Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Kiểm định cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ đến nền kinh tế vĩ mô của việt nam giai đoạn 2000 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.17 KB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH





-o0o-

ĐỒNG THỊ NGỌC HIỀN

KIỂM ĐỊNH CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN NỀN KINH TẾ
VĨ MÔ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000
-2012

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP Hồ Chí Minh - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH





-o0o-



ĐỒNG THỊ NGỌC HIỀN

KIỂM ĐỊNH CƠ CHẾ TRUYỀN DẪN
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN NỀN KINH TẾ
VĨ MÔ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 20002012
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

Người hướng dẫn khoa học: TS Lê Thị Khoa Nguyên

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP Hồ Chí Minh - Năm 2013


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn,
giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí
Minh, bạn bè, gia đình và các đồng nghiệp.

Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS Lê Thị Khoa Nguyên- người
đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô đã tận tình giảng dạy ba
năm học cao học. Cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là chồng và đứa con
sắp chào đời của tôi, đã luôn ủng hộ, bên cạnh và giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho
tôi hoàn thành luận văn này.


TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2013
Học viên

ĐỒNG THỊ NGỌC HIỀN


ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADF:

Augmented Dickey Fuller,

AIC:

Akaike’s Information Criterion,

CPI:

Chỉ số giá tiêu dùng,

FPE:

Final Prediction Error,

HP:

Hodrick- Prescott,


HQIC:

Hannan and Quinn Information Criterion,

IMF:

Tiền tệ quốc tế,

IRFs:

Impulse response funtions,

LR:

Likelihood-Ratio test,

NHNN:

Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam,

OECD:

T ch c h

SBIC:

Schwarz’s Bayesian Information Criterion,

SVAR:


Structual Vector Autorgressive Model,

VAR:

Vector Autorgressive Model,

VNĐ:

Việt Nam Đồng,

WB:

Ngân hàng thế giới.

tác à hát t i n

inh tế,


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1:

Mối liên hệ giữa nguyên tắc chính sách và cơ chế dẫn truyền,

Hình 2.2:

Hai giai đoạn của cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ,


Hình 2.3:

Hoạt động của hệ thống kênh truyền dẫn dưới tác động của các cú sốc,

Hình 4.1:

Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc sản lượng,

Hình 4.2:

Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lạm phát,

Hình 4.3:

Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc cung tiền,

Hình 4.4:

Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lãi suất,

Hình 4.5:

Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc tỷ giá,

Hình 4.6:

Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc bên ngoài.


iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:

Các biến trong mô hình cấu trúc tự hồi quy véc tơ (SVAR),

Bảng

Cấu trúc ma trận A0,

3.2 :

Kết quả phân rã phương sai biến sản lượng,

Bảng 4.1

Kết quả phân rã phương sai biến lạm phát,

Bảng 4.2

Kết quả phân rã phương sai biến cung tiền,

Bảng 4.3

Kết quả phân rã phương sai biến lãi suất,

Bảng 4.4

Kết quả phân rã phương sai biến tỷ giá,


Bảng 4.5


v

TÓM TẮT
Tìm hi u
các nhà điều hành chính sách. Bài nghiên c
truyền dẫn chính sách tiền tệ đến nền
hình SVAR, tậ
giá, tìm hi u m
hát…) tác động đến nền inh tế ĩ mô.
Bài nghiên c u tìm thấy bằng ch
giá có ai t ò há mờ nhạt, biến cung tiền là nhân tố có ảnh hưởng đáng t ong hầu hết các
cú sốc.

LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................
DANH MỤC HÌNH .........................................................................................................

DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................

TÓM TẮT.........................................................................................................................

1.

Giới thiệu ....................................................................................................................

2.


Tổng quan các nghiên cứu trước đây: ..............................................................

3.

2.1. Khung lý thuyết ề chính sách tiền tệ à cơ chế truyề
2.2. Các nghiên c
2.3. Các nghiên c
Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.

Giới thiệu hương há SVAR:...................................
Các bước thực hiện: .................................................
Dữ liệu nghiên c u: .................................................
Cấu t úc mô hình cho Việt Nam ...............................
Xử lý dữ liệu:


4.

Nội dung và kết quả nghiên cứu:

4.2.1.
4.2.2.
4.2.3.
4.2.4.

4.2.5.
4.2.6.
4.3.1.
4.3.2.
4.3.3.
4.3.4.
4.3.5.
5.

4.1. Kết quả ước lư
4.2. Phân tích hàm
Phản ứng của các biến kinh tế vĩ mô trước cú sốc sản lượng ..................
Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lạm phát: .......
Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc cung tiền .......
Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc lãi suất ..........
Phản ứng của trước cú sốc tỷ giá .............................................................
Phản ứng của các biến số nền kinh tế vĩ mô trước cú sốc bên ngoài: .....
4.3. Phân tích hân
Phân rã phương sai biến sản lượng: ........................................................
Phân rã phương sai nhân tố lạm phát: ....................................................
Phân rã phương sai biến động của cung tiền M2: ...................................
Phân rã phương sai đối với nhân tố lãi suất.............................................
Phân rã phương sai đối với biến tỷ giá hối đoái ......................................
4.4. Những hạn chế t ong ết quả nghiên c u .................

KẾT LUẬN ..............................................................................................................

6. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ............................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................



DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG ANH............................................................................ 42
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT........................................................................... 45
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 47


1
1. Giới thiệu

Chính sách tiền tệ luôn đư c xem là công cụ quan t ọng đ

điều tiết nền inh tế ĩ mô

thông qua các chỉ tiêu như cung tiền, tín dụng, lãi suất, tỷ giá hối đoái… do đó, đ

có một

chính sách tiền tệ
động cụ th của nó như thế nào. Bài nghiên c
Việt Nam t ong những năm qua có nhiều bất
NHNN đưa a đ
cung tiền…. Vậy các biến số inh tế ĩ mô như sản lư
giá… sẽ hản ng như thế nào, thời gian
của các yếu tố t ên.
Hiện nay các nghiên c u ề chính sách tiền tệ tại Việt Nam ẫn chủ yếu dừng lại t ên hía
cạnh lí thuyết à có há ít những hảo sát thực nghiệm thì iệc tìm lời giải dưới góc nhìn định
lư ng cho những câu hỏi đặt a là điều ất cần thiết, nhất là cho quá t ình hoạch định chính
sách. Xuất hát từ nhu cầu cấ bách đó, bài nghiên c u nghiên c u đã tiến hành mô hình hóa
chính sách tiền tệ tại Việt Nam theo hương há tiế cận SVAR ( ecto tự hồi
quy cấu t úc).

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Tìm hi u cơ chế t uyền dẫn chính sách tiền tệ (các cú sốc tỷ giá, lãi suất, lạm

hát,

biến có yếu tố nước ngoài) đến các biến số inh tế
- Tìm hi u cách hản ng, m
mô t ước các cú sốc từ đó xác định công cụ
suất, cung tiền, tỷ giá…) nhằm
nhất.
- Lư ng hóa m c độ ảnh hưởng, tầm quan t ọng theo thời gian của mỗi cú sốc chính

sách tiền tệ đối ới sự biến động các biến t ong mô hình, cụ th theo thời gian sản lư ng/lạm
hát/lãi suất/tỷ giá/cung tiền… chịu ảnh hưởng của cú sốc nào là chủ yếu.
Và để giải quyết các vấn đề trên, tác giả đặt ra một số câu hỏi liên quan sau:



Cơ chế truyền dẫn từ những mục tiêu chính sách đến các biến số ĩ mô của nền kinh tế là gì?


2



Phản ng của cung tiền/lãi suất/lạm hát/tỷ giá t ước các cú sốc sản lư ng, cung
tiền, tỷ giá, lạm hát, lãi suất ra sao? Chiều hản ng à thời gian tác động?




Nhân tố nào là nhân tố chủ yếu tác động đến các biến số inh tế ĩ mô (tỷ giá, lạm hát, lãi
suất hay chính bản thân nó)?
 Công cụ chính sách nào là thích hđ lựa chọn điều chỉnh nhằm đối phó ới

những bất n kinh tế? Liều lư ng cũng như thời gian điều chỉnh các công cụ bao nhiêu là
thích h nhằm cân bằng các mục tiêu chính về lạm phát và tăng trưởng?
Đ giải quyết những ấn đề đặt a nêu t ên, tác giả chia bài nghiên c u thành 5 hần, nội

dung chính của mỗi hần như sau:
Phần 1: T ng quan các nội dung chính của luận ăn à các ấn đề nghiên c u, cũng như t
ình bày lý do thực hiện nghiên c u này.
Phần 2: T ng quan các ết quả nghiên c u t ước đây của các tác giả hác có liên quan đến
mục tiêu nghiên c u của đề tài, nêu lên những ấn đề đã đư c giải quyết à chưa đư c giải quyết
t ong các bài nghiên c u này, từ đó tác giả nêu a các câu hỏi nghiên c u của mình.

Phần 3: T ình bày hương há nghiên c u, mô hình đư c sử dụng t ong bài, lựa chọn
biến nghiên c u; như c đi m của mô hình, mô hình này đã đư c các tác giả nào sử dụng
t ước đây à lý do lựa chọn mô hình này.T ình bày quá t ình thu thậ

à xử lý dữ liệu gồm:

nguồn dữ liệu, quy t ình xử lý dữ liệu đầu ào.
Phần 4: T ình bày nội dung à ết quả nghiên c u.
Phần 5: T ng ết các ấn đề đư c t ình bày gồm có những

hát hiện chính của nghiên

c u à một số g i ý chính sách, đồng thời chỉ a những hạn chế còn gặ

hải à g i ý hướng


nghiên c u tiế theo.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Bài nghiên c u sử dụng hương há

nghiên c u định lư ng bằng cách sử dụng mô

hình cấu t úc tự hồi quy éc tơ SVAR đ hiện hân tích, ưu đi m, hạn chế à cách th c thực
cụ th đư c t ình bày tại hần 2.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU:


3
Bài nghiên c u nghiên c u chính sách tiền tệ ở các biến số chủ yếu như tỷ giá, lãi
suất, lạm hát, cung tiền à một số biến đại diện cho nền inh tế thế giới… đến các biến số
ĩ mô của Việt Nam t ong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2012.
2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây:

2.1. Khung lý thuyết truyền thống về chính sách tiền tệ và cơ chế truyền dẫn
Chính sách tiền tệ đư c xem là hệ thống các quy tắc à hành động của NHTW nhằm đạt
đư c một số mục tiêu nhất định. Ở hầu hết các nước, mục đích cơ bản của chính sách
tiền tệ là nhằm hướng đến n định giá cả. Tuy nhiên, NHTW ở một số quốc gia cũng có th
điều hành chính sách tiền tệ
động, duy t ì t ạng thái
của các các nghiệ
các mục tiêu hác
của NHTW.
Những thay đ
t ong à ngoài nước sẽ gây s
NHTW thực hiện

mình, thường là qua điều chỉnh lãi suất ngắn hạn, cung tiền hoặc t
các ngân hàng thương mại. Những công cụ này sẽ ảnh hưởng đến t ng th nền inh tế qua
hàng loạt các cơ chế t uyền dẫn hác nhau à cuối cùng là đến mục tiêu cơ bản của chính
sách. Vì ậy, một cách hiệu quả đ hi u õ sự ận hành của chính sách tiền tệ là tậ t ung ào
từng động thái iêng biệt của NHTW à cơ chế dẫn t uyền mà thông qua đó những
động thái này hát huy ảnh hưởng của mình. Những nguyên tắc chính sách của NHTW hay
ch c năng hản ng lại th hiện qua các hản ng của các biến chính sách t ước những biến động
của các biến inh tế ĩ mô đ nhằm đạt đư c các mục tiêu chính sách cơ bản.
Cơ chế t uyền dẫn chính sách tiền tệ sẽ hoạt động thông qua nhiều ênh hác nhau, có
ảnh hưởng đến nhiều biến, nhiều thị t ường ở các m c thời gian à cường độ hác nhau. Việc
nhận dạng đư c các ênh t uyền dẫn này là điều đặc biệt quan t ọng ì nó có tác động
quyết định đến tính hiệu quả của iệc thiết lậ các công cụ chính sách, thời gian ận hành của
những thay đ i chính sách à ì thế đó cũng là những hạn chế chính mà NHTW cần
hải đối mặt t ong quá t ình thực hiện a quyết định.


Mối liên hệ giữa những nguyên tắc của chính sách tiền tệ à các ênh t uyền dẫn đư
th

hiện t ong Hình 2.1. Những nguyên tắc chính sách cơ bản th hiện qua các động thái

điều chỉnh của NHTW - cả hiện tại cũng như ì
t ực tiế đến thị t ường tiền tệ
đ

đạt đư

c các mục tiêu của mình. Những

cung tiền


à cung tín dụng, cấu t úc lãi suất

tác động đến thị t ường hàng hóa
giá cả của nền inh tế. Cuối cùng những thay đ i hiện tại
giá cả hàng hóa sẽ gây a tác động
động thái điều chỉnh của NHTW. Cơ chế này
đ

đạt đư

c mục tiêu đồng thời giú

nền inh tế cùng những hản

NHTW

Động thái
CSTT- hiện tại
à ỳ ọng

Quy tắc CSTT

Mục tiêu CSTT

Hình 2.1: Mối liên hệ giữa nguyên tắc chính sách và cơ chế dẫn truyền
Nguồn: Norman Loayza and Klaus Schmidt- Hebbel (2006), [30].


5

Sự hoạt động của hệ thống kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ
Kênh t uyền dẫn chính sách tiền tệ đư c xem là hệ thống một chuỗi các nguyên nhân có ảnh
hưởng đến mối liên hệ ết nối giữa chính sách tiền tệ ới sản lư ng thực à lạm hát. Sự hình
thành các ênh ận hành này ở một quốc gia đư c xem là cơ chế dẫn t uyền chính sách tiền
tệ ở quốc gia đó. Nghiên c u của Meltze (1995) và Mish in (1995) đã cung cấ một cái
nhìn t ng quan ề ênh dẫn t uyền chính sách tiền tệ, nó bao gồm ênh cung tiền t uyền
thống, lãi suất, tỷ giá, sự mở ộng tín dụng, giá cả tài sản à ì ọng của công
chúng. Sự t uyền dẫn chính sách tiền tệ đư c mô tả tại hình 2.2 và 2.3.

Động thái
NHTW

Giai đoạn 1

Hình 2.2: Hai giai đoạn của cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ
Nguồn: Norman Loayza and Klaus Schmidt- Hebbel (2006), [30].
Hình 2.2 mô tả hai giai đoạn t uyền dẫn của chính sách tiền tệ. Đầu tiên, NHTW thực
hiện chính sách tiền tệ bằng cách thay đ i các điều iện qua đó đá ng nhu cầu thanh hoản
của nền inh tế. Việc cung cấ thêm thanh hoản cho các bên tham gia thị t ường tiền tệ đư c
thực hiện thông qua iệc thay đ i cơ cấu số dư tiền gửi của các định chế tài
chính tại NHTW hoặc tiến hành can thiệ t ực tiế qua công cụ lãi suất. Giai đoạn th 2 của cơ
chế bao gồm sự hoạt động của các ênh dẫn t uyền: ênh lãi suất, ênh tín dụng, ênh


6
giá cả tài sản, ênh tỷ giá à ênh ỳ ọng. Thông qua các kênh này, lãi suất ngắn hạn sẽ
tác động đến t ng cầu à t ng cung, từ đó ảnh hưởng đến giá cả

à m c lạm hát.


Hình 2.3 mô tả cơ chế t uyền dẫn tương tự Hình 2.2. Thông qua các
dẫn tín dụng, giá cả tài sản, lãi suất ngân hàng
t ng cầu

ênh t uyền

à tỷ giá, lãi suất ngắn hạn sẽ tác động đến

à t ng cung, từ đó ảnh hưởng đến g

hưởng đến lạm
những hiệu ng
bất cân x

ng giữa m c độ tiế

cú sốc chính sách tiền tệ đư
định. Những biến động t ong giá cả ở thị t ường tài chính do chính sách gây a sau đó sẽ t
uyền đến thị t ường hàng hóa à từ đó ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa. Tác động của chính
sách tiền tệ lên lạm hát có th xảy a ới độ t ễ từ 1-2 năm từ hi có công bố ề các quyết định
thay đ i chính sách.

Lãi suất chính th c

Cú sốc ngoài sự
m

i

soát của NHNN (sự thay


đ i)


Kỳ ọng

Tiền tệ, TD

Lương à giá cả

Giá hàng hóa
T ng giá cả

Hình 2.3: Hoạt động của hệ thống kênh truyền dẫn dưới tác động của các cú sốc
Nguồn: />2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của chính sách tiền tệ các nước
Về tác động của CSTT, hởi đầu là các nghiên c u của Milton F iedman and Anna
Schwa tz (1963) ch
lư ng à giá cả
ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lan t uyền qua
Mặt
đư c tiế
iêng cho

hác, ở cá
cận theo một hướng mới. Cụ th
iệc lựa chọn công cụ can

của chính sách tiền tệ. Cả hai đều lậ
thay đ i t ong lư
hiệu quả hơn so

lư ng tiền còn
Mặc dù có

há nhiều ý


của chính sách tiền tệ thì tựu chung lại, có th
tiền tệ là

ẫn một hàm

hoạt tùy

ào quy mô

Ở các nền
các nghiên c
chính sách tiền tệ lên các thông số thực của nền
nghiên c

u tương tự tại các nước đang

những dấu hiệu tương quan tương đối yếu.
Tại những nền
những cú sốc t ong chính sách tiền tệ chỉ có tác dụng
Kết quả nghiên c
nước Đông Âu cho thấy:
lên sản lư

ng song lại có một


đến sản lư

ng.

Theo nghiên c u Pee sman à Smets (2001) cho thấy: lãi suất, tỷ giá à ì ọng công
chúng là những ênh t uyền dẫn hiệu quả nhất ở các nước hát t i n. T ong khi đó nghiên c u
của Cushman à Zha (1997); Ize à Pa ado (2002) lại chỉ a ằng đối ới những nền inh tế nhỏ à
mở thì ênh tỷ giá là một ênh t uyền dẫn đặc biệt quan t ong. Đối ới ênh tín dụng, Sichei
(2005) đã tìm a bằng ch ng cho thấy ênh cho ay của

ngân hàng thực sự có
tương tự



Cho và Kang (1999), Ferri và Kang (1999).
Mối liên hệ giữa một hệ thống tài chính hát t i n
công nghiệ

hát t i n đã

hiệu quả. Theo đó, m
tệ lên lạm hát lớn hơn à sự ảnh hưởng này t uyền đến lạm
hát ì

ọng cũng đã

tính cho thấy độ t ễ này là hoảng 1- 1.5 năm). Những cú sốc lãi suất
tăng một độ lệch chuẩn sẽ có m c t uyền dẫn từ 0.45% đến 0.75% ở

tại Mỹ. T ong khi đó tại các nước đang hát t i n con số này là nhỏ hơn 0.3%.


Một bài học
tiền tệ là
điều này

những nền

hiến iệc điều hành chính sách t ở nê

Wic ham (1998) cho thấy một cú sốc t ong tỷ lệ mậu dịch sẽ ảnh hưởng đến sản lư ng
tỷ giá, đặc biệt ở những nước duy t ì một cơ chế tỷ giá cố định. Kết quả t ên đã ủng hộ cho
quan đi m

ằng: Một hệ thống tỷ

sốc từ bên ngoài
Về các nghiên c u ề cơ chế t uyền dẫn chính sách tiền tệ - cơ chế mô tả quá t ình
mà chính sách tiền tệ ảnh hưởng đến các biến số
cả, đầu tư

à sản lư ng. Các

giá c hần, tín dụng,... đã đư
Mishkin (1996) là một t ong những nhà
thống các

ênh t uyền dẫn chính s


suất theo t ường
tệ thông qua các
Ha u a (2001) có
đến các chỉ số giá cũng là một
chính sách điều hành tiền tệ
m c độ thấ

của tỷ giá hối đoái đ


9

hơn đ theo đu i một chính sách tiền tệ độc lậ .
Điều này cũng giú quốc gia đó dễ dàng t i n hai chính sách lạm hát mục tiêu ới
hơn so quốc gia có m c độ tác động của tỷ giá hối đoái đến các chỉ số giá cả lớn.
Dee a

Mohanty (2012) nghiên c u

ề ênh t uyền dẫn lãi suất ở Ấn Độ. Bằng

cách sử dụng mô hình SVAR, nghiên c u tìm thấy bằng ch ng chính sách tăng lãi suất có
ảnh hưởng t ái chiều đến tăng t ưởng sản lư ng ới độ t ễ 2 quý à tác động giảm nhẹ lạm
hát ới độ t ễ 3 quý. Thời gian đạt t ạng thái cân bằng éo dài hoảng 8-10 quý.
Ro on Bhuiyan (2012) nghiên c u t uyền dẫn chính sách tiền tệ ở nền

inh tế mở

Canada tiế cận theo mô hình BSVAR. Kết quả cho thấy chính sách tiền tệ t uyền dẫn
thông qua


ênh lãi suất

đối
lư ng. Lạm hát thật sự giảm sau 6
lường ảnh hưởng của chính sách tiền tệ ở Th Nhĩ Kỳ. Bằng
tìm thấy

hi thắt chặt tiền tệ có ảnh hưởng tạm thời

lên giá cả.
Bo ys
dụng
hoảng một năm sau cú sốc thắt chặt chính sách tiền tệ, điều này
ngân hàng t ung ương nước này. Nghiên c
mại đối
Mala Ragha an
các

huôn

c u quan tâm đến hản
đoái

à các cú sốc nước ngoài. Sau cuộc

Malaysia đã á
t uyền dẫn chính sách tiền tệ ở Malaysia đã thay đ i t ong thời
cách


hân tích cường độ các hản

hác nhau. Các
hủng hoảng cú sốc chính sách tiền tệ, tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đáng
giá cả, lãi suất,

h


sốc tiền tệ có ảnh hưởng mạnh hơn đến sản lư
dễ bị t

n thương hơn t ước những cú sốc nước ngoài đặc biệ

giới
hủng hoảng đã thay đ
cũng chính là bài nghiên c
luận

tránh
thích h

đ xem những sai số t ực giao ước tính từ hương há

sai số cấu t úc thực bởi
cú sốc đư c ước tính
sự. Th

hai, liệu hân


xế

t ật tự các hương t ình t ong mô hình đòi hỏi

Do đó,

hân ã Choles y thực tế hàm ý một cấu t úc

giờ cũng hù h
2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của chính sách tiền tệ về Việt Nam
Theo Rina Bhattacharya (2013), những nghiên c u về nhân tố lạm phát tại Việt Nam
hiện rất giới hạn và cho nhiều kết quả trái ngư c. Các nghiên c u thực nghiệm hiện có hông
đồng ý với ai t ò tác động của t ng cung tiền đến lạm phát, một phần ì điều này thường thay
đ i theo thời gian.
Bài nghiên c u của Le Viet Hung và Wade D. Pfau nghiên c u tác động của chính
sách tiền tệ giai đoạn 1996-2005 đã tìm thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa cung tiền và sản lư
ng công nghiệp, tuy nhiên không tìm ra mối liên kết giữa cung tiền và lạm phát, ngoài a
ênh đóng ai t ò quan t ọng trong truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam là kênh tín dụng
và tỷ giá với m c độ truyền dẫn quan trọng hơn kênh lãi suất.
Báo cáo thực nghiệm của IMF năm 2003 cho thấy m c tăng cung tiền chỉ có th giải
thích 10% sự thay đ i của lạm hát t ong giai đoạn 2003-2005 và kết luận vai trò của t ng
cung tiền đến CPI không mạnh cũng hông đáng . Ngư c lại, báo cáo của IMF năm
2006 kết luận m c tăng của cung tiền M2 tác động đáng

đến lạm phát tại Việt Nam

t ong giai đoạn 2001-2006. Sự khác nhau giữa kết luận hai báo cáo trên có lẽ do việc tự do


11

hóa giá cả trong nước t ong năm 2002-2004, đã làm gia tăng m c độ phản ng của giá cả
trong nước đến t ng cung tiền. Báo cáo IMF năm 2006 cũng cho ằng chỉ số CPI phản ng
tích cực trước một m c chênh lệch sản lư ng thấ . Minh (2009) à Nguyen (2010) đều cho
rằng m c tăng cung tiền có tác động cùng chiều đáng đến CPI sau một độ trễ khoảng 5
tháng hoặc nhiều hơn. Camen (2006) trong nghiên c u thực nghiệm giai đoạn 1996-2005
cũng ch ng minh m c tăng cung tiền M2 giải thích thấp hơn 5% dự báo thay đ i của chỉ số
lạm phát nhưng m c tăng t ng cung tín dụng cho nền kinh tế lại giải thích 25% dự báo thay
đ i CPI sau 24 tháng.

Hầu hết các nghiên c u thực nghiệm không tìm thấy tác động đáng

của lãi suất

lên lạm phát. Hung and Pfau (2008) nghiên c u vai trò của lãi suất cho vay và kết luận nó
hông có tác động đáng

đến cả tăng t ưởng sản lư ng và CPI trong giai đoạn 1996-

2005. Kết quả này nhất quán với kết quả thực nghiệm trong nghiên c u của Nguyen và
Nguyen (2010) với kết luận tác động của việc thay đ i lãi suất hầu như là t c thời nhưng rất
yếu và trở nên hông đáng . Theo báo cáo của Camen (2006) thì lãi suất chỉ giải thích đư c
dưới 5% dự báo thay đ i của lạm hát t ong giai đoạn 1997-2005.
Về tác động của tỷ giá hối đoái lên lạm hát cũng có nhiều nghiên c u và kết luận.
Goujon (2006) cho rằng về cơ bản, lạm phát ở Việt Nam chủ yếu do sự thay đ i tỷ giá và
cung tiền. Báo cáo IMF (2003) cho thấy tỷ giá giải thích 10% sự thay đ i của lạm phát
t ong giai đoạn 1995-2003, với hệ số truyền dẫn là 0.25 t ong năm đầu tiên. Ngư c lại, báo

cáo của IMF (2006) cho thấy t ong năm 2001-2006, hệ số truyền dẫn trên chỉ là 0.03 trong
năm đầu tiên. Camen (2006) sử dụng mô hình VAR và tìm thấy sự thay đ i trong tỷ giá giải
thích 19% dự báo thay đ i của CPI sau 12 tháng. Nghiên c u của Minh (2009) giai đoạn

2001-2007 cho thấy hệ số truyền dẫn tỷ giá đến lạm hát t ong năm đầu là 0.08 và mất hoàn
toàn sau 15 tháng. Trong hi đó, Nguyen and Nguyen (2010) cho thấy m c độ tác
động đáng hơn của tỷ giá hối đoái t ong giai đoạn 2008-2010, với lý do giải thích sự khác
biệt của kết quả nghiên c u này đến từ sự linh động của NHNN trong việc điều hành tỷ giá
sau năm 2008.
Về tác động của m c giá cả thế giới, Camen (2006) ước lư ng sự thay đ i của giá
dầu và giá gạo giải thích lần lư t là 21% và 11% sai số dự báo của CPI sau 12 tháng. Minh
(2009) cũng cho ằng giá dầu tác động đáng k đến lạm phát. Gần đây, Nguyen, Ca oli and


12
Wilson (2012) ch ng minh cung tiền, giá dầu và giá gạo là những tác nhân ảnh hưởng mạnh
nhất đến lạm phát.
Gần bài viết của tác giả nhất là nghiên c u của Rina Bhattacharya (2013) nghiên c u
m c độ truyền dẫn chính sách tiên tệ t ong giai đoạn quý 1-2000 đến quý 2-2012 sử
dụng mô hình VAR và phân rã Cholesky. Nghiên c u kết luận rằng nhân tố chính tác động
đến lạm phát của Việt Nam trong ngắn hạn là tỷ giá hối đoái thực NEER, t ong hi đó trong
trung hạn các nhân tố này là tốc độ tăng t ưởng GDP à tăng t ưởng tín dụng (trong 2
-10 quý). Phản ng của lạm phát trước việc tăng lãi suất cũng đáng và rất khác thường khi
cho kết quả hản ng cùng chiều t ong 2 quý đầu, nghĩa là t ong 2 quý đầu, iệc tăng lãi suất
càng làm cho m c lạm hát tăng. Castelnouvo and Surico (2006) cho rằng điều này là do sự
dai dẳng của lạm hát ỳ ọng và NHNN chưa có quan đi m tích cực à tiến bộ t ong điều hành
chính sách tiền tệ. Ngoài ra, nghiên c u t ên cũng chỉ ra cú sốc lãi suất có
tác động đáng làm giảm tăng t ưởng trong 5 quý và giảm tăng t ưởng tín dụng trong 8 quý,
tăng t ưởng kinh tế cũng tạo ra áp lực lạm phát sau 4 quý và kéo dài trong 5 quý tiếp theo.

Như ậy tóm lại có th thấy, ở Việt Nam, ấn đề nghiên c u t uyền dẫn chính sách tiền
tệ còn ất mới mẻ hông chỉ ở nghiên c u định tính mà cả nghiên c u định lư ng. Tác giả chưa
tìm thấy nhiều nghiên c u sâu à hù h hung hân tích SVAR à cùng hương há nghiên c u ề ấn
đề này. Phần t ình bày các ết quả nghiên c u t ước đây ở t ên cho

thấy, những năm gần đây, đề tài này đã thu hút hơn nhiều tác giả nghiên c u. Có th nhắc lại
ở đây tiêu bi u như Lê Việt Hùng & Wade Pfau (2008) ới hân tích cơ chế t uyền dẫn chính
sách tiền tệ ở Việt Nam cho thấy chính sách tiền tệ có th ảnh hưởng đến sản lư ng
à giá cả, tuy nhiên m c ý nghĩa thống ê của từng ênh ất yếu. Các nghiên c u thực nghiệm

hác chủ yếu tậ t ung ào ênh t uyền dẫn tỷ giá hối đoái. Mô hình VAR đư c á
dụng t ong
c

iệc đo lường thay đ i củ

u đi n hình có th
à Lục Văn Cường (2012), T ần Ngọc Thơ

c

u thực nghiệm

hoàn toàn
cần có cậ

hù h

nhật


13
3. Phương pháp nghiên cứu:

3.1. Giới thiệu phương pháp SVAR:


hình tự hồi quy
huôn

h chính sách tiền tệ của các nền

mô hình VAR đã đư c
chỉnh

éc tơ (VECM)

biến

inh tế

t ong xử lý các
của các biến

inh tế t o

mô ới các công cụ chính sách.
Tác giả sử dụng mô hình cấu t úc tự hồi quy
t uyền dẫn chính sách tiền tệ tác động như thế nào tới nền
thuận l i chính của SVAR là tậ t ung
định chính sách đối ới các biến t ọng yếu của inh tế
quan hệ đồng thời giữa các biến như lãi suất
nghiệ .
Khắc hục hạn chế của VAR,
lý thuyết” bằng cách á dụng hương
số cấu t úc từ hần dư, từ đó tiến hành các

há luận VAR (do đó đư c gọi là “St uctu al VAR”).
Mô hình SVAR tập trung vào mối quan hệ và xác định các cú sốc cấu trúc bằng
cách áp đặt các hạn chế thích hợp lên ma trận, nghĩa là trong SVAR, mối quan hệ
động trong nền kinh tế được mô hình hóa dưới dạng mối quan hệ giữa các cú sốc.
Với iệc hân ã tất cả các biến thành hai thành

hần đư c

ỳ ọng à hông ỳ

ọng, à chỉ á đặt các hạn chế xác định t ên các thành hần hông ỳ ọng, hương há
SVAR dễ dàng tìm đư c các hạn chế xác định đáng tin cậy hơn. Ví dụ, đ
sốc tiền tệ, ta á
t ong sản lư ng cùng
định t ong mô

xác định các cú


sách

hông

nằm t ong dự tính của họ hay
t anh luận
nghi

hê hán chủ yếu dựa



ai t ò của các cú sốc t ong mô hình SVAR – l

lư ng có thực sự đo lường một
ngại



liệu

ô ỷ luật. T ên hết, hạn chế t ực giao

đến nay, SVAR
thực nghiệm.
Về mặt lý thuyết, mối quan hệ giữa các biến inh tế
đư c th hiện qua mô hình SVAR như sau:

Tại đó: Yt là
Ai là ma t ận của các tham số (NxN)

Các tham số của mô hình SVAR sẽ đư c ước lư ng thông qua 2 g

Giai đoạn 1 là giai đoạn út gọn hay giản ước mô hình (1) thông q
các

hương t ình sau:
Y = A−1AY
t

or
Yt = B1Yt −1 + B2Yt −2 + ... + B pYt − p + vt


Tại đó: B =A
i

Giai đoạn 2 là giai đoạn xác định các ma t ận A0
thông qua hương t ình sau:

ln Lt

Tại đó ∑ là ma t ận a iance-covariance và vt là ước
VAR

út gọn.


15
Tác giả thực hiện hân tích cơ chế t uyền tải chính sách tiền tệ à hản ng của chính
sách tiền tệ t ước tác động của các cú shoc bên ngoài nền inh tế sẽ đư c thực hiện thông
qua cơ chế phân rã cấu trúc (Structuaral Decomposition) thay vì thực hiện phân rã
Choleky ì những ưu đi m
Cholesky (ma t ận hệ số có hình tam giác nửa t ên đường chéo chính là 0), đòi hỏi th
các biến là

ất quan t ọng, ới giả

biến sắ

xế

sắ xế


t ước, giả định này là

nhân hản

sau nhưng biến đư

ng ất nhanh ới số li

Trong phần này tác giả xác định các cấu trúc mô hình SVAR cho Việt Nam. Vì trong
nước chưa có nhiều nghiên c u thực nghiệm có sử dụng mô hình cấu t úc mang tính đại
diện cho đặc thù kinh tế Việt Nam, tác giả thực hiện tham khảo các công trình nghiên c u ở
các nền kinh tế mở nhỏ trong những năm gần đây như Mala Ragha an à cộng sự (2009) khi
nghiên c u chính sách tiền tệ Malaysia, Shahawaz Karim và cộng sự (2011) khi nghiên
c u về tác động của chính sách tiền tệ lên nền kinh tế New Zealand. Kết h p với các quy

luật kinh tế, tác giả thiết lập ma trận A0 cho t ường h p của nền kinh tế mở nhỏ VN trong hệ
hương t ình SVAR.
3.2. Các bước thực hiện:
 Để đo lường cú sốc của chính sách tiền tệ, tác giả thực hiện theo các bước sau:
Thứ nhất, điều chỉnh mùa ụ các chuỗi dữ liệu đ loại bỏ yếu tố mùa ụ t ong chuỗi dữ
liệu bằng hương há Census X12. Mục đích là hạn chế ảnh hưởng mùa ụ t ong chuỗi thời
gian. Tất cả các biến đều đư c lấy log, t ừ biến lãi suất. Việc chuy n đ i này là
h

biến t ong inh tế lư ng ì lý do thông qua log hóa, các chuỗi số sẽ “mư t” hơn, loại bỏ đư

c biến động của thành hần chu ỳ hoặc thành hần ngẫu nhiên à mối quan hệ của chúng ới
chuỗi số liệu hác.
Thứ hai, thực hiện iệc i m định tính dừng à hông dừng chuỗi thời gian của các

biến sử dụng t ong mô hình bằng hương há (ADF).

i m định Augmented Dic ey-Fuller

Thứ ba, ới hương há VAR, iệc lựa chọn độ t ễ là điều quan t ọng, do đó, tác giả cũng
sẽ sử dụng các tiêu chuẩn thống ê như LR, FPE, AIC, SBIC, HQIC, i m định


×