Tải bản đầy đủ (.docx) (173 trang)

Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại việt nam002

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 173 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LAI NGUYỄN THANH NGUYÊN

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ
NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LAI NGUYỄN THANH NGUYÊN

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ
NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Đặng Văn Dân

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tại Việt Nam những năm gần đây, nợ xấu bắt đầu có xu hƣớng tăng rõ rệt
do bị tích tụ từ nhiều năm trƣớc và chịu sự tác động bất lợi của các yếu tố kinh
tế vĩ mô trong lẫn ngoài nƣớc. Nợ xấu có những tác động nguy hại đến toàn bộ
nền kinh tế, làm tắc nghẽn dòng vốn và đe dọa an toàn hệ thống tài chính quốc
gia, ảnh hƣởng tiêu cực đến sự phát triển của mạng lƣới ngân hàng vốn là
“huyết mạch” của nền kinh tế và từ đó kéo sức khoẻ cả nền kinh tế đi xuống.
Nên có thể nhận thấy phòng ngừa và xử lý nợ xấu nhằm lành mạnh hoá tài chính
của hệ thống NHTM là một trong những vấn đề rất cần đƣợc quan tâm hiện nay.
Vì vậy, ngƣời viết đã chọn đề tài “Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại
các NHTM Việt Nam”
Luận văn cung cấp cơ sở lý luận về nợ xấu trong hoạt động tín dụng của các
NHTM để qua đó thấy rõ những nguyên nhân và các tác động của nó. Từ những
dự liệu thu thập đƣợc, trên cơ sở vận dụng các phƣơng pháp tổng hợp, thống kê,
so sánh, phân tích lý thuyết kết hợp với thực tiễn và diễn giải quy nạp để làm rõ
vấn đề nghiên cứu; đƣa ra những phân tích và đánh giá về thực trạng nợ xấu,
thực trạng công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu, chỉ rõ những nguyên nhân dẫn
đến nợ xấu tại hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay.
Với các kết luận về thực trạng và nguyên nhân dẫn đến nợ xấu, ngƣời viết đã
đƣa ra một số giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu phù hợp với thực tế của
ngành ngân hàng Việt Nam, cùng với kiến nghị đối với các chủ thể có liên quan.



LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Lai Nguyễn Thanh Nguyên
Sinh ngày: 13 tháng 03 năm 1989, tại thành phố Hồ Chí Minh
Quê quán: Tây Ninh
Là học viên cao học khóa XX của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh
Mã số học viên: 020120180075
Cam đoan đề tài: “Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các
NHTM Việt Nam”
Chuyên ngành: Tài chính − Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Văn Dân
Luận văn đƣợc thực hiện tại: Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ
một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của
ngƣời viết, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội
dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực
hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2019
Ký tên


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Quý Thầy,
Cô của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh đã quan tâm chỉ dạy, truyền
đạt những kiến thức quý báu, những kinh nghiệm bổ ích để giúp tôi có đƣợc sự tự
tin trong việc nghiên cứu, hoàn thiện luận văn và nâng cao năng lực công tác của
bản thân và đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn:

-

PGS.TS. Đặng Văn Dân – Ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt thời

gian thực hiện luận văn.
- Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt và các đồng nghiệp đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn.
-

Các Thầy, Cô của Phòng Đào tạo sau đại học – Trƣờng Đại học Ngân hàng

TP Hồ Chí Minh đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong việc thực
hiện luận văn.
Luận văn là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu về nợ xấu tại các
NHTM Việt Nam trong thời gian qua. Trong quá trình thu thập tài liệu và thực hiện
luận văn, chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, tôi rất mong nhận
đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ góp ý của Quý Thầy Cô để luận văn đƣợc hoàn thiện
hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn và kính chúc Quý Thầy, Cô sức khỏe
và thành công trong cuộc sống.


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH

MỞ ĐẦU1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................................. 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.................................................................................................... 3
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................... 3
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................... 3
6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU....................................................... 4
8. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................... 5
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN.............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VÈ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............................. 6
1.1.Khái niệm về rủi tín dụng và nợ xấu trong hoạt động của NHTM..............6
1.1.1.Rủi ro tín dụng.............................................................................................................................. 6
1.1.2. Nợ xấu.............................................................................................................................................. 7
1.2. Một số vấn đề cơ bản về nợ xấu......................................................................................... 9
1.2.1. Nguyên nhân của nợ xấu........................................................................................................ 9
1.2.2. Tác động của nợ xấu.............................................................................................................. 14
1.2.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng nợ xấu............................................................................................ 16
1.3. Phòng ngừa và xử lý nợ xấu của NHTM................................................................... 17
1.3.1. Nội dung phòng ngừa và xử lý nợ xấu......................................................................... 17


1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả phòng ngừa và xử lý nợ xấu............................... 21
1.4. Kinh nghiệm phòng ngừa, xử lý nợ xấu trong thực tiễn của một số nƣớc

và bài học cho Việt Nam................................................................................................................. 22
1.4.1.Kinh nghiệm của Nhật........................................................................................................... 22
1.4.2.Kinh nghiệm của Trung Quốc............................................................................................ 24
1.4.3. Kinh nghiệm của Mỹ............................................................................................................. 27
1.4.4. Bài học cho Việt Nam........................................................................................................... 31

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................................. 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM...................................................... 37
2.1. Khái quát tình hình hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam.................37
2.1.1. Hệ thống các NHTM trong giai đoạn hiện nay........................................................ 37
2.1.2. Khái quát tình hình cấp tín dụng của các NHTM Việt Nam.............................39
2.2. Thực trạng nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam4............................................ 3
2.2.1. Diễn biến nợ xấu...................................................................................................................... 43
2.2.2. Cơ cấu nợ xấu theo ngành kinh tế.................................................................................. 49
2.2.3. Nợ xấu tại một số NHTM................................................................................................... 53
2.3. Nguyên nhân gây ra nợ xấu............................................................................................... 56
2.3.1. Nhóm nguyên nhân từ môi trƣờng pháp lý............................................................... 56
2.3.2. Nhóm nguyên nhân từ nội bộ hệ thống tài chính Việt Nam..............................61
2.3.3. Nhóm nguyên nhân từ cơ chế xử lý nợ xấu............................................................... 67
2.3.4. Nhóm nguyên nhân từ việc giám sát, thanh tra của NHNN..............................67
2.4. Thực trạng phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam..........68
2.4.1. Các quy định liên quan đến phòng ngừa và xử lý nợ xấu của cơ quan quản
lý Nhà nƣớc............................................................................................................................................. 68
2.4.2. Các biện pháp phòng ngừa nợ xấu của NHTM....................................................... 74
2.4.3. Các biện pháp xử lý nợ xấu của NHTM...................................................................... 75
2.5. Đánh giá công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu..................................................... 78


2.5.1. Thành quả đạt đƣợc............................................................................................................... 78
2.5.2. Hạn chế trong hoạt động phòng ngừa, xử lý nợ xấu và nguyên nhân84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................. 89
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU CHO
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM...................................................... 91
3.1. Định hƣớng công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt
Nam............................................................................................................................................................. 91

3.2. Giải pháp phòng ngừa nợ xấu.......................................................................................... 92
3.2.1 Vận hành tốt quá trình khai thác và phân tích tín dụng........................................ 92
3.2.2. Thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát tín dụng độc lập................................95
3.2.3.Kiểm soát chặt chẽ cũng nhƣ hạn chế việc giải ngân bằng tiền mặt95
................................................................................................................................
.
3.2.4. Siết chặt quy trình thẩm định tài sản bảo đảm......................................................... 96
3.2.5. Kiểm tra, giám sát sau khi giải ngân............................................................................. 96
3.2.6. Tích cực theo dõi thu hồi nợ gốc và lãi........................................................................ 97
3.2.7. Nâng cao năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên
ngân hàng.................................................................................................................................................. 97
3.2.8.Xây dựng hệ thống các chính sách quản trị rủi ro; tuân thủ các quy định về
giới hạn, đảm bảo an toàn trong cấp tín dụng........................................................................ 99
3.3. Giải pháp xử lý nợ xấu....................................................................................................... 101
3.3.1. Thành lập, nâng cấp bộ phận chuyên trách xử lý nợ xấu................................. 101
3.3.2. Xác định rõ nguyên nhân dẫn đến nợ xấu................................................................ 102
3.3.3. Xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro.................................................................... 102
3.3.4. Bán nợ......................................................................................................................................... 103
3.3.5. Tái cơ cấu nợ........................................................................................................................... 103
3.3.6. Lấy nợ nuôi nợ....................................................................................................................... 104
3.3.7. Chứng khoán hoá các khoản nợ.................................................................................... 105
3.3.8. Chuyển nợ thành vốn góp................................................................................................ 107


3.3.9. Một số giải pháp xử lý nợ xấu dứt điểm khác....................................................... 109
3.4. Một số kiến nghị...................................................................................................................... 110
3.4.1. Về phía cơ quan quản lý Nhà nƣớc............................................................................ 110
3.4.2. Về phía các NHTM.............................................................................................................. 119
3.4.3. Về phía khách hàng vay vốn........................................................................................... 121
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................................... 123

KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 124
PHỤ LỤC.............................................................................................................................................. 131


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACB: NHTM cổ phần Á Châu
AEG (Advisory Expert Group): Nhóm chuyên gia tƣ vấn của Liên Hiệp Quốc
Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
AMC (Asset Management Corporation): Công ty quản lý tài sản
BCBS (Basel Committee on Banking Supervision): Uỷ ban Basel về Giám sát
ngân hàng
BIDV: NHTM cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
CIC (Credit Information Center): Trung tâm thông tin tín dụng
DATC (Debt and Asset Trading Corporation): Công ty Mua bán nợ Việt Nam
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nƣớc
Eximbank: NHTM cổ phần Xuất Nhập Khẩu
FIDF (Financial Institutions Development Fund): Quỹ phát triển các định chế tài
chính
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế
ECB: Ngân hàng Trung Ƣơng Châu Âu ( The European Central Bank)
RRTD: Rủi ro tín dụng
TSBĐ: Tài sản bảo đảm
USD: Đô la Mỹ ( The united States Dollar)
CBRC: Ủy ban Pháp chế Ngân hàng Trung Quốc ( The China Banking
Regulatory Commission)
MBBank: NHTM cổ phần Quân đội
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTW: Ngân hàng trung ƣơng

NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
Sacombank: NHTM cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín


SHB: NHTM cổ phần Sài Gòn - Hà Nội
TCTC: Tổ chức tài chính
TCTD: Tổ chức tín dụng
TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
VAMC (Vietnam Asset Management Corporation): Công ty quản lý tài sản Việt
Nam
Vietcombank: NHTM cổ phần Ngoại thƣơng
VietinBank: NHTM cổ phần Công thƣơng
VPBank: NHTM cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
WTO (World Trade Organization): Tổ chức thƣơng mại thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số lƣợng các NHTM tại Việt Nam....................................................................... 37
Bảng 2.2. Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản toàn hệ thống TCTD Việt Nam tại
thời điểm 31/12/2018.......................................................................................................................... 39
Bảng 2.3. Nợ xấu của hệ thống TCTD Việt Nam giai đoạn 2007 – 3/2019...........44
Bảng 2.4. Tỷ trọng các nhóm nợ trong nợ quá hạn giai đoạn 2014 – 2018...........48
Bảng 2.5. Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo ngành của các NHTM Việt Nam tại thời
điểm 2018................................................................................................................................................. 50
Bảng 2.6. Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM giai đoạn 2014 – 2018............................53


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ các nguyên nhân gậy ra nợ xấu .................................................
Hình 2.1. Tổng vốn điều lệ các nhóm NHTM Việt Nam giai đoạn 2014 –

2018 .............................................................................................................
Hình 2.2. Tốc độ tăng truogn73 tín dụng của các NHTM Việt Nam .................
Hình 2.3. Giá trị dƣ nợ và tốc độ tăng trƣởng tín dụng toàn hệ thống giai đoạn
2008 -2018........................................................................................................... 43

Hình 2.4. Diễn biến nợ xấu toàn hệ thống TCTD Việt Nam giai đoạn 2008 –
2018 .....................................................................................................................
Hình 2.5. Nợ xấu toàn hệ thống TCTD Việt Nam giai đoạn 2007 – 3/2019 .....
Hình 2.6. Tỷ trọng các nhóm nợ trong nợ quá hạn giai đoạn 2014 – 2018 .......
Hình 2.7. Dƣ nợ tín dụng theo nghành của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2014
– 2018 .................................................................................................................. 51

Hình 2.8. Tốc độ tăng (giảm) dƣ nợ tín dụng theo ngành của các NHTM Việt
Nam giai đoạn 2014 – 2018 ................................................................................
Hình 2.9. Danh sách NHTM cỏ tỷ lệ nợ xấu trên 3% tại thời điểm 2018 .........
Hình 2.10. Danh sách NHTM cỏ tỷ lệ nợ xấu dƣới 3% tại thời điểm 2018 .......
Hình 2.11. Diễn biến tỷ lệ nợ xấu qua các năm của nhóm NHTM vƣợt 3% tại
2018 ..................................................................................................................... 55

Hình 2.12. Diễn biến tỷ lệ nợ xấu qua các năm của nhóm NHTM không vƣợt
3% tại 2018 ..........................................................................................................


1

MỞ ĐẦU
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI


Trong nền kinh tế thị trƣờng, hệ thống ngân hàng đƣợc ví nhƣ huyết mạch
của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng quốc gia hoạt động một cách thông suốt, lành
mạnh là tiền đề để các nguồn lực tài chính đƣợc luân chuyển, phân bổ và sử dụng
có hiệu quả , từ đó kích thích tăng trƣởng kinh tế một cách bền vững. Tuy nhiên bên
cạnh vai trò to lớn đó, ngƣời ta không thể không nói tới những “ tổn thất ” và " hậu
quả ” nặng nề mà hệ thống ngân hàng có thể gây ra nếu nhƣ các hoạt động của
chúng trở nên " trục trặc ” . Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
có thể tạo ra phản ứng dây chuyền , kéo theo đó là sự sụp đổ của cả hệ thống. Nhắc
tới nguyên nhân của khủng hoảng tài chính , phải nhắc tới những rủi ro trong hoạt
động ngân hàng mà tâm điểm của nó là những rủi ro phát sinh trong hoạt động tín
dụng. Bài học về các cuộc khủng hoảng tài chính diễn ra trên các thị trƣờng tài
chính - tiền tệ lớn trên thế giới nhƣ Mỹ, Nhật, Trung Quốc . . . cho thấy việc các
ngân hàng thƣơng mại chủ động ứng phó với các rủi ro và xây dựng cho mình
những chiến lƣợc quản trị rủi ro là thực sự cần thiết
Rủi ro tín dụng luôn gắn liền với các khoản Nợ xấu ( non - performing loan ) , đó
là các khoản nợ không còn khả năng sinh lời hay không có khả năng thu hồi . Bởi vậy ,
quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng là quản lý các khoản nợ xấu . Việc quản lý
để ngăn ngừa những khoản nợ xấu phát sinh cũng nhƣ có những biện pháp để xử lý đã
và đang trở thành vấn đề quan trọng hiện nay trong hoạt động tài chính ngân hàng . Xu
hƣớng tự do hoá thƣơng mại và tự do hoá tài chính ngày càng rộng khắp , mạnh mẽ đã
và đang chi phối khuynh hƣớng , cấu trúc vận động của hệ thống tài chính , NHTM
Việt Nam . Điều này đồng nghĩa với việc các NHTM Việt Nam sẽ phải đối mặt với
cuộc cạnh tranh gay gắt không chỉ riêng ở thị trƣờng trong nƣớc mà còn ở nƣớc
ngoài . Bởi vậy các NHTM Việt Nam cần phải có những hoạch định riêng cho mình
nhằm đứng vững và khẳng định vị thế của mình trên trƣờng quốc tế. Hiện nay cùng với
xu hƣớng phát triển chung trong lĩnh vực ngân hàng , hệ thống NHTM Việt Nam đã
mở rộng phạm vi hoạt động theo hƣớng tăng tỷ trọng dịch vụ phi tín dụng. Tuy nhiên
chúng ta vẫn không thể phủ nhận rằng hiện



2
tại và trong tƣơng lai tín dụng và đem lại nguồn thu chính cho các ngân hàng này.
Do vậy, kiểm soát chất lƣợng tín là yêu cầu cần thiết trong quản trị ngân hàng , với
mục tiêu đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn , hiệu quả . Các quốc gia trên thế
giới và các tổ chức tài chính quốc tế nhƣ Ngân hàng thế hơn (WB), Quỹ tiền tệ
Quốc tế (IMF) hay uỷ ban Basel đã quan tâm rất nhiều đến việc quản lý nợ xấu khi
xây dựng chiến lƣợc kiểm soát rủi ro tín dụng. Việc phát sinh nhiều khoản thiệt hại
đáng kể do thực hiện những khoản tín dụng kém hiệu quả đã khiến các ngân hàng
ngày càng chú trọng hơn đến quản lý nợ xấu . Quản lý nợ xấu một cách có hệ thống
giúp nhận biết các khoản nợ xấu , từ đó có thể phòng ngừa hay xử lý nó hiệu quả
hơn. Ở Việt Nam, nợ xấu chỉ thực sự bắt đầu đƣợc quan tâm đúng mức trong vài
năm gần đây. Các kết quả nghiên cứu đã gây ra mối lo ngại lớn về rủi ro tín dụng
đối với các nhà quản trị ngân hàng cũng nhƣ các nhà hoạch định chính sách. Nợ
xấu hiện này nhƣ cục máu đông trong mạch máu, nên có bơm đến mấy, máu tín
dụng vẫn không thể chảy đƣợc. Nợ xấu ở mức cao trở thành gánh nặng của các
NHTM, làm chậm quá trình đổi mới và phát triển kinh tế ở Việt Nam. Nếu không
đƣợc quản lý nghiêm túc nó sẽ tiếp tục gây ra nhiều thiệt hại lớn cho hệ thống
NHTM Việt Nam, giảm lợi thế cạnh tranh trong điều kiện Việt Nam hội nhập quốc
tế . Chính bởi vậy, việc quản lý nợ xấu đang đƣợc Ngân hàng nhà nƣớc và các
NHTM Việt Nam ráo riết thực hiện nhằm lành mạnh hóa hệ thống ngân hàng , giải
tỏa tắc nghẽn cho hệ thống tín dụng. Tuy nhiên , câu hỏi đặt ra là quản lý nợ xấu sẽ
đƣợc thực hiện bằng cách nào để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ? Xuất phát từ
thực trạng trên, ngƣời viết đã chọn vấn đề : “Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu
tại ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn.
2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về nợ xấu trong hoạt động tín dụng của các NHTM
để qua đó thấy rõ những nguyên nhân và các tác động của nó. Đƣa ra những phân tích

và đánh giá về thực trạng nợ xấu, thực trạng công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu. Từ
kinh nghiệm phòng ngừa và xử lý nợ xấu của các nƣớc trên thế giới và điều kiện của
Việt Nam, tác giả đề xuất một số giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu phù hợp cho
ngành ngân hàng Việt Nam, cùng với kiến nghị đối với các chủ


3
thể có liên quan.
3.


CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Nội dung của công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu? Tiêu chí đánh giá kết

quả thực hiện phòng ngừa và xử lý nợ xấu nhƣ thế nào?


Tình hình nợ xấu của hệ thống NHTM ra sao? Nguyên nhân gây ra nợ xấu là

gì? Quá trình phòng ngừa và xử lý nợ xấu của hệ thống NHTM đã thực sự hiệu quả
hay chƣa?


Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác xử lý nợ xấu của các

NHTM?


Hƣớng đi nào với những giải pháp cụ thể ra sao là khả thi dành cho hệ


thống ngân hàng trong công tác phòng ngừa và xử lý dứt điểm nợ xấu?
4.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu: Những khía cạnh thuộc về cơ sở lý luận và thực tiễn
về nợ xấu của các NHTM và công tác phòng ngừa, xử lý nợ xấu.
Phạm vi nghiên cứu: Chỉ tập trung vào nội dung phòng ngừa và xử lý nợ xấu
của các NHTM, không bao gồm tất cả các vấn đề về rủi ro tín dụng; các số liệu,
thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu đƣợc thu thập chung cho toàn hệ thống
ngân hàng và một số ngân hàng cụ thể trong giai đoạn 2014 - 2018.
5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Vận dụng các phƣơng pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích và diễn giải
quy nạp để làm rõ vấn đề nghiên cứu. Các mục tiêu nghiên cứu của công trình này
đƣợc thực hiện bằng cách sử dụng các phƣơng pháp phân tích lý thuyết. Trong đó,
phân tích lý thuyết bao gồm việc phân tích các công trình nghiên cứu trƣớc đây,
dựa trên những nguồn tài liệu thứ cấp khác nhau (Secondary Data); sử dụng công cụ
Microsoft Excel để tạo lập các bảng tính thu thập dữ liệu và xây dựng các đồ thị
phân tích; Microsoft Word để viết lại các kết quả; Kết hợp giữa lý thuyết với thực
tiễn nhằm làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu, nêu lên những vấn đề cơ bản về nợ xấu
và phòng ngừa, xử lý nợ xấu, phân tích tình hình hiện nay để từ đó đề ra các giải
pháp hiệu quả.


4
6.


TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

Là một biến số kinh tế đƣợc nhiều quốc gia quan tâm, do đó các đề tài về nợ
xấu cho đến nay cũng đã đƣợc nhiều tác giả, học giả trong và ngoài nƣớc lấy làm
đề tài nghiên cứu phân tích. Nhìn chung, liên quan đến nợ xấu ở Việt nam thì hầu
nhƣ chỉ tập trung vào các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc do vốn
dĩ Việt Nam luôn có những đặc thù riêng. Đồng thời các nghiên cứu này phần nhiều
vẫn là các bài báo, bài viết trên các tạp chí khoa học, các tranh luận ở hội thảo khoa
học nhƣ: Bùi Bảo Ngọc (2012), Tình hình nợ xấu của Việt nam và một số giải pháp
khắc phục, Tạp chí Thông tin và dự báo kinh tế xã hội, số 81, 2012; Lê Quốc
Phƣơng (2013), Bàn về giải pháp xử lý nợ xấu hiện nay, Tạp chí Kinh tế và dự báo,
số 9, 2013; Nguyễn Thị Mùi (2012), Thực trạng nợ xấu tại các ngân hàng Việt Nam
và giải pháp tháo gỡ, Tạp chí Tài chính, số 11, 2012. Một số đề tài nghiên cứu
chuyên sâu về nợ xấu ở Việt Nam trong thời gian gần đây: Luận văn thạc sỹ của tác
giả Lê thị Hoài Diễm (2012), Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng, luận văn thạc sỹ
của tác giả Nguyễn Đức Toàn (2013), Giải pháp hạn chế nợ xấu của các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần niêm yết tại thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, luận văn thạc
sỹ của tác giả Nguyễn Lâm Phú (2014), Giải pháp hạn chế nợ xấu tại hệ thống ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam, luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Huệ (2014),
Phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Việt Nam.. Nhƣ vậy, vấn đề nợ xấu đã đƣợc nghiên cứu khá nhiều, tuy nhiên khi
xem xét nội dung thì tác giả nhận thấy:


Thứ nhất: Phần lớn các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu công

tác phòng ngừa sự phát sinh của nợ xấu hoặc các giải pháp về xử lý các khoản nợ
xấu, chứ chƣa có sự kết hợp toàn diện giữa hai vấn đề này. Trong khi đó thực tiễn

đòi hỏi phải quản lý nợ xấu đồng thời trên cả hai giác độ cả phòng ngừa và xử lý
những khoản nợ xấu cho hệ thống ngân hàng.
−Thứ hai: Một số công trình nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở một ngân hàng
cụ
thể mà chƣa mở rộng ra phạm vi toàn bộ hệ thống ngân hàng.
−Thứ ba: Một số các nghiên cứu tập trung vào phân tích các nhân tố tác động


5
đến nợ xấu và đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm giải quyết nợ xấu, tuy nhiên có
một số giải pháp chƣa thật phù hợp với thông lệ quốc tế, tình hình thực tế và định
hƣớng xử lý nợ xấu của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Thêm vào đó có thể thấy năm 2015 là một năm then chốt trong công tác ứng
phó với nợ xấu của ngành ngân hàng, rất nhiều sự kiện mới quyết liệt đã đƣợc triển
khai và số liệu liên quan nợ xấu theo đó cũng không ngừng biến đổi, điều này hiển
nhiên các nghiên cứu trƣớc đó không thể nào thực hiện đƣợc. Chính vì lẽ đó nên
tác giả hy vọng tuy rằng nghiên cứu về một vấn đề đã cũ là nợ xấu, nhƣng sẽ mang
lại những nội dung mới và có giá trị, đề cao tính hiệu quả thiết thực lên hàng đầu.
7.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

- Nghiên cứu giúp các nhà hoạch định, điều hành chính sách thấy rõ hơn về
những chỉ đạo trong phòng ngừa và xử lý nợ xấu tác động đến tình hình nợ xấu ra
sao và từ đó có cái nhìn cũng nhƣ những bƣớc đi đúng đắn trong tƣơng lai.
-

Nghiên cứu giúp các nhà quản lý, lãnh đạo ngân hàng điều hành hoạt động

và thiết lập chính sách quản lý rủi ro tín dụng, phòng ngừa và xử lý nợ xấu hiệu quả

nhằm giảm thiểu nợ xấu, tăng tính an toàn và khả năng sinh lời cho ngân hàng
mình.
-

Nghiên cứu còn là bƣớc đệm khuyến khích các nhà nghiên cứu khác quan

tâm nhiều hơn đến lĩnh vực nợ xấu của hệ thống ngân hàng. Đây là vấn đề rất mang
tính thời sự và cần đƣợc đào sâu nghiên cứu trên nhiều góc độ hiện nay.
8.

KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

Nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về phòng ngừa và xử lý nợ xấu trong hoạt động của
NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu cho các NHTM Việt Nam.


6

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

Khái niệm về rủi tín dụng và nợ xấu trong hoạt động của NHTM

1.1.1. Rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng hiểu một cách khái quát nhất là rủi ro phát sinh trong quá
trình ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, khi cam kết của khách hàng –

thanh toán cả tiền gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn – không đƣợc thực hiện, từ đó
gây ra những tổn thất tài chính cho ngân hàng. Nhƣ vậy, khái niệm rủi ro tín
dụng đề cập đến cả hai đối tƣợng “tiền gốc” và “tiền lãi”, cũng nhƣ hai tính chất
“đầy đủ” và “đúng hạn”. Điều đó có nghĩa là việc vi phạm vào một trong bốn
biến trên đều kích hoạt rủi ro tín dụng xuất hiện.
Bên cạnh khái niệm trên, theo định nghĩa của Hiệp ƣớc Basel 2010 và
Rose (2002) thì rủi ro tín dụng là khả năng mà ngân hàng sẽ mất một phần hoặc
toàn bộ khoản vay từ những sự kiện đe dọa khả năng thanh toán của khách hàng.
Các sự kiện không mong muốn này bao gồm phá sản của khách hàng hoặc sự cố
tình từ chối thanh toán khoản nợ của khách hàng. Theo quan điểm này, những sự
kiện đe dọa khả năng thanh toán của khách hàng là nguyên nhân gây ra rủi ro tín
dụng và nó có thể là do khách quan hay do chủ quan từ chính khách hàng.
Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lời, rủi ro
xảy ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn
gốc và lãi theo thỏa thuận. rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập
thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay
thanh toán trễ hẹn (Bank Managerment,University of South Carolina, The
Dryden Press, page 107).
Theo Henie Van Greuning; Sonja Brajovic Bratanovic: rủi ro tín dụng
đƣợc định nghĩa là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn
trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng, đây là thuộc tính
vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn,


7

hoặc tồi tệ hơn là không chi trả đƣợc toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với
dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hƣởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng
(WB).
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng

Nhà nƣớc (NHNN) Việt Nam có định nghĩa: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng" (sau đây gọi tắt là "rủi ro") là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Cũng theo khoản 1 điều 3 Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 rủi ro
tín dụng cũng có thể đƣợc hiểu: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
(sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo
cam kết”.
1.1.2. Nợ xấu
Hai thuật ngữ thông dụng để chỉ nợ xấu là “bad debt” và “non-performing
load”. Theo nhƣ Farlex Financial Dictionary định nghĩa thì “bad debt” tức :” là
nợ phát sinh từ hoạt động cấp tín dụng mà bên cho vay không thể thu hồi. Nợ
vay trở thành nợ xấu khi bên cho vay đã thực hiện mọi nỗ lực hợp lý để thu nợ
nhƣng không đạt kết quả. Thông thƣờng điều này xảy ra khi bên đi vay tuyên
bố phá sản hoặc việc thu nợ kéo dài gây tổn thất chi phí lớn hơn giá trị khoản
nợ. Doanh nghiệp hạch toán nợ xấu nhƣ một khoản chi phí, làm giảm thu nhập
chịu thuế.” Còn thuật ngữ “non-performing load” đƣợc định nghĩa là một khoản
vay đã hoặc gần rơi vào trạng thái vi phạm giao ƣớc (default) khi ngƣời vay lỗi
hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng.
Theo khái niệm của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) (2005): “ một khoản vay
đƣợc coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi
các khoản lãi đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn đƣợc vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì


8

hoãn theo thỏa thuận; khi khoản thanh toán đến hạn dƣới 90 ngày nhƣng có thể
nhận thấy những dấu hiệu rõ ràng cho thấy ngƣời vay sẽ không thể hoàn trả đầy

đủ. Sau khi khoản vay đyƣợc xếp vào danh mục nợ xấu thì nó hoặc bất cứ
khoản vay thay thế nào cũng nên đƣợc xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời
điểm xóa đƣợc nợ hoặc thu hồi đƣợc lãi và gốc của khoản vay đó đƣợc thu hồi
khoản vay thay thế.” Với quan điểm này nợ xấu đƣợc nhận dạng qua hai góc độ:
thời gian quá hạn và khả năng trả nợ đáng nghi ngờ
Trong khi đó khái niệm của Ngân hàng Thế giới (World Bank) thì nợ xấu
(Bad Debt) là các khoản nợ dƣới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả
năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thƣờng xảy ra khi các
con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. với quan điểm này nợ quá
hạn đƣợc khoanh vùng bằng một chuẩn quy định thông qua mức độ vi phạm của
ngƣời đi vay.
Còn theo quan điểm nợ xấu của Ngân hàng trung ƣơng Châu Âu (ECB)
(2001): “ nợ xấu là khoản cho vay không có khả năng thu hồi hoặc là những
khoản cho vay có thể không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng”. Nhƣ vậy quan
điểm này đƣợc xác định dựa trên kết quả trả nợ cuối cùng của khách hàng đối
với ngân hàng.
Tại Việt Nam, theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22-4- 2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam thì nợ xấu đƣợc định nghĩa : “Nợ
xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7
Quy định này. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lƣợng tín
dụng của tổ chức tín dụng”. Cũng theo Quyết định này thì:
-

Nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ

90 đến 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại”.


9


-

Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến

360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180
ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
-

Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn

trên 360 ngày; Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý; Các khoản nợ đã cơ
cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã đƣợc cơ cấu lại.
Còn theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 tại Khoản 8
Điều 3 Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam có khái niệm :” Nợ xấu (NPL) là nợ
thuộc các nhóm 3,4 và 5”. Và theo Điều 10 các nhóm nợ đƣợc phân loại theo
hƣớng định lƣợng bằng cách dựa trên thời gian quá hạn của các khoản nợ ( Nợ
nhóm 3: Thời gian quá hạn từ 91 – 180 ngày, nợ nhóm 4: thời gian quá hạn từ
181 – 360 ngày, nợ nhóm 5: thời gian quá hạn trên 360 ngày). Trong khi đó tại
Điều 11 các nhóm nợ đƣợc phân loại theo hƣớng định tính bằng cách dự trên
khả năng trả nợ của khách hàng ( Nợ nhóm 3: khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá là
không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn., có khả năng tổn thất, nợ
nhóm 4: các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá có khả năng tổn thất cao, nợ nhóm
5: các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá là không có khả năng thu hồi, chấp nhận
mất vốn).
1.2.

Một số vấn đề cơ bản về nợ xấu

1.2.1. Nguyên nhân của nợ xấu.

Phân tích nguyên nhân nợ xấu là một trong những điểm quan trọng cần
phải thực hiện để từ đó đƣa ra đƣợc chiến lƣợc cũng nhƣ phƣơng pháp quản lý
và xử lý phù hợp, khả thi và có hiệu quả. Hoạt động ngân hàng là hoạt động của
các tổ chức tài chính trung gian, do vậy hoạt động của NHTM phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng kinh tế, cũng nhƣ môi trƣờng
thiên nhiên, tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng, đạo đức khách hàng
và các yếu tố thuộc về chính bản thân ngân hàng


10

1.2.1.1.

Nguyên nhân khách quan

Môi trường tự nhiên
Môi trƣờng tự nhiên là một trong những nguyên nhân khách quan đầu tiên
phải kể đến. Các biến đổi của môi trƣờng tự nhiên nhƣ hạn hán, lũ lụt. thiên tai,
dịch bệnh… là một trong nguyên nhân dẫn đến rủi ro thất bại đối với khách
hàng, từ đó ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động ngân hàng, nhƣ là các khoản vay
nông nghiệp – đây là khoản vay chịu ảnh hƣởng rất nhiều vào yếu tố môi
trƣờng thiên nhiên, làm cho nợ xấu phát sinh. Nguyên nhân này nằm ngoài tầm
kiểm soát của cả ngân hàng thƣơng mại và cả khách hàng vay, vì vậy, những rủi
ro và thiệt hại này cần có sự hỗ trợ giúp đỡ từ nhà nƣớc và xã hội.
Môi trường kinh tế
Trong bối cảnh môi trƣờng kinh tế chƣa thực sự phát triển, việc các cá
nhân, doanh nghiệp không có tiềm lực tài chính đủ mạnh và bền vững, cũng nhƣ
tốc độ cũng nhƣ trình độ phát triển chƣa cao sẽ gặp khó khăn trong việc cạnh
tranh trên thị trƣờng chƣa bình đẳng. Bên cạnh đó, các chính sách kinh tế vĩ mô
có sự thay đổi liên tục nhƣ về lãi suất, tỷ giá, chính sách xuất nhập khẩu, thay

đổi quy hoạch xây dựng hạ tầng, thay đổi cơ chế tài chính,… cũng ảnh hƣởng
trực tiếp đến hoạt động của các cá nhân, doanh nghiệp. Vấn đề trên có thể khiến
các đối tƣợng này rơi vào thế bị động, gián tiếp ảnh hƣởng đến chất lƣợng nợ
của các đối tƣợng này tại NHTM. Điển hình nhƣ sự thay đổi của lãi suất. Trong


11

thực tế, khi mặt bằng lãi suất có xu hƣớng tăng nhanh sẽ làm gia tăng các khoản
nợ xấu, hậu quả của lãi suất tăng không có điểm dừng sẽ gây ra các hậu quả nhất
định. Điển hình nhƣ lãi suất ở Indonesia tăng mạnh, và khi vƣợt trên 30% thì
các ngân hàng bắt đầu phá sản trong khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997
với sự tăng mạnh của lãi suất thị trƣờng các nƣớc trong khu vực. Lúc này các
doanh nghiệp mạnh sẽ không chấp nhận mức lãi suất quá cao, họ có khả năng
tìm đến những nguồn vốn khác thông qua thị trƣờng chứng khoán. Lúc này
những doanh nghiệp dám chấp thuận mức lãi suất cao sẽ là vấn đề có nhiều điểm
nghi vấn, sự chấp thuận đó xuất phát từ sự thiếu vốn trầm trọng, năng lực tài
chính hạn chế, độ tín nhiệm thấp nên không tiếp cận đƣợc những nguồn vốn
khác. Từ đó, nguy cơ nợ xấu ngân hàng tăng lên từ nhóm đối tƣợng này.
Môi trường pháp lý
Sự bất cập và chồng chéo của các văn bản luật là nguyên nhân quan trọng
góp phần gây ra nợ xấu, điều đó khiến các cơ quan lúng túng trong việc xử lý
tranh chấp về tài sản bảo đảm. Trong khi đó, các quy định về kế toán, kiểm toán
chƣa đủ sức mạnh thực hiện khiến số liệu không đủ cơ sở vững chắc để thẩm
định cho vay.
Chỉ định tín dụng của Chính phủ
Trong thực tế, khi một số nƣớc có nền kinh tế chuyển đổi hoặc kế hoạch
hóa sẽ dẫn đến nợ xấu thƣờng đến từ việc các NHTM quốc doanh bị “kiểm
soát”, điều này khiến các ngân hàng không quan tâm, lơ là việc đánh giá năng
lực hoàn trả của ngƣời vay. Thêm vào đó, chính quyền trung ƣơng có xu hƣớng

khuyến khích hoặc gây áp lực các ngân hàng cấp tín dụng vƣợt trên mức an toàn
cho phép nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định đã đề ra. Yếu tố chính trị
không song hành với hiệu quả kinh tế đã làm nợ xấu nảy sinh và gia tăng, lúc
này sự can thiệp của Chính phủ vào việc cho vay của ngân hàng có thể diễn ra
trƣớc hoặc sau khi giao dịch đã hoàn tất.


12

Sự yếu kém của bản thân khách hàng vay
Doanh nghiệp không có năng lực tài chính sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến
hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó, những nguyên nhân dẫn đến hoạt động kinh
doanh kém hiệu quả nhƣ năng lực điều hành, quản trị kinh doanh của chủ doanh
nghiệp vay vốn yếu kém có thể ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ ngân hàng
Yếu tố đạo đức của khách hàng vay
Yếu tố đạo đức là một trong những nguyên nhân ảnh hƣởng đến khả năng
trả nợ ngân hàng, khi doanh nghiệp cố ý thông báo số liệu tài chính không chính
xác, gây sai lệch trong việc thẩm định và cấp tín dụng đã dẫn đến khó khăn
trong việc thu hồi nợ ngân hàng hoặc một số doanh nghiệp thì lại có tƣ tƣởng
lợi dụng kẽ hở của pháp luật để tính toán, lừa đảo, sử dụng vốn sai mục đích,
vay không có ý định trả nợ. Bên cạnh đó, bản thân doanh nghiệp thiếu ý thức
trong vấn đề sử dụng vốn vay và trả nợ, không lo lắng, không quan tâm đến món
nợ đối với ngân hàng mặc dù khả năng tài chính của doanh nghiệp là có cũng là
nguyên nhân ảnh hƣởng đến trả nợ cho ngân hàng.
1.2.1.2.

Nguyên nhân chủ quan

- Cán bộ ngân hàng: Đôi khi thiếu trình độ và đạo đức
Ngành ngân hàng vốn là ngành đặc thù khi kinh doanh dựa trên nền tảng

cốt lõi của con ngƣời là lòng tin. Lúc này, đạo đức nghề nghiệp của ngƣời cán
bộ ngân hàng phải là yếu tố bắt buộc, sự tin cậy và mức độ tín nhiệm lẫn nhau
phải đƣợc đặt lên hàng đầu. Một cán bộ tha hoá về đạo đức, nếu cộng thêm lại
giỏi nghiệp vụ thì lại vô cùng nguy hiểm. Lúc này học có thể tiếp tay với khách
hàng làm giả hồ sơ, nâng giá trị tài sản bảo đảm hoặc cố tình đánh giá sai năng
lực hay phƣơng án của khách hàng từ đó làm sai lệch thông tin dẫn đến các
quyết định xét duyệt khoản vay đầy rủi ro cho ngân hàng. Đây là nguy cơ tiềm
ẩn gây phát sinh nợ xấu là cực kỳ lớn.
- Sự thiếu quyết đoán kịp thời trong việc xử lý thông tin:


×