Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Giải pháp tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.95 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------o0o---------

PHẠM THỊ THU DIỆU

GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

T.P Hồ Chí Minh - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------o0o---------

PHẠM THỊ THU DIỆU

GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS ĐỖ LINH HIỆP

T.P Hồ Chí Minh - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cu
thể:
Tôi tên là: Phạm Thị Thu Diệu
Sinh ngày: 03 tháng 09 năm 1986 tại Bình Định
Quê quán: An Hòa, An Lão, Bình Định
Hiện đang công tác tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
Là học viên cao học khóa 20 của Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM.
Mã số học viên: 7701102006
Cam đoan đề tài: “ Giải pháp tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội”
Người hướng dẫn khoa học: PGS Tiến Sĩ. Đỗ Linh Hiệp Luận
văn được thực hiện tại Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội
dung này ở bất kỳ đâu, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chu
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.

Tác giả ký tên

Phạm Thị Thu Diệu


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – BIỂU ĐỒ - HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI.................................................................................................................. 4
1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại..............4
1.1.1 Ngân hàng thương mại.......................................................................................................... 4
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại...................................................... 5
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn 5
1.1.2.2 Hoạt động sử dung vốn

6

1.1.2.3 Hoạt động thanh toán

6

1.2 Dịch vu ngân hàng và các dịch vu phi tín dung của ngân hàng thương mại................7
1.2.1 Dịch vu ngân hàng.................................................................................................................. 7
1.2.2 Dịch vu phi tín dung của ngân hàng thương mại........................................................ 8
1.2.2.1 Khái niệm dịch vu phi tín dung của ngân hàng thương mại..................... 8
1.2.2.2 Những đặc điểm cơ bản của dịch vu phi tín dung......................................... 9
1.2.2.3 Các dịch vu phi tín dung chủ yếu của ngân hàng thương mại...............11
1.2.2.3.1 Dịch vu thanh toán trong nước và quốc tế

11


1.2.2.3.2 Dịch vu kinh doanh ngoại tệ

14

1.2.2.3.3 Dịch vu ngân quỹ và bảo quản vật có giá

14

1.2.2.3.4 Dịch vu tư vấn tài chính 14
1.2.2.3.5 Dịch vu bảo hiểm 15
1.2.2.3.6 Dịch vu trả lương qua tài khoản 15
1.2.2.3.7 Dịch vu ngân hàng điện tử

16


1.2.2.4 Vai trò của dịch vu phi tín dung.......................................................................... 16
1.2.3 Năng lực cạnh tranh về cung ứng dịch vu của ngân hàng thương mại
Việt Nam..................................................................................................................................................... 17
1.3 Tăng thu nhập dịch vu phi tín dung của ngân hàng............................................................. 19
1.3.1 Sự cần thiết phải tăng thu nhập từ dịch vu phi tín dung của ngân hàng...........19
1.3.1.1 Đối với ngân hàng thương mại

19

1.3.1.2 Đối với khách hàng 20
1.3.1.3 Đối với nền kinh tế 20
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập từ dịch vu phi tín dung............................... 21
1.3.2.1 Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô......................................................... 21
1.3.2.1.1 Môi trường pháp lý


22

1.3.2.1.2 Môi trường kinh tế

22

1.3.2.1.3 Môi trường chính trị

23

1.3.2.2 Các nhân tố thuộc về nhà cung cấp dịch vu ngân hàng............................. 23
1.3.2.3 Các nhân tố thuộc về khách hàng sử dung dịch vu...................................... 27
1.3.3 Điều kiện để tăng thu nhập từ dịch vu phi tín dung..................................................... 28
1.3.3.1 Gia tăng số lượng dịch vu phi tín dung do ngân hàng cung cấp..............28
1.3.3.2 Nâng cao chất lượng hay các tiện ích của dịch vu phi tín dung
ngân hàng.................................................................................................................................................... 29
1.3.3.3 Gia tăng số lượng khách hàng sử dung các dịch vu phi tín dung
của ngân hàng cao.................................................................................................................................... 29
1.3.4 Ý nghĩa của việc tăng thu nhập từ dịch vu phi tín dung............................................. 30
Kết luận chương 1.................................................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
CHỦ YẾU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI GIAI ĐOẠN 2010-2012..........32
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quân Đội............................................................................ 32
2.1.1 Sự ra đời và quá trình phát triển..................................................................................... 32
2.1.2 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................................... 35


2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của MB từ năm 2010-2012..........36
2.2 Thực trạng hoạt động và thu nhập từ dịch vu phi tín dung tại ngân hàng

TMCP Quân Đội...................................................................................................................................... 40
2.2.1 Tình hình hoạt động dịch vu Phi tín dung tại MB................................................... 40
2.2.2 Kết quả thu nhập hoạt động dịch vu phi tín dung tại MB................................... 43
2.2.2.1 Tăng trưởng quy mô cung ứng dịch vu và doanh số thu nhập dịch
vu phi tín dung.......................................................................................................................................... 43
2.2.2.1.1 Dịch vu thanh toán

44

2.2.2.1.2 Dịch vu Kiều hối 50
2.2.2.1.3 Dịch vu the

55

2.2.2.1.4 Dịch vu kinh doanh ngoại tệ

59

2.2.2.1.5 Dịch vu ngân hàng điện tử

61

2.2.2.1.6 Dịch vu ngân quỹ bao gồm cho thuê két sắt và bảo quản tài
sản.................................................................................................................................................................. 63
2.2.2.2 Tỷ trọng thu nhập dịch vu phi tín dung............................................................. 64
2.2.2.3 Cơ cấu dịch vu............................................................................................................ 66
2.2.3 Những hạn chế và nguyên nhân........................................................................................ 66
2.2.3.1 Hạn chế.......................................................................................................................... 66
2.2.3.2 Nguyên nhân chủ yếu............................................................................................... 68
2.2.3.2.1 Nguyên nhân khách quan


68

2.2.3.2.2 Nguyên nhân chủ quan 69
Kết luận chương 2.................................................................................................................................... 70
CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP TĂNG THU NHẬP TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI..................................................................... 71
3.1 Định hướng tăng thu nhập dịch vu PTD tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.................71
3.2 Giải pháp tăng thu nhập từ dịch vu PTD tại Ngân hàng TMCP Quân Đội................73
3.2.1 Hoàn thiện và quảng bá rộng rãi các sản phẩm dịch vu PTD hiện có...............73


3.2.2 Tăng cường hoạt động xuc tiến Marketing........................................................... 79
3.2.3 Giải pháp gia tăng độ tin cậy của KH đối với MB............................................. 80
3.2.4 Giải pháp gia tăng khả năng tiếp cận KH thông qua các kênh phân
phối dịch vu................................................................................................................................................ 81
3.2.5 Giải pháp nâng cao chất lượng nhân viên cung ứng dịch vu PTD...............81
3.2.6 Xây dựng và khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý quan hệ khách
hàng (CRM)............................................................................................................................................... 84
3.2.7 Nâng cao năng lực quản trị điều hành và chất lượng nguồn nhân lực........85
3.2.8 Thực hiện việc hợp tác, liên kết với các tổ chức phi ngân hàng, các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh để cung ứng sản phẩm...................................................... 85
3.2.9 Khai thác hiệu quả mối quan hệ tương hỗ, gắn kết chặt chẽ giữa dịch
vu tín dung và dịch vu phi tín dung.................................................................................................. 87
3.2.10 Nâng cao và tăng cường đầu tư phát triển công nghệ thông tin..................87
3.3 Kiến nghị............................................................................................................................................ 88
3.3.1 Đối với Chính Phủ................................................................................................................ 88
3.3.1.1 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý trong lĩnh vực ngân hàng
nói chung và dịch vu ngân hàng nói riêng...................................................................................... 88
3.3.1.2 Chính Phủ cần có chính sách đẩy mạnh thanh toán không dùng

tiền mặt........................................................................................................................................................ 88
3.3.1.3 Cải thiện môi trường kinh tế xã hội và phát triển cơ sở hạ tầng

89

3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam....................................................................... 90
3.3.3 Đối với MB Hội sở................................................................................................................ 90
Kết luận chương 3.................................................................................................................................... 92
KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 93


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN VĂN

MB

Ngân hàng TMCP Quân Đội

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

ATM (Automatic Teller

Máy rut tiền tự động

Machine)

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

POS ( Point of sale terminal

Máy cấp phép tự động

Veriphone)
Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam

VCB

Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam

TMCP

Thương mại cổ phần

DVCNT

Đơn vị chấp nhận the

TTQT


Thanh toán quốc tế

DSTT

Doanh số thanh toán

XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG

Thứ tư
Bảng 2.1

C

Bảng 2.2

B

Bảng 2.3

B

đo

Bảng 2.4


Th

20
Bảng 2.5

K

Bảng 2.6

D

20
Bảng 2.7

K

20
Bảng 2.8

D

Bảng 2.9

Tổ

20
Bảng 2.10

D


đo
Bảng 2.11

D

Bảng 2.12

Tì

20
Bảng 2.13

Tì





DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Thứ tư
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4

Biểu đồ 2.5


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Thứ tư
Hình 2.1

Cơ cấu tổ ch
2011-2015


1

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Sự đổi mới hướng đầu tư nhằm phù hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ là
bước đi cần thiết và quan trọng đối với mỗi ngân hàng hiện nay. Mặc dù hoạt động tín
dung vẫn là nguồn thu nhập chính nhưng hiệu quả và tính hấp dẫn của nó không còn
như trước đây bởi hiệu suất đầu tư rủi ro cao, nợ xấu gia tăng và tình trạng mất thanh
khoản xuất hiện liên tuc làm cho các ngân hàng luôn áp lực về vốn. Thêm vào đó, hoạt
động tín dung luôn bị chi phối và ràng buộc bởi hành lang pháp lý của Nhà nước nên
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng rất khó khăn.
Trước tình hình này, chiến lược kinh doanh các ngân hàng đã chủ động tập trung
chuyển hướng đầu tư sang lĩnh vực PTD nhằm có được những nguồn vốn ổn định cũng
như nguồn thu nhập ổn định và rủi ro thấp đồng thời đáp ứng nhu cầu của thị trường
đối với các dịch vu tài chính ngân hàng ngày càng tăng.
Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) là một trong số những ngân hàng TMCP đầu tiên
với mạng lưới hoạt động có mặt trên các địa bàn lớn của cả nước do vậy có nhiều điều
kiện thuận lợi để khai thác và phát triển các dịch vu ngân hàng. Các sản phẩm dịch vu
PTD mà MB cung cấp cho cá nhân và doanh nghiệp đã và đang chứng minh sự tiện ích
trong quá trình phát triển mạnh mẽ cuả dịch vu ngân hàng. Các sản phẩm này cũng là

nguồn thu an toàn và ổn định, mặc dầu vậy tỷ trọng thu nhập từ các sản phẩm dịch vu
của MB còn khá thấp so với một số ngân hàng thương mại khác trong nước và so với
hệ thống NHTM của các nước khác Để có thể tồn tại và phát triển, trong giai đọan
cạnh tranh gay gắt hiện nay, MB phải tìm cách phát huy những thế mạnh, khắc phuc
những điểm yếu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tìm ra giải pháp
nhằm nâng tỷ lệ phí dịch vu trên tổng doanh thu, đem lại sự phát triển bền vững cho
ngân hàng, rut ngắn khoảng cách trong trình độ kinh doanh giữa mình và các ngân
hàng nước ngoài đang gia nhập ngày càng nhiều vào thị trường kinh doanh ngân hàng
tại Việt Nam. Là một cán bộ đang công tác tại MB, qua quá trình công tác, tôi đã nhận


2

thức được rằng, tăng thu nhập từ dịch vu PTD là hướng đi tất yếu cho các ngân hàng
trong đó có MB. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết trên, tôi chọn đề tài: “Giải pháp tăng
thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội” làm đề tài luận
văn cao học, với mong muốn vừa hoàn thành nhiêm vu học tập vừa trực tiếp góp phần
vào việc thuc đẩy MB phát triển mạnh trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Muc tiêu của đề tài là hệ thống hóa một cách có chọn lọc những vấn đề lý thuyết
cơ bản về lĩnh vực dịch vu PTD của NHTM; tạo nền tảng lý luận cần thiết để vận dung
vào quá trình nghiên cứu thực trạng hoạt động cung ứng các dịch vu PTD tại MB.
Thông qua đó đánh giá những kết quả đạt được, cũng như những vấn đề còn tồn tại và
nguyên nhân của chung trong lĩnh vực hoạt động dịch vu PTD tại MB.
Muc tiêu cơ bản đồng thời cũng là muc tiêu cuối cùng mà luận văn hướng tới, đó là
nghiên cứu đề xuất các giải pháp với ngân hàng TMCP Quân Đội; đồng thời đưa ra các
khuyến nghị cần thiết với các cơ quan hữu quan nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng
dịch vu PTD cung ứng cho xã hội, góp phần tăng thu nhập từ dịch vu này cho ngân
hàng TMCP Quân Đội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-

Đối tượng: Các dịch vu PTD của NHTM

-

Phạm vi nghiên cứu:

+ Nội dung: Trong thực tế, các dịch vu PTD rất đa dạng và phong phu. Trong khuôn
khổ nội dung của luận văn cao học, để có điều kiện nghiên cứu sâu, tác giả luận văn
xin phép chỉ tập trung nghiên cứu một số dịch vu PTD chủ yếu đã và đang được triển
khai áp dung tại ngân hàng TMCP Quân Đội;
+Thực tiễn:Tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động đối với một số dịch vu
PTD chủ yếu trong khoảng thời gian từ 2010-2012 tại ngân hàng TMCP Quân Đội.
4.

Phương pháp nghiên cứu

Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử các


3

phương pháp được vận dung một cách tổng hợp và linh hoạt trong quá trình thực hiện
luận văn bao gồm: phương pháp suy luận logic, phương pháp thống kê, so sánh và
phân tích, tổng hợp.
5.

Những đóng góp về khoa học của luận văn


Luận văn chứa đựng những nội dung khoa học chủ yếu được tóm tắt như sau:
- Hệ thống hóa một cách có chọn lọc những nội dung lý luận cơ bản về các hoạt động
dịch vu PTD của NHTM.
- Thông qua phân tích hoạt động cung cấp dịch vu PTD của MB, cùng với những kết
quả tài chính đem lại cho MB từ hoạt động này trong thời gian qua, luận văn đưa ra
những nhận xét, đánh giá một cách thỏa đáng những thành tựu đạt được, trong việc đáp
ứng nhu cầu cung ứng dịch vu PTD cho nền kinh tế-xã hội, cũng như việc tạo lập
nguồn thu tài chính quan trọng, góp phần ổn định và phát triển MB.
- Mặt khác, cũng thông qua kết quả phân tích, luận văn đã chỉ ra được những mặt hạn
chế trong lĩnh vực dịch vu PTD của MB, cùng với những nguyên nhân từ phía chủ
quan và khách quan làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp khắc phuc.
Luận văn đã nêu bật tầm quan trọng của việc gia tăng tỷ trọng thu phí dịch vu

-

PTD
trong tổng thu nhập của MB trong điều kiện hiện nay; đồng thời đưa ra các giải pháp
có căn cứ khoa học, phù hợp với tình hình thực tế, nhằm giup cho MB có thể phát triển
bền vững, dựa trên các sản phẩm dịch vu PTD hữu ích, hiện đại, an toàn, hiệu quả.
6.

Bố cục đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, muc luc, danh muc tài liệu tham khảo, danh muc các
từ viết tắt, nội dung chính của luận văn được bố cuc trong 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về dịch vu PTD của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vu PTD chủ yếu tại ngân hàng TMCP Quân Đội
giai đoạn 2010-2012.
Chương 3:Giải pháp tăng thu nhập từ dịch vu PTD tại ngân hàng TMCP Quân Đội



4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NHTM
1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Ngân hàng thương mại (NHTM)
Trên phương diện lý luận cũng như thực tiễn đã chứng minh rằng, ngân hàng
thương mại (NHTM) có lịch sử hình thành, tồn tại và phát triển trên thế giới cách đây
hàng trăm năm. Với vai trò một định chế tài chính trung gian, một loại hình doanh
nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, NHTM đã góp phần vô cùng quan
trọng vào sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ ở mỗi quốc gia. Có thể nói
rằng, ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó mới có thể xây dựng được một
nền kinh tế thị trường phát triển và ngược lại ở đâu có nền kinh tế thị trường phát triển
sẽ tạo cơ hội để có được một hệ thống NHTM phát triển. Vậy ngân hàng thương mại là
gì?
Trên phương diện lý thuyết, xuất phát từ tập quán, cũng như luật pháp ở mỗi quốc gia,
thuật ngữ NHTM có thể được phát biểu khác nhau; chẳng hạn như:
-Tại Cộng hòa Pháp, người ta quan niệm NHTM là những doanh nghiệp và cơ sở nào
thường xuyên nhận của công chung dưới hình thức ký thác hay hình thức khác, các
khoản tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vu tín dung, chứng khoán hay dịch vu
tài chính(* Nguồn: “Tiền tệ Ngân hàng” trường Đại học Ngân hàng TP.HCM –TS.Lê
Thị Tuyết Hoa; PGS,TS. Nguyễn Thị Nhung; Nhà XB Thống kê, 2011)
-Hoặc tại Hoa Kỳ, ngân hàng thương mại được quan niệm là một tổ chức kinh doanh
tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vu tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch
vu tài chính (* như trên)
Theo tác giả Peter Rose trong cuốn “Quản trị ngân hàng thương mại” thì: “Ngân hàng
là tổ chức tài chính cung cấp một danh muc các dịch vu tài chính đa dạng nhất đặc biệt



5

là tín dung, tiết kiệm, dịch vu thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”(**).
-Ở Việt Nam, theo khoản 2 điều 4 Luật các Tổ chức Tín dung ( Luật số 47/2010/QH12
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011) quy định: “ Ngân hàng thương mại là loại
hình tổ chức tín dung được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác…nhằm muc tiêu lợi nhuận”.
Hoạt động ngân hàng được giải thích cu thể tại điều 12 của Luật này như sau: “Hoạt
động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vu sau đây:
a/ Nhận tiền gửi;
b/Cấp tín dung;
c/Cung ứng dịch vu thanh toán qua tài khoản”.
Từ những quan niệm tuy có một số điểm khác nhau về cách phát biểu như đã nêu trên,
song tác giả nhận thấy có thể rut ra một quan niệm chung nhất về NHTM, xuất phát từ
bản chất của nó như sau:
NHTM là một định chế tài chính trung gian, kinh doanh trong lĩnh vục tiền tệ với hoạt
động chủ yếu và thường xuyên là nhận các khoản tiền gửi từ khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Hoạt động cơ bản của NHTM tập trung trên 3 mặt chính là: hoạt động huy động
vốn; hoạt động sử dung vốn và hoạt động thanh toán. Thông qua các hoạt động của
mình, NHTM đã cung cấp các dịch vu ngân hàng đến khách hàng.
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn:
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền
tệ. Để có thể tiến hành kinh doanh, NHTM phải có vốn chủ sở hữu ban đầu. Tuy nhiên
nguồn vốn này không phải là nguồn chủ yếu để hoạt động kinh doanh. NHTM hoạt



6

động kinh doanh theo phương châm “đi vay để cho vay”. Vì vậy hoạt động huy động
vốn được các NHTM hết sức coi trọng. NHTM thực hiện huy động vốn từ các tổ chức
kinh tế và dân cư, thông qua nhiều hình thức khác nhau như mở tài khỏan tiền gửi, tài
khoản tiết kiệm, phát hành các loại chứng khoán nợ như trái phiếu, kỳ phiếu…Thông
qua các hoạt động này giup tạo ra nguồn vốn cơ bản, quan trọng cho kinh doanh ngân
hàng. Với hoạt động huy động vốn này, một mặt ngân hàng trở thành địa chỉ tin cậy để
người dân và các tổ chức kinh tế gửi tiền nhàn rỗi, mặc khác, hoạt động này là cơ sở
tạo nguồn cho đầu tư, - tiền quay trở lại lưu thông đóng góp một cách có hiệu quả cho
sự phát triển của nền kinh tế.
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn:
Trên cơ sở nguồn vốn được tạo ra, các NHTM tiến hành hoạt động sử dung
vốn để tạo ra lợi nhuận cho mình. Các hoạt động sử dung vốn cũng vô cùng đa dạng
như: cho vay, chiết khấu, đầu tư chứng khoán, đầu tư vào các công ty con, liên doanh
liên kết, mua sắm tài sản cố định…Trong các hoạt động sử dung vốn nói trên, cho vay
là hoạt động đặc trưng nhất và thông thường chiểm tỷ trọng doanh số sử dung vốn lớn
nhất; đồng thời cũng thường đem lại nguồn lợi nhuận chiếm tỷ trọng lớn nhất cho
NHTM.
Ngoài ý nghĩa vô cùng quan trọng của hoạt động này trong việc tạo nguồn thu chủ yếu đối
với bản thân mỗi NHTM, ta cũng có thể thấy rõ ý nghĩa về mặt kinh tế-xã hội, đó là thông
qua hoạt động sử dung vốn, các NHTM góp phần làm cho sản phẩm xã hội được tăng lên,
vốn đầu tư được mở rộng, góp phần thuc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội.

1.1.2.3. Hoạt động thanh toán:
Có thể nói một cách khái quát hơn, đây cũng chính là hoạt động thể hiện rõ vai
trò trung gian tài chính của NHTM. Với tư cách là địa chỉ tin cậy, được trang bị những
thiết bị chuyên dung, với đội ngũ chuyên gia, ngân hàng được xem như “trái tim” của

nền kinh tế, thực hiện vai trò đẩy các dòng tiền lưu thông không ngừng.


7

Nếu như trước đây, để thực hiện hoạt động thanh toán, các NHTM mở tài khoản tiền
gửi thanh toán cho khách hàng và cung cấp các phương tiện thanh toán thông thường
như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, hối phiếu, …thì ngày nay, nhờ sự phát triển của
công nghệ thông tin, một xã hội không dùng séc sẽ được hình thành, các công cu mới
như các loại the thanh toán, the tín dung được thực hiện thông qua hệ thống máy
ATM/POS; các dịch vu ngân hàng điện tử như Internet Banking, Mobile Banking,…sẽ
ngày càng được sử dung phổ biến hơn, tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho hoạt động
dịch vu thanh toán của NHTM ngày càng phát triển đa dạng và hiệu quả hơn.
1.2. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VÀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.2.1. Dịch vụ ngân hàng
Việc thực hiện chức năng trung gian tín dung và trung gian thanh toán, vốn đã mang lại
những hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nếu chỉ dừng lại ở đó thì chưa đủ, các
NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động
ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vu ngân hàng. Nói đến dịch vu người ta
thường gắn nó với hai đặc điểm:
Thứ nhất: Đó là các dịch vu chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể
thực hiện một cách trọn vẹn và đầy đủ.
Ưu thế của các NHTM được thể hiện qua các điểm sau đây:
- Có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp, không những ở trong nước mà còn ở các
nước.
- Có quan hệ với nhiều công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế…do đó nắm bắt được tình
hỉnh sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng một cách cu thể sâu sắc,
biết được những điểm mạnh và điểm yếu của từng khách hàng.
- Có trang bị hệ thống thông tin hiện đại đồng thời nhận và nắm bắt được nhiều thông

tin về tình hình kinh tế, tài chính, tình hình tiền tệ, giá cả, tỷ giá… và diễn biến của nó
trên thị trường trong nước và quốc tế.


8

Thứ hai: Đó là các dịch vu gắn liền với họạt động ngân hàng, không những cho phép
các NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà còn hỗ trợ tích cực để các NHTM
thực hiện tốt hơn chức năng trung gian tín dung và trung gian thanh toán.
Dịch vu ngân hàng mà NHTM cung cấp cho khách hàng không chỉ thuần tuy để hưởng
hoa hồng và dịch vu phí (yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng) mà
dịch vu ngân hàng cũng có tác dung hỗ trợ các mặt hoạt động chính của NHTM mà
trước hết là hoạt động tín dung.
1.2.2. Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại
Để tìn hiểu về dịch vu PTD của NHTM, trước hết cần thống nhất quan niệm về
dịch vu tín dung của NHTM.
Dịch vụ tín dụng của NHTM
Thực tiễn cho thấy, dịch vu ngân hàng rất đa dạng và phong phu. Trong số các
dịch vu ngân hàng, có những dịch vu liên quan tới việc cấp tín dung dưới mọi hình
thức, có nghĩa là NHTM thỏa thuận cho tổ chức, cá nhân sử dung một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dung một khoản tiền, trong một thời hạn nhất định, trên nguyên
tắc có hoàn trả lại đầy đủ cả vốn và lãi, thông qua các nghiệp vu cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh toán, …Đó chính là dịch vu tín dung của NHTM.
Dịch vụ phi tín dụng của NHTM
Ngoài dịch vu tín dung như đã nêu trên, các dịch vu của NHTM được gọi
chung là dịch vu PTD Chẳng hạn như các dịch vu: dịch vu thanh toán và chuyển tiền
(the thanh toán, séc, hối phiếu ngân hàng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,…); các dịch vu
về tư vấn, trung gian môi giới,…Những dịch vu như vậy, do không có liên quan trực
tiếp tới việc cấp tín dung dưới mọi hình thức, được gọi là các dịch vu phi tín dung của

NHTM. Dịch vu PTD của NHTM đem lại nguồn thu nhập cho NHTM đưới hình thức
các khoản dịch vu phí, hoa hồng môi giới, các khoản chênh lệch giá,…


9

Với cách tiếp cận như trên tác giả cho rằng có thể quan niệm dich vu phi tín dung của
ngân hàng như sau: Dịch vụ PTD là loại hình dịch vụ mà khi được cung cấp bởi các
ngân hàng thì bản thân nó không trực tiếp làm phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến
việc cung cấp và thu hồi vốn đối với khách hàng, mang lại cho ngân hàng nguồn thu
nhập từ các khoản phí, hoa hồng, chênh lệch giá hoặc đơn giản chỉ là nâng cao uy tín
của ngân hàng.
Về bản chất, dịch vu PTD bao gồm các yếu tố không hiện hữu giải quyết các mối quan
hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hàng sở hữu với ngân hàng mà không có sự
chuyển giao sở hữu. Như vậy khả năng để sáng tạo và cung ứng các dịch vu phi tín
dung cho thị trường hiện nay của ngân hàng là rất lớn, nó không còn bị bó hẹp trong
một số dịch vu truyền thống như thanh toán, bảo lãnh, ngân quỹ…mà ngày càng có
nhiều dịch vu mới ra đời, dựa trên thành tựu của tiến bộ công nghệ nhất là công nghệ
nhất là công nghệ thông tin và các nhu cầu đa dạng, phong phu của khách hàng.
1.2.2.2. Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ phi tín dụng
-

Dịch vụ PTD không làm phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến việc cung cấp

và thu hồi tài sản đối với khách hàng.
Đây là đặc điểm phân biệt rõ nhất dịch vu PTD với dịch vu tín dung. Xét về mặt
nghiệp vu, khi dịch vu PTD được ngân hàng cung cấp tới khách hàng thì không làm
phát sinh các khoản muc cho vay trong phần tài sản của Bảng Cân đối kế toán của ngân
hàng. Hay nói khác đi, đó là dịch vu không làm ngân hàng phải chuẩn bị một khoản
tiền thực để nhận lại khoản tiền đó sau một khoản thời gian. Ví du, với hoạt động bảo

lãnh, khi ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh cho khách hàng, đó là dịch vu PTD.
Nhưng khi khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vu dẫn đến việc ngân hàng phải
bỏ tiền để thực hiện cam kết với bên thứ ba thì khi đó dịch vu bảo lãnh lại trở thành
dịch vu tín dung.
-

Dịch vụ PTD không chịu tác động trực tiếp cuả lãi suất


10

Đối với các dịch vu PTD, thu nhập được hình thành từ phí dịch vu, chênh lệch giá, hoa
hồng…(gọi chung là phí dịch vu). Như vậy để xác định một ngân hàng có hoạt động
dịch vu PTD phát triển hay không, người ta có thể xem xét đến yếu tố thu ngoài lãi trên
tổng thu nhập. Tỷ lệ này càng cao, càng chứng tỏ tính hiệu quả của ngân hàng đó trong
phát triển dịch vu PTD. Vì vậy việc tăng giảm của lãi suất cũng không tác động trực
tiếp đến việc phát triển dịch vu PTD của NHTM.
-

Dịch vụ PTD không hiện hữu

Dịch vu PTD không tồn tại dưới dạng vật chất nên chung ta không thể cảm nhận được
bằng các giác quan, nó là kết quả của một quá trình chứ không phải là một cái gì có thể
nhìn thấy, đếm, tích trữ, thử trước khi sử dung. Tuy nhiên, dịch vu PTD cũng được biểu
hiện qua một số yếu tố, đó chính là các phương tiện chuyển giao dịch vu PTD cho
khách hàng như: địa điểm cung ứng, thái độ, trình độ của giao dịch viên, thời gian xử
lý công việc, môi trường giao dịch…
-

Dịch vụ PTD dễ bị bắt chước


Khi một ngân hàng có một loại dịch vu nào đó mang lại hiệu quả tốt thì ngay lập tức
các ngân hàng khác cũng có thể triển khai dịch vu đó nếu muốn.
-

Dịch vụ PTD có tính không ổn định và khó xác định chất lượng

Nó mang tính cá biệt hóa trong cung ứng và tiêu dùng, nó phu thuộc vào nhà cung cấp
và thời điểm thực hiện dịch vu.
- Dịch vụ PTD có đặc tính không tách rời giữa quá trình tiêu dùng với quá trình cung
ứng dịch vụ.
Việc tiêu dùng các sản phẩm của dịch vu PTD diễn ra cùng luc với quá trình cung ứng
dịch vu, ngân hàng chỉ cung ứng được dịch vu khi có khách hàng cùng tham gia và quá
trình cung ứng dịch vu kết thuc ngay tại thời điểm khách hàng kết thuc một giao
dịch.Chính vì điều này mà dịch vu PTD không có dạng vật chất ( không có khả năng
lưu trữ, lưu kho).
-

Các dịch vụ PTD có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.


11

Sự ra đời của dịch vu này là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của dịch vu kia, các dịch
vu phi tín dung đều có mối quan hệ với nhau tạo thành một chu trình. Các mối quan hệ
này tạo ra một hệ thống hỗ trợ lẫn nhau trong sự phát triển các dịch vu ngân hàng. Nhờ
đó ngân hàng có được sự phát triển dịch vu bền vững, phát huy tính hệ thống của dịch
vu và có thể cung cấp các dịch vu trọn gói cho khách hàng.
-


Dịch vụ PTD là một loại hình dịch vụ phức tạp

Quá trình cung ứng dịch vu có sự tham gia của nhiều ngân hàng. Một số dịch vu đòi
hỏi nhân viên có trình độ cao, sử dung các thiết bị công nghê, hiện đại.
- Dịch vụ PTD chịu sự chi phối và kiểm soát chặt chẽ của Chính phủ thông quan ngân
hàng trung ương (NHTW) như các quy định về chính sách tiền tệ, giấy phép hoạt động,
các quy chế an toàn, an ninh tài chính…
Trên đây là một số đặc điểm cơ bản của dịch vu PTD. Ngoài ra mỗi loại dịch vu còn có
những đặc điểm riêng. Mỗi dịch vu PTD đều được phản ánh thông qua sự kết hợp với
nhau của các đặc tính nói trên, có thể thiên về đặc tính này hay đặc tính khác. Hiểu rõ
được các đặc điểm của dịch vu PTD sẽ giup các ngân hàng có thể khai thác, đa dạng
hóa dịch vu của mình, từ đó có thể làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, nâng cao khả
năng cạnh tranh của mình trên thị trường trong nước và quốc tế đồng thời làm tăng
nguồn thu nhập từ mảng dịch vu PTD.
1.2.2.3. Các dịch vụ phi tín dụng chủ yếu của NHTM
1.2.2.3.1. Dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tê
Một trong các vai trò lớn nhất của NHTM là cung cấp các dịch vu thanh toán
không dùng tiền mặt cho nền kinh tế. Với các dịch vu này khách hàng không cần phải
mang theo một lượng lớn tiền, cũng hư không cần phải đến tận nơi để thanh toán cho
đối tác. Việc thanh toán qua hệ thống ngân hàng đã cho phép thanh toán an toàn với chi
phí hợp lý trên phạm vi một quốc gia cũng như quốc tế, tạo điều kiện cho thương mại
phát triển.


12

Ngày nay nhờ sự linh hoạt trong xử lý nghiệp vu, dịch vu thanh toán đã được các ngân
hàng thương mại cung cấp đến cả các khách hàng có tài khoản tại ngân hàng và không
có tài khoản tại ngân hàng. Các hình thức thanh toán chủ yếu mà ngân hàng cung cấp
cho khách hàng bao gồm:

-

Dịch vụ thanh toán trong nước

+ Thanh toán bằng ủy nhiệm thu (nhờ thu): “Ủy nhiệm thu” là giấy ủy nhiệm do khách
hàng lập theo mẫu của ngân hàng để ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiền từ bên chi trả,
sau khi đã cung cấp hàng hóa hoặc cung ứng dịch vu..
Trong trường hợp có nhu cầu ngược lại, khi khách có nhu cầu ủy nhiệm cho ngân hàng
thay mặt mình chi trả tiền cho người thu hưởng, họ sẽ lập giấy “ủy nhiệm chi”.
Thông qua quan hệ ngân hàng đại lý, các dịch vu này sẽ được hoàn tất.
+ Thanh toán bằng the ngân hàng: Là phương tiện thanh toán do ngân hàng phát hành
và cung cấp cho khách hàng sử dung trong thanh toán và rut tiền mặt ở ngân hàng hoặc
ở các máy rut tiền tự động. The thanh toán có nhiều loại khác nhau nhưng nhìn chung
có hai loại: the tín dung( credit card) và the ghi nợ( debit card).
+ Thanh toán bằng séc: Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình
thức chứng từ theo mẫu in sẵn lệnh cho ngân hàng thực hiện thanh toán chi trả không
điều kiện một số tiền nhất định có sẵn trên tài khoản tiền gửi thanh toán của mình cho
người thu hưởng được chỉ định trên bề mặt séc.
Khách hàng có thể lựa chọn loại séc phù hợp nhu cầu thanh toán cu thể của mình, như:
Séc tiền mặt, séc chuyển khoản, séc bảo chi,….
+ Chuyển tiền: NHTM cung ứng dịch vu chuyển tiền cho khách hàng, trong trường
hợp khách hàng có nhu cầu chuyển tiền thanh toán thương mại hoặc chuyển tiền phi
thương mại cho người thu hưởng.
-

Dịch vụ thanh toán quốc tế

Khi có nhu cầu hoàn tất nghĩa vu thanh toán trong quan hệ thương mại, dịch vu quốc
tế, khách hàng sẽ được các NHTM cung ứng dịch vu thanh toán quốc tế thông qua



13

nhiều phương thức thanh toán đa dạng, phong phu như: Séc, the, chuyển tiền, nhờ thu,
tín dung chứng từ,…
Thông qua việc cung ứng các dịch vu trên, NHTM cũng thu được các loại phí từ khách
hàng, nâng cao uy tín của mình đối với các đối tác nước ngoài
+ Chuyển tiền ( Remittance): Khi nhà nhập khẩu có nhu cầu ứng trước hoặc thanh toán
tiền hàng cho nhà xuất khẩu bằng một phương thức thanh toán đơn giản, ngân hàng sẽ
cung cấp cho họ dịch vu chuyển tiền. Tùy theo nhu cầu cu thể của khách hàng, họ có
thể lựa chọn dịch vu chuyển tiền “điện” (Ttr) hoặc “thư” (MT), với những ưu điểm và
hạn chế của từng hình thức (như thời gian thực hiện, phí,…).
+ Nhờ thu (Collection of Payment): Nhà xuất khẩu sau khi hoàn tất nghĩa vu xuất
chuyển hàng hóa, lập bộ chứng từ thanh toán gửi ngân hàng nhờ thu tiền ở người nhập
khẩu, trên cơ sở bộ chứng từ và lệnh nhờ thu do mình lập. Tùy theo quan hệ giữa các
bên trong giao dịch thương mại, khách hàng có thể lựa chọn hình thức nhờ thu thích
hợp như: nhờ thu trơn (Clean Collection) hay nhờ thu kèm chứng từ (Documentary
Collection), với 2 hình thức: thanh toán đổi chứng từ (DP) và chấp nhận đổi chứng từ
(DA).
+ Tín dung chứng từ ( Documentary Credit): Là phương thức thanh toán trong đó một
ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng, đứng ra cam kết trả cho người thu hưởng một
số tiền nhất định nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những quy định đã nêu trong văn bản (bức thư tín dung-Letter of credit-LC).
Đây là một phương thức thanh toán có ưu điểm nổi trội là hạn chế tối đa khả năng rủi
ro cho các bên tham gia thương mại quốc tế . Do vậy, tuy nội dung khá phức tạp so với
các phương thức thanh toán khác, song lại được sử dung rất phổ biến trong thanh toán
thương mại quốc tế. Có nhiều loại LC, mỗi loại thích hợp với tình huống cu thể trong
quan hệ thương mại, mà các bên tham gia đã thỏa thuận với nhau trong hợp đồng ngoại
thương.



×