Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh lý thường kiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------

NGUYỄN THỊ THÙY DUNG

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
-

CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------

NGUYỄN THỊ THÙY DUNG

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
-

CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT



CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................. 1
1. Lý do lựa chọn đề tài...................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................... 3
5. Giới hạn đề tài................................................................................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài......................................................................................................... 3
7. Cấu trúc đề tài................................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÍN
DỤNG DNNVV.................................................................................................................................... 5
1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................................................................... 5
1.1.2 Vai trò và đặc điểm của các DNNVV trong nền kinh tế hiện nay.....................6

1.1.2.1 Những điểm mạnh của doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................... 7
1.1.2.2 Những hạn chế và khó khăn của DNNVV....................................................... 8
1.1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế......................... 10
1.2 Tín dụng ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa........................10
1.2.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với loại hình DNNVV........................ 10
1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại đối với DNNVV.......................... 12
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV................................. 13
1.3.1 Chỉ tiêu về sự phát triển tín dụng.............................................................................. 13
1.3.2 Chỉ tiêu về dư nợ DNNVV.......................................................................................... 13
1.3.3 Chỉ tiêu về chất lượng và hiệu quả của việc mở rộng tín dụng....................... 14
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV.....................14


1.4.1 Nhân tố từ phía DNNVV ...........................................................................
1.4.2

Nhân tố từ phía Ngân hàn

1.4.3

Nhân tố từ môi trường kin

1.5 Kinh nghiệm mở rộng tín dụng đối với DNNVV của một số nước ....................
1.5.1

Mỹ ...................................

1.5.2

Trung Quốc .....................


1.5.3

Indonesia .........................

1.5.4

Phillipin ...........................

1.5.5

Đài Loan .........................

1.5.6

Nhật Bản .........................

1.5.7

Hàn Quốc ........................

1.6 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................
1.6.1

Cơ sở lý luận của mô hình

1.6.2

Mô hình sử dụng nghiên c


Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT ..........................................................
2.1 Sơ lược về tình hình hoạt động của các DNNVV hiện nay ................................

2.1.1Thực trạng về tiếp cận tín
2.1.1.1 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................
2.1.1.2 Về tín dụng sản xuất ...........................................................................

2.1.2Các chương trình hỗ trợ D
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại CN Lý Thường Kiệt .........

2.2.1Giới thiệu sơ lược về Agri

2.2.2Sơ lược về hoạt động chín
2.2.2.1 Khái quát hoạt động huy động vốn tại Agribank- Lý Thường Kiệt từ
2010-2012 .......................................................................................................
2.2.2.2 Khái quát hoạt động cho vay tại Agribank- Lý Thường Kiệt từ 20102012 ................................................................................................................


2.2.2.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank- Lý Thường
Kiệt từ 2010-2012................................................................................................................. 35
2.2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Agribank - Lý Thường
Kiệt.................................................................................................................................................. 36
2.2.3.1 Quy trình xét duyệt cho vay đối với DNNVV tại Agribank – chi nhánh
Lý Thường Kiệt...................................................................................................................... 36
2.2.3.2 Dư nợ DNNVV tăng trưởng qua các năm tại Agribank Lý Thường
Kiệt............................................................................................................................................. 37
2.2.3.3 Phân tích dư nợ cho vay DNNVV theo ngành nghề kinh doanh..........37

2.2.3.4 Phân tích dư nợ cho vay DNNVV theo loại hình doanh nghiệp..........39
2.2.3.5 Phân tích dư nợ cho vay DNNVV theo hình thức đảm bảo tiền vay. .40
2.2.3.6 Phân tích dư nợ cho vay DNNVV theo nhóm nợ....................................... 40
2.2.3.7 Nợ quá hạn của DNNVV qua các năm 2010-2012................................... 41
2.3 Đánh giá những hạn chế trong việc mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNNVV

tại Agribank Lý Thường Kiệt......................................................................................................... 42
2.4 Nguyên nhân của những hạn chế trong việc mở rộng hoạt động tín dụng đối với
DNNVV tại Agribank Lý Thường Kiệt...................................................................................... 42
2.4.1 Nguyên nhân từ phía Agribank Lý Thường Kiệt................................................ 42
2.4.1.1 Thương hiệu và vị trí địa lý................................................................................ 42
2.4.1.2 Sản phẩm dịch vụ................................................................................................... 43
2.4.1.3 Định giá tài sản đảm bảo.................................................................................... 43
2.4.1.4 Chất lượng phục vụ của nhân viên.................................................................. 44
2.4.2 Nguyên nhân từ phía DNNVV.................................................................................. 44
2.4.2.1 Quy mô vốn kinh doanh....................................................................................... 44
2.4.2.2 Chiến lược và phương án kinh doanh............................................................ 44
2.4.2.3 Sổ sách kế toán và báo cáo tài chính............................................................. 44
2.4.2.4 Tài sản đảm bảo..................................................................................................... 45
2.4.2.5 Năng lực quản trị doanh nghiệp, chất lượng lao động và khoa học công

nghệ............................................................................................................................................ 45
2.4.2.6 Năng lực cạnh tranh, uy tín của DNNVV..................................................... 46


Kết luận chƣơng 2........................................................................................................................... 46
CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TIẾP CẬN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNNVV VÀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
LÝ THƢỜNG KIỆT...................................................................................................................... 48

3.1 Thiết kế nghiên cứu và xây dựng mô hình........................................................................ 48
3.1.1 Thiết kế nghiên cứu........................................................................................................ 48
3.1.2 Xây dựng mô hình và các giả thuyết....................................................................... 49
3.2 Thực trạng tiếp cận tín dụng ở các DNNVV.................................................................... 50
3.2.1 Quy trình nghiên cứu..................................................................................................... 50
3.2.2 Thang đo............................................................................................................................. 51
3.2.3 Kết quả mô hình.............................................................................................................. 53
3.2.3.1 Thống kê mô tả........................................................................................................ 53
3.2.3.2 Kết quả phân tích nhân tố.................................................................................. 53
3.2.3.3 Kết quả hồi quy....................................................................................................... 57
3.3 Mở rộng tín dụng ở Agribank – Chi nhánh Lý Thường Kiệt..................................... 58
3.3.1 Dữ liệu & thang đo......................................................................................................... 58
3.3.1.1 Năng lực – Uy tín của doanh nghiệp.............................................................. 59
3.3.1.2 Tài sản đảm bảo khoản vay............................................................................... 59
3.3.1.3 Khả năng hoàn trả vốn vay................................................................................ 59
3.3.2 Kết quả khảo sát và đánh giá phân tích nhân tố.................................................. 59
Két luận chƣơng 3........................................................................................................................... 65
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH LÝ THƢỜNG KIỆT....................................................................................... 67
4.1 Định hướng phát triển DNNVV của Việt Nam trong thời gian tới..........................67
4.2 Định hướng hoạt động tín dụng của Agribank và CN Lý Thường Kiệt.................67
4.3 Nhóm giải pháp từ phía ngân hàng...................................................................................... 68
4.3.1 Nâng cao phong cách phục vụ và thực hiện tốt chính sách khách hàng
68


4.3.2 Xây dựng đội ngũ nhân viên tín dụng chuyên nghiệp, có kiến thức...........69
4.3.3 Xây dựng và mở rộng các mối quan hệ với các DNNVV............................... 70
4.3.4 Hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay........................................................................ 71

4.3.5 Tăng cường công tác trao đổi thông tin trong hệ thống................................... 73
4.3.6 Đa dạng sản phẩm tín dụng và các dịch vụ tiện ích phục vụ nhu cầu của
các DNNVV................................................................................................................................. 73
4.3.7 Đẩy mạnh công tác tiếp thị, quảng bá ngân hàng, nâng cao chất lượng
phục vụ cũng như uy tín và vị thế của chi nhánh........................................................... 74
4.4 Nhóm giải pháp từ phía DNNVV......................................................................................... 75
4.4.1 Nâng cao năng lực kinh doanh, uy tín của Doanh nghiệp............................... 75
4.4.2 Mục đích và tính khả thi của dự án vay.................................................................. 76
4.4.3 Thái độ hợp tác, chia sẻ thông tin với ngân hàng............................................... 76
4.4.4 Xây dựng chiến lược dài hạn...................................................................................... 78
4.4.5 Nâng cao chất lượng tài sản đảm bảo...................................................................... 78
4.5 Kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan............................................................................ 79
4.5.1 Hoàn thiện cơ chế thúc đẩy quỹ phát triển DNNVV hoạt động hiệu quả . 79

4.5.2 Phát huy vai trò của Quỹ Bảo lãnh tín dụng......................................................... 79
4.5.3 Phát huy vai trò của Trung tâm thông tin tín dụng tư nhân............................ 80
4.5.4 Nâng cao vai trò của hiệp hội doanh nghiệp........................................................ 81
4.5.5 Thành lập công ty cho vay vốn quy mô nhỏ và bảo lãnh tín dụng tư nhân
82
Kết luận chƣơng 4........................................................................................................................... 82
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp tại Việt Nam theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP......6
Bảng 2.1: Tổng số dư tiền gửi của CN Lý Thường Kiệt từ năm 2010 – 2012............32
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp dư nợ phân theo loại hình khách hàng.................................... 34
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp dư nợ theo hời hạn vay.................................................................. 34

Bảng 2.4: HĐKD của Agribank Lý Thường Kiệt giai đoạn 2010-2012........................ 35
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp.......................... 39
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay DNNVV theo nhóm nợ................................................................. 41
Bảng 2.7: Nợ quá hạn của DNNVV tại chi nhánh................................................................. 41
Bảng 3.1: Tổng hợp các biến được sử dụng trong phân tích.............................................. 49
Bảng 3.2: Kết quả thống kê mô tả các biến trong mô hình................................................. 53
Bảng 3.3: Ma trận xoay các nhân tố............................................................................................ 54
Bảng 3.4: Nhân tố về tâm lý tiếp cận.......................................................................................... 55
Bảng 3.5: Nhân tố niềm tin kiến thức......................................................................................... 55
Bảng 3.6: Mối quan hệ..................................................................................................................... 56
Bảng 3.7: Kết quả phân tích hồi quy logit về khả năng được cho vay...........................57
Bảng 3.8: Đối tượng khách hàng là DNNVV trong khảo sát............................................ 59
Bảng 3.9: Sự liên kết giữa các phòng ban................................................................................. 60
Bảng 3.10: Đánh giá quy trình thẩm định cấp tín dụng....................................................... 60
Bảng 3.11: Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng.................................................................... 61
Bảng 3.12: Mức giải thích tổng hợp của các nhân tố............................................................ 61
Bảng 3.13: Ma trận các nhân tố xoay......................................................................................... 62
Bảng 3.14: Tài sản đảm bảo khoản vay..................................................................................... 63
Bảng 3.15: Khả năng hoàn trả vốn vay...................................................................................... 64
Bảng 3.16: Năng lực - uy tín.......................................................................................................... 64

i


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Nguồn tài trợ hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh...................... 26
Hình 2.2: Lý do doanh nghiệp không nộp hồ sơ vay............................................................ 27
Hình 2.3: Sự tăng trưởng khách hàng qua các năm............................................................... 33
Hình 2.4: Sự tăng trưởng dư nợ của khách hàng DNNVV qua các năm.......................37
Hình 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành nghề kinh doanh.........................38

Hình 2.6: Dư nợ cho vay DNNVV theo hình thức đảm bảo tiền vay.............................40
Hình 3.1: Sơ đồ phân tích nhân tố khám phá (EFA) về khả năng tiếp cận tín dụng ở
các DNNVV......................................................................................................................................... 50
Hình 3.2: Đồ thị các nhân tố trích................................................................................................ 62

ii


DANH MỤC CÁC
Agribank

......................... Ngân hà

BCTC ................................................................................................

Báo cáo tài chính

CN ................................................................................................................

Chi nhánh

DN ..........................................................................................................

Doanh nghiệp

DNNN ...................................................................................

Doanh nghiệp Nhà nước

DNTN ........................................................................................


Doanh nghiệp tư nhân

DNNVV

.......................................

HĐKD .......................................................................................

Hoạt động kinh doanh

HTX .............................................................................................................

Hợp tác xã

KQKD ...........................................................................................

Kết quả kinh doanh

KH-CN .....................................................................................

Khoa học – Công nghệ

NHNN .........................................................................................

Ngân hàng Nhà nước

NHTM ......................................................................................

Ngân hàng thương mại


NVTD .............................................................................................

Nhân viên tín dụng

PGD .....................................................................................................

Phòng giao dịch

TNHH ..........................................................................................

Trách nhiệm hữu hạn

TMCP ..........................................................................................

Thương mại cổ phần

TTTD ...............................................................................................

Thông tin tín dụng


-1-

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài:
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai
trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Kinh nghiệm thực tiễn trên thế giới cho thấy ở những nền kinh tế phát triển tỉ lệ
DNNVV chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng số doanh nghiệp. Hiện nay số DNNVV ở

Hàn Quốc chiếm tới 99% trong tổng số hơn 3 triệu tập đoàn đã đăng ký trên cả
1

nước, thu hút 88% lao động .
Tại Việt Nam, theo báo cáo của Trung tâm Thông tin hỗ trợ doanh nghiệp,
Cục Phát triển doanh nghiệp các DNNVV là một trong những động lực vô cùng
quan trọng của nền kinh tế trong việc đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất
nước. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam thì DNNVV là loại hình doanh
nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Số lượng DNNVV ở Việt Nam
đầu năm 2013 theo quy mô hoạt động chiếm 97,5% tổng số doanh nghiệp với trên
2

312.642 DNNVV hoạt động , hàng năm tạo thêm gần nửa triệu lao động mới, thu
3

hút hơn 51% lao động và đóng góp hơn 45,4% GDP .
Trong những năm qua, các DNNVV của Việt Nam đã có tốc độ tăng trưởng
đáng chú ý về mặt đầu tư và sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là trong tâm bão suy
thoái kinh tế toàn cầu, các DNNVV Việt Nam vẫn tăng cường thực lực, tạo công ăn
việc làm, duy trì tính năng động của thị trường lao động, hay thu hẹp khoảng cách
phát triển giữa các địa phương và các quốc gia.
Tuy nhiên, các DNNVV lại bị hạn chế về năng lực tài chính nên cần có sự hỗ
trợ từ Nhà nước và các tổ chức tài chính trung gian. Trong thời gian qua các
DNNVV rất khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các ngân hàng
thương mại.
Không nằm ngoài xu thế chung của nền kinh tế hiện nay, hệ thống Ngân
hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) nói chung và chi
nhánh Lý Thường Kiệt nói riêng đã xác định DNNVV là lực lượng khách hàng rộng
lớn, tiềm năng và vẫn đang là mục tiêu trong phân khúc khách hàng cần đẩy mạnh
1Trung tâm nghiên cứu Hàn Quốc-Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á

2Thống kê của Bộ Khoa học-Đầu tư
3 Cao Sĩ Kiêm (2013), Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực trạng và giải pháp hỗ trợ năm 2013, tạp chí tài

chính số 2


-2-

của hệ thống cũng như Chi nhánh. Khi mà nguồn vốn tín dụng đang được Chính
phủ khơi thông cho đối tượng sản xuất kinh doanh, thì DNNVV là thành phần
chiếm đa số trong nhu cầu vốn để phục hồi và phát triển nền kinh tế.
Trong thời gian vừa qua, việc mở rộng cho vay đối tượng DNNVV tại các
chi nhánh cũng như các Phòng giao dịch trực thuộc chưa được phát triển đồng đều
và chưa được quan tâm đúng mực. Chính vì vậy vấn đề đặt ra là Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) nói chung và chi nhánh Lý
Thường Kiệt phải làm gì để mở rộng tín dụng đến với các DNNVV.
Vì vậy, đây là vấn đề cần quan tâm nghiên cứu nhằm tìm ra nguyên nhân để
khắc phục và đưa ra giải pháp nhằm mở rộng đối tượng cho vay này. Xuất phát từ
thực trạng đó tác giả chọn đề tài nghiên cứu“Giải pháp mở rộng tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam - chi nhánh Lý Thường Kiệt”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài này là xác định các nhân tố tác động đến việc tiếp
cận tín dụng ở các DNNVV từ cả hai phía doanh nghiệp và chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Lý Thường Kiệt, từ đó xây dựng các tiêu chí
đánh giá doanh nghiệp và hoàn thiện tổ chức để mở rộng tín dụng cho đối tượng
này. Mục tiêu của nghiên cứu tập trung ở hai điểm chính sau:
 Xác định các tiêu chí tiếp cận tín dụng từ phía các DNNVV là khách hàng

của Agribank.


 Xác định các tiêu chí trong nghiệp vụ thẩm định tín dụng tại Agribank trên

địa bàn Tp.HCM nói chung và Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt nói
riêng.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng tiếp cận tín dụng của các DNNVV
trong phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện trong phạm vi thời gian, không gian, và
nội dung như sau: (i) Về thời gian: Nghiên cứu thực hiện khảo sát trong khoảng thời
gian từ tháng 03 đến tháng 06 năm 2013. (ii) Về không gian: Các DNNVV trên địa
bàn Tp.HCM và các khách hàng của Agribank chi nhánh Lý Thường Kiệt.


-3-

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Cơ sở dữ liệu: Đề tài sử dụng hai nguồn dữ liệu chính là (i) dữ liệu sơ cấp từ
cuộc phỏng vấn các DNNVV và các Phụ lục hỏi nhân viên tín dụng của Agribank
trên địa bàn Tp.HCM và chi nhánh Lý Thường Kiệt (ii) nguồn dữ liệu thứ cấp được
thu thập từ Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch đầu tư – Cục phát triển doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích: Đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp chính sau:
(i) Phương pháp thống kê: Quá trình xử lý số liệu có so sánh, đối chiếu nhằm tổng

hợp lại các dữ liệu, đưa ra những nhận xét cơ bản. (ii) Phương pháp nghiên cứu thực
nghiệm: Đề tài sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phương
pháp hồi quy Logit để tìm ra các nhóm yếu tố tác động đến việc tiếp cận tín dụng ở
các DNNVV này.

5. Giới hạn đề tài
Do hạn chế về chi phí cũng như thời gian đề tài chỉ nghiên cứu về mảng cho
vay DNNVV không nghiên cứu các hình thức cấp tín dụng khác cho đối tượng này.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo, học tập
và nghiên cứu khoa học.
Trên phương diện thực tế có thể làm cơ sở cho việc nghiên cứu để có thể góp
phần tham khảo đối với lĩnh vực kinh doanh ngân hàng trong việc mở rộng tín dụng
cho đối tượng DNNVV.
7. Cấu trúc đề tài

Nhằm đạt được tính chặt chẽ trong việc trình bày, kết nối các nội dung giúp
cho người đọc có thể tham khảo các vấn đề và kết quả của quá trình nghiên cứu,
tiếp theo phần mở đầu, nội dung của đề tài được trình bày trong 4 chương như sau:
Mở đầu: Giới thiệu các nội dung tổng quát của đề tài, đặt vấn đề nghiên cứu,
mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu cũng như giới thiệu sơ lược về phương pháp, và
phạm vi nghiên cứu của đề tài.


-4-

Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về các vấn đề liên quan đến tín dụng
DNNVV. Nội dung của chương này sẽ trình bày các thuật ngữ liên quan đến
DNNVV và tín dụng cho các DNNVV.
Chƣơng 2: Thực trạng tiếp cận tín dụng của các DNNVV ở Agribank –
Chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt. Nội dung bao gồm: (i) thực trạng tiếp cận tín dụng
của các DNNVV. (ii) Thực trạng hoạt động của Agribank – chi nhánh Lý Thường
Kiệt, đặc biệt là hoạt động tín dụng ở chi nhánh. Đồng thời, chương này cũng trình
bày những khó khăn và tồn tại trong việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại
Agribank Lý Thường Kiệt.

Chƣơng 3: Mô hình nghiên cứu tiếp cận tín dụng đối với DNNVV và
hoạt động mở rộng tín dụng tại Agribank - chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt. Nội
dung của chương này xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng các các DNNVV cả về phía doanh nghiệp lẫn ngân hàng thông qua phương
pháp phân tích nhân tố khám phá.
Chƣơng 4: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - chi
nhánh Lý Thƣờng Kiệt. Dựa trên những hạn chế còn tồn tại tại Agribank chi
nhánh Lý Thường Kiệt trong việc mở rộng tín dụng cho DNNVV. Đồng thời, vận
dụng những kết quả nghiên cứu ở chương 3 vào các thực trạng tại Agribank chi
nhánh Lý Thường Kiệt. Từ đó, có những kiến nghị những giải pháp nhằm mở rộng
tín dụng cho đối tượng khách hàng này. Ngoài ra, đề tài cũng nêu ra những hạn chế
của đề tài để từ đó mở ra những hướng nghiên cứu tiếp theo.
Sau cùng, luận văn cũng đính kèm phần phụ lục để chứng minh chi tiết hơn
cho những kết quả phân tích đã được trình bày trong các chương.


-5-

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
ĐẾN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Nội dung của chương đi sâu trình bày các thuật ngữ, định nghĩa có liên quan
đến hoạt động DNNVV cũng như tín dụng của ngân hàng đối với các DNNVV.
Thông qua đó trình bày các mối quan hệ cũng như đặc điểm tín dụng của ngân hàng
với các doanh nghiệp này. Ngoài ra, phần cuối của chương có tóm lược một số bài
học kinh nghiệm của các nước trong khu vực về vấn đề hỗ trợ tín dụng cho các đối
tượng doanh nghiệp này.
1.1

Doanh nghiệp nhỏ và vừa


1.1.1 Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cho đến nay chưa có một chuẩn quốc tế thống nhất về khái niệm loại hình
DNNVV. Định nghĩa loại hình DNNVV tùy thuộc đặc điểm của từng quốc gia, từng
giai đoạn phát triển kinh tế để đưa ra những quy định về DNNVV. Tuy nhiên, thông
thường khái niệm loại hình DNNVV ở các quốc gia thường căn cứ vào quy mô về
vốn của doanh nghiệp, số lao động thường xuyên, tổng doanh thu, tổng tài sản của
doanh nghiệp...
Trên thế giới, không chỉ tiêu chuẩn để phân loại các doanh nghiệp khác nhau
mà ngay cả cách phân loại doanh nghiệp cũng khác nhau. Có nước phân thành bốn
loại doanh nghiệp như doanh nghiệp nhỏ; doanh nghiệp vừa; doanh nghiệp lớn và
doanh nghiệp cực lớn. Có nước phân loại doanh nghiệp thành: Doanh nghiệp cực
nhỏ (thường là kinh tế hộ gia đình); doanh nghiệp nhỏ; doanh nghiệp vừa; doanh
nghiệp lớn và doanh nghiệp cực lớn. Có nước (như Mỹ) chỉ DNNVV độc lập mới là
DNNVV, nhưng cũng có nước tính cả DNNVV là thành viên của các công ty lớn
cũng là DNNVV.
Nhìn chung, hai tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến để phân loại doanh nghiệp
là số lao động sử dụng và số vốn. Trong hai tiêu chuẩn ấy, khá nhiều nước coi tiêu
chuẩn về số lao động sử dụng là quan trọng hơn.
Riêng ở Việt Nam, theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển
DNNVV ban hành ngày 30/06/2009 thì loại hình DNNVV được định nghĩa như sau:


-6-

“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ưu tiên)”. Cụ thể như sau:

Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp tại Việt Nam theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP

Khu
vực
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
II. Công
nghiệp và xây
dựng
III. Thương
mại và dịch vụ
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐCP)
Theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ các doanh
nghiệp Việt Nam có thể phân thành 4 nhóm tùy thuộc vào quy mô lao động, vốn và
khu vực kinh tế mà họ hoạt động, cụ thể bao gồm: Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp lớn.
1.1.2 Vai trò và đặc điểm của các DNNVV trong nền kinh tế hiện nay


Việt Nam đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới, kinh tế Việt Nam
đã gia nhập nền kinh tế toàn cầu. Đây là cơ hội để chúng ta có thể tiếp thu những
thành tựu tiên tiến cũng như những bài học kinh nghiệm của các nước trên thế giới.
Theo số liệu thống kê của bộ Kế hoạch và Đầu tư, cho đến nay ở Việt Nam
đã có trên 312 nghìn DNNVV chiếm trên 97,5% trong tổng số các doanh nghiệp


-7-

trong cả nước. Các DNNVV đang sử dụng trên 51% lao động xã hội, đóng góp vào

ngân sách Nhà nước 45,4%. Mục tiêu phát triển DNNVV giai đoạn 2011- 2015 là
thành lập mới 350.000 doanh nghiệp và phấn đấu đến ngày 31/12/2015, cả nước sẽ
có khoảng 600.000 doanh nghiệp. Trong đó, tỷ trọng xuất khẩu của khu vực
DNNVV chiếm 25% tổng kim ngạch xuất toàn quốc; đầu tư của khu vực này chiếm
khoảng 35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; đóng góp 40% GDP; 30% tổng thu
4

NSNN; tạo thêm 3,5 - 4 triệu việc làm mới trong giai đoạn 2011 – 2015 .
1.1.2.1 Những điểm mạnh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong nền kinh tế của một quốc gia, hệ thống các doanh nghiệp đóng góp
một phần không nhỏ vào sự phát triển và tăng trưởng. Hệ thống các doanh nghiệp
bao gồm các doanh nghiệp lớn, các DNNVV. Mỗi loại doanh nghiệp đó đều có
những điểm mạnh, những khó khăn của mình trong quá trình hoạt động. Các doanh
nghiệp lớn họ có những lợi thế theo quy mô như chi phí, giá thành, kênh phân phối,
thị trường…thì các DNNVV cũng có những điểm mạnh đặc trưng như sự linh hoạt,
sáng tạo, dễ dàng tiếp cận khoa học công nghệ…Các điểm mạnh của DNNVV được
thể hiện cụ thể như sau:
- Năng động, linh hoạt, tự do sáng tạo trong kinh doanh: Trước sự biến động

của thị trường các DNNVV thuận lợi hơn trong việc thay đổi cơ cấu ngành hàng,
thích nghi và chuyển hướng kinh doanh linh hoạt hơn so với các doanh nghiệp lớn
khi đó nó dễ dàng phản ứng và đáp ứng tốt nhu cầu người tiêu dùng. Ngoài ra, nhờ
hệ thống tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ nên chi phí thực hiện sự thay đổi là
thấp hơn đáng kể so với các doanh nghiệp quy mô lớn.
- Vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao thu hồi vốn nhanh: DNNVV có tỷ suất

vốn đầu tư trên lao động thấp hơn, đồng thời có hiệu suất sinh lợi trên mỗi lao động
cao hơn so với các doanh nghiệp lớn. Ngoài ra, với quy mô vừa, nhỏ nên các doanh
nghiệp chỉ đa số là sản xuất các mặt hàng có khả năng thu hồi vốn nhanh, giảm
thiểu được rủi ro do thời gian sản xuất ngắn. Đây chính là lợi thế cho các DNNVV

khi vay vốn tại các ngân hàng. Các ngân hàng khi thực hiện cho vay họ thường phải
xem xét kĩ những khoản vay và đặc biệt khả năng thu hồi vốn nhanh, giảm thiểu

4 Quyết định số 1231/QĐ - TTg ngày 7/9/2012 về việc phê duyệt kế hoạch phát triển DNNVV giai đoạn
2012 - 2015


-8-

được rủi ro do thời gian sản xuất ngắn sẽ đóng góp một phần cho quyết định cho
vay của ngân hàng.
Dễ dàng và nhanh chóng tiếp cận, đổi mới thiết bị công nghệ: Với cơ cấu
tổ chức sản xuất gọn nhẹ, linh hoạt cùng với cơ cấu sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trước mắt của người tiêu dùng, do vậy, công nghệ sử dụng trong các DNNVV
có đặc tính dễ dàng thay đổi, cập nhật phù hợp với thị trường. Hơn nữa việc phải
thay đổi những tư bản cố định để chuyển hướng kinh doanh cũng thuận lợi hơn do
không phải chịu nhiều thiệt hại và có thể nhanh chóng ứng dụng và đưa vào hoạt
động những công nghệ tiên tiến, hiện đại.
-

- Quan hệ giữa những người lao động và người quản lý trong các DNNVV

khá chặt chẽ: Do số lượng lao dộng trong các DNNVV là không nhiều nên lãnh đạo
doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội để hiểu rõ trình độ năng lực cũng như mong muốn
nguyện vọng của người lao động, từ đó sẽ có những biện pháp thích hợp để tạo
động lực lao động để nâng cao trình độ quản lý cũng như tận dụng triệt để năng lực
lao động, nâng cao hiệu quả công việc.
- Lợi thế hội nhập kinh tế toàn cầu: Tận dụng sự linh hoạt vốn có của mình,

các DNNVV có nhiều cơ hội tiếp cận các thị trường hẹp trong nền kinh tế toàn cầu.

Đặc biệt, với sự cần cù, khéo léo của lao động Việt Nam các DNNVV có thể mở
rộng ra thị trường toàn cầu trong các ngành thủ công mỹ nghệ, trang trí nội thất…
1.1.2.2 Những hạn chế và khó khăn của DNNVV:
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, các DNNVV phải đối mặt với rất nhiều
bất lợi. Những bất lợi đó, đa phần bắt nguồn từ các yếu tố như quy mô hoạt động,
hạn chế về nguồn vốn, và trình độ quản lý.
- Quy mô về vốn: Nếu xét kết hợp tiêu chí về vốn với tiêu chí về lao động

các số liệu thống kê năm 2011 cho thấy tỷ lệ bình quân mỗi doanh nghiệp có 25 lao
động với quy mô vốn bình quân là 240 triệu đồng/người. Như vậy quy mô về vốn
và lao động của DNNVV của Việt Nam còn quá nhỏ so với các nước phát triển và
đây cũng là lý do khiến cho các ngân hàng thương mại còn e dè trong việc cấp tín
dụng đối với các DNNVV. Việc mở rộng kinh doanh trang thiết bị công nghệ hay
cải thiện chất lượng lao động đối với các DNNVV là rất khó khăn. Đặc điểm này là
bất lợi trong cạnh tranh khi Việt Nam gia nhập WTO.


-9-

- Đối thủ cạnh tranh: Các DNNVV gặp khó khăn do các thủ tục và điều

kiện cạnh tranh khốc liệt ở thị trường trong nước mà nguyên nhân chủ yếu là bản
quyền trí tuệ và quyền sở hữu công nghiệp chưa được thực hiện nghiêm túc bên
cạnh đó, sự độc quyền của các doanh nghiệp lớn cũng ngăn chặn sự mở rộng thị
trường của các DNNVV. Không chỉ các đối thủ cạnh tranh trong nước, theo quy
định của WTO Việt Nam phải mở cửa thị trường bán lẻ cho các nhà phân phối nước
ngoài, do đó, với quy mô lớn, mạng lưới phân phối toàn cầu và có tính chuyên
nghiệp cao, các công ty nước ngoài sẽ là những đối thủ lớn phải đe dọa sự tồn tại
của nhiều DNNVV trong lĩnh vực thương mại của Việt Nam.
- Hệ thống máy móc thiết bị lạc hậu: Một số thực trạng phổ biến trong các


DNNVV là hệ thống máy móc thiết bị lạc hậu, khoảng 10-20 năm trong ngành điện
tử, 20 năm đối với ngành cơ khí, 70% công nghệ ngành dệt may đã sử dụng được 20
năm. Tỷ lệ đổi mới trang thiết bị trung bình hàng năm của Việt Nam chỉ ở mức 57% so với 20% của thế giới. Đây chính là nguyên nhân chính của tình trạng lãng phí
trong sử dụng năng lượng, nguyên liệu, ô nhiễm môi trường đặc biệt trong sản xuất
công nghiệp. Công nghệ lạc hậu làm tăng chi phí tiêu hao 1,5 lần so với định mức
tiêu chuẩn của thế giới. Thực trạng này dẫn đến việc tăng chi phí đầu vào cao hơn từ
30-50% so với các nước ASEAN, đồng thời dẫn đến chất lượng sản phẩm giảm, giá
thành cao và năng suất thấp.
- Trình độ của người quản lý và của người lao động: Nhiều DNNVV rất

yếu kém trong việc tiếp cận thông tin và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh. Một phần là
do chất lượng nguồn nhân lực thấp, hạn chế về trình độ chuyên môn, tin học, ngoại
ngữ của giám đốc, và đội ngũ quản lý doanh nghiệp, một phần là do đầu tư cho hệ
thống thông tin thấp chưa có phương tiện kỹ thuật nên chưa theo kịp diễn biến của
thị trường. Vì thế nhiều quyết định kinh doanh được đưa ra chỉ dựa vào kinh
nghiệm và phán đoán cảm tính, đây là điểm yếu nhất các DNNVV của Việt Nam
chịu áp lực cạnh tranh quốc tế.
- Khả năng tiếp cận và xử lý thông tin trên thị trường: Do quy mô nhỏ, hoạt
động trong phạm vi hẹp, thiếu mạng lưới thu thập thông tin và các mối quan hệ
rộng, các DNNVV thường gặp khó khăn trong việc phân tích các thông tin thị
trường về nguyên liệu, xu hướng phát triển kinh doanh, đối thủ cạnh tranh, các
chính sách hỗ trợ của nhà nước cũng như của nước ngoài,…Hơn nữa, ngay cả khi
có những thông tin thì các doanh nghiệp cũng gặp khó khăn trong việc phân tích,
đưa ra dự đoán do khả năng có hạn.


-10-

1.1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế

Trên thực tế các DNNVV đóng vai trò rất lớn trong nền kinh tế quốc dân với
nhiều hình thức đa dạng phong phú, hoạt động trong hầu hết các hoạt động kinh tế.
Cùng với những lợi thế và không đòi hỏi vốn đầu tư, quản lý đơn giản, dễ thay đổi
linh hoạt theo thị trường, các DNNVV đã và đang phát huy những mặt tích cực và
khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế.
- Giải quyết việc làm cho xã hội: Do sự phân bố rộng khắp và khá đa dạng

trong ngành nghề kinh doanh, hơn nữa là không đòi hỏi trình độ quá cao, DNNVV
đã và đang thu hút rất nhiều lao động ở thành thị và nông thôn từ đó góp phần nâng
cao thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống và hạn chế các tệ nạn xã hội.
- Khai thác, tận dụng các nguồn lực xã hội: Do dễ khởi sự và nguồn vốn ít

nên các DNNVV có vai trò, tác dụng rất lớn trong việc thu hút các nguồn vốn nhỏ lẻ
nhàn rỗi trong dân cư để đầu tư sản xuất kinh doanh nhằm khai thác các nguồn lực
trong dân như tiềm năng của trí tuệ, tay nghề cao, lao động, vốn, điều kiện thực
hiện, bí quyết sản xuất. Các DNNVV đã thu hút lao động nông thôn, nhằm phát huy
lợi thế của từng vùng nhằm phát triển kinh tế.
- Tạo sự năng động, hiệu quả và thúc đẩy chuyển dịch kinh tế theo hướng

công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước: Với ưu thế về tính linh hoạt và lượng vốn
yêu cầu tương đối nhỏ, DNNVV có khả năng chuyển đổi mặt hàng, chuyển hướng
sản xuất, đổi mới công nghệ cho phù hợp với môi trường kinh doanh. Vì vậy, các
DNNVV làm cho nền kinh tế thêm năng động hơn trên thực tế các DNNVV có tốc
độ gia tăng lớn hơn rất nhiều các doanh nghiệp lớn. Sự gia tăng về số lượng các
DNNVV làm tăng tính cạnh tranh trong nền kinh tế. Điều này cũng đồng nghĩa với
việc có nhiều nguồn lực được huy động vào mục tiêu phát triển kinh tế. Nói cách
khác DNNVV giúp nền kinh tế thị trường hoạt động có hiệu quả hơn.
1.2 Tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với loại hình DNNVV
Hoạt động của DNNVV diễn ra trên quy mô không quá lớn nên dễ nắm bắt

và bao quát được, vì vậy công tác thẩm định đòi hỏi ít thời gian và ít kỹ năng hơn so
với thẩm định một doanh nghiệp lớn; quy trình và thủ tục cấp tín dụng cũng đơn
giản hơn.


-11-

Nhân viên tín dụng thường ít gặp trở ngại trong việc tiếp xúc với doanh
nghiệp, trong việc yêu cầu được kiểm tra sổ sách, chứng từ thu - chi của doanh
nghiệp. Tuy nhiên khó khăn trong việc thẩm định cấp tín dụng đối với các DNNVV
chính là ở chỗ khả năng cung cấp các số liệu kế toán tài chính và khả năng lập dự
toán và phương án sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp này thường rất hạn
chế. Báo cáo tài chính của các DNNVV thường không thể hiện đầy đủ hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hoặc chưa hoàn toàn trung thực và chưa
được kiểm toán. Đặc biệt, tại hầu hết các doanh nghiệp nhỏ việc hạch toán kế toán
không theo chuẩn mực chung, mà chỉ mở sổ theo dõi sơ sài, không phản ánh kịp
thời thực tế hoạt động của doanh nghiệp.
Rủi ro trong cấp tín dụng đối với DNNVV được đánh giá là cao hơn nhiều so
với cho vay các doanh nghiệp lớn. Vì những lý do: thứ nhất các DNNVV dễ khởi sự
và vì vậy cũng dễ kết thúc; thứ hai, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của chủ
doanh nghiệp thường không cao nên dễ bị thua lỗ hơn; thứ ba, thông tin về các
DNNVV trên thị trường rất hạn chế, không phổ biến như thông tin về các doanh
nghiệp lớn, …
Lãi suất/phí cấp tín dụng thường cao để bù đắp được phần nào rủi ro cao ở
loại hình doanh nghiệp này. Đối với các doanh nghiệp lớn, sản xuất kinh doanh có
hiệu quả, uy tín thì giữa các ngân hàng thường có sự cạnh tranh gay gắt để giữ
khách hàng; mà công cụ cạnh tranh phổ biến và dễ thực hiện nhất chính là lãi suất,
do vậy lãi suất áp dụng đối với các doanh nghiệp lớn này thường thấp. Trong khi đó,
rất ít khi các ngân hàng sử dụng công cụ lãi suất để cạnh tranh trong khi cấp tín
dụng cho các DNNVV, mà công cụ được sử dụng chủ yếu trong trường hợp này

thường là: đơn giản hóa thủ tục, gia tăng mức cấp tín dụng, giảm tỷ lệ đảm bảo bằng
tài sản,…
Nhìn chung, các ngân hàng thương mại thường có tâm lý thận trọng hơn khi
cấp tín dụng các DNNVV, vì rủi ro tín dụng là cao hơn nhiều so với doanh nghiệp
lớn, xuất phát từ những nguyên do như: tình trạng không minh bạch về tài chính,


-12-

vốn tự có thấp, khả năng tiếp cận thông tin và thị trường hạn chế, thiếu tài sản thế
chấp, khả năng chống đỡ với rủi ro thấp, …. Các DNNVV thường yêu cầu cấp tín
dụng ngân hàng để bổ sung vốn lưu động, đầu tư các dự án nhỏ, vì tiềm lực tài
chính và khả năng quản lý chưa cho phép đảm nhiệm các dự án có tầm cỡ lớn.
1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với DNNVV
Tín dụng ngân hàng đầu tư cho các DNNVV chẳng những thúc đẩy sự phát
triển của khu vực kinh tế này mà thông qua đó, nó tác động trở lại đối với hệ thống
ngân hàng, vì việc cấp tín dụng đối với các DNNVV cũng là một phương cách giúp
cho các ngân hàng chuyển dịch cơ cấu đầu tư hợp lý, tăng trưởng tín dụng, đa dạng
hóa các danh mục tín dụng, phân tán rủi ro và nâng cao vị thế cạnh tranh.
Trước tiên, tín dụng ngân hàng là nguồn tài trợ quan trọng, đáp ứng được nhu
cầu vốn cho sản xuất kinh doanh của DNNVV. Với tư cách là một trung tâm tín
dụng, các ngân hàng thương mại có vai trò tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi trong các thành phần kinh tế để đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp .
DNNVV với đặc điểm nổi bật là vốn chủ sở hữu thấp nên thường rơi vào tình trạng
thiếu vốn. Do đó nhu cầu huy động vốn từ bên ngoài là điều không thể thiếu và
nguồn tài trợ từ ngân hàng là một kênh quan trọng đặc biệt.
Tín dụng ngân hàng đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Để có thể yêu cầu cấp tín dụng từ ngân hàng doanh nghiệp phải có
được phương án kinh doanh khả thi, hiệu quả, kế hoạch sử dụng vốn cụ thể, rõ ràng,
tình hình tài chính ổn định...Mặt khác, khi sử dụng vốn của ngân hàng, DNNVV

phải phải hoàn trả cả lãi lẫn gốc sau một khoảng thời gian nhất định. Chính những
lý do đó đã thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả hơn, đảm bảo thanh
toán được nợ và kinh doanh có lãi.
Ngoài ra, tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong nền kinh tế thị trường rất ít có doanh nghiệp nào sử
dụng hoàn toàn 100% vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay được xem
là đòn bẩy tài chính giúp DNNVV tối ưu hóa cơ cấu vốn, đạt chi phí sử dụng


-13-

vốn thấp nhất, tiết kiệm chi phí. Chi phí sử dụng vốn sẽ ảnh hưởng lên giá thành sản
phẩm. Do vậy, để đạt hiệu quả thì doanh nghiệp phải biết kết hợp giữa nguồn vốn tự
có và nguồn vốn vay với tỷ lệ hợp lý giúp tối đa hóa lợi nhuận tại mức giá vốn bình
quân rẻ nhất.
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
1.3.1 Chỉ tiêu về sự phát triển tín dụng
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ (%):

Tốc độ tăng trưởng dư nợ (%)=
Với t là năm gốc và t’ là năm so sánh. Chỉ tiêu này cho thấy sự phát triển tín dụng
qua từng giai đoạn.
-

Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng DNNVV:



Về số tuyệt đối:

Tăng trưởng tín dụng DNNVV= Dư nợ tín dụng DNNVV năm nay - Dư nợ
tín dụng DNNVV năm trước.
 Về số tương đối:
Dư nợ DNNVV năm nay - Dư nợ DNNVV năm trước
Tỷ lệ tăng trưởng
tín dụng DNNVV (%) =
-

Chỉ tiêu tăng trưởng số lượng khách hàng DNNVV

Tăng trưởng DNNVV= Số lượng DNNVV năm nay - Số lượng DNNVV năm trước

Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ khả năng mở rộng qui mô và nâng cao
uy tín của ngân hàng trên thị trường.
1.3.2 Chỉ tiêu về dƣ nợ DNNVV
Tỷ lệ dư nợ đv DNNVV =

Dư nợ DNNVV
x 100% Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu dư nợ đối với DNNVV trong tổng dư nợ cho
vay. Từ đó có thể so sánh kết quả hoạt động tín dụng đối với DNNVV với các đối


-14-

tượng khác.
1.3.3 Chỉ tiêu về chất lƣợng và hiệu quả mở rộng tín
dụng - Chỉ tiêu về chất lƣợng tín dụng
Cơ cấu nhóm nợ (%) =


Nợ nhóm 1/2/3/4/5
x 100% Tổng dư nợ

Tỷ lệ này dùng để đo lường tỷ trọng từng nhóm nợ trên tổng dư nợ.
-

Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ

-

Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn từ nhóm 3 đến nhóm 5
Tỷ lệ nợ xấu (%) =

Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ xấu DNNVV (%) =

x 100%

Nợ quá hạn từ nhóm 3 đến 5 của DNNVV
x 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ dùng để đánh giá chất lượng tín dụng của các tổ
chức tín dụng. Tỷ lệ này càng nhỏ thì chất lượng tín dụng đối với DNNVV càng cao.
-

Chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng


Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng (%) =
x 100% Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay. Một khoản
tín dụng không thể coi là có hiệu quả khi nó không đem lại lợi nhuận cho ngân
hàng. Tỷ lệ cao nói lên kết quả kinh doanh tốt của ngân hàng bởi vì doanh thu từ
hoạt động tín dụng thường chiếm một tỷ trọng lớn trong doanh thu từ kinh doanh
của ngân hàng.
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV
1.4.1 Nhân tố từ phía DNNVV


×