Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý các cấp của hội nông dân huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHU HỒNG VĂN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC CẤP CỦA HỘI NÔNG DÂN HUYỆN LỤC NAM,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHU HỒNG VĂN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC CẤP CỦA HỘI NÔNG DÂN HUYỆN LỤC NAM,
TỈNH BẮC GIANG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Phương Thảon

THÁI NGUYÊN, 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
(i) Luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tơi, tồn bộ nội dung
nghiên cứu do chính tơi thực hiện.
(ii) Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo sát, điều tra trung thực và
chưa từng công bố ở một bảo vệ học vị nào.
(iii) Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Chu Hồng Văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý Thầy/Cô đã
giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế
& QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu
để tơi có cơ sở lý luận hồn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn Phương Thảoođã sát sao hướng dẫn, chỉ
bảo cho tôi trong thời gian thực hiện Luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Chấp hành, Ban Thường vụ
Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang, Hội Nông dân huyện Lục Nam các Anh/Chị cán
bộ, công chức hiện đang công tác tại Hội Nơng dân các cấp huyện Lục Nam,
các đồng chí đã dành thời gian trả lời bảng điều tra và phỏng vấn của tôi và các
thành viên khác tham gia khảo sát, phỏng vấn đã tận tình giúp đỡ tơi trong việc
thu thập số liệu, giúp tơi hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình đã ln tạo điều
kiện tốt nhất cho tơi trong q trình theo học chương trình cao học cũng như
tạo điều kiện trong thời gian tôi thực hiện luận văn.
Do thời gian nghiên cứu có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu
khoa học chưa nhiều nên Luận văn của tơi khơng tránh khỏi nhiều thiếu sót,
kính mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của Quý Thầy/Cô và
các anh, chị học viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Chu Hồng Văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................ vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của Luận văn ............................ 4
5.Bố cục của luận văn ....................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ HỘI NÔNG DÂN .......................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng cán bộ quản lý Hội Nông dân ....................... 6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 6
1.1.2.Tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ quản lý Hội Nông dân ...................... 10
1.1.3. Nội dung nâng cao chất lượng cán bộ quản lý Hội Nông dân ................... 12
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý .. 15
1.2.Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng cán bộ quản lý Hội Nông dân .... 17
1.2.1.Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cán bộ quản lý Hội Nông dân tại một số
địa phương ............................................................................................................... 17
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Hội nông dân huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
.................................................................................................................................. 20
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 21
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 21
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




iv

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................................... 22
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu ...................................................... 23
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 24
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 25
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA
HỘI NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC
GIANG ........................................................................................................... 26
3.1. Giới thiệu về Hội Nông dân huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ................ 26
3.1.1. Giới thiệu huyện Lục Nam........................................................................... 26
3.1.2 Giới thiệu về Hội Nông dân huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang.................... 30
3.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân
huyện Lục Nam ............................................................................................... 34
3.2.1. Quy mô, số lượng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân huyện
Lục Nam .................................................................................................................. 34
3.2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân
huyện Lục Nam ....................................................................................................... 35
3.3. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông
dân huyện Lục Nam ........................................................................................ 44
3.3.1. Công tác quy hoạch, tuyển dụng ................................................................. 44
3.3.2. Công tác đào tạo bồi dưỡng ......................................................................... 47
3.3.3. Việc sử dụng đội ngũ các bộ quản lý .......................................................... 48
3.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá ......................................................... 50
3.3.5. Thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng .................................. 52

3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các
cấp của Hội Nông dân huyện Lục Nam .......................................................... 54
3.4.1. Các yếu tố khách quan ................................................................................. 54
3.4.2. Các yếu tố chủ quan ..................................................................................... 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.5. Đánh giá chung về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp của
Hội Nông dân huyện Lục Nam ....................................................................... 60
3.5.1.Kết quả đạt được ............................................................................................ 60
3.5.2.Về hạn chế, yếu kém .................................................................................... 62
3.5.3 Nguyên nhân của những ưu điểm và hạn chế .............................................. 64
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC CẤP HỘI NÔNG DÂN HUYỆN LỤC NAM
TỈNH BẮC GIANG ....................................................................................... 69
4.1 Định hướng mục tiêu nâng cao chất lượng cán bộ quản lý các cấp Hội Nông
dân trên địa bàn huyện Lục Nam ................................................................... 69
4.1.1 Định hướng .................................................................................................... 69
4.1.2 Mục tiêu.......................................................................................................... 70
4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ quản lý các cấp Hội Nông dân trên
địa bàn huyện Lục Nam .................................................................................. 71
4.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò, nội dung, yêu cầu nâng cao chất lượng cán
bộ Hội Nông dân ..................................................................................................... 71
4.2.2 Xây dựng tiêu chuẩn cụ thể cho cán bộ quản lý các cấp Hội Nông dân huyện
phù hợp với yêu cầu và đặc điểm của huyện Lục Nam và tỉnh Bắc Giang ........ 72
4.2.3 Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý các cấp

của Hội Nông dân huyện ........................................................................................ 74
4.2.4. Đẩy mạnh rà soát, đánh giá chất lượng và lựa chọn, bố trí đúng cán bộ quản
lý các cấp của Hội Nông dân huyện ...................................................................... 75
4.2.5. Thực hiện công tác quản lý cán bộ các cấp của Hội Nông dân huyện ..... 77
4.2.6. Đổi mới phong cách làm việc của cán bộ quản lý các cấp Hội Nông dân
.................................................................................................................................. 77
4.2.7. Tăng cường sự phối hợp giữa cấp ủy, chính quyền, Mặt trận và các tổ chức
chính trị - xã hội trong xây dựng cán bộ quản lý Hội Nông dân ......................... 78
4.2.8 Đẩy mạnh các hoạt động nâng cao sức khỏe cho bộ quản lý các cấp của Hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




vi

Nơng dân huyện ...................................................................................................... 79
4.2.9. Đổi mới chế độ chính sách với cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân
huyện........................................................................................................................ 79
4.3.Kiến nghị ................................................................................................... 81
4.3.1. Đối với Hội nông dân Việt Nam ................................................................. 81
4.3.2. Đối với Hội Nông tỉnh Bắc Giang ............................................................... 81
4.3.3. Đối với Huyện ủy và UBND huyện ............................................................ 82
KẾT LUẬN .................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 86
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 89

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





vii

NGHĨA ĐẦY ĐỦ TIẾNG VIỆT

STT

CHỮ VIẾT TẮT

1

HND

Hội Nông dân

2

BCH

Ban Chấp hành

3

TW

Trung ương

4


MTTQ

Mặt trận tổ quốc

5

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

7

UBND

Ủy ban Nhân dân

8

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

DANH MỤC BẢNG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii

Bảng 3.1. Số lượng cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân huyện Lục Nam
giai đoạn 2017-2019 ....................................................................... 34
Bảng 3.2. Trình độ chun mơn nghiệp vụ của cán bộ quản lý các cấp của Hội
Nông dân huyện Lục Nam giai đoạn 2017-2019 ............................ 36
Bảng 3.3. Trình độ ngoại ngữ, tin học của của cán bộ quản lý các cấp của Hội
Nông dân huyện Lục Nam giai đoạn 2017-2019 ............................ 38
Bảng 3.4. Trình độ lý luận chính trị của cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông
dân huyện Lục Nam giai đoạn 2017-2019 ...................................... 41
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân huyện
Lục Nam giai đoạn 2017-2019 ....................................................... 43
Bảng 3.6. Công tác quy hoạch, luân chuyển, tuyển dụng đội ngũ cán bộ quản
lý các cấp của Hội Nông dân huyện Lục Nam ............................... 45
Bảng 3.7. Đánh giá công tác quy hoạch và tuyển dụng đội ngũ cán bộ quản lý
các cấp của Hội Nông dân huyện Lục Nam ................................... 46
Bảng 3.8. Đánh giá về công tác đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý các cấp của Hội
Nông dân huyện Lục Nam .............................................................. 48
Bảng 3.9. Đánh giá việc sử dụng, phân công công việc đội ngũ cán bộ quản lý
các cấp của Hội Nông dân huyện Lục Nam ................................... 50
Bảng 3.10. Đánh giá công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý các cấp
của Hội Nông dân huyện Lục Nam ................................................ 51
Bảng 3.11. Đánh giá thực hiện chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ quản
lý các cấp của Hội Nông dân huyện Lục Nam ............................... 53
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ, cơ cấu Hội nơng dân Huyện Lục Nam ............................... 33

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Cùng với cả nước, nhân dân các dân tộc huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
nói chung và giai cấp nơng dân nói riêng đã phát huy truyền thống nhân ái,
đoàn kết, kiên cường, bất khuất đấu tranh chống áp bức, bóc lột, chống ngoại
xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc; cần cù lao động và sáng tạo trong sản xuất
xây dựng quê hương Lục Nam ngày càng phát triển, giầu mạnh. Đất nước
đang bước vào giai đoạn cách mạng mới - giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập kinh tế thế giới có tác động rất lớn, nhiều mặt tới tất cả các
lĩnh vực của đời sống kinh tế-xã hội; vừa tạo ra thời cơ to lớn, vừa đặt ra
những thách thức lớn lao đối với sự phát triển tồn diện của đất nước, trong
đó có nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Hơn bao giờ hết, lực lượng nông
dân, hội viên cần phải phát huy hơn nữa vai trị nịng cốt của mình để xây
dựng đất nước, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công
bằng, văn minh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã chỉ ra. Để thực hiện mục tiêu
này, đòi hỏi phải xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý của Đảng nói chung, của
Hội Nơng dân nói riêng, đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, có tư tưởng
chính trị, đạo đức tốt, trình độ chun mơn nghiệp vụ vững vàng, đặc biệt là
đội ngũ cán bộ quản lý Hội Nông dân cấp huyện và cơ sở.
Trong hệ thống tổ chức Hội Nơng dân Vịêt Nam thì Hội Nơng dân cấp

huyện và cấp cơ sở có vai trò quan trọng, quyết định hiệu quả việc triển khai
thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và Nghị
quyết của Hội cấp trên về đồn kết, vận động, tập hợp hội viên và nơng dân vào
tổ chức Hội thành lực lượng đông đảo, làm nịng cốt ln đi đầu trong các
phong trào phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. Do vậy, cán bộ quản lý
các cấp Hội Nơng dân huyện có vai trò hết sức to lớn, trực tiếp triển khai
Chương trình cơng tác Hội và phong trào nơng dân tại địa phương, tham mưu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

với cấp uỷ, đề xuất với chính quyền, tranh thủ các ngành, tổ chức chính trị -xã
hội tạo sức mạnh đồng bộ, tổng hợp giúp đỡ hội viên, nông dân phát triển kinh
tế - xã hội, đẩy mạnh phong trào nơng dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi,
đồn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới.
Thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TW ngày 18/6/1997 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa VIII về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong những năm qua, đội ngũ cán bộ quản lý các cấp Hội Nông dân
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đã có những chuyển biến tích cực về chất
lượng và số lượng, góp phần khơng nhỏ vào việc thực hiện thành công các nghị
quyết của cấp ủy Đảng, Hội các cấp. Cán bộ quản lý các cấp Hội Nơng dân
huyện ngày càng trẻ hố, trưởng thành về nhiều mặt, trình độ học vấn và
phương pháp vận động quần chúng từng bước được nâng cao, có bản lĩnh chính
trị vững vàng và đạo đức cách mạng, kiên định chủ nghĩa Mác - Lê Nin và tư
tưởng Hồ Chí Minh, được trang bị kiến thức cơ bản cần thiết; Nhiều cán bộ
quản lý của Hội có tư duy đổi mới, có trình độ, năng lực thực tiễn, có phương pháp

lãnh đạo, dám nghĩ, dám làm, sáng tạo, tạo nên những mơ hình tiêu biểu về nâng
cao hiệu quả công tác Hội và phong trào nông dân, được cấp ủy và cán bộ, hội
viên nơng dân tín nhiệm, đánh giá cao;có sự quan tâm của cấp ủy trong việc bồi
dưỡng, tạo điều kiện phấn đấu trưởng thành.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm cơ bản và chuyển biến tiến bộ nêu
trên, đội ngũ bộ quản lý các cấp của Hội Nơng dân huyện Lục Nam hiện nay
cịn nhiều bất cập: Chưa đồng đều về chất lượng, có nơi vừa thiếu, vừa yếu,
hạn chế cả về lý luận chính trị, trình độ chun mơn và kỹ năng vận động quần
chúng; quan liêu xa dân, thiếu nhiệt tình, sâu sát cơ sở Hội, thiếu sự chân thành,
gương mẫu, nói nhiều làm ít, trách nhiệm thấp. Nhìn chung, đa số cán bộ quản
lý các cấp Hội chưa được đào tạo bài bản, có hệ thống về cơng tác vận động quần
chúng, nắm phương pháp luận và kỹ năng công tác chưa chắc; trình độ tin học,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

ngoại ngữ và khả năng làm việc trong môi trường quốc tế còn nhiều hạn chế;
một số cán bộ chưa đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của Hội nhất là về kiến thức và
tri thức sản xuất nông nghiệp; một số cán bộ quản lý của Hội thiếu tự giác tu
dưỡng, rèn luyện, vi phạm khuyết điểm phải xử lý kỷ luật. Công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chưa được quan tâm đúng mức, chưa gắn với đánh
giá cán bộ một cách thực chất và gắn với các sản phẩm cụ thể, chưa khắc phục
được tính cảm tính và nể nang, dễ dãi và định kiến. Cơng tác thi đua, khen
thưởng, nâng lương, sáng kiến, sáng chế chưa tạo được động lực phấn đấu làm
việc tốt, đã hạn chế tính chủ động, tích cực, sáng tạo của cán bộ, chậm khắc
phục bệnh thiếu trung thực và tự giác của cán bộ; chế độ đãi ngộ với cán bộ
quản lý Hội cấp cơ sở vẫn còn tồn tại một số điều bất hợp lý.

Từ thực trạng đó, với những thách thức đang đặt ra hiện nay đối với công
tác Hội và phong trào nông dân ở huyện Lục Nam, tôi chọn Đề tài: "Nâng cao
chất lượng cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân huyện Lục Nam, tỉnh
Bắc Giang ",làm Luận văn tốt nghiệp Cao học Thạc sỹ Quản lý kinh tế của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng chất lượng cán bộ
quản lý các cấp của Hội Nông dân huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, từ đó đề
xuất những giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ quản lý của đơn vị, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội Nông dân.
Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân huyện Lục
Nam nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt từ huyện đến cấp xã có phẩm chất chính
trị, đạo đức cách mạng, uy tín, trình độ, năng lực đáp ứng u cầu nhiệm vụ;
có cơ cấu hợp lý về giới tính, dân tộc, ngành nghề, vùng miền; bảo đảm sự kế
thừa liên tục và vững vàng giữa các thế hệ, đủ sức tổ chức thực hiện thắng lợi
Nghị quyết Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VII của Hội Nơng dân Việt Nam.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




4

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng cán bộ
quản lý các cấp của Hội Nông dân.
- Đánh giá thực trạng chất lượng cán bộ quản lý các cấp của Hội nông
dân huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2019.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ quản lý các cấp của

Hội Nông dân huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp tại Hội
Nông dân huyện Lục Nam gắn với chủ thể và các khách thể liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giangtrên
các khía cạnh trình độ chun mơn,trình độ lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ,
khả năng hồn thành công việc…
- Phạm vi không gian: Địa bàn nghiên cứu là huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu trong thời gian từ 2017 đến 2019.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của Luận văn
Trên cơ sở hệ thống và làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong phạm vi nghiên cứu của đề tài; thực trạng và
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu
tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý, nhà nghiên cứu và các đối tượng quan
tâm tới lĩnh vực nghiên cứu.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng về chất lượng cán bộ quản
lý các cấp tại Hội Nông dân huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017
- 2019, Luận văn sẽ chỉ ra những hạn chế trong chất lượng cán bộ quản lý
các cấp tại Hội Nông dân huyện Lục Nam, những yếu tố ảnh hưởng đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5


chất lượng cán bộ quản lý các cấp tại Hội Nông dân huyện Lục Nam, tỉnh
Bắc Giang.
Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng, Luận văn sẽ đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân huyện
Lục Nam, tỉnh Bắc Giang trong những năm tiếp theo.
5.Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng cán bộ quản
lý Hội Nông dân
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chất lượng cán bộ quản lý các cấp tại Hội Nông dân
huyện Lục Nam
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ quản lý các
cấp tại Hội Nông dân huyện Lục Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ HỘI NÔNG DÂN
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng cán bộ quản lý Hội Nông dân
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm về Hội Nông dân các cấp
Hội Nông dân Việt Nam là đồn thể chính trị - xã hội của giai cấp nông

dân được thành lập và phát triển dưới sự lãnh đạo Đảng Cộng sản Việt Nam cơ
sở chính trị của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và là thành viên
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Hội Nông dân Việt Nam tiền thân là Nông hội
đỏ, thành lập ngày 14 tháng 10 năm 1930, trải qua các thời kỳ cách mạng luôn
trung thành với Đảng và dân tộc. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Hội Nơng dân Việt Nam là trung tâm, nịng cốt cho phong trào nông dân
và công cuộc xây dựng nông thơn mới. (Trần Xn Sầm, 2001).
Mục đích của Hội là tập hợp đồn kết nơng dân, xây dựng giai cấp nông
dân vững mạnh về mọi mặt, xứng đáng là lực lượng tin cậy trong khối liên minh
vững chắc công, nông, trí, bảo đảm thực hiện thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn. Hội Nơng dân Việt Nam tiếp tục đổi
mới nội dung, phương thức hoạt động, xây dựng Hội vững mạnh cả về chính
trị, tư tưởng, tổ chức và hành động; nâng cao vai trò đại diện, phát huy quyền
làm chủ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của hội viên, nông dân.
Phát huy truyền thống yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tinh thần cách mạng, lao
động sáng tạo, cần kiệm, tự lực, tự cường, đồn kết của nơng dân; tích cực và chủ
động hội nhập Quốc tế, đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội, xây dựng văn hoá,
giữ vững quốc phịng, an ninh, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
1.1.1.2 Khái niệm cán bộ quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

Cán bộ quản lý là những người thực hiện những mục tiêu nhất định thông
qua những người khác; là những người có thẩm quyền ra quyết định dù là được

phân quyền hay uỷ quyền, (Nguyễn Ngọc Hiển, 2001).
*Theo cấp bậc quản lý: cán bộ quản lý được phân chia thành: cán bộ quản
lý cấp cao, cán bộ quản lý cấp trung và cán bộ quản lý cấp cơ sở.
- Cán bộ quản lý cấp cao: Là những người có quyền ra các quyết định
mang tính chiến lược. Trong thực tế, những người có ảnh hưởng lớn tới các
quyết định mang tính chiến lược cũng được coi là cán bộ quản lý cấp cao
- Cán bộ quản lý cấp trung: Là những người có thẩm quyền ra các quyết
định chiến thuật. Những quyết định chiến thuật là những quyết định có liên
quan đến những bộ phận, phân hệ của hệ thống cán bộ quản lý và công tác cán
bộ.
- Cán bộ quản lý cấp cơ sở: Là những người có thẩm quyền ra các quyết
định mang tính tác nghiệp cho những đơn vị cơ sở của hệ thống.
* Theo chức năng của cán bộ quản lý thì cán bộ quản lý được chia làm 3
loại:
- Cán bộ lãnh đạo: Là người đứng đầu hệ thống, có một chức danh nhất định.
Chịu trách nhiệm về hệ thống mình phụ trách.
- Các chuyên viên(chính, cao cấp): Là những người nằm trong bộ máy
quản lý có trình độ chun mơn sâu trong một lĩnh vực nào đó.
Một chuyên viên có chức năng nhiệm vụ như sau:
+ Thực hiện q trình thơng tin trong đó cơ bản là tổng hợp, phân tích thơng tin.
+ Tham gia xây dựng các phương án quyết định, đề xuất kiến nghị về lựa
chọn phương án tối ưu.
+ Giúp cán bộ lãnh đạo chỉ đạo, thực hiện quyết định.
+ Có thể được ra quyết định khi được cấp trên uỷ quyền.
- Nhân viên: là những người đảm bảo vật chất, thơng tin cho cho hai loại
cán bộ quản lý nói trên.
* Yêu cầu đối với cán bộ quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





8

+ Về vị trí: Cán bộ quản lý phải đạt được các tiêu chuẩn chung về các tiêu
chuẩn cao hơn như tư duy mới về chính trị, có tinh thần trách nhiệm cao.
+ Về chuyên môn. Cán bộ quản lý phải hiểu được cơng việc, nắm vững
chun mơn mà mình phụ trách.
+ Về năng lực tổ chức. Có khả năng hiểu con người, biết giao việc, có khả
năng tập hợp được người dưới quyền và có khả năng gây ảnh hưởng và lựa
chọn các phương pháp lãnh đạo để có thể đi đến mục tiêu của tổ chức.
+Về đạo đức. Người cán bộ quản lý phải có xu hướng đúng, biết tơn trọng
con người, có văn hố, cơng bằng, chí công vô tư.
1.1.1.3 Khái niệm về chất lượng cán bộ quản lý Hội Nơng dân
Chất lượng là đặc tính khách quan của sự vật. Chất lượng biểu thị ra bên
ngoài các thuộc tính, các tính chất vốn có của sự vật. Quan niệm chung nhất về
“chất lượng” là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một người, một sự vật, sự
việc. Nói đến chất lượng là nói tới hai vấn đề cơ bản:
Thứ nhất, đó là tổng hợp những phẩm chất, giá trị, những đặc tính tạo
nên cái bản chất của một con người, một sự vật, sự việc;
Thứ hai, những phẩm chất, đặc tính, giá trị đó đáp ứng đến đâu những
yêu cầu đã được xác định về con người, sự vật, sự việc đó ở một thời gian và
khơng gian xác định.
Tuy nhiên, những điều này có tính ổn định tương đối, thay đổi do tác
động của những điều kiện chủ quan và khách quan. Vì thế, nói đến chất lượng
của một con người là nói đến mức độ đạt được của một người ở một thời gian
và khơng gian được xác định cụ thể, đó là các mức độ tốt hay xấu, cao hay thấp,
ngang tầm hay dưới tầm, vượt tầm, đạt hay không đạt yêu cầu đặt ra. Tổng hợp
những phẩm chất, những giá trị, những thuộc tính đặc trưng, bản chất của một
con người và các mặt hoạt động của con người đó, chính là chất lượng con

người đó.
Khi phân tích, đánh giá chất lượng của bất kỳ sự vật, hiện tượng, quá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

trình nào đang diễn ra trong tự nhiên, xã hội hay trong tư duy phải phân tích,
đánh giá chất lượng của từng yếu tố, từng bộ phận cấu thành sự vật hiện tượng
và quá trình ấy trong thống nhất, biện chứng, trong sự ràng buộc và tác động
lẫn nhau giữa chúng; khơng được tuyệt đối hố một yếu tố, bộ phận nào hoặc
tách rời giữa các yếu tố, các bộ phận. Q trình đó địi hỏi phải có phương pháp
xem xét, đánh giá cụ thể, không thể áp dụng phương pháp duy nhất, đặc biệt là
đối với con người và hoạt động của con người trong xã hội. .
Chất lượng cán bộ: Theo Hồ Chí Minh, Người cho rằng “Người cán bộ,
cơng chức có chất lượng thì phải hội đủ các tiêu chuẩn đức và tài, phẩm chất và
năng lực, trình độ chun mơn, nghiệp vụ, phong cách, phương pháp cơng tác
tốt trong đó phẩm chất, đạo đức là yếu tố hàng đầu. Đối với Chủ tịch Hồ Chí
Minh, phải ln rèn luyện người cán bộ, đảng viên có đủ đức và đủ tài, vừa hồng
và vừa chuyên. Người luôn quan tâm, động viên và dìu dắt đội ngũ cán bộ, đảng
viên để họ thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần, kiệm, liêm, chính, chí,
cơng, vơ tư”. (Hồ Chí Minh, 1995).
* Với quan niệm như trên, chất lượng cán bộ quản lý của Hội nông dân
bao gồm nhiều yếu tố. Đây không phải là tổng số giản đơn chất lượng của từng
cán bộ Hội mà là sự tổng hợp của nhiều yếu tố liên quan đến đội ngũ cán bộ
Hội, làm nên sức mạnh để cán bộ Hội hồn thành được vai trị, nhiệm vụ của mình.
Khi xem xét, đánh giá chất lượng cán bộ Hội Nông dân cấp huyện cần phải dựa trên
ba yếu tố chủ yếu là: Chất lượng, số lượng và cơ cấu của cán bộ Hội.

- Chất lượng cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân huyện: là tổng hợp
của những yếu tố cấu thành mà người cán bộ Hội Nông dân cần phải có như: phẩm
chất chính trị; đạo đức lối sống; trình độ chun mơn, kỹ năng nghiệp vụ; kỹ năng
công tác Hội, khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của người cán bộ Hội Nông
dân, (Lê Hữu Thành, 2004).
- Số lượng cán bộ quản lý các cấp Hội Nông dân huyện:Chúng ta không
thể đồng nhất số lượng với chất lượng nhưng chất lượng và số lượng có mối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




10

quan hệ mật thiết với nhau. Để cho công tác Hội Nơng dân huyện phát triển
cần phải có cán bộ Hội đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng. Phải có một
số lượng cán bộ nhất định mới xây dựng được tổ chức Hội, mới có đủ lực
lượng tổ chức thực hiện nhiệm vụ, mới phát huy được sức mạnh của từng
cán bộ và cả đội ngũ cán bộ Hội. Số lượng cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông
dân ở huyện Lục Nam là bao gồm các đồng chí là Uỷ viên Ban Chấp hành Hội
Nơng dân huyện, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Nông dân xã, thị trấn, Chi Hội trưởng
thôn, bản, tổ dân phố.
- Cơ cấu cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân huyện:Cơ cấu cán bộ
Hội là sự bố trí, sắp xếp các yếu tố cấu thành của đội ngũ này, nó được phản
ánh qua các yếu tố như: Thành phần xuất thân, dân tộc, tơn giáo, giới tính, trình
độ học vấn (chun mơn, lý luận chính trị . . . ), năng lực, tuổi đời,. . . của cán bộ
Hội.
Tóm lại, có thể xem chất lượng cán bộ quản lý các cấp của Hội Nông dân là
tổng thể của các yếu tố chất lượng, số lượng và cơ cấu cán bộ quản lý các cấp
của Hội, được phản ánh trong quan hệ với mục đích, yêu cầu đặt ra và kết quả

thực hiện nhiệm vụ của cán bộ quản lý các cấp của Hội Nơng dân.
1.1.2.Tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ quản lý Hội Nơng dân
Tiêu chí về tuổi của cán bộ quản lý
Để đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý thì tiêu chí về tuổi cũng
cần được quan tâm lưu ý. Theo quy định của pháp luật hiện hành, một người là
cán bộ quản lý, phải nằm trong độ tuổi từ 18 đến 55 đối với Nữ và từ 18 đến 60
đối với Nam. Trừ trường hợp những người sau đây khi đến độ tuổi nghỉ hưu
được xem xét kéo dài thời gian công tác:
- Những người trực tiếp làm công tác nghiên cứu ở các cơ quan của Đảng,
Nhà nước được bổ nhiệm và bảng hưởng lương chuyên gia cao cấp quy định
tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ;
- Những người có học vị Tiến sĩ làm việc theo đúng chuyên ngành đào tạo;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11

những người có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư đang trực tiếp nghiên cứu, giảng
dạy theo đúng chuyên ngành ở các viện, học viện và trường đại học;
- Những người thực sự có tài năng được cơ quan, tổ chức, đơn vị thừa
nhận, đang trực tiếp làm việc theo đúng chuyên môn thuộc các lĩnh vực y tế,
giáo dục - đào tạo, khoa học, cơng nghệ, văn hóa nghệ thuật (Điều 1, Nghị định
số 71/2000/NĐ-CP ngày 23/11/2000 của Chính phủ).
Thường thì đội ngũ cán bộ quản lý ngồi 40 tuổi có nhiều kinh nghiệm
cơng tác cũng như kỹ năng làm việc, song khơng phải là tất cả. Có nhiều cán
bộ quản lý tuổi đời còn trẻ nhưng do được đào tạo cơ bản nên có trình độ chun
mơn khá vững vàng, kỹ năng làm việc khá tốt... Cần kết hợp hài hịa cả hai
tuyến để có được đội ngũ cán bộ quản lý có chất lượng.

Tiêu chí về văn bằng, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ quản lý
Tiêu chí về văn bằng chứng thể hiện q trình đào tạo, học tập của đội
ngũ cán bộ, công chức. Ở nước ta hiện nay tuỳ từng yêu cầu công việc mà
sự địi hỏi của bằng cấp là khác nhau. Có những cơ quan nhất thiết phải là
bằng đại học, nhưng cũng có những cơ quan chỉ yêu cầu bằng cao đẳng hoặc
trung cấp.
Tuỳ theo yêu cầu của công việc mà lựa chọn người có bằng cấp khác
nhau. Tránh tuyển chọn những người mà bằng cấp không phù hợp với công
việc để đảm bảo cho chất lượng của cán bộ quản lý
Tiêu chí về trình độ chính trị,
Đối với mỗi vị trí cơng tác thì u cầu về trình độ chính trị. Thông thường
khi xem xét hay đề bạt cán bộ vào vị trí quản lý hay vị trí lãnh đạo, ngồi tiêu
chí về bằng cấp thì tiêu chí về trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý Nhà
nước được quan tâm và đóng vai trị quan trọng.
Tiêu chí về phẩm chất đạo đức, lập trường tư tưởng.
Tiêu chí phẩm chất đạo đức, lập trường tư tưởng đối với cán bộ quản lý
cũng ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng. Nếu một người cán bộ quản lý có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12

phẩm chất đạo đức, lập trường tư tưởng vững vàng thì hiệu quả cơng việc cũng
như tinh thần trách nhiệm của họ trong công việc cũng cao, ngược lại hiệu quả
cơng việc sẽ thấp, bộ máy trì trệ.
Tiêu chí về khả năng hồn thành cơng việc
Đánh giá khả năng hồn thành công việc của đội ngũ cán bộ quản quản
lý có thể thơng qua kết quả đánh giá. Đánh giá cán bộ là khâu đầu rất quan

trọng và khó, rất nhạy cảm trong cơng tác cán bộ, có ý nghĩa quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng cán bộ Hội Nông dân các cấp của huyện. Nếu đánh
giá đúng sẽ bố trí đúng cán bộ và cán bộ sẽ phát huy được ưu điểm và thế mạnh
của mình cịn ngược lại nếu đánh giá sai sẽ bố trí sai, gây mất đoàn kết, bản
thân cán bộ ngộ nhận dẫn đến chủ quan, tự cao tự đại. Nhưng đánh giá cán bộ
hiện nay vẫn là khâu yếu nhất và chậm được đổi mới của tổ chức Hội Nông dân
huyện và cơ sở, cần phải đổi mới ngay khâu này, vì là khâu then chốt trong
công tác cán bộ. Căn cứ để đánh giá cán bộ Hội Nông dân huyện và cơ sở là
dựa vào tiêu chuẩn, kết quả hoàn thành nhiệm vụ, mức độ tín nhiệm của cán
bộ, hội viên nơng dân, tự đánh giá và người khác đánh giá; chiều hướng và khả
năng phát triển
1.1.3. Nội dung nâng cao chất lượng cán bộ quản lý Hội Nông dân
1.1.3.1. Công tác quy hoạch, tuyển dụng
* Công tác quy hoạch
Quy hoạch là nội dung trọng yếu của công tác tổ chức, là quá trình thực
hiện đồng bộ các chủ trương, biện pháp để tạo nguồn và xây dựng đội ngũ cán
bộ quản lý trên cơ sở dự báo nhu cầu cán bộ quản lý nhằm đảm bảo hồn thành
nhiệm vụ chính trị, cơng việc được giao. Nói đến quy hoạch khơng chỉ nói tới
việc lập kế hoạch chung mà phải xác định rõ yêu cầu, căn cứ, phạm vi, nội
dung, phương pháp tiến hành quy hoạch. Đây là quá trình đồng bộ, mang tính
khoa học.
Căn cứ để tiến hành quy hoạch gồm: Nhiệm vụ chính trị của ngành, địa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13

phương, cơ quan, đơn vị. Hệ thống tổ chức hiện có, dự báo mơ hình tổ chức

trong thời gian tiếp theo; tiêu chuẩn đội ngũ cán bộ quản lý thời kỳ quy hoạch;
thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý.
Phạm vi quy hoạch được xây dựng trong thời gian 5 năm, 10 năm, có điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ chính trị của từng thời kỳ.
Đối tượng quy hoạch là cán bộ nông dân ở từng cấp, từng địa phương. Có
quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý, quy hoạch đội ngũ cán bộ theo chun mơn.
Ngồi ra, cịn có quy hoạch để tạo nguồn, trong đó chú trọng để xây dựng quy
hoạch, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, bồi dưỡng đội ngũ cơng chức có
thành tích xuất sắc. Nội dung quy hoạch là những yêu cầu chung về phẩm chất
chính trị và năng lực đối với từng giai đoạn.
* Công tác tuyển dụng
Trong cơng tác tuyển dụng có 2 khái niệm cần hiểu rõ “Tuyển dụng” và
“Tuyển chọn”. Tuyển dụng là tiến trình tìm kiếm, thu hút để chọn ra những ứng
cử viên phù hợp với yêu cầu của vị trí cơng việc. Tuyển chọn là q trình sàng
lọc, đánh giá được tiến hành sau giai đoạn tuyển dụng, dựa vào những kinh
nghiệm, lý lịch, hoàn cảnh. để đưa ra quyết định chọn đúng người vào vị trí cần
tuyển.
1.1.3.2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý có ý nghĩa quan
trọng, quyết định đến việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp,
hiện đại, có phẩm chất tốt và năng lực thực thi cơng vụ. Xã hội càng phát triển
bao nhiêu thì càng đòi hỏi cao hơn về khả năng quản lý, năng lực chuyên môn
đáp ứng yêu cầu của thực tiễn. Đào tạo, bồi dưỡng chủ yếu về: chuyên môn
nghiệp vụ; trình độ lý luận chính trị; kiến thức về quản lý nhà nước; trình độ
tin học - ngoại ngữ; kỹ năng lãnh đạo, quản lý.
Mục đích của việc đào tạo, bồi dưỡng nhằm hướng tới các mục tiêu cụ
thể: Phục vụ trực tiếp công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý; việc đào tạo,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





14

bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý không những cho hiện tại mà còn tạo nguồn
cho tương lai, đáp ứng yêu cầu của sự đổi mới. Mặt khác, đào tạo để đáp ứng
đủ tiêu chuẩn quy định với từng ngạch, bậc, chức vụ khác nhau.
1.1.3.3. Việc sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý
Chính sách bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý là tổng thể các quan
điểm, phương hướng, mục tiêu và giải pháp nhằm sắp xếp, bố trí, sử dụng đội
ngũ cơng chức một cách khoa học và hợp lý nhằm phát huy năng lực, sở trường
để đội ngũ cán bộ quản lý hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Chính sách bố
trí sử dụng là một trong những yếu tố tạo động lực cơ bản trong công tác quản
lý nhân sự, tác động đến các yếu tố tạo động lực như: công việc cần thực hiện,
trách nhiệm và cơ hội phát triển.
Việc lựa chọn, bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý hợp lý sẽ phát huy
hiệu quả hoạt động của tổ chức đó. Việc sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý cần
xem xét, đánh giá trên phương diện về phẩm chất, năng lực đáp ứng công việc;
sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý phải kịp thời, đúng người, đúng việc, đảm bảo
được sự đoàn kết, thống nhất trong cơ quan, đơn vị; gắn việc sử dụng đội ngũ
cán bộ quản lý với quản lý tốt đội ngũ, thường xuyên bồi dưỡng. động viên,
khuyến khích những người có năng lực và phẩm chất tốt tích cực phấn đấu, học
tập, tu dưỡng trở thành người kế cận, dự nguồn. Sử dụng đội ngũ cán bộ quản
lý hợp lý sẽ góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào cơ quan quản lý nhà
nước.
1.1.3.4 Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá
Thanh tra, kiểm tra, đánh giá kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những tồn
tại, hạn chế, sai phạm về chun mơn, quy trình, cơng tác quản lý đối với mỗi
đội ngũ cán bộ quản lý có vai trị quan trọng.
Đánh giá là cơ sở để đào tạo và sử dụng hợp lý, tạo ra động lực mạnh

mẽ, động viên các cán bộ quản lý cống hiến sức lực, trí tuệ, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao. Đánh giá, nhận xét thiếu chính xác dẫn đến sử dụng một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




15

cách tùy tiện, không hợp lý, làm mất động lực phấn đấu của từng cá nhân. Do
đó, việc đánh giá, nhận xét phải được thực hiện thống nhất với phương pháp
đúng đắn, khoa học.
Để đánh giá, nhận xét đúng, phải đặt cán bộ quản lý Hội Nông dân trong
các mối quan hệ cụ thể. Đó là mối quan hệ với chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ, hoàn cảnh, điều kiện làm việc.
Đánh giá, nhận xét này phải thật sự khoa học, khách quan, công tâm, dân chủ,
công khai; đối tượng được đánh giá phải được biết những ý kiến nhận xét của
cấp có thẩm quyền đối với bản thân mình, nếu cần có thể được đối thoại, chất
vấn.
1.1.3.5. Thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật
Chế độ chính sách đảm bảo lợi ích vật chất đối với đội ngũ cán bộ quản
lý bao gồm các chế độ, chính sách như: Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội... Đây là một trong những yếu tố thúc đẩy sự tận
tâm, tận lực phục vụ nhân dân. Khi các chế độ, chính sách được đảm bảo thì sẽ
tạo nên những tiền đề và động lực:
Thứ nhất, đảm bảo thu nhập và các điều kiện sống cần thiết cho đội ngũ
cơng chức và gia đình họ.
Thứ hai, đây là điều kiện để mỗi người có thể học tập để nâng cao
trình độ.
Thứ ba, đó là mục tiêu, động lực phấn đấu, cạnh tranh của nhiều người

trong việc nâng cao trình độ, năng lực.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản

1.1.4.1. Các yếu tố khách quan
Yếu tố về thể chế: Thể chế bao gồm các luật lệ, quy tắc xã hội được lập
ra để quy định, ràng buộc các mối quan hệ trong xã hội, tác động đến tư duy và
hành động của con người trong xã hội. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×