Tải bản đầy đủ (.docx) (159 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 159 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KHOA XÂY DỰNG

Công trình: Chung cư An Phú

Trường Đại Học Vinh

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bộ môn: Kỹ Thuật Xây Dựng

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN

Kính gửi : HỘI ĐỒNG GIÁM KHẢO
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN XUÂN ANH
Mã số sinh viên

: 135D5802080205

Lớp

: 54K3-XD

Ngành

: Kỹ Thuật Xây Dựng



Khoa

: Xây Dựng

Trường

: Đại Học Vinh

1. Tên đề tài

CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
2. Giảng viên hướng dẫn
 Phần xây dựng
 Phần thi công

: TRẦN VIỆT TÂM
: NGUYỄN NGỌC THOAN

Xác nhận của giáo viên hướng dẫn:
GV hướng dẫn phần kết cấu:
GV hướng dẫn phần thi công:

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

1

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH



TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp hiện đại hóa – công nghiệp hóa của đất nước, ngành xây dựng dân dụng
cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học –
công nghệ, ngành xây dựng đã có những bước phát triển đáng kể. Để đáp ứng được các yêu
cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các kĩ sư xây dựng có
đủ phẩm chất, năng lực, tinh thần cống hiến nhằm tiếp bước các thế hệ đi trước cùng nhau
xây dựng đất nước ngày càng văn minh hiện đại.
Sau hơn 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Vinh, em đã thu được những
kiến thức từ cơ bản đến nâng cao cần thiết cho một người kĩ sư xây dựng. Tuy vậy nhưng
kiến thức đó mới ở dạng rời rạc vì vậy mà Đồ án tốt nghiệp chính cơ sở để em kết nối
những kiến thức của mình. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã cố gắng để
trình bày toàn bộ các phần việc chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Nội dung của đồ án tốt nghiệp gồm 3 phần chính :
Phần 1:

Kiến trúc công trình.

Phần 2:

Kết cấu công trình.

Phần 3:

Thi Công.


Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đại học Vinh đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cho em. Đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của hai thầy
giáo Trần Việt Tâm và Nguyễn Ngọc Thoan là hai Thầy trực tiếp hướng dẫn em trong suốt
quá trình em làm đồ án tốt nghiệp.
Do thời gian, kiến thức và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên đề tài tốt nghiệp này khó
có thể tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo
để em hoàn thiện mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Vinh, tháng 5, năm 2018
Sinh viên
NGUYỄN XUÂN ANH

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

2

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

MỤC LỤC

PHẦN I - KIẾN TRÚC
10%

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

3

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

- - -   - - -

Giáo viên hướng dẫn: ThS TRẦN VIỆT TÂM
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN XUÂN ANH
Mã số sinh viên:
135D5802080205
Lớp:
54K3-KTXD

NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
-

Tìm hiểu các đặc điểm kiến trúc công trình
Các giải pháp kiến trúc
Thể hiện các bản vẽ kiến trúc

CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:

-

KT01 – Mặt bằng tầng 1, tầng 3-9, tầng mái.
KT02 – Mặt đứng và mặt bên công trình.
KT03 – Mặt cắt của công trình.

I.

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH

I. TÊN CÔNG TRÌNH, NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG
-

Tên công trình : CHUNG CƯ AN PHÚ
Địa điểm : THÀNH PHỐ HÀ TĨNH

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

4

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

Tọa lạc tại trung tâm Thành phố Hà Tĩnh, công trình nằm ở vị trí thoáng và đẹp, tạo điểm

nhấn đồng thời tạo nên sự hài hoà hợp lý và hiện đại cho tổng thể quy hoạch khu dân cư.
Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư và
giao thông ngoài công trình.
Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầucho
công tác xây dựng.
Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ, không
có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công và bố trí tổng bình
đồ
 Quy mô công trình:
+ Công trình có 10 tầng với diện tích mặt bằng: 760 m2
+ Công trình có diện tích sàn sử dụng: 6930 m2
+ Diện tích khu để xe tầng 1 là 306 m2
+ Diện tích khu dịch vụ tầng 1 : 230 m2
- Công trình được bố trí một cửa chính hướng thông ra phố tạo điều kiện thuận lợi cho
-

giao thông đi lại và hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị trong Cao ốc.
Hệ thống sân đường nội bộ bằng bê tông và gạch lá dừa đảm bảo độ bền lâu dài.
Hệ thống cây xanh bồn hoa được bố trí ở sân trước và xung quanh nhà tạo môi trường

-

cảnh quan sinh động hài hòa gắn bó thiên nhiên với công trình.
Mặt bằng công trình khá bằng phẳng giao thông đi lại thuận tiện gần trục đường chính.

II.
I

CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH CHO CÔNG TRÌNH


GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

1. Các Số liệu:
a. Tầng 1 :
 Đặt ở cao trình: + 0.45 m so với cốt tự nhiên.

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

5

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG










ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

Chiều cao tầng : 4.2 m.
Tổng diện tích sàn xây dựng là: 700 m2. Bao gồm :

Sảnh chính có diện tích 60 m2.
Khu để xe có diện tích : 306 m2
Khu quản lý có diện tích: 65 m2
Diện tích khu dịch vụ : 230 m2
Hai thang bộ và 2 thang máy đảm bảo giao thông theo trục đứng của công trình.
Khu vệ sinh, thang bộ, thang máy có diện tích : 39 m2

b. Tầng 2 – 10 :








Chiều cao tầng : 3.4 m
Chức năng : Căn hộ cho thuê .
Tổng diện tích sàn : 790 m2. Bao gồm :
Khu vệ sinh và nhà tắm
Phòng ngủ, phòng khách
Hai thang bộ và thang máy, sảnh .
Khu vực hành lang giao thông và ban công.

c. Tầng Mái:
 Chiều cao tầng : 3.4 m.
 Chức năng : Che chắn cách nhiệt và bố trí các bồn nước

Tổng diện tích sàn 786 m2. Bao gồm: 1 phòng kỹ thuật diện tích 60 m2.
II. VẬT LIỆU SỬ DỤNG

1

Ngoại thất:
 Tầng 1, được ốp đá granit nhân tạo màu cafe nhạt, sơn vôi màu be vàng, cửa sổ, vách

kính dày 5mm phản quang.
2. Nội thất:
 Tầng 1: Lát đá granit Thạch Bàn, tường sơn 3 lớp. Khu vệ sinh ốp gạch men kính,

thiết bị vệ sinh ToTo, Vách kính không đố dày 12mm.
 Tầng 2- 10: Tường sơn, bả matit. Sàn lát gạch ceramic. Khu vệ sinh ốp gạch men
kính, thiết bị vệ sinh ToTo, vách thạch cao cách âm dày 110 mm.
 Tầng mái: Sàn lát gạch lá nem phía dưới là lớp gạch rỗng 4 lỗ chống nóng
III. CƠ SỞ THIẾT KẾ
1

Bản vẽ
-

Các bản vẽ thiết kế kiến trúc công trình.
+ KT01 – Mặt bằng tầng 1, tầng 3-10, tầng mái.

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

6

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

KHOA XÂY DỰNG

+
+

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

KT02 – Mặt đứng và mặt bên công trình.
KT03 – Mặt cắt của công trình.

3. Tài liệu, tiêu chuẩn
-

Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737 – 1995.
Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép TCVN 5574 – 2012.
Các bản vẽ thiết kế phần kiến trúc.
Vị trí xây dựng và điện kiên thi công xây lắp.
Các tài liệu chuyên môn.

4. Các phần mềm sử dụng tính toán
-

Phần mềm phân tích kết cấu ETAB 9.7.4
Bảng tính Excel lập theo Tiêu chuẩn Việt Nam.

IV. GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1

Vật liệu sử dụng

-

Cột, Dầm, Sàn sử dụng vật liệu bê tông cốt thép toàn khối.
Tường bao che sử dụng tường gạch 220.
Tường ngăn sử dụng tường gạch 110, tường thạch cao cách âm.
Tường ngăn kính chịu lực .

5. Kết cấu
a Phần móng
-

Theo kiến trúc, công trình là công trình cao tầng chịu tải trọng lớn, do vậy chọn giải
pháp móng cọc.
d. Phần thân công trình

-

Khung bê tông cốt thép chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang của công trình.
Sàn chịu tải trọng bản thân và các hoạt tải sử dụng trên nó có thể có.

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

7

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

V. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
Dựa trên vị trí công trình nằm trên vị trí trung tâm thành phố việc nghiên cứu giải
pháp quy hoạch theo phương hướng tận dụng tối đa khả năng sử dụng đất nhưng vẫn đảm
bảo sự hài hòa với các công trình và cảnh quan xung quanh của khu phố. Công trình sẽ được
thiết kế có mặt tiền cách mặt phố một khoảng khá xa tạo một khoảng sân rộng rãi thoáng
đãng có thể đỗ xe được.
Cầu thang tiền sảnh các tầng bố trí rộng rãi ở vị trí hợp lý nên tiết kiệm được diện
tích mà giao thông nội bộ không bị chồng chéo, các không gian sử dụng thoáng đãng.
VI. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH
1

Giải pháp về điện cho công trình :
 Công suất tính toán :

Phụ tải công trình bao gồm: Điện chiếu sáng và ổ cắm phục vụ sinh hoạt, điện phục
vụ hệ thống điều hòa, thông gió, thang máy, bơm nước... Được tính toán sơ bộ theo tiêu
chuẩn suất phụ tải theo m2 sàn:
Pd = 100W/m2 x 6930m2 =693000W = 693 kW
Công suất tính toán:
Ptt = k x Pd = 0.75 x 693 = 520 kW
Công suất đặt toàn nhà:
P = Ptt /

cos(ϕ )

= 520 / 0.9 = 578 kW


Dự kiến đặt một trạm biến áp công suất 600 kVA ở sau nhà để cung cấp điện 220V
cho công trình. Nguồn điện lấy từ lưới điện địa phương. Ngoài ra để đảm bảo cho việc cấp
điện được liên tục đối với một số phụ tải đặc biệt: Thang máy, chiếu sáng, bơm nước... Ta
bố trí máy phát điện Diezel dự phòng công suất 100 kVA.
Lưới cung cấp và phân phối điện: Cung cấp điện động lực và điện chiếu sáng cho
công trình được lấy từ điện hạ thế của trạm biến áp. Dây dẫn điện từ tủ điện hạ thế đến các
bảng phân phối điện ở các tầng đi trong hộp kỹ thuật. Dây dẫn điện đi sau bảng phân phối
điện ở các tầng chôn trong tường, trần hoặc sàn.
6. Giải pháp điện chiếu sáng:
-

Sử dụng bóng đèn huỳnh quang và đèn dây tóc để chiếu sáng tùy theo chức năng của
từng phòng, tầng, khu vực.

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

8

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

-

Trong các phòng có bố trí các ổ cắm để phục vụ cho chiếu sáng cục bộ và cho các thiếu


-

bị khác.
Hệ thống chiếu sáng được bảo vệ bằng các Aptomat lắp trong các bảng phân phối điện.
Điều khiển chiếu sáng bằng các công tắc lắp trên tường cạnh cửa ra vào hoặc các vị trí
thuận lợi nhất.

7. Hệ thống cấp thoát nước cho công trình:
-

Nguồn nước : Lấy từ nguồn nước bên ngoài của thành phố đến bể nước ngầm của công

-

trình. Ta đặt máy bơm để bơm nước từ bể nước ngầm lên các bồn chứa nước ở trên mái.
Máy bơm nước sẽ tự động theo sự khống chế mức nước ở bồn trên mái. Từ bồn nước

-

trên mái nước được cung cấp đến các bộ phận của công trình.
Đường ống cấp nước cấp nước dùng ống thép tráng kẽm. Đường kính ống trong nhà đi
ngầm trong tường và các hộp kĩ thuật. Đường ống sau khi lắp đặt xong phải được thử
tải và khử trùng đường ống trước khi đưa vào sử dụng. Tất cả các van khóa đều phải sử

-

dụng van khóa áp lực.
Hệ thống thoát nước : Toàn bộ nước thải của công trình được thu lại qua hệ thống ống
dẫn, qua xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, sau đó được đưa vào cống thoát nước bên ngoài


-

của khu vực.
Nước thải ở khu vệ sinh được thoát theo hai hệ thống riêng: Hệ thống thoát nước đục và
hệ thống thoát nước đen. Nước đục được thoát riêng ra các hố ga rồi thải ra hệ thống

-

thoát nước đô thị.
Chất thải từ các xí bệt được thu vào hệ thống ống đứng thoát riêng về ngăn chứa của bể
φ 60

-

tự hoại. Có bố trí ống thông hơi
đưa cao qua mái 70 cm.
Toàn bộ hệ thống thoát nước trong nhà đều sử dụng ống nhựa PVC loại Class II Sử
dụng hệ thống điều hòa trung tâm để điều hòa, thông gió cho các phòng và hành lang

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

9

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

8. Giao thông đứng giữa các tầng:
Sử dụng hai thang máy, mỗi thang máy có thể chứa 10 người. Ngoài ra còn có 1
thang bộ bệ rộng bản thang 1.6m đảm bảo giao thông khi thang máy ngừng hoạt động hoặc
khi mật độ giao thông quá cao, đảm bảo an toàn thoát người khi có sự cố xảy ra.
Liên hệ với hệ thống giao thông đứng là hệ thống các hành lang giữa. Giao thông
ngang giữa các tầng có sự khác nhau do công năng của chúng có sự khác nhau.
9. Giải pháp phòng hỏa:
 Hệ thống báo cháy: Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi
phòng, cụ thể là ở nơi công cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn
đồng hồ và đèn báo cháy, khi có phát hiện cháy sẽ thông báo đến phòng quản
lý, bảo vệ.
 Hệ thống cứu hỏa:
Nước: Được lấy từ bể nước xuống, sử dụng máy bơm xăng lưu động. Các đầu phun nước
được lắp đặt ở các tầng theo khoảng cách thường 3m/1 cái và được nối với các hệ thống cứu
cháy khác như bình cứu cháy khô tại các tầng, đèn báo các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn
cấp tại tất cả các tầng.
Tại mỗi tầng nhà được bố trí các hộp kỹ thuật bao gồm các bình chống cháy và hệ thống
đường ống phục vụ công tác chữa cháy. Số lượng các hộp kỹ thuật tại mỗi tầng nhà được
tính toán thiết kế cụ thể, đặc biệt chú trọng tại các nơi dễ gây cháy như các hộp điện áp ở
các tầng nhà thì được đặt số lượng nhiều hơn.
Trong giải pháp kết cấu việc sử dụng các vật liệu chống cháy được đề cao, vì vậy việc
ngăn cách giữa các phòng được bố trí tối thiểu và được làm từ các vật liệu có khả năng
chống cháy cao.

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

10


SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

D3

VII. THỂ HIỆN BẢN VẼ KIẾN TRÚC.

D3

KHU § Ó XE

r ¸c

BAN QU¶N Lý

ph ß ng
kt

khu d Þc h v ô
KHU § Ó XE

HÌNH 1: MẶT BẰNG TẦNG TRỆT (TL 1:100)


s1

s1

bÕp

a

a

D3

D3

D2

p.kh ¸ c h

D1

D1

p.ng ñ

s4

s4

s1


3
D2

D2

D3

S=22,5m2
p.k h¸ c h

p.ng ñ
S=14,5m2
s1

s1

S =22,5m2
p.kh ¸ c h

S=22,5m2
p.kh¸ c h

1

1

D2

1


D2

S=10m2
bÕp

p.n g ñ
S=14,5m2

c

c

S=10m2
bÕp

s1
4

3

b

1

S=10m2
bÕp

D2

s1

4

s1

4

s1

D3

p.n g ñ
S=14,5m2
D2

s1

4

3
D2

D2

S=10m2
bÕp

D2

s1


p.ng ñ
S=14,5m2

D3

S=22,5m2
p.kh ¸ c h

p.n g ñ
S=14,5m2
D2

s1

D1

p.ng ñ
S=14,5m2

D2

p.n g ñ
S=14,5m2
D2

D2

s4

D3


b

D2

D1

D1

D3

D2
s1

p.ng ñ
S=14,5m2

D3

4
s3

p.n g ñ
S=14,5m2

s4

D1

3


p.ng ñ
S=14,5m2

1

D1

D1
4

s3

D2

p.k h¸ c h

1

s4

s4

D2

a
S=13,5m2

D2


p.k h¸ c h

1

p.ng ñ

1

p.n g ñ
S=14,5m2

p.ng ñ
S=14,5m2

D3

D2

p.kh ¸ c h

D2

bÕp
S=11,5m2

D3

D2

bÕp

D2

a
S=13,5m2

D2

s3

4
s1

D2

p.n g ñ

bÕp
S =11,5m2
D2

s3

s1

4
s1

p.n g ñ

p.ng ñ

S=14,5m2

4

v k5

v k5

s1

D2

s1

s1

4

s1

s1

4
D2

D2

D2

p.ng ñ

S=14,5m2

s1

s1

s1

4

HÌNH 2: MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH (TL 1:100)

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

11

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

i =1%

i =1%

i =1%


i=
1%

i=
1%

i =1%

i =1%

i =1%

i =1%

+34.800

i =1%

SÂN THU? NG

+34.800

i =1%

i =1%

1%
i=


i=
1%

i =1%

SÂN THU? NG

i =1%

1%
i=

i=
1%

i =1%

i =1%

i =1%

i =1%

i =1%

i =1%

1%
i=


i =1%

PHÒNG K? THU?T THANG MÁY

1%
i=

i =1%

HÌNH 3: MẶT BẰNG TẦNG MÁI (TL 1:100)

t 10

t9

t8

t7

t5
t6

t4

t3

t2

t1


HÌNH 4: MẶT ĐỨNG TRỤC 1-6 (TL 1:100)

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

12

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

t kt

t 10

t9

t8

t7

t6

t5

t4


t3

t2

t1

HÌNH 5: MẶT BẰNG

BÊN (TL 1:100)

s1

s2

s1

s2

s1

s2

s1

s2

s1

s2


s1

s2

s1

s2

s1

s2

s1

s2

HÌNH 6: MẶT CẮT A-A (TL 1:100)

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

13

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

m

m

s2

s1

s2

s1

s2

s1

s2

s1

s2

s1

s2

s1


s2

s1

s2

s1

s2

s1

n

HÌNH 7: MẶT CẮT B-B (TL 1:100)

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

14

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

PHẦN II - KẾT CẤU

45%
- - -   - - Giáo viên hướng dẫn: ThS TRẦN VIỆT TÂM
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN XUÂN ANH
Mã số sinh viên
: 135D5802080205
Lớp
: 54K3-KTXD

NHIỆM VỤ:
-

Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột, dầm, sàn.
Lập mặt bằng và bố trí mặt bằng kết cấu các tầng.
Xác định tải trọng tác dụng lên công trình
Thiết kế khung trục B.
Thiết kế sàn tầng mái
Thiết kế móng khung trục B.

CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:
-

KC01 – Bản vẽ kết cấu thép sàn mái
KC02 – Bản vẽ kết cấu khung trục B
KC03 – Bản vẽ kết cấu móng

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

15

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH



TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

I

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

LỰA CHỌN KẾT CẤU PHẦN THÂN VÀ TẢI TRỌNG CÔNG
TRÌNH

I

CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN VÀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG LÀM

KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
1

Vật liệu sử dụng làm kết cấu công trình
a Bê Tông
Bêtông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng tạo nên một cấu

trúc đặc chắc. Với cấu trúc này, bê tông có khối lượng riêng ~ 2500 daN/m3. Cấp độ bền bê
tông lấy bằng cường độ đặc trưng của mẫu thử chuẩn, tính theo đơn vị MPa. Cấp độ bền của
bêtông dùng trong tính toán cho công trình là B25.

Bê tông B25


Rb (MPa)

Rbt (MPa)

Eb (MPa)

14.5

1.05

3,0*104

Bảng 1: thông số bê tông sử dụng
Môđun đàn hồi của bê tông: xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều
kiện tự nhiên. Với cấp độ bền B25 thì Eb = 30000 MPa.
e. Thép
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bêtông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường theo
tiêu chuẩn TCVN 5575 - 1991. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm CII, CIII (ít
dùng), cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng nhóm CI.

Loại thép
φ10

C-I

Cường độ
chịu kéo tính
toán Rs(Mpa)
225


≥ φ10

C-II

280

Thép <
Thép

Nhóm thép

Cường độ
chịu nén tính
toán Rsc(Mpa)
225

Mô đun đàn
hồi
Es*106(Mpa)
210

280

210

Bảng 2: Thông số của thép sử dụng

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

16


SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

10. Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực cho công trình :
a Hệ kết cấu khung chịu lực.
Hệ kết cấu khung chịu lực được tạo thành từ các phần tử đứng (cột) và phần tử ngang
(dầm) liên kết cứng tại chỗ giao nhau giữa chúng. Dưới tác động của các loại tải trọng thì
cột và dầm là kết cấu chịu lực chính của công trình.
Hệ kết cấu này có ưu điểm là rất linh hoạt cho việc bố trí kiến trúc song nó tỏ ra không
kinh tế khi áp dụng cho các công trình có độ cao lớn, chịu tải trọng ngang lớn do tiết diện
cột to, dầm cao, tốn diện tích mặt bằng và làm giảm chiều cao thông thuỷ của tầng. Hệ kết
cấu này thường dùng cho các nhà có độ cao vừa phải.
f. Hệ kết cấu khung lõi.
Sự kết hợp của kết cấu khung và kết cấu vách lõi cùng chịu lực tỏ ra rất hiệu quả cả về
phương diện kỹ thuật cũng như phương diện kinh tế. Hệ khung (cột+ dầm) ngoài việc chịu
phần lớn tải trọng đứng còn tham gia chịu tải trọng ngang. Lõi cứng được bố trí vào vị trí lõi
thang máy và vách cứng được bố trí vào vị trí tường chịu lực của công trình nhằm làm tăng
độ cứng ngang cho công trình mà không ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cũng như tính
thẩm mỹ của công trình.
g. Hệ kết cấu khung, vách, lõi kết hợp.
Hệ kết cấu này là sự phát triển của hệ kết cấu khung – lõi, khi lúc này tường của công
trình ở dạng vách cứng.
Hệ kết cấu này là sự kết hợp những ưu điểm và cả nhược điểm của phương ngang và

thẳng đứng của công trình. Nhất là độ cứng chống uốn và chống xoắn của cả công trình với
tải trọng gió. Rất thích hợp với những công trình cao trên 40m. Tuy nhiên hệ kết cấu này đòi
hỏi thi công phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu, mặt bằng bố trí không linh hoạt.
h. Lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực
Căn cứ vào yêu cầu về kiến trúc cũng như đặc điểm của các giải pháp kết cấu trên, ta
sử dụng hệ kết cấu khung chịu lực kết hợp lỏi thang máy. Hệ thống khung bao gồm các cột,
dầm bố trí đều đặn trên mặt bằng công trình và hệ thống dầm sàn, chịu tải trọng đứng là chủ
yếu và một phần tải trọng ngang làm tăng độ ổn định cho hệ kết cấu.
i. Lựa chọn phương án kết cấu sàn.
 Phương án sàn sườn toàn khối:
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm chính, phụ và bản sàn.

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

17

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

Ưu diểm: Lý thuyết tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công đơn giản,
được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc
lựa chọn phương tiện thi công. Chất lượng đảm bảo do đã có nhiều kinh nghiệm thiết kế và
thi công trước đây.
Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn nên yêu

cầu tăng chiều dày sàn hoặc bố trí hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ với những công trình không có
hệ thống cột giữa, khiến cho khối lượng tập trung ở các mức sàn lớn, chiều cao thông thủy
mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không có lợi cho kết cấu khi chịu tải trọng
ngang, đặc biệt là tải trọng động đất và gió động. Không gian kiến trúc bố trỉ nhỏ lẻ, không
phù hợp cho những công trình đòi hỏi không gian rộng rãi.
 Phương án sàn ô cờ bê tông cốt thép:
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản
sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm
vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở dạng dầm bẹt để tiết kiệm không gian sử dụng
trong phòng.
Ưu điểm: Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử dụng
và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử
dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ. Khả năng chịu lực tốt, thuận tiện cho bố trí mặt bằng.
Nhược điểm: Mặc dù có kiến trúc đẹp nhưng công năng phòng hỏa kém hơn các loại sàn
khác, và việc vệ sinh trần cũng khó khăn hơn. Ngoài ra phương án này không tiết kiệm, thi
công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì
vậy, nó cũng không tránh dược những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ
võng. Việc kết hợp sử dụng dầm chính dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có thể được
thực hiện nhưng không có lợi về kinh tế.
 Phương án sàn không dầm ứng lực trước:
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm các bản kê trực tiếp lên cột hoặc qua mũ cột.
Ưu điểm: Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình.
Tiết kiệm và dễ phân chia không gian sử dụng.
Tiến độ thi công sàn ƯLT (6 -7 ngày/1 tầng/1000m 2 sàn) nhanh hơn so với thi công sàn
BTCT thường.

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

18


SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

Do có thiết kế không có dầm giữa sàn nên công tác thi công ghép ván khuôn cũng dễ
dàng, thuận tiện từ tầng này sang tầng khác do ván khuôn được tổ hợp thành những mảng
lớn, không bị chia cắt, do đó lượng tiêu hao ván khuôn giảm đáng kể, năng suất lao động
được nâng cao.
Khi bê tông đạt cường độ nhất định, thép ứng lực trước được kéo căng và nó sẽ chịu toàn
bộ tải trọng bản thân của kết cấu mà không cần chờ bê tông đạt cường độ 28 ngày. Vì vậy,
thời gian tháo dỡ cốt pha sẽ được rút ngắn, tăng khả năng luân chuyển và tạo điều kiện cho
công việc tiếp theo được tiến hành sớm hơn.
Do sàn phẳng nên bố trí các hệ thống kỹ thuật như điều hòa trung tâm, cung cấp nước,
cứu hỏa, thông tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Nhược điểm:
Tính toán tương đối phức tạp, mô hình mang tính quy ước cao, đòi hỏi phải nhiều kinh
nghiệm, vì ở Việt Nam chưa có tiêu chuẩn tính toán nên phải thiết kế theo tiêu chuẩn nước
ngoài.
Thi công phức tạp, đòi hỏi quá trình giám sát kỹ thuật, chất lượng nghiêm ngặt.
Thiết bị và máy móc thi công chuyên dùng, đòi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả đắt và những
bất ổn khó lường trước được trong quá trình thiết kế, thi công và sử dụng.
 Lựa chọn phương án kết cấu sàn:
Trên cơ sở phân tích ưu, nhược điểm của từng loại phương án kết cấu sàn để chọn ra một
dạng kết cấu phù hợp nhất về kinh tế, kỹ thuật, phù hợp với khả năng thiết kế và thi công
của công trình và từ mặt bằng công trình ta Vậy nên chọn phương án kết cấu sàn sườn bê

tông cốt thép toàn khối cho công trình.
11. Chọn sơ bộ kích thước
a Bề dày sàn
hb =
-

D
×l
m

Chọn chiều dày bản sàn theo công thức :
Trong đó : l - là cạnh của ô bản
m = 40 ÷ 45 cho bản kê bốn cạnh
m = 25 ÷ 30 với bản loại dầm
D = 0,8 ÷ 1,4 chọn phụ thuộc vào tải trọng tác dụng. Chọn D = 1.2

- Với ô sàn kích thước lớn nhất: 4,5×4,05 m. L2/L1 = 1,11 < 2. Nên tính theo bản kê 4
cạnh.
=> chọn sơ bộ bề dày sàn cho toàn nhà:

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

19

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

hb =

D
1
1
× l = × 405 ÷ × 450 = ( 12,15 ÷ 10,8 ) cm
m
45
40

Chọn hb= 12 (cm)
j. Kích thước tiết diện các dầm
o

Nhận xét : Hệ dầm gồm dầm biên và dầm bên trong đều là hệ dầm liên tục nhiều nhịp,

kích thước sơ bộ dầm có thể chọn như sau :
+ Chọn kích thước dầm:
hd =

Chiều cao dầm:
Trong đó : ld – Nhịp dầm (m).
hd : Chiều cao dầm
md :

1
× ld

md

Bề rộng dầm : b d = (0,3 ÷ 0,5).hd
+ Chọn kích thước dầm D1 dầm chính, nhịp A-B, C-D, trục 1-6:

- Nhịp của dầm ld = 8,1m = 810 (cm)

- Chọn sơ bộ :

1 1
hd = ( ÷ ).810 = (67,5 ÷ 101, 25)cm
8 12

Chọn hd =75 (cm) ,
bd = (0,3÷0,5).hd = (0,3÷0,5).70 = 22,5÷37,5 (cm)
chọn bd = 30cm
→ bxh = 30 x 75 (cm)
+ Chọn kích thước dầm D2 dầm phụ giữa nhịp A-B, C-D, 1-6

- Nhịp của dầm ld = 8,1m = 810 (cm)

- Chọn sơ bộ :

1 1
hd = ( ÷ ).810 = (67, 5 ÷ 40,5)cm
12 20

Chọn hd =50 (cm) ,
bd = (0,3÷0,5).hd = (0,3÷0,5).70 = 15÷25 (cm)
chọn bd = 22cm

→ bxh = 22 x 50 (cm)
+ Chọn kích thước dầm ban công và cầu thang dầm D3

- Nhịp của dầm ld = 4,5 m = 450 (cm)

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

20

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

- Chọn sơ bộ :

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

1 1
hd = ( ÷ ).810 = (22,5 ÷ 37,5)cm
12 20

Chọn hd =30 (cm)
Bd = (0,3÷0,5).hd = (0,3÷0,5).30 = (10,5÷17,5) (cm)
chọn bd = 22cm
→ bxh = 22 x 30 (cm)
k. Kích thước tiết diện các cột
+


Chọn kích thước cột :
Fb = K .

* Diện tích tiết diện cột sơ bộ chọn:

N
Rb

Fb: Diện tích tiết diện ngang của cột.
K: Hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen (1,1 – 1,5)
Rb: Cường độ chịu nén của bê tông. Rb=140 kG/cm2
N: Lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột, N = S. n. q
S: Diện tích chịu tải của cột.
q: Tải trọng sơ bộ tính toán trung bình trên 1m2 sàn = 1T/m2
n: số tầng nhà =10 tầng.
*Tính toán cột giữa tầng 1
N = S. n. q= 5,4.8,1.10.1= 437,4 (T).
Fb = K ×

N
437400
= 1,1×
= 3437cm 2
Rb
140

- Chọn cột giữa từ tầng 1 đến tầng 4 có tiết diện (55x55) cm
*Tính toán cột biên tầng 1 có diện chịu tải lớn nhất :
N = S. n. q= (4,05.8,1+0,75.4,05).10.1= 358,4 (T).

Fb = K ×

N
358400
= 1,3 ×
= 3328cm 2
Rb
140

- Chọn cột biên từ tầng 1 đến tầng 4 có tiết diện (55x55) cm

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

21

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

* Tính toán cột góc tầng 1 đến tầng 4
N = S. n. q= 4,05.4,05.10.1= 164 (T).
Fb = K ×

N
164000

= 1,5 ×
= 1757cm 2
Rb
140

- Nên ta chọn cột góc từ tầng 1 đến tầng 4 có tiết diện (50x50) cm
* Tính toán cột giữa tầng 5 đến tầng 10 :
N = S. n. q= 5,4.8,1.7.1= 262.4 (T).
Fb = K ×

N
262400
= 1,1×
= 2061, 7cm 2
Rb
140

- Chọn cột giữa từ tầng 5 đến tầng 10 có tiết diện (50x50) cm
* Tính toán cột biên tầng 5 đến tầng 10
N = S. n. q= (4,05.8,1+0,75.4,05).7.1= 251 (T).
Fb = K ×

N
251000
= 1,3 ×
= 2331cm 2
Rb
140

- Nên ta chọn cột biên từ tầng 5 đến tầng 10 có tiết diện (50x50) cm

Tầng
1-4

5 - 10

Tên Cột
Cột Biên
Cột Giữa
Cột Góc
Cột Biên
Cột Giữa
Cột Góc

S Tính
(cm2)
3328
3437
1757
2331
2061
1055

S Chọn
(cm2)
3025
3025
2500
2500
2500
1600


Ký Hiệu

Tết Diện

C1
C1
C2
C2
C2
C3

55x55
55x55
50x50
50x50
50x50
40x40

Bảng 3: Chọn tiết diện sơ bộ cột
l. Kích thước tường
-

Tường bao: tường được xây xung quanh chu vi nhà. Do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên
chọn tường dày 22cm xây bằng gạch đặc M75. Tường có hai lớp trát dày 2x1.5cm. Ngoài ra

-

tường 22cm cũng được xây làm tường ngăn giữa các phòng với nhau
Tường ngăn: dung chia không gian giũa các khu trong một phòng với nhau do chỉ làm

nhiệm vụ phân chia không gian nên ta chỉ cần xây tường dày 11cm và có hai lớp trát
2x1.5cm.

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

22

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ

12. Mặt bằng kết cấu của công trình

1

2

3

4

5

6


D

D

C

C

B

B

A

A

1

2

3

4

5

6

HÌNH 8: MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 1 -4


GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

23

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA XÂY DỰNG
1

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ AN PHÚ
2

3

4

5

6

D

D

C

C


B

B

A

A

1

2

3

4

5

6

HÌNH 9: MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 5-9
1

2

3

4


5

6

D

D

C

C

B

B

A

A

1

2

3

4

5


6

HÌNH 10: MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG MÁI
VIII. TẢI TRỌNG CỦA CÔNG TRÌNH
1

Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải)
a Tĩnh tải tác dụng lên sàn .
Phòng

TT

Dày

Các lớp sàn

GVHD:Ths. TRẦN VIỆT TÂM

24

qtc

n

qtt

SVTH: NGUYỄN XUÂN ANH


TRNG I HC VINH

KHOA XY DNG

4
5
6

N TT NGHIP
CễNG TRèNH CHUNG C AN PH

Va lút xi mng 50#
Lp BT nh to dúc
Lp trỏt trn 50#
Tng

0.01
0.08
0.015

1800
1150
1800

18
92
27
345

1.3
1.1
1,3


23,4
101,2
35,2
394

Bng 4: tnh ti cỏc lp sn
m. Tnh ti tng xõy gch phõn b u trờn dm
Tên tờng

T
T
1

Tờng
220

2

1
Tờng
220

2

1
Tờng
220

2


1
Tờng
110

2

1
Tờng
110

2

Các lớp vật
liệu
Lớp gạch dày
220
Lớp vữa trát hai
bên, mỗi bên15
Tổng
Hs giảm ô cửa
0,7
Lớp gạch dày
220
Lớp vữa trát hai
bên, mỗi bên15
Tổng
Hs giảm ô cửa
0,7
Lp gch dy 220

Lp va trỏt 2 bờn
mi bờn 15
Tổng
Hs giảm ô cửa
0,7
Lớp gạch dày
110
Lớp vữa trát hai
bên, mỗi bên15
Tổng
Hs giảm ô cửa
0,7
Lớp gạch dày
110
Lớp vữa trát hai
bên, mỗi bên15
Tổng
Hs giảm ô cửa
0,7

Ca
o
(m)
2.6
5
2.6
5

Dày
(mm)

220
30


(Kg/m
3)

Gtc
(Kg/m
)

n

Gtt
(Kg/m)

1800

1049,4

1.1

1154,34

1800

143,1

1.3


186

1193

1340.34

835

938

220

2.9

1800

1148,4

1.1

1263

30

2.9

1800

156,6


1.3

203,6

1305

1466,6

913.5

1026,6

220

3.05

1800

1208

1.1

1329

30

3.05

1800


165

1.3

214

1373

1543

961

1080

110

3.4

1800

673

1.1

741

30

3.4


1800

184

1.3

239

857

979

600

685

110

2.9

1800

574

1.1

632

30


2.9

1800

157

1.3

204

731

835

512

585

Bng 5: Tnh ti cỏc lp tng xõy

GVHD:Ths. TRN VIT TM

25

SVTH: NGUYN XUN ANH


×