩ năng:
- Thao tác sử dụng bàn phím, chuột…
21
3. Thái độ:

- Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp giảng dạy: Giáo viên thao tác mẫu, giới thiệu và hướng dẫn
thông qua máy tính, máy chiếu, thiết bị phần cứng, thuyết trình, vấn đáp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, sắp xếp phòng máy.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
IV. Tiến trìn lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Dẫn nhập bài mới
- Nội dung chủ yếu vào việc sử dụng bàn phím và chuột.
3. Hướng dẫn thực hành
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2: Sử dụng bàn phím
GV: Yêu cầu học sinh gõ một đoạn văn
bản tuỳ ý. Lưu ý gõ thêm một số kí tự đặc
biệt trên bàn phím.
HS: Nghiêm túc thực hiện.
2. Sử dụng bàn phím
Caplock, Numlock...
Shift, Alt, Ctrl....
Hoạt động 3: Sử dụng chuột
GV: Giới thiệu sơ lược về chuột.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Làm mẫu sau đó yêu cầu học sinh
thao tác lại.
HS:
- Di chuyển thùng rác từ góc trái màn

hình sang góc phải màn hình.
- Mở một thư mục bằng cách nháy
đúp chuột.
- Kéo thư mục này thả vào thư mục
khác...
3. Sử dụng chuột
- Di chuyển chuột
- Nháy chuột
- Nháy đúp chuột
- Nháy nút phải chuột
- Kéo thả chuột trái
V. Củng cố bài
VI. Bài tập về nhà:
- Về nhà thực hành và nghiên cứu nội dung bài tiếp theo.
VII. Nhận xét rút kinh nghiệm:
22
Ngày soạn:13/09/2009 Tuần: 5
Ngày giảng:18/09/2009 - Lớp 10A2
Ngày giảng:19/09/2009 - Lớp 10A5, 10A4
Ngày giảng:21/09/2009 - Lớp 10A6
Ngày giảng:22/09/2009 - Lớp 10A1, 10A3
Tiết: 10
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Hiểu đúng khái niệm bài toán trong tin học.
- Hiểu rõ khái niệm thuật toán và thực hiện được một số thuật toán đơn giản trong
sách giáo khoa.
- Xây dựng thuật toán cho một số bài toán đơn giản, qua đó hình thành kĩ năng
chuẩn bị tiếp thu việc học ngôn ngữ lập trình.

2. Kĩ năng:
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt
kê các bước.
3. Thái độ:
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp giảng dạy thuyết trình, vấn đáp, kiểm tra đánh giá.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, vở ghi lý thuyết, SGK.
IV. Tiến trìn lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ và dẫn nhập bài mới
2.1. Kiểm tra bài cũ:
2.2. Dẫn nhập bài mới
- Trong bài trước chúng ta đã được giới thiệu về hệ thống tin học, vẽ sơ đồ cấu
trúc chung, nguyên lí hoạt động của máy tính,... Đặc biệt, chúng ta đã được thực hành
làm quen với máy tính ở phòng máy của nhà trường. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về
một khái niệm mới đó là: Bài toán và thuật toán, sẽ nghiên cứu trong 5 tiết.
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm bài toán
GV: Trong toán học ta nhắc nhiều đến khái
niệm “ bài toán” và hiểu đó là những việc
mà con người cần phải thực hiện sao cho
từ những dữ kiện ban đầu phải tìm hay
1. Khái niệm bài toán
23
chứng minh một kết quả nào đó.

- Vậy khái niệm “ Bài toán” trong tin học
có khác gì không?
GV: Ghi tóm tắt bài giảng.
HS: Chăm chú ghi bài.
GV: Đứng trước bài toán trong toán học
công việc đầu tiên là gì?
HS: Ta cần đi xác định bài toán bằng cách
tóm tắt bài toán hoặc lập giả thiết kết luận.
GV: Trong tin học cũng vậy khi máy tính
giải bài toán cần quan tâm đến 2 yếu tố:
Input (thông tin đưa vào máy) và Output
(thông tin muốn lấy ra từ máy).
- Lớp mở SGK trang 32
( với mỗi ví dụ)
Ghi ví dụ lên bảng
Input?
Output?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
- Khái niệm: Bài toán là những việc mà
con người muốn máy tính thực hiện.
Vi dụ: Giải phương trình, quản lý thông tin
về HS,... là bài toán.
Khi máy tính giải bài toán cần quan tâm
đến 2 yếu tố:
- Input: các thông tin đã có.
- Output: các thông tin cần tìm từ input.
- Các VD: sgk-tr32
Hoạt động 2: Khái niệm thuật toán
GV: Thuyết trình.
Việc cho một bài toán là mô tả rõ input

cho trước và output cần tìm. Vấn đề là:
làm thế nào để tìm ra output.
Việc chỉ ra tường minh một cách tìm
output của bài toán được gọi là một thuật
toán.
GV: Nhấn mạnh ba điểm quan trọng nhất
trong định nghĩa thuật toán.
HS: Chăm chú nghe giảng và ghi bài.
GV: xét ví dụ sgk.
Hãy tìm input và output của bài toán. Gọi
một em trả lời.
HS: suy nghĩ, trả lời.
GV: Nhận xét và ghi tóm tắt bài giảng.
2. Khái niệm thuật toán
- Khái niệm thuật toán: Là một dãy hữu
hạn các thao tác được xắp xếp theo một
trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện
dãy thao tác đó, từ input của bài toán này
ta nhận được output cân tìm.
- Tác dụng của thuật toán: Dùng để giải
một bài toán.
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số
nguyên.
24
V. Củng cố bài
- Kết thúc bài học này chúng ta đã được làm quen:
+ Khái niệm bài toán và thuật toán, bước đầu biết cách xác định thuật toán
cho một bài toán đơn giản.
+ Yêu cầu đối với mỗi bài toán cần xác định các yếu tố Input và Output, từ
đó đưa ra giải thuật phù hợp để tìm output.

VI. Bài tập về nhà:
- Ôn tập bài cũ.
- Đọc trước các ví dụ trong bài.
VII. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:18/09/2009 Tuần: 6
Ngày giảng:21/09/2009 - Lớp 10A4
Ngày giảng:22/09/2009 - Lớp 10A5
Ngày giảng:23/09/2009 - Lớp 10A1, 10A2
Ngày giảng:25/09/2009 - Lớp 10A3
Ngày giảng:26/09/2009 - Lớp 10A6
Tiết: 11
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm thuật toán và thực hiện được một số thuật toán đơn giản trong
sách giáo khoa: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên.
- Xác định được bài toán, ý tưởng xây dựng thuật toán, mô tả thuật toán theo hai
cách liệt kê và sơ đồ khối.
2. Kĩ năng:
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt
kê các bước.
3. Thái độ:
II. Phương pháp
- Kết hợp phương pháp giảng dạy thuyết trình, vấn đáp, kiểm tra đánh giá.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, vở ghi lý thuyết, SGK.
IV. Tiến trìn lên lớp, nội dung bài giảng
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp.

- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×