Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LỮ THÀNH HIỂN

HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LỮ THÀNH HIỂN

HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ TẤN PHƢỚC

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


i

TÓM TẮT
Một trong những vấn đề cần quan tâm của các TCTD nhằm thúc đẩy việc
quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế là xây dựng và hoàn thiện hệ thống
XHTD nội bộ. Các TCTD có thể xây dựng hệ thống XHTD nội bộ hoặc sử dụng kết
quả XHTD của tổ chức XHTD độc lập để đánh giá rủi ro tín dụng, trong đó hệ
thống XHTD nội bộ có vai trò rất quan trọng, được khuyến khích thực hiện và là
trung tâm của công tác quản trị rủi ro tín dụng.
VCB là một trong những ngân hàng có tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với
KHDN khá cao, chất lượng tín dụng của KHDN có ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt
động kinh doanh VCB qua việc thực hiện trích lập dự phòng. Việc thực hiện xây
dựng và hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ đối với KHDN tại VCB hướng đến các
chuẩn mực quốc tế trong khâu quản trị rủi ro và phù hợp với môi trường hội nhập
ngày càng sâu rộng như hiện nay là điều rất cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn đó, bài
viết tập trung vào các nội dung: (i) cơ sở lý thuyết về hệ thống XHTD khách hàng
doanh nghiệp dựa trên phương pháp phân tích định tính nhằm kết hợp giữa lý luận
và thực tiễn trên cơ sở nghiên cứu các phương pháp, mô hình XHTD trên thế giới và
quy trình xếp hạng theo Basel II, (ii) đánh giá thực trạng hệ thống XHTD nội bộ
KHDN tại VCB để tìm ra những mặt đạt được, những vấn đề còn hạn chế và
nguyên nhân hạn chế của hệ thống XHTD nội bộ KHDN tại VCB, (iii) đề xuất các

giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ KHDN tại VCB để có
các quyết định cấp tín dụng chính xác đối với KHDN nhằm gia tăng chất lượng tín
dụng, kiểm soát và giảm thiểu rủi ro.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tác giả

Lữ Thành Hiển


iii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Ngân hàng TP.
Hồ Chí Minh, tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức để tác
giả hoàn thành các môn học trong chương trình và luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến người hướng dẫn khoa
học, TS. Lê Tấn Phước. Thầy đã tận tình hỗ trợ, chỉ bảo, hướng dẫn, góp ý và động
viên tác giả trong suốt thời gian hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
luôn động viên, khích lệ tôi trong những lúc khó khăn nhất để hoàn thành luận văn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 04 năm 2019

Lữ Thành Hiển


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................iii
MỤC LỤC.............................................................................................................. iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1

2.

Mục tiêu của đề tài....................................................................................... 2

2.1. Mục tiêu tổng quát........................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 2
3.

Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................... 2


4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3

4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 3
5.

Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 3

6.

Bố cục của luận văn..................................................................................... 4

7.

Đóng góp của đề tài...................................................................................... 4

8.

Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu............................................................... 5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG.....7
1.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp................................ 7
1.1.1. Khái niệm về hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp.......7


v


1.1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp..........................8
1.1.3. Các phương pháp xếp hạng tín dụng....................................................... 11
1.1.4. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng................................................................. 12
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng....................................... 13
1.2. Ước lượng xác suất không trả được nợ của khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại......................................................................................... 15
1.2.1. Khái niệm xác suất không trả được nợ.................................................... 15
1.2.2. Mục tiêu của việc xác định xác suất không trả được nợ..........................17
1.3. Các mô hình XHTD/ước lượng xác xuất không trả được nợ của khách hàng
doanh nghiệp....................................................................................................... 19
1.3.1. Mô hình chấm điểm giản đơn................................................................. 19
1.3.2. Mô hình điểm số Z của Altman............................................................... 20
1.3.3. Mô hình Probit........................................................................................ 23
1.3.4. Mô hình KMV........................................................................................ 23
1.4. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng theo Basel II và các phương pháp
XHTD KHDN đối với các tổ chức xếp hạng uy tín trên thế giới.........................24
1.4.1. Xây dựng hệ thống XHTD theo Hiệp ước Basel II trong việc quản trị rủi
ro………............................................................................................................. 24
1.4.2. Phương pháp chuyên gia......................................................................... 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM......................................................................................... 32
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam..........................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển............................................... 32
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................ 33
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại VCB..................................................... 34


vi


2.2.1. Tình hình tăng trưởng tín dụng............................................................... 34
2.2.2. Cơ cấu dư nợ vay.................................................................................... 34
2.2.3. Chất lượng nợ vay................................................................................... 37
2.2.4. Chất lượng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.............................38
2.3. Thực trạng hoạt động xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh
nghiệp tại VCB.................................................................................................... 39
2.3.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động XHTD đối với doanh nghiệp vay vốn.......39
2.3.2. Mô hình và phương pháp XHTD đối với doanh nghiệp tại VCB............39
2.3.3. Quy trình chấm điểm XHTD tại VCB.................................................... 41
2.3.4. Nội dung hệ thống XHTD đối với doanh nghiệp tại VCB......................43
2.3.5. Thống kê một số lỗi liên quan đến XHTD KHDN tại VCB....................53
2.3.6. Đánh giá hệ thống XHTD nội bộ đối với KHDN tại VCB......................56
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM......................................................................................... 65
3.1. Định hướng xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại VCB. 65
3.1.1. Định hướng phát triển............................................................................. 65
3.1.2. Yêu cầu của NHNN................................................................................ 65
3.1.3. Định hướng xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp tại VCB...............66
3.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh
nghiệp tại VCB.................................................................................................... 67
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện về mặt nội dung hệ thống................................67
3.2.2. Các giải pháp về mặt quản lý – điều hành............................................... 74
3.3. Các kiến nghị............................................................................................. 76
3.3.1. Đối với NHNN Việt Nam....................................................................... 76
3.3.2. Đối với Nhà nước................................................................................... 78


vii


3.3.3. Đối với các Hiệp hội doanh nghiệp......................................................... 79
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ .
PHỤ LỤC.................................................................................................................. .


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

T

A-IRB

A
B

Basel
BCTC
CAPEX

C

CIC
CFO

C

CBTD

CR

C

TNHH
DNNN
DN FDI
EAD

E

EBIT

E
T

EBITA

E
T

EBITDA

E
T
A

EBITDAR

E

T
A

EL

E

FCF

F


ix

FFO

F

F-IRB

F
B

FOCF

F

IRB

In

A

KHDN
LGD

L

NHNN
NHTM
OCF

O

PD

P

P/E
P. PDTD
P. QLN
P. KH
ROA

R

ROE

R

ROS


R

S&P

S

TCTD
TNHH
TMCP
XHTD
VCB


x

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của VCB giai đoạn 2011 – 2018.........................34
Bảng 2.2: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng VCB theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 –

2018……………………………………………………. .…………………………34
Bảng 2.3: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng VCB theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 –
2018…………………………................................................................................. 36
Bảng 2.4: Tình hình nợ xấu của VCB giai đoạn 2011 – 2018.............................37
Bảng 2.5: Bảng phân loại dƣ nợ theo TT 02/2013/TT-NHNN...........................38
Bảng 2.6: Quy trình chấm điểm XHTD doanh nghiệp của VCB.......................41
Bảng 2.7: Cách xác định quy mô doanh nghiệp.................................................. 45
Bảng 2.8: Bảng bộ chỉ tiêu tài chính.................................................................... 46
Bảng 2.9: Hệ thống thang điểm và xếp loại......................................................... 50
Bảng 2.10: Kết quả xếp hạng theo bộ chỉ tiêu PD............................................... 53

Bảng 2.11: Thống kê lỗi thƣờng gặp.................................................................... 54


xi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tổng dƣ nợ và tăng trƣởng dƣ nợ tại VCB giai đoạn 2011-2018
............................................................................................................................... 34
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của VCB và toàn ngành giai đoạn 2011 – 2018 ..... 38


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Cùng với sự nghiệp đổi mới và đi lên của đất nước không thể phủ nhận sự
đóng góp to lớn của ngành ngân hàng nói chung và VCB nói riêng, với vai trò cung
ứng vốn cho nền kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, là cầu nối giữa các
doanh nghiệp với thị trường thông qua hoạt động tín dụng của ngân hàng đối với
các doanh nghiệp. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho
các TCTD, song cũng hàm chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng cũng như hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt là ở các quốc gia có
nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam, bởi hệ thống thông tin còn thiếu sự minh
bạch, thông tin bị bất cân xứng, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế. Thực
hiện quản lý rủi ro nhất là rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo an toàn và nâng cao chất
lượng tín dụng là yêu cầu quan trọng hàng đầu để ổn định và phát triển bền vững
của các TCTD.
Trong những năm vừa qua có thể thấy rất nhiều trường hợp gây thất thoát

vốn của các TCTD trong hoạt động tín dụng, một trong những nguyên nhân có thể
được nhắc đến là thiếu sự hiểu biết về thông tin khách hàng và thiếu sự đánh giá,
theo dõi, giám sát khách hàng theo định kỳ trong năm.
Vì lý do đó, các TCTD cần phải xây dựng những công cụ hữu hiệu để quản
trị và hạn chế được rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực
quốc tế trong khâu quản trị rủi ro và phù hợp với môi trường hội nhập ở mức độ tốt
nhất. Một công cụ hữu hiệu có thể được nhắc đến là hệ thống XHTD nội bộ, phục
vụ cho công tác chấm điểm XHTD nhằm mục đích đánh giá, xếp hạng về mặt tín
dụng của mỗi khách hàng theo định kỳ hàng quý, bán niên hoặc hàng năm. Do đó,
hệ thống XHTD nội bộ của các TCTD đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc
nhận diện, cảnh báo rủi ro đối với từng khách hàng nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro
tín dụng, giảm bớt tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro đáp ứng các yêu cầu của Basel,
NHNN và đặc biệt góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của các TCTD.


2

Hệ thống XHTD nội bộ tại VCB đã được xây dựng và triển khai ứng dụng từ
nhiều năm trước, tuy nhiên không thể tránh khỏi những điểm còn hạn chế, một số
điểm chưa phù hợp với chuẩn mực quốc tế và tình hình thực tế nên kết quả XHTD
chưa phản ánh đúng về khách hàng, ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định cấp tín
dụng, công tác quản trị điều hành trong hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng. Nhận thức được tầm quan trọng của công cụ hệ thống XHTD nội bộ đối với
công tác quản trị rủi ro, do đó việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ
phù hợp với điều kiện thực tiễn và hướng đến các chuẩn mực quốc tế là rất cần thiết
nhằm có quyết định cấp tín dụng phù hợp và kiểm soát, giảm thiểu được rủi ro,
giảm tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống VCB. Chính vì thế, tác giả lựa chọn đề tài “Hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam” làm luận văn cao học của mình.
2. Mục tiêu của đề tài


2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ KHDN tại
VCB nhằm đánh giá chính xác về doanh nghiệp để đưa ra quyết định cấp tín dụng
và kiểm soát, giảm thiểu rủi ro.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu tổng quát, luận văn tập trung vào giải
quyết các mục tiêu cụ thể sau:
-

Nghiên cứu các nhân tố, phương pháp và mô hình XHTD đối với KHDN.

-

Phân tích thực trạng hệ thống XHTD nội bộ KHDN tại VCB, qua đó đánh
giá những kết quả đạt được và các hạn chế còn tồn tại của hệ thống XHTD
nội bộ KHDN của VCB.

-

Đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần hoàn hệ thống XHTD nội bộ
KHDN tại VCB, nhằm có các quyết định cấp tín dụng chính xác, gia tăng
chất lượng tín dụng và kiểm soát, giảm thiểu rủi ro.
3. Câu hỏi nghiên cứu


3

Từ mục tiêu nghiên cứu cụ thể, luận văn giải quyết các câu hỏi nghiên cứu
sau:

-

XHTD và hệ thống XHTD nội bộ KHDN là gì? Có những nhân tố, phương
pháp và mô hình XHTD đối với KHDN nào?

-

Thực trạng hệ thống XHTD nội bộ KHDN tại VCB như thế nào? Đạt được
những thành tựu nào và đang tồn tại những hạn chế nào cần phải hoàn thiện?
Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì?

-

Cần có những giải pháp, kiến nghị gì để hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ
KHDN tại VCB nhằm có các quyết định cấp tín dụng chính xác, góp phần
gia tăng chất lượng tín dụng và kiểm soát, giảm thiểu rủi ro?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1.

Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hệ thống XHTD nội bộ KHDN tại VCB.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi về thời gian: Số liệu trong luận văn được tập hợp trong giai đoạn 2011
– 2018.
Phạm vi về nội dung: tổng quan cơ sở lý thuyết về hệ thống XHTD đối với

KHDN trong hoạt động ngân hàng, thực trạng của hệ thống XHTD nội bộ KHDN
tại VCB để đánh giá những mặt đạt được, những vấn đề còn hạn chế và tìm hiểu
nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại của hệ thống XHTD nội bộ KHDN tại
VCB. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD nội
bộ KHDN tại VCB để có quyết định chính xác cấp tín dụng cho khách hàng nhằm
gia tăng chất lượng tín dụng và kiểm soát, giảm thiểu rủi ro.
Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính nhằm kết hợp giữa lý luận và
thực tiễn trên cơ sở nghiên cứu các mô hình, phương pháp XHTD của các tổ chức


4

xếp hạng độc lập có uy tín trên thế giới và quy trình xếp hạng theo Basel II. Từ đây
luận văn tập trung nghiên cứu nội dung và thực trạng hệ thống XHTD nội bộ
KHDN gồm mô hình, phương pháp, chỉ tiêu, quy trình chấm điểm của VCB theo
quy định. Luận văn cũng sử dụng phương pháp thống kê mô tả để thu thập, thống kê
và xử lý các dữ liệu từ báo cáo thường niên, BCTC về tình hình hoạt động kinh
doanh của VCB, các lỗi thường gặp trong công tác XHTD của KHDN vay vốn tại
VCB; phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp nhằm so sánh các nội dung đánh
giá XHTD của VCB với các tiêu chuẩn đánh giá XHTD phổ biến theo quy định của
pháp luật, Basel và các tổ chức xếp hạng trên thế giới, sau đó phân tích thực trạng
nhằm đánh giá những mặt đạt được và tìm ra các hạn chế còn tồn tại của hệ thống
XHTD nội bộ KHDN tại VCB, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn
thiện hệ thống.
6. Bố cục của luận văn

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, ngoài Phần mở đầu, Kết luận chung, danh

mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày theo kết cấu 03 (ba)
chương, cụ thể như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động ngân hàng.
Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
Chƣơng 3: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
7. Đóng góp của đề tài

Nghiên cứu phân tích được thực trạng của hệ thống XHTD nội bộ KHDN tại
VCB để tìm ra những mặt đạt được, các hạn chế còn tồn tại, nguyên nhân của những
hạn chế còn tồn tại và đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống
XHTD nội bộ KHDN tại VCB góp phần phản ánh chính xác hơn về khách hàng để
có quyết định cấp tín dụng và kiểm soát, giảm thiểu được rủi ro.


5

Nghiên cứu có thể được áp dụng vào thực tiễn, có thể được sử dụng làm tài liệu
tham khảo cho Ban Lãnh đạo VCB trong công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống
XHTD nội bộ KHDN nhằm phù hợp với chính sách khách hàng, chiến lược kinh
doanh của VCB trong từng thời kỳ mà vẫn đảm bảo việc quản trị rủi ro tín dụng.
Đồng thời, nghiên cứu cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho những
học viên cao học hoặc những nhà nghiên cứu những đề tài có liên quan.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu để thực hiện luận văn, tác giả nhận thấy rằng nội
dung nghiên cứu có liên quan đến XHTD doanh nghiệp, hệ thống XHTD nội bộ
KHDN không phải là một đề tài quá mới đối với hệ thống tài chính ngân hàng nói

chung và một luận văn thạc sĩ nói riêng. Một số nghiên cứu tác giả tham khảo như:
Nguyễn Trọng Hòa, 2009, Luận án Tiến sỹ “Xây dựng mô hình XHTD đối với
các DN Việt Nam trong nền kinh tế chuyển đổi”. Luận án đã hệ thống hóa về lý luận
và thực tiễn của XHTD, luận án vận dụng và phân tích đánh giá các kết quả đã được
nghiên cứu trước đây cũng như thực trạng ở Việt Nam hiện nay, từ đó tìm ra những
bất cập của XHTD và nguyên nhân của bất cập đó, để đề xuất quy trình xây dựng
mô hình XHTD các doanh nghiệp Việt Nam, đưa ra các giải pháp nhằm đổi mới
phương pháp, nhận thức tầm quan trọng XHTD của doanh nghiệp.
Trần Thị Kỳ, 2003, Luận án Tiến sỹ “Hoàn thiện xếp hạng tín nhiệm các doanh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng thương mại Việt Nam”. Luận án nghiên cứu những
vấn đề cơ bản về xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp vay vốn tại NHTM, thực
trạng xếp hạng các DN vay vốn và một số giải pháp hoàn thiện xếp hạng tín nhiệm.
Phan Anh, 2012, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ đối với Doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam”. Luận văn hệ thống hóa về những vấn đề lý thuyết về rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và hệ thống XHTD nội bộ của NHTM; đánh
giá thực trạng hoạt động và thực trạng hệ thống XHTD nội bộ KHDN của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam từ đó rút ra những thành tích,


6

hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó, qua đó đề xuất một hệ
thống giải pháp có tính khả thi cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam để hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ KHDN.
Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các công trình nghiên cứu của các tác giả đã
nghiên cứu trước đây, tác giả hướng đến việc hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ
KHDN tại VCB nhằm xây dựng một hệ thống chuẩn mực trong việc đánh giá xếp
hạng khách hàng phù hợp với điều kiện thực tiễn ở Việt Nam và đáp ứng quản trị
theo các thông lệ quốc tế nhằm có kết quả XHTD phù hợp và dự báo chính xác đối

với khách hàng nhằm đưa ra quyết định cấp tín dụng phù hợp, góp phần nâng cao
chất lượng tín dụng tại VCB và kiểm soát, giảm thiểu rủi ro.


7

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
1.1.1.

Khái niệm về hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp

Credit ratings là thuật ngữ do John Moody đưa ra năm 1909 trong cuốn “Cẩm
nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng
xếp hạng tín nhiệm lần đầu cho 1.500 loại trái phiếu của 250 Công ty, theo một hệ
thống ký hiệu gồm 03 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt từ AAA đến C (hiện nay
những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế). Tại Việt Nam, thuật ngữ Credit
ratings đang tồn tại với nhiều tên gọi như: xếp hạng tín dụng, xếp hạng tín nhiệm,
xếp hạng khách hàng, định dạng khách hàng, ... Hiện có một số quan điểm cho rằng,
XHTD doanh nghiệp là đánh giá về khả năng thanh toán cho một khoản nợ nhất
định của doanh nghiệp, còn xếp hạng tín nhiệm là đánh giá tổng quan về các yếu tố
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như: môi trường của doanh nghiệp, sản phẩm
và thị trường, quản trị, tình hình tài chính, ... Nếu một doanh nghiệp có tình hình tài
chính ổn định, sản phẩm và thị trường thuận lợi, quản trị doanh nghiệp hiệu quả
cũng như có triển vọng phát triển trong tương lai thì có thể cho rằng doanh nghiệp
có khả năng và sẵn sàng trả nợ cả gốc, lãi đúng hạn theo các quy định và sẽ được
xếp hạng tín nhiệm cao. Đồng thời căn cứ vào xếp hạng tín nhiệm này, các ngân
hàng sẽ sẵn sàng ra quyết định cấp tín dụng, các nhà đầu tư sẽ an tâm, tin tưởng và
dễ dàng lựa chọn cổ phiếu của doanh nghiệp để đầu tư. Trong luận văn này tác giả

dùng thuật ngữ “xếp hạng tín dụng”.
Theo công ty chứng khoán Merrill Lynch, xếp hạng tín dụng là đánh giá hiện
thời về chất lượng tín dụng được xem xét trong hoàn cảnh hướng về tương lai, phản
ánh sự sẵn sàng và khả năng nhà phát hành có thể thanh toán gốc và lãi đúng hạn.
Trong kết quả xếp hạng tín dụng chứa đựng cả ý kiến chủ quan của chuyên gia xếp
hạng tín dụng (Nguyễn Trọng Hòa 2009, trang 7).


8

Theo Moody’s, xếp hạng tín dụng là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của một
nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định trong
suốt thời gian tồn tại của khoản nợ đó (Nguyễn Trọng Hòa 2009, trang 8).
Qua những cách định nghĩa trên, ta có thể khái quát được XHTD doanh nghiệp
là đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại và triển vọng
trong tương lai của doanh nghiệp được xếp hạng, từ đó xác định được mức độ rủi ro
không trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai.
Theo Basel, hệ thống XHTD nội bộ là sự kết hợp của tất cả các phương pháp,
quy trình xếp hạng, quá trình thu thập dữ liệu và các hệ thống tin học hỗ trợ cho
việc đánh giá rủi ro tín dụng, rủi ro nội bộ và lượng hóa tổn thất khách hàng không
trả nợ (Basel 2001).
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN, hệ thống XHTD nội bộ là hệ thống gồm
các bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, các quy trình đánh giá khách hàng trên cơ
sở định tính và định lượng về mặt tài chính, tình hình kinh doanh, quản trị, uy tín
của khách hàng, được xây dựng cho từng đối tượng khách hàng khác nhau, kể cả
đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng và những người có liên quan của đối tượng này.
Như vậy, có thể khái quát XHTD nội bộ KHDN của NHTM là sử dụng hệ thống
XHTD nội bộ của mình để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng vay, mức độ
rủi ro của khoản vay, làm cơ sở để đưa ra quyết định cấp tín dụng, quản lý rủi ro,
xây dựng chính sách khách hàng phù hợp đối với từng đối tượng khách hàng theo

kết quả xếp hạng.
1.1.2.
1.1.2.1.

Vai trò của xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
Đối với thị trƣờng tài chính

Hầu hết các thị trường chứng khoán của các nước trên thế giới đều tồn tại các tổ
chức XHTD, đây là xu thế phù hợp với điều kiện kinh tế thế giới hiện nay, vì kết
quả XHTD là một kênh cung cấp thông tin đa chiều về tình hình tài chính, cơ cấu tổ
chức, môi trường nội bộ, năng lực của Ban lãnh đạo doanh nghiệp, chính sách ưu
đãi của Nhà nước, quan hệ với bên mua, bên bán, … là cơ sở để đánh giá và từ đó


9

đưa ra quyết định đầu tư, nhằm loại bỏ đi tình trạng thông tin bất cân xứng giữa các
bên. Vai trò quan trọng của XHTD trên thị trường tài chính là:
-

Các nhà đầu tư dựa vào kết quả XHTD để thực hiện chiến lược đầu tư để cho
kết quả đạt được như mong muốn với rủi ro ở mức thấp;

-

Dựa vào kết quả XHTD tạo dựng được niềm tin đối với các nhà đầu tư, các
tổ chức cần huy động vốn sẽ thực hiện chiến lược huy động vốn với chi phí
thấp nhưng vẫn huy động được nguồn vốn mong muốn dễ dàng và thuận lợi.

1.1.2.2.

-

Đối với doanh nghiệp đƣợc xếp hạng

Giúp các doanh nghiệp biết được sự đánh giá khách quan của bên thứ ba về
khả năng tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu và có các giải pháp, phương hướng khắc phục
những thiếu sót để hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn;

-

Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn đầu tư
trong và ngoài nước, tạo nên những cơ hội đầu tư/hợp tác đầu tư, phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh;

-

Các doanh nghiệp thông qua kết quả XHTD để quảng bá hình ảnh của mình,
đặc biệt là đối với các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, được đánh giá,
xếp hạng cao bởi những cơ quan xếp hạng có uy tín;

-

Giúp các doanh nghiệp xây dựng chiến lược phát triển của mình, xây dựng
cơ cấu tài chính, chính sách đầu tư thích hợp để đạt đến các mục tiêu đề ra.

1.1.2.3.

Đối với Ngân hàng thƣơng mại


Cơ sở để lựa chọn khách hàng cho vay
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh gay gắt giữa các TCTD là điều khó
tránh khỏi, do đó đòi hỏi các TCTD phải có quyết định tín dụng phải vừa nhanh
nhưng đảm bảo mức độ rủi ro thấp và mang lại tính hiệu quả cao. Nếu không sẽ mất
dần đi cơ hội gia tăng thị phần và thu nhập do khách hàng tìm đến TCTD khác hoặc
tìm nguồn tài trợ ngoài TCTD. Muốn có quyết định nhanh và chính xác, các TCTD
phải có cơ sở dự đoán tương đối chính xác về khả năng trả nợ và thiện chí trả nợ


10

của khách hàng. Điều này phụ thuộc vào yếu tố quan trọng là hệ thống thông tin của
ngân hàng về khách hàng trong quá khứ và hiện tại. Yêu cầu đặt ra đối với các
TCTD là phải có hệ thống thông tin đáng tin cậy và thực hiện tốt công tác XHTD
nhằm tạo cơ sở cho việc đưa ra các quyết định tối ưu.
Thông qua kết quả XHTD của khách hàng, ngân hàng sẽ đánh giá được mức độ
tín nhiệm của từng khách hàng vay vốn, xác định mức độ rủi ro khi cấp tín dụng và
khả năng hoàn tất nghĩa vụ đối với khoản cấp tín dụng, từ đó ngân hàng sẽ đưa ra
các quyết định cấp tín dụng hoặc từ chối cấp tín dụng đảm bảo tính khách quan.
Cơ sở để xây dựng chính sách khách hàng và chính sách tín dụng
XHTD nội bộ là một công cụ để đánh giá mức rủi ro đối với mỗi khách hàng. Hệ
thống XHTD chuẩn sẽ giúp các ngân hàng đánh giá khả năng một khách hàng “tốt”
hoặc “xấu”, cũng như xác định xác suất vỡ nợ của khách hàng nhờ tích hợp trong nó
các nguyên tắc, khung chính sách và tiêu chuẩn tín dụng cơ bản của ngân hàng.

Trên cơ sở kết quả XHTD, ngân hàng sẽ phân loại khách hàng và xây dựng
chính sách khách hàng về lãi suất, tài sản bảo đảm, chính sách phí, thời hạn vay, hạn
mức phù hợp. Đồng thời cũng xây dựng chính sách tín dụng phù hợp tương ứng với
mỗi loại khách hàng. Đối với khách hàng có kết quả XHTD cao, ngân hàng sẽ áp
dụng chính sách cho vay với lãi suất ưu đãi, giá trị khoản vay lớn, điều kiện cho vay

nới lỏng hơn, … nhằm gia tăng thị phần và các lợi ích tổng thể từ đó gia tăng lợi
nhuận cho ngân hàng. Ngược lại, đối với khách hàng có kết quả XHTD ở mức thấp,
đồng nghĩa với khoản cấp tín dụng hàm chứa rủi ro cao, ngân hàng sẽ áp dụng chính
sách cho vay và biện pháp kiểm soát chặt chẽ hơn, đánh giá, theo dõi thường xuyên
hơn nhằm hạn chế rủi ro tín dụng xảy ra, đảm bảo an toàn vốn vay.
Cơ sở để xây dựng danh mục tín dụng
Dựa vào kết quả XHTD ngân hàng sẽ đánh giá được mức độ rủi ro của mỗi
doanh nghiệp, mỗi lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng từ đó xây dựng
danh mục tín dụng phù hợp với định hướng của ngân hàng trong từng thời kỳ.


11

Cở sở để phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Thống đốc NHNN Việt Nam ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động ngân hàng của TCTD thì các TCTD phải xây dựng hệ thống XHTD
nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, cam kết ngoại bảng theo quy định phù hợp
với hoạt động kinh doanh, đối tượng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ, tình
hình thực tế của TCTD. Việc hỗ trợ của hệ thống XHTD nội bộ được thể hiện ở chỗ
kết quả XHTD của khách hàng theo hệ thống XHTD nội bộ sẽ làm căn cứ để tính
toán và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 02/2013/TTNHNN ngày 21/01/2013.
Hàng năm, TCTD phải đánh giá lại hệ thống XHTD nội bộ, chính sách dự phòng
rủi ro, chính sách quản lý rủi ro tín dụng cho phù hợp với tình hình thực tế và các
quy định của pháp luật.
1.1.3.

Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng


Hệ thống XHTD thường được phát triển theo ba phương pháp: phương pháp
chuyên gia, phương pháp mô hình và phương pháp hỗn hợp (kết hợp cả yếu tố
chuyên gia và kết quả mô hình tính toán). Trong đó, phương pháp xếp hạng hỗn hợp
được các TCTD sử dụng phổ biến nhất.
1.1.3.1.

Phƣơng pháp chuyên gia (Phƣơng pháp định tính)

Phương pháp này dựa vào việc lấy ý kiến chuyên gia, có chuyên môn sâu trong
lĩnh vực xã hội, đồng thời có ý kiến liên ngành rất tổng hợp. Một cách tổng quát,
các tổ chức XHTD sẽ phân công một nhà phân tích đứng đầu, kết hợp với một đội
ngũ chuyên gia để đánh giá khả năng thanh toán nợ của đối tượng cần xếp hạng.
Các nhà phân tích sẽ tìm kiếm thông tin trong các báo cáo của công ty, thông tin thị
trường và cả thông tin từ phỏng vấn hay thảo luận với ban quản trị công ty. Họ sử
dụng những thông tin đó để đánh giá tình trạng tài chính, hoạt động kinh doanh,


12

chính sách và các chiến lược kinh doanh, quản trị rủi ro của toàn công ty, từ đó đưa
ra hạng mức xếp hạng cuối cùng.
1.1.3.2.

Phƣơng pháp mô hình toán (Phƣơng pháp định lƣợng)

Chủ yếu dựa vào các số liệu thống kê và thông qua các công thức toán học được
thiết lập để tổng hợp, đánh giá các chỉ tiêu. Có rất nhiều phương pháp được sử dụng
như mô hình kinh tế lượng, phương pháp bình quân giản đơn, phương pháp bình
quân gia quyền … Một số tổ chức xếp hạng hầu như chỉ tập trung vào các dữ liệu
định lượng mà họ kết hợp chặt chẽ chúng trong một mô hình toán học. Thông qua

mô hình, các tổ chức xếp hạng có thể đánh giá chất lượng tài sản, khả năng sinh lợi,
khả năng trả nợ dựa trên chủ yếu là các BCTC được công bố kèm theo những điều
chỉnh thích hợp.
1.1.3.3.

Phƣơng pháp kết hợp

Phương pháp này thường được các tổ chức XHTD hàng đầu trên thế giới sử
dụng: dùng trọng số giản đơn để kết hợp những đánh giá định tính của các chuyên
gia với định lượng hóa một số chỉ tiêu, bao gồm các bước thực hiện như sau:
(1)

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp

(2)

Cho trọng số từng nhân tố tùy theo mức độ quan trọng của nó, hoặc có thể
không có trọng số nếu như số điểm quy định đã bao hàm cả trọng số rồi.

(3)

Cho điểm từng nhân tố theo tính chất tác động của nó đến quá trình hoạt động
của doanh nghiệp, có so sánh với chỉ tiêu trung bình của các nhóm doanh
nghiệp tương đồng.

(4)

Tính tổng điểm cho từng chỉ tiêu sau khi nhân số điểm với trọng số theo từng
chỉ tiêu trên BCTC và trọng số nhân tố.


(5)

Xếp hạng dựa vào công thức tính điểm cho từng chỉ tiêu.
1.1.4.

Nguyên tắc xếp hạng tín dụng


×