Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tiền mặt tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU CHI TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Võ Thò Hoài Thương

Th.S Nguyễn Quang Huy

Lớp: K45B KTKT
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế 05/2015


Lời Cảm Ơn
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh
Tế Huế cũng như trong quá trình học tập và viết khóa luận, tôi đã nhận
được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các tập thể, cá nhân, các thầy cô giáo


trong và ngoài trường Đại học Kinh Tế Huế
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả các thầy cô giáo đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức trong suốt bốn năm học đại học vừa qua.

tế
H
uế

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, Th.S
Nguyễn Quang Huy, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi với cả tinh
thần trách nhiệm và sự nhiệt tình trong suốt quá trình thực tập và viết khóa
luận.

ại
họ
cK
in
h

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị nhân viên đang làm việc
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Huế đã cung cấp
cho tôi thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tạo điều
kiện cho tôi được tiếp xúc với công việc thực tế.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những người
thân trong gia đình, bạn bè đã giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian học tập và

Đ

thực hiện khóa luận này.


Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Võ Thị Hoài Thương


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐÔ, BIỂU MẪU ................................................................ viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2

ại
họ

cK
in
h

6. Kết cấu khóa luận ......................................................................................................3
7. Tính mới của đề tài ...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU CHI
TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................4
1.1 Một số lý luận chung về ngân hàng thương mại.....................................................4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ..................................................................4

Đ

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ...........................................................4
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng ................................................................4
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán.............................................................5
1.1.2.3. Chức năng tạo ra tiền..............................................................................5
1.1.2.4. Chức năng làm dịch vụ tài chính và các dịch vụ khác ...........................6
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại .......................................6
1.2 Những vấn đề cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ ...............................................7
1.2.1 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ...............................................................7
1.2.2 Mục tiêu và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ..........................................7
1.2.3 Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................................8

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

ii



Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

1.2.4 Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................8
1.2.4.1 Môi trường kiểm soát ..............................................................................8
1.2.4.2 Đánh giá rủi ro .......................................................................................10
1.2.4.3 Hoạt động kiểm soát ..............................................................................11
1.2.4.4 Thông tin và truyền thông .....................................................................13
1.2.4.5 Hệ thống giám sát ..................................................................................14
1.2.5 Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ .........................................14
1.3 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng
thương mại ...............................................................................................................15

tế
H
uế

1.3.1 Tiền và đặc điểm của tiền...............................................................................15
1.3.2 Mục tiêu kiểm soát đối với hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng thương mại ......16
1.3.3 Quy trình thu chi tiền mặt trong ngân hàng thương mại ................................16
1.3.4 Các thủ tục kiểm soát chung đối với hoạt động thu chi tiền mặt trong ngân hàng.....17

ại
họ
cK
in
h

1.3.4.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức của nhân viên ..................................17

1.3.4.2 Ủy quyền và xét duyệt ...........................................................................17
1.3.4.3 Sự phân chia trách nhiệm ......................................................................18
1.3.4.4 Kiểm soát quá trình xử lý thông tin .......................................................18
1.3.4.5 Phân tích và rà soát ................................................................................19
1.3.4.6 Sử dụng và bảo vệ tài sản ......................................................................19
1.3.5 Một số sai sót, rủi ro dễ sảy xa trong hoạt động thu - chi tiền mặt trong ngân

Đ

hàng thương mại. ....................................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
THU CHI TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
– CHI NHÁNH HUẾ ...................................................................................................22
2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Huế ........22
2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – CN Huế ............................................................................................22
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Huế .......23
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ..................................................24
2.1.4 Bộ máy kế toán và chính sách áp dụng .........................................................26

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

iii


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

2.1.5 Môi trường kinh doanh ..................................................................................27

2.1.6 Tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - CN Huế ....28
2.1.6.1 Tình hình lao động .................................................................................28
2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín - CN Huế ....................................................................................................29
2.1.6.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank CN Huế .........32
2.2 Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tiền mặt ở ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín – CN Huế .......................................................................................34
2.2.1 Các hoạt động thu chi tiền mặt trong ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

tế
H
uế

– CN Huế ................................................................................................................34
2.2.2 Một số nguyên tắc chung trong hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín -CN Huế...................................................................34
2.2.2.1 Nguyên tắc thu chi giao nhận tiền .........................................................34

ại
họ
cK
in
h

2.2.2.2 Nguyên tắc trong đóng gói, niêm phong tiền ........................................35
2.2.2.3 Nguyên tắc kiểm đếm ............................................................................38
2.2.2.4 Nguyên tắc giao nhận tiền trong nội bộ ................................................39
2.2.3 Quy trình thu chi tiền mặt trong ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Huế41
2.2.3.1 Quy trình thu, chi tiền với khách hàng ..................................................41
2.2.3.2 Quy trình giao nhận tiền nội bộ .............................................................47


Đ

2.2.3.3 Quy trình vận chuyển tiền mặt ..............................................................52
2.2.4 Các thủ tục kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tiền mặt ở ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín – CN Huế ..............................................................................53
2.2.4.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức của nhân viên ..................................53
2.2.4.2 Ủy quyền và xét duyệt ............................................................................54
2.2.4.3 Sự phân chia trách nhiệm ......................................................................56
2.2.4.4 Kiểm soát quá trình xử lý thông tin .......................................................58
2.2.4.5 Phân tích và rà soát ................................................................................62
2.2.4.6 Sử dụng và bảo vệ tài sản ......................................................................62
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU CHI TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CN HUẾ................................................................72

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

iv


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

3.1 Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tiền mặt trong ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Huế ............................................................72
3.1.1 Đánh giá chung ..............................................................................................72
3.1.2. Đánh giá chi tiết hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tiền mặt ở
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín CN Huế ..............................................................73

3.1.2.1 Các quy trình thu chi tiền mặt ...............................................................73
3.1.2.2 Tính chính trực và giá trị đạo đức của nhân viên ..................................75
3.1.2.3 Ủy quyền và xét duyệt ...........................................................................75
3.1.2.4 Sự phân chia trách nhiệm ......................................................................76

tế
H
uế

3.1.2.5 Kiểm soát quá trình xử lý thông tin .......................................................76
3.1.2.6 Phân tích và rà soát ................................................................................78
3.1.2.7 Bảo vệ tài sản.........................................................................................78
3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tiền

ại
họ
cK
in
h

mặt trong ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Huế ......................................79
3.2.1 Quy trình thu, chi tiền mặt .............................................................................79
3.2.2 Tính chính trực và giá trị đạo đức của nhân viên ...........................................79
3.2.3 Ủy quyền và xét duyệt....................................................................................80
3.2.4 Sự phân chia trách nhiệm ...............................................................................80
3.2.5 Kiểm soát quá trình xử lý thông tin ...............................................................80
3.2.6 Phân tích và rà soát.........................................................................................81

Đ


3.2.7 Sử dụng và bảo vệ tài sản ...............................................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................82
DANH MỤC TÀI LIÊU THAM KHẢO ...................................................................83

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

v


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chi nhánh

GDV

Giao dịch viên

GDVQ

Giao dịch viên Quỹ

GTCG

Giấy tờ có giá

KSNB


Kiểm soát nội bộ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TM

Tiền mặt

TMCP

Thương mại cổ phần

TQ

Thủ quỹ


TSCĐ

Tài sản cố định

VND

Việt Nam đồng

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

CN

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

vi


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động Sacombank CN Huế 2012-2014 ....................................28
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Sacombank – CN Huế .........................29
Bảng 2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank CN Huế ................32
Bảng 2.4: Quy trình thu tiền với khách hàng tại quầy giao dịch ...................................42
Bảng 2.5: Quy trình chi tiền với khách hàng tại quầy giao dịch ...................................45

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 2.6: Quy trình giao nhận tiền trong ngày .............................................................48

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

vii


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU
Sơ đồ 2.1.3: Cơ cấu tổ chức tại Sacombank CN Huế năm 2014 ...................................24
Biểu mẫu 2.1: Giây niêm phong bó tiền VND ..............................................................37

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu mẫu 2.2.: Mẫu Giấy niêm phong tải, túi, bao, thùng, hộp tiền, tải/thùng chuyên dung .. 37

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

viii


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Ngân hàng cũng như các doanh nghiệp khác đều kinh doanh hàng hóa nhằm tìm
kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên, thứ hàng hóa mà Ngân hàng kinh doanh lại là hàng hóa đặc
biệt nhất, mang nhiều rủi ro nhất đó là tiền. Vì nhiều rủi ro nên càng cần được kiểm soát.
Ngoài ra, hệ thống các NHTM có vai trò hết sức to lớn trong nền kinh tế. Ngoài
vai trò tập trung vốn và cung cấp cho nền kinh tế, các NHTM còn tạo ra tiền, là trung
gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán một cách hiệu quả. Để giúp các

tế
H
uế

NHTM giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra trong suốt quá trình hoạt động, nhất thiết
phải xây dựng một hệ thống KSNB có năng lực và hoạt động hiệu quả. Hệ thống
KSNB hữu hiệu sẽ bảo đảm Tài sản của các NHTM được sử dụng một cách hợp lý,
bảo đảm và duy trì mức độ tin cậy của thông tin tài chính và sự tuân thủ luật lệ, quy

ại
họ
cK
in
h

định, qua đó tạo niềm tin cho khách hàng, cổ đông, đối tác.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín là một trong những ngân hàng thương
mại lớn trong nước ta, ảnh hưởng không nhỏ đến sự điều tiết nền kinh tế. Vì vậy nên
những rủi

ro trong hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín


(Sacombank) cũng sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động của nền kinh tế. Trong ngân hàng,
hầu như mọi hoạt động đều liên quan đến tiền, mà tiền lại là nguồn gốc của mọi rủi ro.

Đ

Nhận thấy tầm quan trọng của việc xây dựng hệ thống KSNB đối với NHTM, nhất là
các biện pháp kiểm soát đối với khoản mục tiền, với các hoạt động thu chi tiền mặt và
được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh Huế, với những kiến thức được tích lũy trong hơn 3 năm học qua, tôi đã chọn đề
tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tiền mặt tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín –
Chi nhánh Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại, về vấn đề
kiểm soát nội bộ đặc biệt là về kiểm soát nội bộ hoạt động thu – chi tiền mặt trong
ngân hàng thương mại.

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

1


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

- Tìm hiểu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tiền mặt tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Huế.
- Thông qua việc so sánh lý luận và thực tiễn, với những kiến thức được trang bị,
đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện về hệ thống kiểm soát
nội bộ hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Huế.

3. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín CN Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
2012-2014.

tế
H
uế

- Về thời gian: đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm
- Về không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín CN Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin:

ại
họ
cK
in
h



- Quan sát các quy trình làm việc của nhân viên ở ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – CN Huế khi khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng, quy trình kiểm
soát trong quá trình thu, chi, xét duyệt.

- Thu thập các tài liệu nội bộ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-CN
Huế như quy định về quy trình thu chi tiền mặt trong ngân hàng, quy định về hạn mức,

các nguyên tắc an toàn kho quỹ, tình hình lao động, tình hình kinh doanh của chi

Đ

nhánh.. để phục vụ cho bài khóa luận.

- Tiến hành hỏi trực tiếp các nhân viên trong phòng giao dịch như giao dịch viên, thủ
quỹ, kiểm soát viên, trưởng phòng…để thu thập thêm các thông tin cần thiết.


Phương pháp xử lý thông tin:

- Tập hợp và phân tích các tài liệu thu thập được về tình hình lao động, tình hình
kinh doanh, nguồn vốn, tài sản của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Huế.
- Nghiên cứu, phân tích các tài liệu và các thông tin thu thập được về hoạt động
thu chi tiền mặt để mô tả lại quy trình thu chi tiền mặt trong Ngân hàng Sài Gòn
Thương Tín – CN Huế, các thủ tục kiểm soát trong các quy trình này và đưa ra nhận
xét đánh giá.

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

2


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

6. Kết cấu khóa luận
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:

- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tiền mặt trong
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tiền mặt trong
ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Huế.
Chương 3: Đánh giá và một số biện pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ
- Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tính mới của đề tài

tế
H
uế

hoạt động thu chi tiền mặt trong ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Huế.

Ngân hàng là một lĩnh vực ẩn chứa nhiều rủi ro, nên đã có nhiều đề tài nghiên
cứu về hoạt động kiểm soát trong ngân hàng thương mại, đặc biệt trong hoạt động thu

ại
họ
cK
in
h

chi tiền mặt, ở trường Đại học Kinh tế Huế có đề tài “Kiểm soát nội bộ đối với hoạt
động thu chi tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Huế”.
Nhận thấy Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – CN Huế chủ yếu là các khách hàng lẻ,
ngoài hoạt động tín dụng, ngân hàng còn phục vụ chủ yếu các hoạt động thanh toán tại
quầy. Do lượng khách hàng là vô cùng lớn với hoạt động thu chi tiền mặt hàng ngày ẩn

chứa rất nhiều rủi ro, sai sót nên nghiên cứu đề tài “Kiểm soát hoạt động thu chi tiền mặt
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Huế” là tương đối phù hợp.

Đ

Đề tài đã giải quyết được một số vấn đề:

- Khác với các ngân hàng khác, Sacombank – CN Huế nhận thực tập sinh tiềm
năng và có đào tạo nên tôi được tiếp xúc khá cụ thể với quy trình làm việc ở ngân
hàng, tìm hiểu rõ được thực trạng quy trình thu chi tiền mặt tại quầy, từ đó mô tả lại
một cách khách quan nhất trong bài nghiên cứu.
- Không chỉ dừng lại ở việc mô tả quy trình, bài nghiên cứu còn đi sâu vào các
thủ tục kiểm soát tiêu biểu nhất trong hoạt động thu chi tiền mặt ở ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín – CN Huế.
- Đánh giá khá chi tiết các quy trình và thủ tục kiểm soát trong quy trình thu chi
tiền mặt trong Ngân hàng Sacombank CN Huế và từ đó đưa ra một số giải pháp có thể
giúp ngân hàng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ.

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

3


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
THU CHI TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Một số lý luận chung về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
“Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ
Kiều, 2007) 1

tế
H
uế

chức tín dụng và các luật khác liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận.” (Nguyễn Minh
Trong đó, “hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;

ại
họ
cK
in
h

b) Cấp tín dụng;

c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”
Ngoài ra, khái niệm NHTM còn được hiểu như sau: “NHTM là định chế tài
chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ
thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong
xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng vốn đó để cấp tính dụng cho
các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển xã hội” (Hoàng Văn Liêm, 2007) 2


Đ

Như vậy, NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân
hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là
cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, một mặt,

1
2

Nguyễn Minh Kiều, 2007, Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại, NXB Thống Kê.
TS Hoàng Văn Liêm (2007), Giáo trình Tài chính-Tiền tệ, Huế

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

4


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

NHTM huy động những nguồn tiền nhàn rỗi ở mọi chủ thể trong xã hội, mặt khác,
NHTM dùng nguồn vốn huy động được để cho các chủ thể cần vốn trong xã hội vay
lại. Ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người

cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho
vay. Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang
đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán

Trong buổi đầu sơ khai, các khoản giao dịch thanh toán giữa các chủ thể xã hội
đều được thực hiện một cách trực tiếp, tức là người mua và người bán tự kiểm soát quá
trình thanh toán trực tiếp bằng TM. Khi ngân hàng ra đời và hoạt động trong nền kinh

tế
H
uế

tế thì dần dần các giao dịch được thực hiện qua hệ thống ngân hàng.

NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các
thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền

ại
họ
cK
in
h

thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như
séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng. Nhờ đó mà
các doanh nghiệp hay cá nhân không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ
nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức

nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí,

Đ

thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy
lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp
phần phát triển kinh tế.
1.1.2.3. Chức năng tạo ra tiền

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của
mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình
chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Những hoạt động mà NHTM thực hiện hình thành nên cơ chế tạo tiền trong toàn
bộ hệ thống ngân hàng. Từ những khoản nhận được từ NHTW hoặc các khoản tiền gửi

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

5


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

ban đầu, NHTM sử dụng để cho vay, sau đó những khoản tiền này sẽ quay lại NHTM
một phần khi những người sử dụng gửi tiền vào dưới dạng tiền gửi. Quá trình huy
động tiền gửi và cho vay của NHTM trên cơ sở lượng tiền được cung ứng ban đầu sẽ
được kéo dài và chỉ dừng lại khi nào toàn bộ lượng tiền được cung ứng ban đầu quay
trở về hết NHTM dưới dạng tiền gửi dự trữ bắt buộc.

1.1.2.4. Chức năng làm dịch vụ tài chính và các dịch vụ khác

Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, NHTM với sự thuận
lợi về kho quỹ, thông tin, quan hệ rộng rãi – có thể làm tư vấn tài chính và đầu tư cho
các DN, làm đại lý phát hành cổ phiếu, trái khoán bảo đảm đạt hiệu quả cao và tiết

tế
H
uế

kiệm chi phí. Ngoài ra NHTM còn cung cấp dịch vụ lưu trữ và quản lý chứng khoán
cho khách hàng, thu lãi chứng khoán, bảo quản an toàn vật có giá, cho thuê két ngân
quỹ, dịch vụ tín thác hoặc ủy thác ngân hàng.

1.1.2.5 Chức năng tài trợ ngoại thương, mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế

ại
họ
cK
in
h

Bằng cách thiết lập văn phòng đại diện ở nước ngoài, hay liên kết với các NHTM
khác ở nước ngoài, các NHTM trong nước sẽ là sự đảm bảo cho các hợp đồng thương
mại quốc tế. Ngoài ra, NHTM con thực hiện các dịch vụ ngân hàng quốc tế như kinh
doanh ngoại hối, thanh toán quốc tế, tín dụng hợp vốn, đồng tài trợ, đại lý, ủy thác…
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
- Huy động vốn: từ nguồn tiền gởi của khách hàng ( tiền gởi kỳ hạn, tiền gởi

Đ


không kỳ hạn, số dư tiền trong tài khoản thanh toán của khách hàng…); huy động từ
việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gởi…; huy động từ nguồn vay của
ngân hàng Trung Ương, vay các tổ chức tín dụng khác.
- Sử dụng vốn (hoạt động tín dụng): từ nguồn tiền huy động được, ngân hàng
cho vay lại các khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp với các mục đích sử
dụng khác nhau.
- Hoạt động trung gian: thanh toán hộ, chuyển tiền, thu hộ, bảo lãnh, mở L/C,
đầu tư và quản trị doanh nghiệp, quản lý hộ tài sản…

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

6


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

1.2 Những vấn đề cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.1 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ 3
Theo Báo cáo COSO (Committee of Sponsoring Organizations of Treadway
Commission - 1992) - Khung thống nhất về KSNB được sử dụng phổ biến tại Hoa Kỳ,
KSNB được định nghĩa: KSNB là một quá trình do con người quản lý, Hội đồng quản
trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức chi phối, được thiết kế để
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu:
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
- BCTC đáng tin cậy.

tế

H
uế

- Các luật lệ và quy định hiện hành được tuân thủ.
Theo Chuẩn mực Kiểm toán quốc tế ISA 400: Hệ thống KSNB là toàn bộ những
chính sách và thủ tục do Ban Giám đốc của đơn vị thiết kế nhằm đảm bảo việc quản lý
chặt chẽ và sự hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục này đòi
hỏi việc tuân thủ các chính sách quản lý, bảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát hiện gian

ại
họ
cK
in
h

lận hoặc sai sót, tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép kế toán và đảm bảo lập
BCTC trong thời gian mong muốn.

Nói tóm lại, hệ thống kiểm soát nội bộ là các hoạt động kiểm soát được thiết kế
thành một quy trình, do con người trong tổ chức thiết kế, chi phối và tác động, nhằm
đạt được mục tiêu của tổ chức đó một cách tốt nhất.
1.2.2 Mục tiêu và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ

Đ

- Đối với mục tiêu hiệu quả và hữu hiệu của các hoạt động: hệ thống kiểm soát
nội bộ giúp tổ chức sử dụng có hiệu quả các ngồn lực của mình, đảm bảo sự phối hợp
của các nhân viên trong các hoạt động, nhằm đạt kết quả tốt, hạn chế rủi ro, nâng cao
lợi ích của tổ chức…
- Đối với mục tiêu về tính tin cậy của báo cáo tài chính: kiểm soát nội bộ giúp đảm

bảo tính trung thực và hợp lý của BCTC, việc lập BCTC đúng hạn, đúng yêu cầu…
- Đối với mục tiêu tuân thủ các luật lệ và quy định: kiểm soát nội bộ phải đảm
bảo mọi hoạt động của tổ chức đều tuân thủ luật pháp và các quy định hiện hành, tuân
thủ các yêu cầu, chính sách, quy định nội bộ trong doanh nghiệp, qua đó giúp đạt được
mục tiêu chung.
3

Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường ĐH Kinh tế TPHCM, 2012, Kiểm toán, NXB Lao động xã hội

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

7


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

1.2.3 Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Trong những năm qua, một trong những vấn đề nổi bật được các nhà quản lý,
nhà nghiên cứu,… quan tâm, đó là vấn đề quản trị tổ chức. Nếu quá trình quản trị
trong tổ chức hữu hiệu sẽ giúp tổ chức hoàn thành được các mục tiêu đã được xác lập,
đồng thời duy trì hoặc nâng cao giá trị của tổ chức. Một trong các nhân tố giúp đơn vị
thực hiện tốt vấn đề này chính là hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Các hoạt động trong đơn vị được thực hiện chủ yếu bởi con người nên những sai
sót, rủi ro hay thậm chí gian lận là điều hiển nhiên rất dễ xảy ra bởi các yếu tố khách quan
hay chủ quan. Vì thế, mặc dù không hoàn toàn chính xác tuyệt đối nhưng hệ thống kiểm

tế
H

uế

soát nội bộ sẽ giúp hạn chế được những sai sót, gian lận đó một cách đáng kể, giúp hoạt
động của đơn vị vận hành hiểu quả, khoa học hơn, giảm thiểu rủi ro cho đơn vị xuống ở
mức có thể chấp nhận được, nâng cao tối đa lợi ích. Nếu không có hệ thống kiểm soát nội
bộ hoặc hệ thống yếu kém thì dù ban đầu đơn vị đó có hoạt động tốt bao nhiêu, sau một

ại
họ
cK
in
h

thời gian sẽ dần tụt dốc do không được kiểm soát hiệu quả.

- Kiểm soát nội bộ chỉ thực sự hữu hiệu nhất khi nó được xây dựng một cách
khoa học, như một phần cơ bản nhất trong một đơn vị chứ không phải là một bộ phận
phụ hoặc là một gánh nặng bị áp đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính.
Tuy nhiên, đơn vị cũng nên cân nhắc giữa lợi ích đạt được và chi phí bỏ ra để thiết lập
một hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với chính đơn vị mình.
1.2.4 Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ 4

Đ

1.2.4.1 Môi trường kiểm soát

Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý thức
kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của
KSNB.
Các nhân tố chính của KSNB:

 Tính chính trực và giá trị đạo đức:
Hệ thống KSNB hữu hiệu hay không đầu tiên sẽ bị tác động mạnh bởi tính chính
trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến hoạt động
kiểm soát. Vì thế, điều cần thiết mà các nhà quản lý cao cấp cần làm là phải xây dựng
4

Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường ĐH Kinh tế TPHCM, 2012, Kiểm toán, NXB Lao động xã hội

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

8


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

được một hệ thống những chuẩn mực về đạo đức và các cách cư xử đúng đắn trong
từng trường hợp cụ thể để ngăn chặn các hành vi sai trái của nhân viên. Và đầu tiên
các nhà quản lý cấp cao phải làm gương trước.
Một cách khác để nâng cao tính chính trực và sự tôn trọng các giá trị đạo đức là
nhà quản lý cần phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép công việc hay tạo điều
kiện thuận lợi cho nhân viên.
 Đảm bảo về năng lực:
Là sự đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng hiểu biết cần thiết để thực
hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình
độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao, và phải giám sát, huấn

tế
H

uế

luyện họ đầy đủ và thường xuyên, tạo mô trường làm việc chuyên nghiệp, hiểu quả.
 Hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán

Hội đồng Quản trị và Ủy ban kiểm toán là những thành viên có kinh nghiệm, uy
tín trong DN. Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị, gồm những thành viên

ại
họ
cK
in
h

trong và ngoài Hội đồng quản trị nhưng không tham gia vào việc điều hành DN.
Ủy ban kiểm toán có thể có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện các
mục tiêu của DN thông qua việc kiểm tra các hoạt động tuân thủ luật pháp, giám sát
việc lập BCTC. Do chức năng quan trọng như trên nên sự hữu hiệu của Hội đồng quản
trị và của Ủy ban kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường kiểm soát. Các
nhân tố được xem xét để đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng quản trị hoặc Ủy ban
kiểm toán gồm mức độ độc lập; kinh nghiệm và uy tín của các thành viên trong Hội

Đ

đồng quản trị hoặc Ủy ban kiểm toán; và các mối quan hệ của họ với bộ phận KSNB
và kiểm toán độc lập.
 Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý:
Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, phong
cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị.
Sự khác biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến môi

trường kiểm soát và tác động đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Triết lý quản lý
và phong cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức nhà quản lý: cách thức
tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với nhân viên hay cách thức điều hành công việc theo một
trật tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị.

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

9


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

 Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Điều này có
nghĩa là một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm
soát và giám sát các hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên, điều này sẽ tùy thuộc vào quy
mô và tính chất hoạt động của đơn vị.
 Cách phân định quyền hạn và trách nhiệm:
Phân định quyền hạn và trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ
chức. Nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt

tế
H
uế

động của đơn vị; mỗi người phải tự hiểu rằng mọi hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng đến
người khác như thế nào; và họ sẽ phụ trách cụ thể công việc gì.

 Chính sách nhân sự:

Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ

ại
họ
cK
in
h

nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho các nhân viên. Chính sách nhân sự
có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát.
1.2.4.2 Đánh giá rủi ro

Các hoạt động đang diễn ra trong đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó
có thể kiểm soát hết tất cả những rủi ro đó.

Để giới hạn được rủi ro ở mức chấp nhận được, người quản lý phải dựa trên mục

trị rủi ro.

Đ

tiêu đã được xác định của đơn vị, nhận dạng và phân tích rủi ro, từ đó mới có thể quản

Một số nguyên nhân có thể làm xuất hiện những rủi ro là:
- Những thay đổi trong cơ chế của tổ chức hoặc môi trường họat động.
- Sự thay đổi nhân sự.
- Việc tiến hành nghiên cứu mới hoặc sửa đổi hệ thống thông tin.
- Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn vị.

- Sự sắp xếp lại tổ chức mới của đơn vị.
- Những thay đổi về kỹ thuật ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sản phẩm hoặc hệ
thống thông tin của đơn vị.

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

10


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

- Những chương trình giới thiệu về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, hoặc quá
trình sản xuất mới.
- Mở rộng hoặc thanh lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ở nước ngoài.
- Áp dụng nguyên tắc kế toán mới.
1.2.4.3 Hoạt động kiểm soát

Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những
hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể
gặp phải.
 Phân chia trách nhiệm đầy đủ:

tế
H
uế

Những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm:


Phân chia trách nhiệm là không cho phép một thành viên nào được giải quyết
mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc.

ại
họ
cK
in
h

Mục đích phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, đảm
bảo việc tuân thủ các chính sách, nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng,
đồng thời giảm thiểu cơ hội gian lận của một nhân viên, tạo ra môi trường làm việc
lành mạnh.

Một số chức năng cần tách biệt như chức năng bảo quản tài sản với chức năng kế
toán, chức năng phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng bảo quản tài sản, chức năng thực

Đ

hiện nghiệp vụ với chức năng kế toán.
 Kiểm soát vật chất

Hoạt động này được thực hiện cho các lọai sổ sách và tài sản, những ấn chỉ đã
được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, các chương trình tin học và những hồ sơ dữ
liệu. Chỉ những người được ủy quyền mới được phép tiếp cận với tài sản của đơn vị, tài
sản có thể được kiểm soát bằng cách sử dụng tủ sắt, khóa, tường rào, lực lượng bảo vệ.
Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt
buộc phải được thực hiện định kỳ để phát hiện chênh lệch, điều tra nguyên nhân, nhờ
đó sẽ phát hiện được những yếu kém trong thủ tục kiểm soát. Nếu không thì tài sản có

thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể không phát hiện được những hành vi đánh cắp.

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

11


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

 Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và nghiệp vụ
Để thông tin đáng tin cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm
kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá
trình xử lý thông tin, cần đảm bảo rằng:
 Phải có một hệ thống chứng từ, sổ sách tốt: Cần chú ý đến các vấn đề sau:
- Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng để có thể kiểm soát,
tránh thất lạc và dễ dàng truy cập khi cần thiết.
- Chứng từ cần được lập ngay khi nghiệp vụ vừa xảy ra, hoặc càng sớm càng tốt.
- Cần thiết kế đơn giản, rõ ràng dễ hiểu và có thể sử dụng cho nhiều công dụng.
- Tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học, kịp thời: chứng từ chỉ đi qua các bộ phận

tế
H
uế

có liên quan đến nghiệp vụ, được xử lý nhanh chóng để chuyển cho bộ phận tiếp theo.
- Sổ sách cần phải đóng chắc chắn, đánh số trang, quy định nguyên tắc ghi chép,
có chữ ký xét duyệt của người kiểm soát…


- Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán khoa học, an toàn, đúng quy định và

ại
họ
cK
in
h

dễ dàng truy cập khi cần thiết.

 Phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động:
Cần đảm bảo là tất cả các nghiệp vụ hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi
một nhân viên quản lý trong phạm vi quyền hạn cho phép.
- Phê chuẩn chung: Là trường hợp người quản lý ban hành các chính sách để áp
dụng cho toàn đơn vị.

- Phê chuẩn cụ thể: Là trường hợp người quản lý xét duyệt từng nghiệp vụ riêng

Đ

biệt chứ không đưa ra chính sách chung nào.

 Kiểm tra độc lập với việc thực hiện
Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với các cá
nhân hoặc bộ phận dang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu cần kiểm tra độc lập xuất phát
từ hệ thống KSNB thường có khuynh huớng bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một
cơ chế thường xuyên kiểm tra xét soát lại. Hơn nữa, ngay cả khi chất lượng kiểm soát
tốt vẫn có thể xảy ra những hành vi tham ô hay cố tình sai phạm.
Yêu cầu quan trọng đối với những thành viên thực hiện kiểm tra là họ phải độc
lập với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi nếu người

thực hiện thẩm tra không độc lập vì bất kỳ lý do nào.

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

12


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

 Phân tích rà soát hay soát xét lại việc thực hiện
Hoạt động này chính là xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so
sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu khác có liên
quan như những thông tin không có tính chất tài chính, đồng thời còn xem xét trong
mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại quá trình thực
hiện giúp nhà quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi
mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không. Nhờ thường xuyên
nghiên cứu về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện, nhà quản lý

1.2.4.4 Thông tin và truyền thông

tế
H
uế

có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch hay những điều chỉnh thích hợp.
Thông tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức vì giúp cho việc đạt được các
mục tiêu kiểm soát khác nhau. Thông tin có thể cung cấp thông qua hệ thống thông tin,
chủ yếu hiện nay là được xử lý trên các phần mềm máy tính.


ại
họ
cK
in
h

Truyền thông là một phần của hệ thống thông tin nhưng nhấn mạnh về vai trò của
việc truyền đạt thông tin.

Thông tin và truyền thông chính là điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập,
duy trì và nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo
cáo để cung cấp thông tin về hoạt động tài chính và sự tuân thủ.
Trong hệ thống thông tin,m hệ thống thông tin kế toán là một phân hệ quan

Đ

trọng. Hệ thống này gồm hai phần có quan hệ chặt chẽ với nhau là hệ thống thông tin
kế toán tài chính và hệ thống thông tin kế toán quản trị.
Những mục tiêu chủ yếu mà một hệ thống kế toán phải đạt được:
- Xác định các ghi chép tất cả các nghiệp vụ có thật.
- Diễn giải nghiệp vụ một cách chi tiết, để cho phép phân loại đúng đắn các
nghiệp vụ.
- Đo lường giá trị của các nghiệp vụ để ghi chép đúng giá trị của chúng.
- Xác định đúng kỳ hạn của các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra để ghi chép đúng kỳ.
- Trình bày đúng đắn các nghiệp vụ và những công bố có liên quan trên báo cáo
tài chính.

SVTH: Võ Thị Hoài Thương


13


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

Để đạt được các điều trên, cần phải chú ý đến hai bộ phận quan trọng trong hệ
thống kế toán đó là chứng từ sổ sách có liên quan. Sổ sách kế toán được xem là bước
trung gian tiếp nhận những thông tin ban đầu trên chứng từ để xử lý nhằm hình thành
thông tin tổng hợp trên các báo các tài chính và báo cáo kế toán quản trị.
Việc truyền thông đúng đắn cũng đem đến cho các nhân viên sự hiểu biết về vai
trò và trách nhiệm của họ có liên quan đến quá trình lập báo cáo tài chính. Các nhân
viên xử lý thông tin sẽ hiểu rằng công việc của họ có liên quan như thế nào đến người
khác và yêu cầu phải báo cáo những tình huống bất thường cho cấp trên.
1.2.4.5 Hệ thống giám sát

tế
H
uế

Giám sát là quá trình mà người quản lý đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm
soát. Điều quan trọng trong giám sát là phải xác định kiểm soát nội bộ có vận hành
đúng như thiết kế hay không và có cần thiết phải sửa đổi chúng cho phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của đơn vị hay không. Để đạt được kết quả tốt, nhà quản lý cần

ại
họ
cK
in

h

thực hiện những hoạt động giám sát thường xuyên hoặc định kỳ.

- Giám sát thường xuyên đạt được thông qua việc tiếp nhận các ý kiến đóng góp
của khách hàng, nhà cung cấp…hoặc xem các báo cáo hoạt động và phát hiện các biến
động bất thường.

- Giám sát định kỳ thường được thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán định kỳ
do kiểm toán viên nội bộ, hoặc do kiểm toán viên độc lập thực hiện.

Đ

1.2.5 Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Một hệ thống KSNB dù được đầu tư tốt đến đâu, chặt chẽ đến đâu cũng chỉ có
thể hạn chế tối đa các sai phạm chứ không thể đảm bảo 100% các rủi ro, gian lận và
sai sót không xảy ra. Vì hệ thống đó luôn bị chi phối bởi yếu tố con người mang tính
chủ quan, nên sẽ luôn tồn tại các hạn chế tiềm tàng.
Một số hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB:
- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn,đãng trí,
đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc báo cáo của cấp dưới.
- Khả năng đánh lừa, lẩn tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau
hay với các bộ phận bên ngoài đơn vị.

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

14


Khóa luận tốt nghiêp


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

- KSNB khó ngăn cản được gian lận và sai sót của người quản lý cấp cao. Các
thủ tục kiểm soát là do người quản lý đặt ra, nó chỉ kiểm tra việc gian lận và sai sót
của nhân viên. Khi người quản lý cấp cao cố tình gian lận, họ có thể tìm cách bỏ qua
các thủ tục kiểm soát cần thiết. Luôn có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm
soát đã lạm dụng quyền hạn của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.
- Hoạt động kiểm soát thường chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thường xuyên phát
sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ không thường xuyên, do đó những sai phạm
trong các nghiệp vụ này thường hay bị bỏ qua.
- Những thay đổi của tổ chức, thay đổi quan điểm quản lý và điều kiện hoạt động

tế
H
uế

có thể dẫn đến những thủ tục kiểm soát không còn phù hợp.
Ngoài ra, mối quan hệ giữa lợi ích thu được và chi phí bỏ ra luôn được xem xét.
Một số các thủ tục kiểm soát rất tốt, rất chi tiết, rất chặt chẽ nhưng nó tốn quá nhiều
chi phí của đơn vị thì các nhà quản lý sẽ phải so sánh giữa lợi ích thủ tục kiểm soát

ại
họ
cK
in
h

mang lại và chi phí bỏ ra và nếu không cân xứng thì phải chấp nhận đánh đổi, chấp
nhận hạn chế đó.


1.3 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát hoạt động thu chi tiền mặt tại
ngân hàng thương mại

1.3.1 Tiền và đặc điểm của tiền

Tiền là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao nhất dùng để trao đổi lấy
hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn bản thân và mang tính dễ thu nhận (nghĩa là mọi

Đ

người đều sẵn sàng chấp nhận sử dụng) và thường được Nhà nước phát hành bảo đảm
giá trị bởi các tài sản khác như vàng, kim loại quý, trái phiếu, ngoại tệ... Tiền hình
thành như một phương tiện trao đổi đa năng để đơn giản hóa thương mại.
Một số loại tiền tệ hiện nay:
- Tiền mặt
• Tiền mặt VNĐ : Tiền giấy, tiền Polymer, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam phát hành.
• Tiền mặt ngoại tệ : Tiền giấy, tiền Polymer, tiền kim loại của một quốc gia
khác hoặc đồng tiền chung.

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

15


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy


- Tiền ngân hàng: Tiền ngân hàng hay còn gọi là tiền ghi nợ đang được lưu thông
phổ biến trong các nền kinh tế hiện đại. Một khoản tiền gửi chính là tiền ngân hàng vì
đó là khoản tiền ngân hàng nợ chủ tài khoản. Chủ tài khoản có thể rút tiền mặt hoặc
viết séc, ra lệnh cho ngân hàng chuyển tiền để thanh toán cho một bên thứ ba. Tiền
ngân hàng là phương tiện thanh toán được chấp nhận rộng rãi.
Tiền còn là tài sản rất “nhạy cảm” nên khả năng xảy ra gian lận, thường cao, các
thủ thuật gian lận đa dạng và thường được che giấu tinh vi để hệ thống KSNB không
ngăn chặn và phát hiện được.
1.3.2 Mục tiêu kiểm soát đối với hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng
thương mại

tế
H
uế

- Thực hiện đúng quy trình thu chi tiền của ngân hàng thương mại.
- Thu đúng, đủ số tiền trong mỗi giao dịch.

- Tuân thủ các chính sách đóng gói, bảo quản và lưu trữ tiền, theo đúng chức
trách, nhiệm vụ.

ại
họ
cK
in
h

- Báo cáo về tình hình tiền chính xác, đúng thời gian, đúng nguyên tắc.
- Đảm bảo sự xét duyệt đúng đắn trong quá trình thu chi tiền trong ngân hàng.
- Luân chuyển chứng từ hợp lý.


1.3.3 Quy trình thu chi tiền mặt trong ngân hàng thương mại
Quy trình thu chi tiền mặt trong ngân hàng thương mại thường được quy định cụ
thể và tùy vào nhà quản lý của từng ngân hàng, sẽ có những quy trình riêng phù hợp

Đ

với ngân hàng của mình:

- Quy trình thu tiền mặt trong các giao dịch trong ngày
- Quy trình chi tiền mặt trong các giao dịch trong ngày
- Quy trình giao nhận tiền nội bộ trong ngân hàng
- Quy trình vận chuyển tiền mặt.
Thường thì hoạt động thu chi tiền mặt trong ngân hàng thương mại phải có sự
tham gia của giao dịch viên, thủ quỹ, người xét duyệt, khách hàng và sẽ có những hạn
mức về số tiền cụ thể cho giao dịch viên thực hiện giao dịch đó. Vào cuối mỗi phiên
làm việc, giao dịch viên sẽ báo cáo số lượng tiền về cho thủ quỹ để cân đối. Quy trình
này phải được tuân thủ tuyệt đối trong hoạt động thu chi bằng tiền mặt ở ngân hàng
thương mại.

SVTH: Võ Thị Hoài Thương

16


×