Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 THEO SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.24 KB, 37 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
THEO SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

TIỂU HỌC.


LỜI NÓI ĐẦU
Sinh hoạt chuyên môn theo hướng “nghiên cứu bài
học” Là đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các
nội dung đổi mới Sinh hoạt tổ chuyên môn (SHTCM).
- Tiết dạy là công trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi
hai bên để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp
ảnh học sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học
tập của học sinh trong giờ học


1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo
luận
- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?


+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây
hứng thú cho HS không?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay không?
+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế
nào?...
1.3. Không có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có
giáo án phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào
đánh giá giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng
đến khuyến khích GV tìm ra nguyên nhân tại sao HS chưa đạt
kết quả như mong muốn và kịp thời có biện pháp khắc phục.
Không chỉ tạo cơ hội cho mọi cá thể được tham gia vào quá
trình học tập mà cách làm này còn giúp GV chủ động điều
chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình, trường
mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và
thời lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp
mình, đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng
lĩnh hội của học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:



- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào
quá trình học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập
của từng học sinh, đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên
môn, kĩ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong
việc áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua
việc dự giờ, trao đổi, thảo luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường:
Cải thiện mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo
viên với giáo viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo
viên/học sinh với các nhân viên trong nhà trường; giữa học
sinh với học sinh. Tạo môi trường làm việc, dạy học và dân
chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thông qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên
tìm các giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết
quả học tập của học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích
hoạt động học của HS, phát hiện những khó khăn mà học sinh
gặp phải, tìm các giải pháp nhằm nâng cao kết quả học tập,
mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều chỉnh nội dung, cách
dạy cho phù hợp.


2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên
nhân , kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên
môn, tiềm năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh
họa mỗi GV tự rút ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong
quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù

hợp với đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đoàn kết trong tổ chuyên
môn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy”
không cần dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối
phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng
dạy của thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các
phương tiện để quan sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi
chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học
tập của HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp
phải để có cách tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào,
có hứng thú và đạt kết quả cao hay không? Suy nghĩ của cả
nhóm là bằng mọi cách phải tìm ra được nguyên nhân vì sao
HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động học và học chưa đạt


kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra biện pháp
hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung sao
cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm
cho quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy không đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung
bình theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ
đánh giá khả năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi.
Tuy nhiên thước đo thành công hay thất bại tiết dạy là ở
thái độ, hành vi, phản ứng của học sinh trong giờ dạy đó và
đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến hành nghiên cứu bài
học.

Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc
phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài
liệu:
CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
THEO SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!


NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH: MÔN TIẾNG
VIỆT LỚP 1 THEO SÁCH “CHÂN TRỜI SÁNG TẠO”:
CHUYÊN ĐỀ 3: CHỦ ĐỀ 16: ƯỚC MƠ
1-BÀI 5: ÔN TẬP (2 tiết)
2. Bài 6: iêt yêt uôt ươt (2 tiết)
3. Bài: THỰC HÀNH

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ

4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:



PGD THỊ XÃ ........
TRƯỜNG TH .........
Năm học: 20.... –20...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày …. tháng .. năm 20….
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên
cứu bài học: Đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt
lớp 1 theo sách “Chân trời sáng tạo” và phát huy tính tích
cực, tự giác của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
1.Mục tiêu:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự
vào quá trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học
tập của từng học sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về
học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực
chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo


trong việc áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông
qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà

trường, tạo môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân
thiện cho tất cả mọi người.
2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:
2.1. Thống nhất thời gian: Thứ ….. ngày …. tháng …. năm
20…...
2.2. Địa điểm: Phòng học lớp ….. Thành phần: Toàn thể giáo
viên trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
CHUYÊN ĐỀ 3: CHỦ ĐỀ 16: ƯỚC MƠ
1-BÀI 5: ÔN TẬP (2 tiết)
2. Bài 6: iêt yêt uôt ươt (2 tiết)
3. Bài: THỰC HÀNH

2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp…..
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài: Khối 1
của tổ chuyên môn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài
học nghiên cứu cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ
chuyên môn để chỉnh sửa lại giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể,
dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện tốt nhất.


2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy
lớp 1A thuộc khối 1. Người dạy cần trao đổi với các thành
viên để hiểu sâu sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự
tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chuyên môn đề nghị Ban giám hiệu phân công người
hỗ trợ thiết bị: Đ/C ..... - phụ trách thiết bị.
2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết
biên bản cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công,
ý kiến tham gia của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu

bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc
ngồi hai bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học
sinh thuận tiện nhất.
+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt
động học tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay
camera, chụp ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng
đến việc học tập của học sinh; không gây khó khăn cho giáo
viên dạy minh họa
2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề
theo nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan
sát được học sinh (không bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan


sát đó một cách cụ thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác và
tìm ra nguyên nhân cũng như giải pháp khắc phục hợp lí nhất.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên
môn theo nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn lớp 1. Tập
thể giáo viên tổ chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất
của các thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực
hiện nghiêm túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết
quả cao. Rất mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban
giám hiệu nhà trường để kế hoạch được thực hiện thành công
tốt đẹp.
TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT
(Kí ghi rõ họ tên)

..................

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 1


MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cưú bài
học”: Đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt lớp 1
theo sách “Chân trời sáng tạo” và phát huy tính tích cực, tự
giác của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chuyên môn lớp 1.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHUYÊN ĐỀ 3: CHỦ ĐỀ 16: ƯỚC MƠ
BÀI 5: ÔN TẬP (2 tiết)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
1. Củng cố được các vần: iêc, uôc, ươc, iêt, yêt,
uôt,ươt,iên,yên,uôn,ươn.
2. Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.
3. Đánh vần tiếng có vần được học trong tuần, đọc trơn bài “ ước mơ
của em”.
4.Thực hiện đúng bài viết chính tả.
5. Viết đúng cụm từ ứng dụng.
II. Phương tiện dạy học:



- SHS, VTV, VBT, SGV.
- Một số tranh ảnh ( phi công, cô giáo…).
- Bảng phụ dùng ghi các nội dung cần rèn đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS tham gia trò chơi ( GV có thể sử dụng trò chơi có cài đặt
một số từ ngữ có vần được học và có liên quan đến chủ đề, ví dụ trò
chơi “ đố bạn tìm từ có tiếng chưa vần”
- HS đọc câu, đoạn, viết từ ngữ; nói câu có từ ngữ chứa tiếng có
vần mới được học ở bài 4.
2. Ôn tập các vần được học trong tuần:
- HS mở SHS trang 168
- HS nghe GV giới thiệu bài ôn tập
- HS đọc các vần vừa học trong tuần.
- HS tìm điểm giống nhau giữa các vần: iêc, uôc, ươc / yêt, iêt,
uôt, ươt/ iên, yên, uôn, ươn.
- HS tìm điểm khác nhau giữa các vần: iêc, uôc, ươc / yêt, iêt,
uôt, ươt/ iên, yên, uôn, ươn.
- HS tìm từ ngữ có tiếng chứa vần: iêc, uôc, ươc, iêt, yêt, uôt,
ươt, iên, yên, uôn, ươn
- HS nói câu có từ ngữ có tiếng chứa vần: iêc, uôc, ươc, iêt, yêt,
uôt, ươt, iên, yên, uôn, ươn.


* Nghỉ giải lao
3. Luyện đọc:
- HS nghe GV đọc bài “ ước mơ của em”
- Tìm tiếng trong bài “ ước mơ của em” có vần đã học trong

tuần.
- HS đánh vần và đọc trơn các tiếng có vần được học trong tuần
( ước, được, biếc, lượn, hiền, luôn, vượt, tiên, vuốt, biết).
- HS lắng nghe GV đọc mẫu “ ước mơ của em”
- HS đọc thành tiếng bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : Bạn nhỏ
ước mơ lớn lên sẽ làm gì? (chú phi công, cô giáo).
- GV cho HS xem tranh chú phi công đang lái máy bay và cô giáo
đang giảng bài.
- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi : Mẹ bạn nhỏ
đã khuyên con điều gì? (biết ước mong, biết cần cù, cố gắng).
Tiết 2
- GV chuyển ý sang tiết 2
- HS đánh vần các tiếng, từ có trong cụm từ ứng dụng “ cần biết
ước mơ”
( GV gợi ý HS giải thích nghĩa của cụm từ hoặc GV giải thích nghĩa
của cụm từ ).
- HS tìm từ có chứa vần đã học trong tuần (ước, biết).
- GV hướng dẫn HS cách viết cụm từ “ cần biết ước mơ”.


- HS quan sát cách GV viết và phân tích hình thức chữ viết của
tiếng trong cụm từ.
- HS đọc trơn cụm từ ứng dụng; viết cụm từ ứng dụng vào vở.
4. Luyện viết chính tả
- GV viết hai dòng thơ cuối lên bảng. HS nhìn bảng viết vào vở
chính tả.
- GV hướng dẫn HS soát lỗi bài viết (sửa lỗi nếu có).
- HS tự đánh giá bài làm cuả mình.
- GV nhận xét bài viết của của HS.

*Nghỉ giải lao
5. Luyện nói:
- HS luyện nói về chủ đề ước mơ của em (GV chủ động thiết kế
nội dung này nhằm giúp HS mở rộng vốn từ và phát triển lời nói về
chủ đề ước mơ (ví dụ: ước mơ lớn lên được làm bộ đội, giáo viên,
công an, bác sĩ …).
- HS tham gia hát/ đọc đồng dao, đọc thơ nói về ước mơ.
* GV giáo dục HS: Cần biết ước mơ, những ước mơ đẹp, bản
thân phấn đấu học tập giỏi để sau này có thể biến những ước mơ của
mình thành hiện thực.
6. Củng cố - dặn dò:
- HS nhận diện lại tiếng / từ chứa vần vừa được ôn tập, nhắc lại
mô hình vần được học.


- Hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở nhà, ở giờ tự học, hướng dẫn HS
đọc mở rộng.
- HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Kể chuyện giấc mơ của một
cậu bé).

Tuần:
Tiết:

Môn: Học vần
Bài: iêt yêt uôt ươt

I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
1.a. Biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi
ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc

chủ đề Ước mơ( thầy thuốc, thợ điện, diễn viên, giáo viên, bác sĩ…)
1.b. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt
động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêt, yêt,
uôt,ươt ( chiết cành,yết hầu, chuột máy tính, cầu trượt, sáng suốt, vượt
khó, yết thị, thiết kế…)
2. Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iêt,yêt,uôt, ươt,
nhận diện cấu trúc vần có âm chính là nguyên âm đôi kết hợp với âm
cuối/t/, đánh vần, ghép tiếng, chứa vần mới.


3. Viết được các vần iêt, yêt, uôt, ươt và các tiếng, từ ngữ có các vần
iêt, yêt, uôt, ươt.
4. Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ
mở rộng, tập đọc bằng mắt các tiếng chứa vần đã học.
5. Tập đọc bằng mắt tăng, tốc độ trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ
đơn giản.
6. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SHS, VTV, SGV
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề( nếu có)
- Video một số hoạt động có các sự vật, hoạt động có tên gọi chứa vần
có âm cuối/t/ như đã nêu ở 1.2 ( nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1
1. Ổn định:
- HS tham gia trò chơi hoặc hoạt động giải trí có liên quan với chủ đề.
( Gv chuẩn bị một số hình ảnh như: bác sĩ đang khám bệnh, nhà thiết
kế đang vẽ mẫu quần áo, Gv đang dạy học, ca sĩ đang hát, công an
giao thông đang hướng dẫn xe lưu thông …)

- HS tham gia chọn những hình ảnh mà các em thích đưa lên giới
thiệu với các bạn sau này lớn lên sẽ làm…


- Gv nhận xét và mong các em sẽ thực hiện được những điều các em
muốn và kết hợp giáo dục tư tưởng cho HS: Muốn đạt được những
điều đó các em phải cố gắng học tốt.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv hỏi: Tiết trước lớp mình học bài gì?
- Yêu cầu HS đọc vần, tiếng ,từ iêc, uôc, ươc
- Yêu cầu 1-2 HS đọc bài trong SGK/160-161 , trả lời một vài câu hỏi
về nội dung của các bài đọc thuộc chủ đề Ước mơ.
- Qua bài đọc bạn An ước mơ điều gì?
- Yêu cầu HS nói câu có tiếng chứa vần iêc, uôc, ươc
- HS viết bảng con, mỗi tổ viết 1 từ: đậu biếc, lược vàng, thầy thuốc
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu hình ảnh hoặc trình chiếu lần lượt cảnh các bạn trồng
cây, chơi cầu trượt, thiết kế quần áo.
Nhận diện vần iêt
- Gv cho HS quan sát hình ảnh chiết 1 cành cây đồng thời giải thích từ
chiết cành.
-Trong từ chiết cành tiếng nào các con đã được học rồi ?
- GV rút ra tiếng chiết, GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc lại.
-Trong tiếng “chiết” có âm nào đứng đầu các con đã học rồi ?
- GV rút ra vần iêt, GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc lại.
- Yêu cầu HS phân tích vần iêt – đánh vần - đọc trơn.


+Nhận diện vần yêt, uôt, ươt ( tương tự vần iêt )

+Tìm điểm giống nhau giữa các vần iêt, yêt, uôt, ươt
- HS so sánh vần iêt, yêt, uôt, ươt
- HS nêu điểm giống nhau ( đều có âm t đứng cuối vần )
- HS quan sát tiếng có vần kết thúc bằng “ t”.
- HS phân tích tiếng đại diện – chiết
- HS đánh vần tiếng đại diện chiết: chờ - iêt – chiêt – sắc – chiết.
- HS đánh vần thêm tiếng khác, VD: tuột, thiết, chuột, trượt
+Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa
- HS phát hiện từ khóa chiết cành, vần iêt trong tiếng khóa chiết.
- HS đánh vần tiếng khóa chiết: chờ - iêt – chiêt – sắc – chiết.
- HS đọc trơn từ khóa chiết cành.
- Đánh vần và đọc trơn từ khóa yết hầu, chuột máy tính, cầu trượt
( tương tự từ khóa chiết ).
a.Tập viết:
- Viết bảng con:
* Viết vần iêt và từ chiết.
+ Viết vần iêt:
- HS quan sát cách Gv viết và phân tích cấu tạo của vần iêt (vần iêt
gồm chữ i, ê và t, chữ i đứng trước, chữ ê đứng giữa, chữ t đứng sau)
- Hs viết vần iêt vào bảng con.
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.


+ Viết từ chiết:
- HS quan sát cách Gv viết và phân tích cấu tạo của vần chiết (chữ ch
đứng trước vần iêt đứng sau, dấu ghi thanh sắt đặt trên chữ ê )
- Hs viết từ chiết vào bảng con.
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
* Viết vần yêt và từ yết hầu (tương tự viết iêt, chiết).
* Viết vần uôt và từ chuột (tương tự viết iêt, chiết).

* Viết vần ươt và từ trượt (tương tự viết iêt, chiết).
+Viết vào vở tập viết:
- HS viết iêt, chiết, yêt, yết hầu, uôt, chuột, ươt, trượt vào vở TV.
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
- GV thu vở 3 – 5 HS nhận xét và sửa chữ viết cho từng HS.
4. Củng cố:
- Chúng ta vừa học xong các vần nào?
- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học.
- HS nhận xét bài. GV nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết học tiếp theo.

TIẾT 2
1. Ổn định:
- HS tham gia trò chơi hoặc hoạt động giải trí có liên quan với chủ đề.


- HS tham gia chọn bạn lên sắm vai ( GV đang dạy học, bác sĩ đang
khám bệnh, ca sỹ đang hát…) giới thiệu với các bạn sau này lớn lên sẽ
làm…
- Gv nhận xét và mong các em sẽ thực hiện được những điều các em
muốn và kết hợp giáo dục tư tưởng cho HS: Muốn đạt được những
điều đó các em phải cố gắng học tốt.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv hỏi: Tiết trước lớp mình học bài gì?
- Yêu cầu HS đọc vần, tiếng ,từ iêt, yêt, uôt, ướt, chiết cành, yết hầu,
cầu trượt, chuột máy tính…
- Yêu cầu 1-2 HS đọc bài trong SGK/162-163
- HS viết bảng con, mỗi tổ viết 1 từ: chiết cành, yết hầu, cầu trượt.
- GV nhận xét.

3. Bài mới:
1. Luyện tập đánh vần, đọc trơn:
a. Đánh vần đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa các từ mở rộng
- GV cho HS quan sát lần lược các bức tranh, rút ra từ sáng suốt, vượt
khó, yết thị, thiết kế.
- HS đánh vần, đọc trơn các từ có tiếng chứa vần: iêt, yêt, uôt, ươt
(sáng suốt, vượt khó, yết thị, thiết kế ).
- GV giải nghĩa các từ vừa đọc.
- GV gợi ý HS tìm thêm các từ có chứa vần vừa học. VD: tuốt lúa, lần
lượt, bạn kiệt….


2. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng.
- GV cho HS quan sát tranh SGK/163 và hỏi: Các em nhìn thấy được
những gì trong tranh ?
- Hs trả lời và nhận xét bạn, Gv chốt và giới thiệu bài đọc ứng dụng.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm tiếng chứa vần mới học có trong bài đọc.
- GV yêu cầu HS tìm một số từ khó trong bài.
- GV yêu cầu HS phân tích - đánh vần – đọc trơn từ khó vừa tìm được
- Gv yêu cầu Hs đọc thành tiếng ( cá nhân – đồng thanh )
- GV giải thích cách viết tên người nước ngoài En – gôn – bát.
- HS tìm hiểu nội dung bài ( “Nêu tên bài đọc ?”, “ Ai là người sáng
chế ra chuột máy tính ?”, “ Bài học mà người sáng chế ra chuột máy
tính để lại là gì ?”
- Hs quan sát tranh, phát hiện được nội dung tranh.
+ Tranh vẽ những ai ?
+ Họ đang làm gì ?
-Yêu cầu HS đọc lời nhân vật bé gái trong tranh.
+ Các em có những ước mơ gì ?

+ Để đạt được ước mơ các em cần phải làm gì ?
- HS trả lời, GV nhận xét và GDTT cho HS.
4. Củng cố:
- Chúng ta vừa học xong bài gì ?


- Yêu cầu HS nhận diện lại tiếng, từ có iêt, yêt, uôt, ươt và nội dung
bài đọc.
- HS trả lời, nhận xét bạn. GV nhận xét – tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết học tiếp theo bài: iên, yên.

Tuần: ….

Môn: Học vần

Tiết: ….

Bài: THỰC HÀNH

I. MỤC TIÊU
Giúp HS
1. Kể đúng, đọc đúng các vần ao, eo, au, êu, âu, ưu, iu.
2. Nhận diện đúng các vần được học trong tiếng, từ.
3. Đánh vần tiếng có vần mới, tập đọc nhanh tiếng có vần mới,
tập đọc nhanh tiếng có vần đã học, gia tăng tốc độ đọc trơn
câu, đoạn, bài đọc ứng dụng.
4. Nhận diện được quy tắc chính tả, chính tả phương ngữ.
5. Hoàn thành được câu theo từ ngữ/ tranh minh họa đã cho.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên
- SGV
- Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu cần thực hành.


2. Học sinh:
- SHS
- VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Tổ chức cho HS tham gia trò chơi hoặc hoạt động giải trí (Ưu tiên
trò chơi hoặc hoạt động liên quan đến chủ đề thể thao)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết Học vần trước các em học bài gì? (iu, ưu)
- Gọi HS đọc câu, đoạn, viết từ ngữ, nói câu có từ ngữ chứa tiếng
có vần đã học ở bài 4.
- Gọi HS nhận xét
- Gv nhận xét
- Nhận xét chung kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên

* Giới thiệu bài: Các em đã
được học các vần trong chủ đề
“Thể thao”, hôm nay cô và các
em sẽ học tiết Thực hành để
cũng ôn lại các vần đã học trong
chủ đề.

Hoạt động của học


Ghi

sinh

chú


- Ghi bảng

- HS nhắc lại

* Luyện đọc
- GV đọc bài Thi thể thao (VBT) - HS lắng nghe Gv
và yêu cầu HS tìm các vần mới

đọc và tìm các tiếng

học có trong bài

có vần mới học

- Yêu cầu HS đánh vần các tiếng - HS đánh vần
vừa tìm được
- Yêu cầu HS đọc trơn tiếng / từ

- HS đọc

chứa vần mới được học trong
tuần.

- Gv đọc mẫu

- Gv giúp HS tìm hiểu nội dung
bài
+ Tên bài đọc là gì?

- HS lắng nghe và đọc
lại bài Thi thể thao

+ HS trả lời
+ HS nêu tên các môn
thể thao được nhắc

+ Nhắc lại các môn thể thao

đến trong bài thơ Thi

được bài học nhắc đến.

thể thao
- HS quan sát, ghi nhớ

- Gv hướng dẫn HS quan sát các
kí hiệu dùng trong VBT
- Yêu cầu HS làm bài tập
- Hướng dẫn HS rà soát, sửa lỗi
nếu có.

- HS làm bài tập
- HS thực hiện rà soát,

sửa lỗi nếu có.
- HS trả lời (Điền vào


×