Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 122 trang )

Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. 4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ........................................ 5
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ..........................................................10

1.1 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ..................................... 10
1.1.1 Rủi ro là thách thức, vật cản .......................................................................... 15
1.1.2 Văn hóa chấp nhận rủi ro .............................................................................. 15
1.1.3 Rủi ro phải được coi như một bộ phận tự nhiên và không thể tách rời của các
hoạt động kinh doanh ............................................................................................. 15
1.2 PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT ĐỊNH LƯỢNG
TÌNH HÌNH RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................. 16
1.3 CÁC NGUYÊN NHÂN VÀ HƯỚNG GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU
RỦI RO CHO DOANH NGHIỆP .................................................................................. 19
1.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG DOANH NGHIỆP .................................. 30

CHƯƠNG 2:........................................................................................................49
THỰC TRẠNG, ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC NGUYÊN NHÂN RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NÔNG NGHIỆP .............49

2.1 CÁC ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM – KHÁCH HÀNG, ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ V À
TÌNH HÌNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NÔNG
NGHIỆP TRONG MỘT SỐ NĂM QUA ....................................................................... 49
Bộ máy quản lý và Cơ cấu tổ chức của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp: .......... 50
2.1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp ......................... 52
2.1.2 Đặc điểm khách hàng của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp ...................... 58


2.1.3 Đặc điểm công nghệ cửa Công ty Chứng khoán Nông nghiệp ....................... 59
2.1.4 Tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp trong
một số năm qua. ..................................................................................................... 60
2.2 ĐÁNH GIÁ T ÌNH HÌNH RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN NÔNG NGHIỆP .............................................................................. 70
2.2.1. Biểu hiện rủi ro trong hoạt động của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp .... 70
2.2.2 Thực trạng tổ chức và hoạt động của Bộ phận kiểm soát rủi ro của Công ty
Chứng khoán Nông nghiệp ..................................................................................... 81
2.2.3 Đánh giá chung kết định lượng tình hình rủi ro trong hoạt động của Công ty
Chứng khoán Nông nghiệp ..................................................................................... 83
2.3. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CỦA TÌNH HÌNH RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NÔNG NGHIỆP ................................................... 85
2.3.1 Rủi ro do môi trường kinh doanh bên ngoài................................................... 85
Học viên: Đàm Duy Toản

1

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

2.3.2 Rủi ro do các hoạt động kinh doanh của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp 87
2.3.2 Những hạn chế trong hoạt động ph òng ngừa rủi ro ...................................... 92

CHƯƠNG 3 .........................................................................................................94
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU RỦI RO CHO CÔNG
TY CHỨNG KHOÁN NÔNG NGHIỆP TRONG 5 NĂM TỚI .......................94

3.1 MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC V À SỨC ÉP ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NÔNG NGHIỆP TRONG 5 NĂM TỚI. ........................ 94
3.1.1 Sức ép từ phía các mục tiêu toàn diện hơn, cao hơn; ..................................... 94
3.1.2. Sức ép từ trình độ và đòi hỏi của đối tác, người mua hàng cụ thể, cao hơn; . 95
3.1.3. Sức ép từ phía mức độ cạnh tranh cao hơn; .................................................. 96
3.1.4. Sức ép từ phía trình độ và đòi hỏi của đội ngũ người lao động cao hơn; ..... 98
3.1.5. Sức ép từ phía quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp thực sự hơn, chặt
chẽ hơn; 99
3.1.6. Sức ép từ phía những tổn thất to lớn nếu doanh nghiệp phá sản…. ............... 99
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PH ÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU RỦI RO CHO CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN NÔNG NGHIỆP TRONG 5 NĂM TỚI ......................................... 100
3.2.1. Nhóm giải pháp chung ................................................................................ 100
3.2.2. Nhóm giải pháp cho từng hoạt động kinh doanh của Công ty Chứng khoán
Nông nghiệp ......................................................................................................... 109
3.3 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 114
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước .............................................. 114
3.3.2 Kiến nghị đối với NHNO&PTNT VN ........................................................... 116

KẾT LUẬN .......................................................................................................119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................121

Học viên: Đàm Duy Toản

2

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự

hướng dẫn khoa học của GS-TS. Đỗ Văn Phức.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghi ên cứu của mình./.
Hà nội, ngày 22 tháng 8 năm 2013
Tác giả

Đàm Duy Toản

Học viên: Đàm Duy Toản

3

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty Chứng :
khoán Nông nghiệp

Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam

CK

:


Chứng khoán

CP

:

Cổ phần

CTCK

:

Công ty chứng khoán

IPO

:

Phát hành Chứng khoán lần đầu ra công chúng

NHNO&PTNT VN

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

OTC

:


Thị trường chứng khoán phi tập trung

REPO, REREPO

:

Mua bán chứng khoán có kỳ hạn

ROE

:

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROA

:

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

SGDCK

:

Sở Giao dịch Chứng khoán

TTCK

:


Thị trường chứng khoán

UBCKNN

:

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

HSX

:

Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh

HNX

:

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

Học viên: Đàm Duy Toản

4

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1- Tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng tình hình rủi ro của
doanh nghiệp bình quân trong 5 năm gần đây ........................................................15
Bảng 1.2: Những điều thường không lường hết dẫn đến những sai lầm khi ra các quyết
định lớn khi quản lý hoạt động của doan h nghiệp và tổn thất .................................17
Bảng1. 3: Bảng mô tả rủi ro ...................................................................................22
Bảng 1.4: Hậu quả của các rủi ro ..........................................................................23
Bảng 1.5: Khả năng xảy ra rủi ro xuôi ..................................................................23
Bảng 1.6: Khả năng xảy ra rủi ro ngược ................................................................24
Bảng 1.7 Những yếu kém trong quản lý rủi ro và tổn thất .....................................28
Bảng 2.1- Hoạt động Môi giới chứng khoán của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp
..............................................................................................................................50
Bảng 2.2 – Hoạt động tự doanh cổ phiếu của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp .51
Bảng 2.3 – Doanh thu một số Hoạt động kinh doanh chính của Công ty Chứng khoán
Nông nghiệp .........................................................................................................60
Bảng 2.4 – Tỷ trọng giá trị Tự doanh chứng khoán của Công ty Chứng khoán Nông
nghiệp ...................................................................................................................62
Bảng 2.5 – Cơ cấu khoản mục Doanh thu khác của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp
..............................................................................................................................63
Bảng 2.6 – Bảng thống kê so sánh doanh thu và lợi nhuận trước thuế 3 năm gần nhất của
các Công ty chứng khoán niêm yết hàng đầu trong lĩnh vực chứng khoán .............64
Bảng 2.7 – So sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Chứng khoán nông
nghiệp với 4 Công ty Chứng khoán hàng đầu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
trong một số năm qua ............................................................................................65

Học viên: Đàm Duy Toản

5


Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

Bảng 2.8: Bảng đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp
..............................................................................................................................66
Bảng 2.9 - Bảng Tự doanh cổ phiếu tại Công ty Chứng khoán Nông nghiệp .........71
Bảng 2.10 – Bảng Tự doanh cổ phiếu tại Công ty Chứng khoán Nông nghiệp ......72
Bảng 2.11 – Kết quả hoạt động Tự doanh cổ phiếu của Công ty Chứng khoán Nông
nghiệp ...................................................................................................................74
Bảng 2.12 – Tổng hợp số liệu Rerepo tại Công ty Chứng khoán Nông nghiệp ......77
Bảng 2.13 So sánh mức độ rủi ro của các sản phẩm (loại h ình hoạt động) của công ty
Chứng khoán Nông nghiệp với Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn (Đối thủ cạnh tranh
thành đạt) ............................................................................................................81
Bảng 2.14 So sánh mức độ rủi ro của các sản phẩm (loại h ình hoạt động) của công ty
Chứng khoán Nông nghiệp với Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn) ....................81
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ rủi ro trong hoạt động của Công ty Chứng kh oán Nông
nghiệp ...................................................................................................................82
Bảng 2.16 – Cơ cấu Doanh thu các hoạt động kinh doanh Công ty Chứng khoán Nông
nghiệp ...................................................................................................................84
Bảng 2.17 - Bảng Công nợ của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp ......................86
Bảng 2.18 - Bảng Chỉ tiêu Lợi nhuận Công ty Chứng khoán Nông nghiệp ............87
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1 – Tốc độ tăng trưởng Vốn điều lệ và Tổng tài sản ..................................58
Biểu 2.2 – Tốc độ tăng trưởng Lợi nhuận trước thuế .............................................59
Biểu 2.3 – Tốc độ tăng trưởng Nguồn nhân lực ....................................................59
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Quan hệ giữa mức độ rủi ro của doanh nghiệp với hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp...13

Hình 1.2: Chu kỳ sống của sản phẩm ..................................................................18
Hình 1.2: Chu kỳ sống của sản phẩm ..................................................................18
Học viên: Đàm Duy Toản

6

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

Hình 1.4: Quan hệ giữa mức độ nhận thức và đầu tư cho quản lý doanh nghiệp với sai
lầm trong quản lý doanh nghiệp .............................................................................19
Hình 1.5: Quan hệ giữa chất lượng quản lý doanh nghiệp với mức độ rủi ro của doanh
nghiệp ...................................................................................................................19
Hình 1.6 Phân lớp các nguy cơ rủi ro của doanh nghiệp Việt Nam .......................45

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kết quả của rủi ro .................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Các bước thực hiện công việc quản lý rủi ro trong doanh ngh iệp ..........21
Sơ đồ 1.3: Nguyên nhân môi trường của rủi ro của doanh nghiệp ..........................30

Học viên: Đàm Duy Toản

7

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp


LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn Đề tài:
Thị trường Chứng khoán Việt Nam nói chung và Công ty cổ phần Chứng khoán
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Công ty Chứng khoán Nông
nghiệp) nói riêng đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức và khó khăn trước mắt.
Khủng hoảng kinh tế thế giới ngày càng lan rộng, nền kinh tế Việt Nam đang đối mặt với
những khó khăn lớn nhất trong một thập kỷ gần đây. Thị trường chứng khoán trì trệ,
thanh khoản thấp, hoạt động tài chính chứa đựng nhiều rủi ro… .Các công ty chứng
khoán với sự cạnh tranh khốc liệt trước đây thì hiện hay phải gồng mình tồn tại luôn phải
không ngừng tự hoàn thiện, đưa ra các chiến lược kinh doanh trong bối cảnh khó khăn để
hoạt động kinh doanh tạo ra lợi nhuận.
Lợi nhuận và rủi ro luôn là hai vấn đề song hành của bất kỳ một doanh nghiệp
kinh doanh nào. Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trong bối cảnh thị trường chứng khoán
ảm đạm luôn tiềm ần nhiều rủi ro. Do đó , hạn chế rủi ro chính là một nguồn lợi thế cạnh
tranh và là một công cụ tạo ra giá trị, cũng góp phần tạo ra các chiến lược kinh doanh
hiệu quả hơn.
Công ty Chứng khoán Nông nghiệp với quy mô tổng tài sản hiện lớn nhất, vốn
điều lệ đứng thứ 3 trong số các công ty chứng khoán trên thị trường Chứng khoán Việt
Nam, các nghiệp vụ kinh doanh tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Do vậy, việc đưa ra các giải
pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro là hết sức cần thiết.
Là một cán bộ của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp, chứng kiến tác động của
suy thoái kinh tế lên thị trường chứng khoán, các nghiệp vụ kinh doanh luôn chứa đựng
các rủi ro. Vì vậy, học viên ý thức được cần đóng góp một số giải pháp nhằm ph òng ngừa
và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
Trong quá trình học tập tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, học viên đã được
tiếp cận những lý thuyết cơ bản về rủi ro, tiêu chí, phương pháp đánh giá từ đó đưa ra giải
pháp nhằm phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Vì những lý do trên học viên đã chủ động đề xuất, được giáo viên hướng dẫn,
Viện chuyên ngành chấp thuận cho làm luận văn tốt nghiệp với đề tài: Đánh giá và giải


Học viên: Đàm Duy Toản

8

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho công ty chứng khoán ngân h àng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam.
2. Mục tiêu (Kết quả) nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp và
tìm, chỉ ra những nguyên nhân lãnh đạo, quản lý.
- Đề xuất giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán nông nghiệp
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp như: mô hình hóa thống kê và điều
tra – phân tích và chuyên gia….
4. Nội dung của luận văn
Nội dung luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro của doanh nghiệp trong nền kinh tế Thị trường.
- Chương 2: Thực trạng, đánh giá và các nguyên nhân rủi ro trong hoạt động của Công
ty Chứng khoán Nông nghiệp.
- Chương 3: Một số giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán
Nông nghiệp.

Học viên: Đàm Duy Toản


9

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO CỦA DOANH

NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Rủi ro thường xuất hiện đan xen với thành công trong hoạt động của con người.
Con người luôn quan tâm và tìm cách phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro. Có thể nói lịch sử

phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình đấu tranh nhằm phòng ngừa, giảm
thiểu rủi ro. Và dù rằng trong suốt quá trình lịch sử của mình, con người đã sử dụng
nhiều cách để giảm thiểu rủi ro, song khi một rủi ro này được phòng ngừa thì các rủi ro
mới lại xuất hiện. Cùng với sự phát triển của xã hội rủi ro xuất hiện ngày càng đa dạng và
phức tạp.
Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp luôn phải đối mặt với tác động bất lợi của
những biến đổi bất thường của tự nhiên, chính trị, xã hội, đối tác…như: lũ lụt, bão, lốc
xoáy, động đất, bạo lực, chính trị, đình công, khủng hoảng, sụt giá, lạm phát, phá sản…

Những biến đổi bất thường đó gây thiệt hại không chỉ về vật chất mà còn về sức khỏe,
tinh thần, tính mạng con người của doanh nghiệp. Vì vậy vấn đề đặt ra những nguy hiểm,
bất trắc đó là gì? Phải chăng đó là những nguy hiểm, bất trắc không thể nhận thức và
không thể kiểm soát được? Theo rất nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước thì những
nguy hiểm và bất trắc đó chính là rủi ro. Thực tế cho thấy rủi ro cho các doanh nghiệp l à
một bộ phận của rủi ro trong kinh doanh nói chung, do vậy nghiên cứu về rủi ro trong
doanh nghiệp cho phép hiểu được những tính chất chung của rủi ro trong kinh doanh.

Bản chất của rủi ro phản ánh qua những thuộc tính b ên trong, nội hàm, ngoại diên, các
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng xuất hiện, quan hệ nhân quả của rủi ro cho doanh nghiệp
và được cụ thể:
Từ lâu trong quá trình nghiên cứu nhằm phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro người ta đã
đưa ra nhiều khái niệm về rủi ro.

Học viên: Đàm Duy Toản

10

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

Trong cuộc sống người ta hiểu: rủi ro là sự không may mắn, hết sức đa dạng, phức
tạp luôn gắn liền với môi trường hoạt động của con người. Trên thế giới và ở Việt Nam
có nhiều nhà kinh tế, nhà kinh doanh bảo hiểm nghiên cứu và đưa ra khái niệm về rủi ro:
Nói tới rủi ro bất định không thể không nhắc tới: Frank Knight (1895 -1973) nhà
khoa học, nhà kinh tế học người Mỹ, ông đã đóng góp quan trọng vào phương pháp luận
của kinh tế học cũng như đối với việc định nghĩa và giải thích chi phí xã hội. Đóng góp
lớn nhất của ông là tác phẩm Rủi ro,” Sự không chắc chắn và lợi nhuận” (1921). Mục
tiêu của ông là giải thích sự điều tiết lợi nhuận trong kinh doanh dưới dạng của sự rủi ro
bất định. Vào thời kỳ của ông, đây không phải là một vấn đề mới mà ngược lại nó đ ã
được một nhà khoa học trước đó nói tới khi nghiên cứu về mối quan hệ trong sở hữu đất
đai. Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế hiện đại phát triển, sự nghiên cứu của Frank
Knigh đã có tác dụng gắn kết về mặt nền kinh tế vĩ mô và vi mô. Ban đầu khi đưa ra

những khái niệm giữa rủi ro và bất định ông đã nhận được sự phản đối gay gắt của các
nhà khoa học thời đó ( do bối cảnh của nền k inh tế lúc đó) nhưng dần dần các nghiên cứu

của ông đã có sức thuyết phục lớn và được thừa nhận do giải thích được mối quan hệ về
mặt lý thuyết giữa thị trường và các xí nghiệp kinh doanh [1], [2].
Allan Willett, một học giả người Mỹ khác cho rằng, “ Rủi ro là sự bất trắc cụ thể
liên quan đến việc xuất hiện một biến cố không mong đợi” [3]. Như vậy theo ông rủi ro
liên quan đến thái độ của con người, nhữnghiệp

nhiệm của từng cá nhân và bộ phận trong công việc. Do mỗi loại h ình hoạt động tự doan h
có cách thức xử lý công việc khác nhau nên Công ty Chứng khoán Nông nghiệp cũng
phải xây dựng quy trình cho từng hoạt động tự doanh riêng biệt.
- Trong việc xác lập cơ cấu danh mục đầu tư: Tất cả các quyết định đầu tư cần phải được
cân nhắc dưới góc độ rủi ro và tỷ suất sinh lợi mong đợi và những tác động của chúng
trên giá chứng khoán cũng như kết quả tài chính cuối cùng đạt được trong quyết định đầu
tư. Công ty Chứng khoán Nông nghiệp cần linh hoạt trong việc áp dụng nguyên tắc
“không bỏ trứng vào cùng một rổ”, thông qua mô hình quản lý danh mục đầu tư hiệu quả
kết hợp lý luận có liên quan đến rủi ro và tỷ suất sinh lợi mong đợi (Mô hình định giá tài
sản vốn – CAMP) và lý thuyết định giá chênh lệch (APT) để lựa chọn tập hợp chứng
khoán hiệu quả nhất.
- Phân định rõ quyền hạn, trách nhiệm trong phán quyết đầu tư:
+ Quy định rõ chức năng, quyền hạn cũng như cơ chế hoạt động của Hội đồng đầu
tư. Hội đồng đầu tư phải là cơ quan có trách nhiệm cao nhất đối với toàn bộ hoạt động

tự doanh của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp. Ngoài việc phê duyệt các khoản đầu
tư, nhiệm vụ chính của Hội đồng đầu tư là thiết lập, hoạch định chính sách đầu tư nói
riêng và định hướng phát triển kinh doanh nói chung của Công ty Chứng khoán Nông
nghiệp.
+ Bên cạnh việc quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của Phòng Đầu tư, Công ty
Chứng khoán Nông nghiệp cũng phải xây dựng các mức phân cấp ph ê duyệt trong quá
trình ra quyết định đầu tư nhằm tạo quyền chủ động cho cấp thực hiện kịp thời nắm bắt
các cơ hội đầu tư cũng như nâng cao trách nhiệm cá nhân của từng cán bộ tự doanh.
+ Phân định quyền hạn, trách nhiệm mỗi cá nhân trong Ph òng Đầu tư, quy định chế

độ thưởng, phạt đối với các cá nhân tham gia hoạt động tự doanh.

- Phòng Kiểm tra kiểm toán nội bộ thực hiện kiểm soát và quy định tỷ lệ đầu tư tối đa
vào một doanh nghiệp, một ngành. Xây dựng danh mục đầu tư, hạn mức đầu tư cho từng
hoạt động, từng loại chứng khoán. Quy định tỷ lệ đầu tư Trái phiếu không có bảo lãnh
hoặc tài sản đảm bảo trên Danh mục Trái phiếu của công ty.
- Phòng Đầu tư cần tuân thủ các quy định về tỷ lệ đầu tư; theo dõi và báo cáo các thay
đổi của thị trường, của chính sách và luật pháp của Nhà nước, của Tổ chức phát hành có

Học viên: Đàm Duy Toản

111

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

ảnh hưởng đến kết quả tự doanh. Thực hiện đa dạng hóa đối tượng đầu tư và loại hình
đầu tư. Dự báo các biến động lãi suất, áp dụng phổ biến mức lãi suất thả nổi đối với các

khoản đầu tư dài hạn. Cân đối tỷ lệ các khoản đầu tư. Quy định cở sở thống nhất cho việc
tính lãi suất đầu vào, đầu ra của một khoản đầu tư. Đảm bảo cân đối về kỳ hạn giữa
khoản vay và khoản đầu tư.
- Xác lập hệ thống báo cáo và phản hồi thông tin phù hợp. Bằng cách thiết lập một cơ chế
báo cáo khoa học, mọi công việc trong quy trình tự doanh cũng như tình hình hoạt động
tự doanh sẽ được phản ánh và thông tin đến các cấp quản lý một cách đầy đủ, chính xác
và kịp thời. Ở chiều ngược lại, các quyết định của Ban l ãnh đạo, Hội đồng đầu tư cũng
phải được nhanh chóng truyền đạt tới Ph òng Đầu tư cũng như từng cán bộ đầu tư để được
tuân thủ nghiêm túc. Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ của Công ty Chứng khoán Nông

nghiệp cũng phải được bổ sung thêm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc ra quyết định cũng
như việc tuân thủ chính sách đầu tư mà Hội đồng đầu tư đã phê duyệt.
- Tuân thủ cơ chế cắt lỗ và hiện thực hoá lợi nhuận.
3.2.2.3. Đối với hoạt động kinh doanh khác
Đối với hoạt động Rerepo:

- Đơn vị tiến hành Rerepo phải xây dựng hồ sơ Khách hàng với các thông tin về
thân nhân, tư cách, lịch sử quan hệ tín dụng của Khách hàng, phân loại để xác định các
nhóm khách hàng: VIP, truyền thống,… Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về Hạn
mức và Tỷ lệ Rerepo. Khi có dấu hiệu vi phạm Tỷ lệ, y êu cầu Khách hàng bổ sung
chứng khoán hoặc tiền hoặc thanh toán một phần hợp đồng.
- Phòng Kiểm tra - Kiểm toán nội bộ kiểm soát, đề xuất điều chỉnh Danh mục
Rerepo và Hạn mức Rerepo cho từng loại chứng khoán, cho từng Khách h àng/ Nhóm
khách hàng nếu thấy cần thiết. Quy định Tỷ lệ Rerepo và điều chỉnh kịp thời khi có
biến động bất lợi về giá của chứng khoán hoặc thị trường tiền tệ chao đảo mạnh.
- Tuân thủ các phòng ngừa đối với rủi ro tín dụng. Thường xuyên đánh giá mức
biến động giá và tình hình kinh doanh của tổ chức phát hành chứng khoán thực hiện
Rerepo. Xây dựng chế độ trích lập dự phòng rủi ro và hệ thông tiêu chí đánh giá chất
lượng chứng khoán cầm cố.

Học viên: Đàm Duy Toản

112

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

- Cần tiến hành phân loại khách hàng, thực hiện giảm bớt dư nợ và tiến dần đến

việc tất toán những hợp đồng vay lâu để giảm bớt rủi ro. B ên cạnh đó, việc tìm thêm
khách hàng mới, cho vay đúng tỷ lệ quy định cũng rất cần thiết để tăng tính an to àn cho
hoạt động rerepo tại Công ty Chứng khoán Nông nghiệp.
Bên cạnh đó, Công ty Chứng khoán Nông nghiệp cần tiếp tục đẩy mạnh quan hệ, liên kết
với các Ngân hàng khác ngoài NHNO&PTNT VN, tận dụng các nguồn vốn mới ngoài
các nguồn truyền thống để đưa ra thị trường các sản phẩm tài chính hỗ trợ linh hoạt, bán
chéo sản phẩm nhằm đem lại lợi ích tối đa cho khách h àng và cho Công ty Chứng khoán
Nông nghiệp. Từng bước chú trọng công tác quản trị rủi ro đối với các hoạt động kinh
doanh chưa là thế mạnh nhưng không ngoại trừ rủi ro phát sinh: Hoạt động Bảo lãnh phát
hành chứng khoán và hoạt động Tư vấn đầu tư chứng khoán tại Công ty Chứng khoán
Nông nghiệp hiện nay chưa là hoạt động thế mạnh đem lại doanh thu chính, tuy nhi ên các
hoạt động này cũng luôn tiềm ẩn những rủi ro đòi hỏi công tác phòng ngừa rủi ro phải
từng bước được triển khai:
Đối với hoạt động Bảo lãnh phát hành chứng khoán:

+ Xây dựng Quy trình Bảo lãnh phát hành chứng khoán để làm cơ sở cho hoạt
động được tuân theo đúng trình tự và nội dung các công việc. Cũng tương tự như Quy
trình Tự doanh chứng khoán, Quy trình Bảo lãnh phát hành chứng khoán cần quy định rõ
một số nội dung cơ bản: Các yêu cầu về Hồ sơ và trình tự thực hiện hoạt động Bảo lãnh
phát hành chứng khoán theo luật định; Giới hạn đối tượng thực hiện Bảo lãnh phát hành
chứng khoán trong đó nhấn mạnh công tác đánh giá doanh nghiệp, tổ chức phát h ành
chứng khoán thực hiện bảo lãnh. Quy định các hạn mức bảo lãnh tương ứng với tiềm lực
tài chính và khả năng phát triển của tổ chức phát hành; Quy định chi tiết về công tác kiểm
tra kiểm soát trước, trong và sau của hoạt động Bảo lãnh phát hành chứng khoán. Có chế
tài xử lý đối với các đơn vị, cá nhân không thực hiện đúng quy tr ình nghiệp vụ.
+ Xây dựng các phương án Bảo lãnh phát hành chứng khoán sao cho giảm thiểu
rủi ro cho hoạt động khi Công ty Chứng khoán Nông nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh. Thực hiện đồng bảo lãnh đối với các hợp đồng bảo lãnh lớn nhằm chia sẻ và hạn
chế rủi ro, tận dụng được nhiều nguồn thông tin từ phía đơn vị đồng bảo lãnh trong quá
trình phân tích, đánh giá hoạt động của tổ chức phát hành.

+ Đa dạng hoá danh mục Chứng khoán thực hiện Bảo lãnh phát hành, chuyển dần từ
Học viên: Đàm Duy Toản

113

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

bảo lãnh phát hành Trái phiếu Chính phủ và Trái phiếu NHNO&PTNT VN sang trái phiếu
doanh nghiệp để tránh những rủi ro về lãi suất có thể gặp phải.
Đối với hoạt động Tư vấn đầu tư chứng khoán:

+ Tập trung phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động phân tích cơ bản, phân
tích kỹ thuật.
+ Xây dựng hệ thống dữ liệu chuẩn hoá. Đa dạng hoá li ên kết với các đơn vị, tổ
chức tài chính, doanh nghiệp, cơ quan quản lý thị trường... nhằm thu thập được nhiều
chiều thông tin, hạn chế và giảm thiểu được sự sai lệch thông tin khi tư vấn cho khách
hàng.
3.3 KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước
Hoạt động kinh doanh của các công ty chứng khoán có tính rủi ro rất cao, nếu
không có sự quản lý chặt chẽ của các cơ quan quản lý Nhà nước sẽ dẫn đến đổ vỡ của
CTCK và gây rủi ro cho toàn hệ thống. Sau đây là một số kiến nghị với các cơ quan quản
lý Nhà nước, Bộ Tài chính, UBCKNN nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các CTCK, kiểm soát được rủi ro cho TTCK nói riêng và cho thị trường tài chính nói
chung:
3.3.1.1. Đẩy mạnh việc hoàn thiện khung pháp lý


Cùng với sự phát triển thị trường và xu thế hội nhập thì các cơ quan chức năng cần
có sự thay đổi, bổ sung, chỉnh sửa cho ph ù hợp với yêu cầu phát triển của thị trường. Đặc
biệt trong xu thế toàn cầu hóa, khung pháp lý cần phải được điều chỉnh để giúp TTCK và
CTCK phát triển bền vững, hội nhập hiệu quả.
- Luật Chứng khoán đã được sửa đổi, cần sớm quy định và phân cấp hướng dẫn thi
hành các văn bản dưới luật, có các hướng dẫn cụ thể các Thông tư mới ban hành.
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ mà CTCK được phép thực hiện. Hiện nay,
theo Luật Chứng khoán thì các CTCK trong nước được thực hiện 4 hoạt động là Môi giới
chứng khoán, Tự doanh chứng khoán, Bảo lãnh phát hành chứng khoán, Tư vấn đầu tư
chứng khoán. Cần phải nghiên cứu và cung cấp thêm các loại hình dịch vụ như môi giới
các công cụ phái sinh, mua bán khống chứng khoán… và theo đó là khung pháp lý quy
Học viên: Đàm Duy Toản

114

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

định việc thực hiện các nghị định, thông tư hướng dẫn thực hiện chi tiết, cụ thể.

- Xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về quản trị doanh nghiệp đối với các
CTCK, giúp các CTCK không bị bỡ ngỡ nhất là khi rào cản kinh tế mất đi và quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế thật sự sâu rộng. Thực tế hiện nay, chưa có một chuẩn mực nào
về quản trị doanh nghiệp áp dụng cho các CTCK, việc quản trị theo Luật Doanh nghiệp
và một số quy định đặc thù của ngành còn sơ khai, chưa mang tính nguyên tắc. Khi xây
dựng cần tham khảo các khuyến nghị, các tiêu chuẩn quốc tế. Các tiêu chuẩn này đã có
khuyến nghị các quy tắc trong thực hiện quản trị doanh nghiệp, ti êu chuẩn kế toán tốt
nhất. Mục tiêu là quản trị kinh doanh công khai, minh bạch, giảm thiểu rủi ro hệ thống.

Đây là giải pháp hết sức cần thiết cho các CTCK khi Việt Nam gia nhập kinh tế quốc tế.
3.3.1.2. Đẩy mạnh công tác quản lý, giám sát hoạt động thị trường

- UBCKNN cần tổ chức nhiều đoàn kiểm tra các CTCK, rà soát lại các hoạt động
hoạt động, hệ thống quy trình, quy chế nội bộ, cơ cấu tổ chức, quản trị, cơ sở vật chất kỹ
thuật và quản lý nhân sự, người hành nghề. Qua công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình
hình hoạt động của các CTCK, UBCKNN sẽ đưa ra các biện pháp chấn chỉnh kịp thời, xử
phạt nghiêm các CTCK vi phạm quy định về chứng khoán và TTCK.
- Hiện nay tình hình tài chính của các CTCK khá lộn xộn mà để chuẩn hoá ngay sẽ
xảy ra nhiều vấn đề, do đó cần có một lộ tr ình để các CTCK thanh lý bớt tài sản rủi ro
hoặc phát hành tăng vốn để đảm bảo an toàn hoạt động.
- Có biện pháp tăng cường công tác bảo mật thông tin trước khi đưa các thông tin
ra công chúng phải được chọn lọc, ngăn ngừa thông tin mang tính vụ lợi, thiếu chuẩn
mực.
- Nâng cao năng lực quản lý thị trường và khống chế làm giá chứng khoán, có chế
tài xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân vi phạm mang lại sự minh bạch cho TTCK.
3.3.1.3. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, đẩy mạnh hợp tác quốc tế và
tiếp tục cải cách chính sách, thủ tục h ành chính.

- Tiếp tục phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí để tuyên truyền, phổ cập
kiến thức về chứng khoán và TTCK đồng thời qua đó cũng tuyên truyền về chính sách
của các cơ quan quản lý Nhà nước.

Học viên: Đàm Duy Toản

115

Lớp: Cao học 10B - QTKD



Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

- Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thức cho
lĩnh vực tài chính nói chung và TTCK nói riêng. Để các CTCK trên TTCK có thể mở
rộng và phát triển, tự do cạnh tranh bình đẳng với nhau, Chính phủ và các bộ, ngành liên
quan cần có các biện pháp, chính sách ổn định phát triển TTCK.
- Xây dựng lộ trình hội nhập cho CTCK. Quá trình hội nhập thị trường vốn phải
đặt trong tổng thể quá trình hội nhập cũng như quá trình cải cách thị trường tài chính, hệ
thống ngân hàng và cải cách nền kinh tế nói chung. Nếu thiếu sự gắn kết n ày, TTCK sẽ
khó phát triển, khó cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài.
Hội nhập quốc tế vừa là quá trình cạnh tranh, vừa hợp tác đấu tranh, vừa tận dụng cơ hội,
vừa phải đối phó với những thách thức. Ai chủ động hơn thì sẽ chiếm được nhiều lợi thế
hơn trong quá trình cạnh tranh. Vì vậy, Bộ Tài chính, UBCKNN cần xây dựng và đưa ra
phương án cam kết hội nhập để căn cứ vào đó, các CTCK chủ động xây dựng cho mình
một chiến lược hợp lý khi tham gia hội nhập.
3.3.2 Kiến nghị đối với NHNO&PTNT VN
Hiện nay, với vai trò là cổ đông sáng lập và nắm giữ tỷ lệ cổ phần chi phối
74,92%, NHNO&PTNT VN là tổ chức có quyền quyết định mọi quyết sách liên quan đến
Công ty Chứng khoán Nông nghiệp. Là một tổ chức tài chính có uy tín và tiềm lực tài
chính mạnh, định hướng chiến lược của NHNO&PTNT VN là phát triển thành một tập
đoàn tài chính vững mạnh, dựa trên ba trụ cột chính là Ngân hàng, Chứng khoán và Bảo
hiểm. Do đó, Công ty Chứng khoán Nông nghiệp có phát triển và hoạt động vững mạnh
cũng là tăng thêm sức mạnh cho cả tập đoàn. Sau đây là một số kiến nghị để
NHNO&PTNT VN cân nhắc, thực hiện hỗ trợ cho sự phát triển vững mạnh của Công ty
Chứng khoán Nông nghiệp:
3.3.2.1. Hỗ trợ Công ty Chứng khoán Nông nghiệp trong quá trình thực hiện
Chiến lược kinh doanh
NHNO&PTNT VN cần biểu quyết thông qua các nghị q uyết tại Đại hội đồng cổ đông, hỗ
trợ cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp hoàn thành kế hoạch, lộ trình Chiến lược kinh
doanh, bao gồm:


Học viên: Đàm Duy Toản

116

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

- Phê duyệt Chiến lược kinh doanh Công ty Chứng khoán Nông nghiệp giai đoạn 20102020 trong đó thực hiện việc góp vốn để tăng Vốn điều lệ tương ứng với số lượng cổ
phần sở hữu đúng lộ trình.
- Tạo điều kiện cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp tích luỹ lợi nhuận để lại hàng
năm làm nguồn tăng vốn điều lệ bằng cách: Ph ê duyệt việc chi trả cổ tức hàng năm dưới
hình thức bằng cổ phiếu. Việc chi trả cổ tức bằng tiền chỉ đem lại một nguồn thu nhỏ so
với tổng thu nhập của NHNO&PTNT VN trong khi nếu để lại lợi nhuận cho Công ty
Chứng khoán Nông nghiệp sẽ tạo động lực kinh doanh lớn cho Công ty Chứng khoán
Nông nghiệp.
- Cho phép Công ty Chứng khoán Nông nghiệp xây dựng và triển khai phương án phát
hành Trái phiếu Công ty Chứng khoán Nông nghiệp, bảo lãnh việc phát hành Trái phiếu
Công ty Chứng khoán Nông nghiệp đảm bảo việc phát hành thành công.
3.3.2.2. Mở rộng quyền tự chủ có kiểm soát cho Công ty Chứng khoán Nông
nghiệp
Hiện nay, NHNO&PTNT VN đã thực hiện việc cử đại diện phần vốn góp cho các th ành
viên Hội đồng quản trị, Ban Điều hành Công ty Chứng khoán Nông nghiệp. Tuy nhiên,
việc quyết định các quyết sách của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp vẫn do các
Phòng, Ban của NHNO&PTNT VN đề xuất, không sát với thực trạng hoạt động kinh
doanh của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp, đôi khi đem lại sự thiếu tự chủ, hoạt động
mang tính chất là công ty con trực thuộc chứ không phải là mô hình công ty cổ phần.
NHNO&PTNT VN cần thay đổi chính sách quản lý không ph ù hợp này bằng việc mở

rộng quyền hạn và nghĩa vụ đối với những người là đại diện phần vốn góp của
NHNO&PTNTN VN tại Công ty Chứng khoán Nông nghiệp, thay đổi cơ chế báo cáo và
điều hành hoạt động tại Công ty Chứng khoán Nông nghiệp.
3.3.2.3. Phối hợp và hỗ trợ Công ty Chứng khoán Nông nghiệp trong hoạt động
kinh doanh
- NHNO&PTNT VN nên tạo điều kiện cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp mở Chi
nhánh, Phòng Giao dịch và các Điểm cung cấp dịch vụ tại các địa điểm của
NHNO&PTNT VN. Thông qua thế mạnh về mạng lưới và uy tín của NHNO&PTNT VN,
Công ty Chứng khoán Nông nghiệp cũng sẽ duy trì được lợi thế của mình về mạng lưới

Học viên: Đàm Duy Toản

117

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

hoạt động, tận dùng được số lượng lớn khách hàng của NHNO&PTNT VN trong việc
phát triển hoạt động Môi giới, Tư vấn tài chính và Bảo lãnh phát hành. Đồng thời, thông
qua các điểm giao dịch của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp, NHNO&PTNT VN cũng
sẽ kết hợp để triển khai các dịch vụ tài chính, bán chéo sản phẩm, gia tăng nguồn th u, tận
dụng nguồn nhân lực cho các Chi nhánh của NHNO&PTNT VN.
- Tiếp tục hỗ trợ Công ty Chứng khoán Nông nghiệp trong việc huy động vốn kinh doanh
thông qua uy tín và các mối quan hệ với các tổ chức tài chính trong và ngoài nước, giúp
Công ty Chứng khoán Nông nghiệp có thể tiếp cận được các nguồn vốn rẻ, lãi suất và kỳ
hạn hợp lý đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh của Công ty Chứng khoán Nông
nghiệp.
- Hỗ trợ về công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động và quản lý rủi ro cho Công ty Chứng

khoán Nông nghiệp: Hiện nay, với quy mô vốn lớn và hoạt động dưới mô hình như một
ngân hàng đầu tư, Công ty Chứng khoán Nông nghiệp còn rất non trẻ, chưa có kinh
nghiệm trong công tác quản lý rủi ro của một ngân h àng lớn. NHNO&PTNT VN cần có
sự hỗ trợ hướng dẫn Công ty Chứn g khoán Nông nghiệp thông qua các Thành viên Ban
kiểm soát mà NHNO&PTNT VN cử xuống.

Học viên: Đàm Duy Toản

118

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

KẾT LUẬN
Sự ra đời và phát triển TTCK đã ghi nhận bước phát triển quan trọng trong quá tr ình đổi
mới nền kinh tế và xu thế hội nhập quốc tế của Việt Nam, trong đó, các tổ chức tài chính
trung gian trên thị trường là các CTCK đóng vai trò vô cùng quan trọng cho sự phát triển
bền vững của thị trường. Tăng cường giá m sát hoạt động và phòng ngừa rủi ro cho hoạt
động kinh doanh của các CTCK trở th ành mục tiêu và chiến lược hoạt động của các cấp

quản lý thị trường, đây cũng là vấn đề trọng tâm song hành cùng kế hoạch lợi nhuận của
các CTCK nói chung và Công ty Chứng khoán Nông nghiệp nói riêng.
Công ty Chứng khoán Nông nghiệp là một CTCK có tiềm lực tài chính mạnh, chiến lược
hoạt động kinh doanh khá hiệu quả, tuy nhi ên còn rất non kém trong công tác phòng ngừa
rủi ro. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến kế hoạch phát triển, mở rộng quy mô hoạt
động của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp trong bối cảnh kinh doanh ngày càng khó
khăn và cạnh tranh khốc liệt.


Nhận thức được vấn đề trên, thông qua việc vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên
cứu lý luận kết hợp với thực tiễn, Luận văn “Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm
thiểu rủi ro cho Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam” đã nghiên cứu, hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của CTCK, phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp đồng thời luận giải, đưa ra các giải pháp
phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro và kiến nghị có cơ sở khoa học và có tính khả thi nhằm hạn
chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp trong bối
cảnh kinh doanh hiện tại.
Kết quả nghiên cứu của Luận văn sẽ không chỉ góp phần phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp mà những đề xuất,
kiến nghị của Luận văn còn góp phần vào việc đổi mới và hoàn thiện chiến lược phát
triển kinh doanh của các CTCK tại Việt Nam và là cơ sở tham khảo cho các cơ quan quản
lý nhà nước đưa ra các biện pháp cụ thể để điều hành hoạt động TTCK sao cho hiệu quả,
phát triển an toàn, bền vững.
Luận văn đề cập đến một vấn đề mới, chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về phòng ngừa,
giảm thiểu cho hoạt động kinh doanh của các CTCK, do đó, t ài liệu tham khảo cũng hạn
chế, chắc chắn còn nhiều ý kiến khác nhau và không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả
Học viên: Đàm Duy Toản

119

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

rất mong nhận được sự thông cảm và giúp đỡ của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để
có thể hoàn thiện tốt hơn đề tài của mình.


Học viên: Đàm Duy Toản

120

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ Tài chính (2007), Quyết định 27/2007/QĐ -BTC ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động CTCK.
2. Bộ Tài chính (2010), Thông tư 226/2010/TT-BTC, quy định về chỉ tiêu an toàn tài
chính đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán.
3. GS, TS Đỗ Văn Phức. Khoa học quản lý hoạt động doanh nghiệp. NXB CT - HC,
2013.
4. D. Carson. Quản trị hiện đại: lý thuyết và thực hành. NXB tp HCM-1989.
5. Kinh nghiệm quản lý của Thuỵ Điển và Bắc Âu. NXB tp HCM – 1990 .
6. Harold Koonts...Những vấn đề cốt yếu của quản lý. NXB KHKT - 1992.
7. Mitokazu Aoki. Nghệ thuật quản lý kiểu Nhật Bản.NXB Sự thật - 1993.
8. Shapiro, A., and Rutenberg, D.P., (1986), Managing exchange risks in a floating
world, Financial Management, 5, 2, pg.48
9. Dương Hữu Hạnh MPA. Quản trị rủi ro xí nghiệp trong nền kinh tế toàn
cầu.NXB Tài chính, 1973.
10. Nguyễn Minh Kiều. Thị trường ngoại hối: Kỹ thuật kinh doanh và phòng ngừa
rủi ro, Nhà xuất bản Tài chính, 1998.
11. “Risk Management and Insurance” Harold D. Skipper & W. Jean Kwon
(2007). Blackwell Publishing
12. GS, TS Đỗ Hoàng Toàn, Quản lý rủi ro trong doanh nghiệp. NXB KH và KT,

2008
13. GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân. Quản trị rủi ro & khủng hoảng. NXB Lao động –
XH, 2009.
14. Risk issues and crisis management – 1997. Michael Regester & Judy Larkin
15. Nguyễn Minh Kiều. Thị trường ngoại hối và các giải pháp phòng ngừa rủi ro,
Nhà xuất bản Thống kê, 2009.
Học viên: Đàm Duy Toản

121

Lớp: Cao học 10B - QTKD


Đề tài: Đánh giá và giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro cho Công ty Chứng khoán Nông nghiệp

16. Công ty CP Chứng khoán Nông nghiệp (2008, 2009, 2010, 2011,2012), Báo cáo
tổng kết.
17. Công ty CP Chứng khoán N ông nghiệp (2008, 2009, 2010, 2011, 2012), Báo
cáo tài chính đã được kiểm toán.
18. Công ty CP Chứng khoán Nông nghiệp(2008, 2009, 2010), Báo cáo của Ban
Kiểm soát Công ty Chứng khoán Nông nghiệp.
19. Công ty CP Chứng khoán NHNO&PTNT VN (2010), Chiến lược hội nhập và
phát triển 2010 - 2020.
20. Ủy ban Chứng khoán nhà nước (2011), Báo cáo đánh giá tình hình TTCK năm
2010, giải pháp phát triển thị trường năm 2011.

TRANG WEB:
Website của Công ty Chứng khoán Nông nghiệp:
Website của Bộ Tài chính:


Website của SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh: , Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội http:// hnx.vn
Website của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước:

Học viên: Đàm Duy Toản

122

Lớp: Cao học 10B - QTKD



×