Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

THU hút và sử DỤNG NGUỒN vốn hỗ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC của NGÂN HÀNG THẾ GIỚI tại TỈNH cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 109 trang )

ĐẠ I HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN MẠNH QUYỀN

THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA NGÂN HÀNG THẾ
GIỚI TẠI TỈNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Style Definition: Body Text,bảng: Line spacing: single


ĐẠ I HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN MẠNH QUYỀN

THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA NGÂN HÀNG THẾ
GIỚI TẠI TỈNH CẦN THƠ
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Văn Hội




Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS Hà Văn Hội. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Những số liệu trong các bảng biểu, đồ thị, phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được tác giả thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài
liệu tham khảo. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được
phép công bố
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2020
Tác giả

Trần Mạnh Quyền


LỜI CÁM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Trường: Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong thời gian học tập tại trường. Đặc
biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với PGS.TS Hà Văn Hội
đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành Luận văn thạc sĩ này.
Trong quá trình học tập, cũng như là trong quá trình làm Luận văn, do trình
độ lý luận và khả năng thực tiễn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót, em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giúp em có thể nghiên cứu
sâu hơn những nội dung đã học tập cũng như tích lũy thêm kinh nghiệm và ứng

dụng kiến thức vào thực tiễn công việc.
Trân trọng!


MỤC LỤC

DA NH MỤC TỪ VIẾT TẮ T.............................................................................................. i
DA NH MỤC BẢ NG ........................................................................................................... ii
DA NH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................... iii
MỞ ĐẦ U .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
2.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 4
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................................... 4
5. Kết cấu luận văn .............................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUA N TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬ N,
THỰC TIỄN LIÊN QUA N TỚI NGHIÊN CỨU............................................................ 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................ 6
1.2. Cơ sở lý luận về thu hút ODA của Ngân hàng thế giới ........................................ 11
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm ODA .................................................................................... 11
1.2.4. Tổng quan về Ngân hàng Thế giới và vốn ODA của W B tại Việt Nam ......... 20
1.2.5. Nội dung và vai trò thu hút vốn ODA của W B................................................... 24
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút ODA nói chung và ODA của W B nói
riêng..................................................................................................................................... 27
1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn ODA của W B................................................................. 28
1.4.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới ..................................................................... 28

1.4.2. Kinh nghiệm sử dụng vốn ODA của một số tỉnh Việt Nam ............................. 31
1.4.3. Kinh nghiệm cho tỉnh Cần Thơ............................................................................. 33
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁ P NGHIÊN CỨU........................................................... 34


2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu .......................................................................................... 34
2.1.1. Tiếp cận hệ thống.................................................................................................... 34
2.1.2. Tiếp cận theo quan điểm duy vật biện chứng...................................................... 34
2.2. Khung khổ phân tích.................................................................................................. 34
.............................................................................................................................................. 35
2.3. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 36
2.3.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp ......................................................................... 36
2.3.2. Phương pháp thống kê............................................................................................ 38
2.3.3. Phương pháp so sánh.............................................................................................. 38
2.3.4. Phương pháp chuyên gia........................................................................................ 40
2.3.5. Phương pháp kế thừa .............................................................................................. 41
2.3.6. Phương pháp case- study ....................................................................................... 41
2.3.7. Phương pháp điều tra, khảo sát ............................................................................. 41
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠ NG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA CỦA W B TẠ I
TỈNH CẦ N THƠ ............................................................................................................... 43
3.1. Khái quát về ODA của W B tại Việt Nam ............................................................... 43
3.1.1. Nguồn vốn ODA của W B ở Việt Nam giai đoạn 2015 – 2019 ........................ 43
3.2. Tình hình thu hút vốn ODA của W B trên địa bàn tỉnh Cần Thơ giai đoạn 2015
– 2019.................................................................................................................................. 49
3.2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Cần Thơ........................................................ 49
3.2.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................... 49
3.2.2. Đặc điểm kinh tế tỉnh Cần Thơ ............................................................................. 49
3.2.3. Đặc điểm về xã hội tỉnh Cần Thơ ......................................................................... 51
3.2.4. Những tồn tại hạn chế ............................................................................................ 54
3.3. Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (oda) của

wb tại tỉnh cần thơ ............................................................................................................. 55
3.3.1 Tình hình thu hút vốn ODA của W B trên địa bàn tỉnh Cần Thơ....................... 55
3.3.2. Tình hình phân bổ, giải ngân vốn OA D của W B trên địa bàn tỉnh Cần Thơ .. 57
3.3.3. Tình hình ký kết vốn ODA của W B so với các nhà tài trợ khác ...................... 62


3.3.4. Đánh giá các dự án trọng điểm của WB trên địa bàn tỉnh Cần Thơ ....................... 62
3.4. Kết quả điều tra .......................................................................................................... 67
3.4.1. Về vị trí công tác..................................................................................................... 67
3.4.2. Về trình độ chuyên môn của mẫu điều tra ........................................................... 68
3.4.3. Kênh tiếp cận vốn ODA của mẫu điều tra ........................................................... 68
3.4.4. Lĩnh vực mà nhà tài trợ ODA quan tâm .............................................................. 69
3.5. Đánh giá chung kết quả cam kết, ký kết, giải ngân nguồn vốn ODA của W B
trên địa bàn tỉnh Cần Thơ ................................................................................................. 69
3.5.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................... 69
3.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................................. 73
3.5.3. Những vấn đề đặt ra ............................................................................................... 75
CHƯƠNG 4: GIẢ I PHÁ P THÚC ĐẨ Y THU HÚT ODA CỦA W B TẠ I TỈNH
CẦ N THƠ .......................................................................................................................... 77
4.1. Định hướng thu hút ODA trên địa bàn tỉnh Cần Thơ............................................ 77
4.1.1. Cơ hội – thách thức................................................................................................. 77
4.1.2 Định hướng tăng cường hoạt động cam kết và giải ngân vốn ODA và vốn W B
của tỉnh Cần Thơ đến năm 2022 ...................................................................................... 78
4.1.3. Nhu cầu sử dụng vốn ODA và vốn ODA của W B giai đoạn 2019 – 2022 ..... 83
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút hiệu quả vốn ODA của W B
.............................................................................................................................................. 84
4.3. Kiến nghị..................................................................................................................... 89
KẾT LUẬ N ........................................................................................................................ 93
TÀ I LIỆU THA M KHẢ O ................................................................................................ 94
PHỤ LỤC



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nghĩa đầy đủ

Từ viết tắt

1

A DB

Ngân hàng phát triển Châu Á

2

CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

3

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

4

IBRD

Ngân hàng Quốc tế về Tái thiết và Phát triển


5

ICSID

Trung tâm Quốc tế về xử lý tranh chấp Đầu tư

6

IDA

Hiệp hội Phát triển Quốc tế

7

IFC

Công ty Tài chính Quốc tế

8

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

9

MIGA

Cơ quan Bảo lãnh Đầu tư Đa biên


10

NCĐT

Nâng cấp đô thị

11

NĐ - CP

Nghị định – Chính phủ

12

NNPTNT

Nông nghiệp phát triển nông thôn

13

NXB

Nhà xuất bản

14

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức


15

PTNT

Phát triển nông thôn

16

TP

Thành phố

17

WB

Ngân hàng thế giới

18

XDCTGT

Xây dựng công trình giao thông

i


DANH MỤC BẢNG


TT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7


Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9
10

Bảng 3.9

Nội dung
Tình hình thu hút và giải ngân vốn W B của Việt Nam
giai đoạn 2000 – 2018
Phân loại cho vay của Ngân hàng Thế giới năm 2018
Quy mô diện tích, dân số và mật độ dân số thành phố
Cần Thơ
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên tham gia trong các
ngành kinh tế
Tổng giá trị sản phẩm trong tỉnh Cần Thơ phân theo
ngành kinh tế
Thu nhập và chi tiêu theo bình quân người/tháng tại các
Phường
Tình hình ký kết các dự án ODA của W B trên địa bàn
tỉnh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2018
Phân bổ ODA của W B theo lĩnh vực trên địa bàn tỉnh
Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2018
Tình hình giải ngân vốn ODA so với tổng vốn ODA của
tỉnh Cần Thơ


Bảng 3.10

Tỷ lệ giải ngân các dự án ODA kết thúc trên địa bàn tỉnh
Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2018

Trang
36
37
43
44
44
45
47
47
50
51

11 Bảng 3.11

Tình hình ký kết vốn ODA của tỉnh Cần Thơ theo nhà tài trợ

52

12 Bảng 3.12

Vị trí công tác của mẫu điều tra

57

13 Bảng 3.13


Trình độ chuyên môn của mẫu điều tra

58

14 Bảng 3.14

Kênh tiếp cận vốn ODA của W B của mẫu điều tra

58

15 Bảng 3.15

Lĩnh vực mà nhà tài trợ ODA của W B quan tâm

59

16

Bảng 4.1

17

Bảng 4.2

Nhu cầu vốn ODA và đối ứng của tỉnh Cần Thơ giai
đoạn 2019 – 2022
Tổng nhu cầu vốn W B khu vực Nam Bộ và tỉnh Cần Thơ

ii


72
72


DANH MỤC SƠ ĐỒ

TT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu lao động dự trữ Cần Thơ

43

2

Sơ đồ 3.2

Cơ cấu các lĩnh vực sử dụng vốn W B

48

3

Sơ đồ 3.3


Tổng vốn W B của Cần Thơ và khu vực lân cận

59

Nội dung

iii

Trang


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam xuất phát điểm là một đất nước nông nghiệp lạc hậu,
bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh. Đảng và Nhà nước đang tiếp tục đổi mới và huy
động tất cả nguồn lực để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước để đạt
mục tiêu đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại. Trong
hoàn cảnh nguồn vốn cho đầu tư ở trong nước còn hạn hẹp, tốc độ tích lũy chưa
cao, nên để đáp ứng lượng vốn rất lớn cho nhu cầu tái thiết xây dựng nền kinh tế thì
nguồn vốn từ bên ngoài có ý nghĩa rất to lớn đối với nước đang phát triển như Việt
Nam. Trong đó, có nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA ) đã đóng góp hiệu
quả vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam thời gian qua, cho nên Nhà nước
ta đã và đang quan tâm sâu sắc trong việc vận động thu hút nguồn vốn này cho phát
triển nền kinh tế - xã hội. Việt Nam chính thức được nhận vốn ODA từ các nhà tài
trợ trên thế giới bắt đầu từ năm 1993. Sau 25 năm thực hiện, vốn ODA đã đóng góp
phần quan trọng cùng với nguồn trong nước trong lĩnh vực đầu tư để phát triển kinh
tế - xã hội. Việt Nam được các nhà tài trợ đánh giá là điểm sáng trong thu hút và sử
dụng vốn ODA và đã nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ của cộng đồng các nhà tài trợ
trên thế giới, bao gồm cả các nhà tài trợ song phương, đa phương và cả các tổ chức

phi chính phủ.
Trong số các nhà tài trợ ODA cho Việt Nam thì W B đã có nhiều đóng góp
tích cực đối với nền kinh tế nước ta theo đà phát triển quan hệ song phương giữa hai
bên. Số vốn ODA mà W B viện trợ đã và đang đóng góp một phần quý giá trong các
lĩnh vực đời sống, kinh tế - xã hội quan trọng của Việt Nam, đem lại nhiều kết quả
khả quan mà chúng ta có thể thấy được. Tuy nhiên, Việt Nam còn bộc lộ nhiều hạn
chế trong quá trình thu hút và nhận viện trợ từ W B như tỷ lệ giải ngân ODA chậm
không tương xứng với lượng vốn đã được ký kết, xảy ra tình trạng lãng phí, dùng
vốn sai mục đích...

1


Cần Thơ là một trong những công trình tiêu biểu được đầu tư bằng nguồn
vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản đầu tư trên địa bàn thành phố. Cầu Cần Thơ đưa
vào sử dụng từ năm 2010 đã phát huy hiệu quả về kinh tế - xã hội rất rõ nét không
chỉ cho Cần Thơ mà phục vụ cho sự phát triển của các tỉnh miền Tây. Thu hút đầu
tư, thương mại dịch vụ, du lịch, xuất nhập khẩu toàn vùng tăng lên theo từng năm;
giao thông đi lại từ TP Hồ Chí Minh đến các tỉnh Nam sông Hậu thuận lợi nhanh
chóng, rút ngắn thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, người dân vùng ĐBSCL, hệ
thống y tế, giáo dục đào tạo theo đó cũng phát triển nhanh và đồng đều ở các tỉnh,
thành trong vùng..
Vậy làm thế nào để tiếp tục thu hút và sử dụng nguồn vốn này phục vụ tốt
nhất cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Việt Namtỉnh Cần Thơ trong
những năm tới?
Cần Thơ là một trong những công trình tiêu biểu được đầu tư bằng nguồn
vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản đầu tư trên địa bàn thành phố. Cầu Cần Thơ đưa
vào sử dụng từ năm 2010 đã phát huy hiệu quả về kinh tế - xã hội rất rõ nét không
chỉ cho Cần Thơ mà phục vụ cho sự phát triển của các tỉnh miền Tây. Thu hút đầu
tư, thương mại dịch vụ, du lịch, xuất nhập khẩu toàn vùng tăng lên theo từng năm;

giao thông đi lại từ TP Hồ Chí Minh đến các tỉnh Nam sông Hậu thuận lợi nhanh
chóng, rút ngắn thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, người dân vùng ĐBSCL, hệ
thống y tế, giáo dục đào tạo theo đó cũng phát triển nhanh và đồng đều ở các tỉnh,
thành trong vùng..
hiện nay khi mà quan hệ Việt Nam – W B đã và đang có những bước tiến
đáng kể. Xuất phát từ những lý do trên, học viên đã quyết định lựa chọn đề tài “Thu
hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức (ODA) của WB tại tỉnh Cần Thơ” làm
luận văn tốt nghiệp cho mình chuyên ngành Kinh tế quốc tế.
Việc nghiên cứu tình hình thu hút và sử dụng ODA nói chung và ODA của
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đi sâu tìm hiểu thực trạng thu hút và sử
dụng ODA của W B tại tỉnh Cần Thơ thời gian qua, chỉ ra những thành công, tồn tại
2


và nguyên nhân của những tồn tại của hoạt động này, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả ODA của W B tại tỉnh Cần Thơ
trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, luận văn cần thực hiện một số nhiệm vụ nghiên
cứu sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về thu hút và sử dụng ODA .
- Phân tích thực trạng thu hút và sử dụng ODA của W B tại tỉnh Cần Thơ giai
đoạn 2010-2017; chỉ ra những thành tựu đạt được, hạn chế còn tồn tại và nguyên
nhân của những tồn tại đó.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường khả năng thu hút và sử dụng
hiệu quả ODA của W B tại tỉnh Cần Thơ trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng thu hút và sử dụng nguồn

vốn hỗ trợ phát triển chính thức của Ngân hàng Thế giới tại tỉnh Cần Thơ
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về không gian: Luận văn nghiên cứu về ODA của W B tại tỉnh Cần Thơ.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng thu hút và sử
dụng ODA của W B tại tỉnh Cần Thơ giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018. Luận
văn lựa chọn mốc thời gian từ 2010 là do : năm 2010 là năm Cần Thơ ký kết và
thực hiện các các dự án W B5, W B6 của Ngân hàng Thế giới (W B) và gần đây nhất
là 2 dự án Nâng cấp đô thị tại TP Cần Thơ đã và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội
rất lớn, góp phần thúc đẩy phát triển thành phố trong tiến trình hội nhập trong khu
vực và quốc tế...
- Về nội dung: Luận văn chủ yếu nghiên cứu hoạt động thu hút và sử dụng
ODA của W B tại tỉnh Cần Thơ trong một số lĩnh vực nổi bật như: kiểm soát ngập
lụt và vệ sinh môi trường, phát triển hành lang và quản lý đô thị thích ứng với biến
đổi khí hậu.
3


4. Những đóng góp mới của luận văn
- Luận văn đã phân tích kinh nghiệm thu hút và sử dụng ODA của một số tổ
chức, một số nước trên thế giới, từ đó rút ra một số bài học cho Việt Nam trong quá
trình thu hút và sử dụng nguồn vốn này.
- Luận văn chỉ ra những điểm thành công, những điểm còn hạn chế và
nguyên nhân tồn tại của việc thu hút và sử dụng ODA của W B tại tỉnh Cần Thơ.
- Đánh giá đúng về thực trạng thu hút và sử dụng ODA của W B tại tỉnh Cần
Thơ trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường khả năng thu hút và sử
dụng ODA của W B tại tỉnh Cần Thơ trong thời gian tới.
5. Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu theo 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về thu
hút và sử dụng ODA

Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng thu hút và sử dụng ODA của W B tại tỉnh Cần Thơ giai
đoạn 2010-2018
Chương 4. Một số định hướng và giải pháp nhằm tăng cường thu hút và sử
dụng hiệu quả ODA của W B tại tỉnh Cần Thơ đến năm 2022.

4


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN, THỰC TIỄN LIÊN QUAN TỚI NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Nội dung tổng quan
Nguồn vốn ODA nói chung và ODA tại Việt Nam nói riêng là đề tài nhận
được sự chú ý và quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu, các cơ quan quản lý, các
tổ chức trong và ngoài nước. Chính vì vậy mà hiện nay có rất nhiều công trình, sách
báo, đề tài nghiên cứu về nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA ) của các đối
tác khác nhau, tập trung theo hai hướng chính như sau:
Hướng thứ nhất tập trung vào lĩnh vực thu hút và sử dụng ODA nói chung
với một số nghiên cứu nổi bật
Tác giả Trần Đình Tuấn và Đặng Văn Nhiên (1993), trong bài Những điều
cần biết về hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), Nxb. Xây dựng, Hà Nội đã trình bày
khá chi tiết về sự hình thành của nguồn vốn ODA , cơ quan tài trợ và những điều
kiện cơ bản để được vay ODA .
Tác giả Vũ Thị Kim Oanh (2002), trong bài Những giải pháp chủ yếu nhằm
sử dụng có hiệu quả ODA tại Việt Nam cho rằng: trong thời gian tới công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ trong lĩnh vực thu hút và sử dụng ODA để phát triển kết cấu
hạ tầng kinh tế cần được coi trọng, trong đó chú trọng tới các khía cạnh như: Xây
dựng chiến lược cán bộ chuyên trách quản lý, kết hợp đào tạo tại chỗ với đào tạo lâu
dài đội ngũ cán bộ kế cận; Tăng cường đào tạo ở trong và ngoài nước, cả về kỹ

năng quản lý, kỹ thuật và ngoại ngữ; Chia sẻ thông tin giữa ban quản lý dự án và tổ
chức tài trợ và vối các ban quản lý dự án khác nhau. Tổ chức hội thảo giữa các ban
quản lý dự án; Hình thành đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt, chuyên trách về từng
mảng nghiệp vụ chuyên môn, tham gia với tư cách là những người quản lý chủ chốt
trong các ban quản lý dự án từ Trung ương tới các bộ, ngành, địa phương; Có các
quy định tiêu chuẩn tối thiểu đối với các cán bộ làm công tác quản lý dự án về
chuyên môn kỹ thuật, về kinh nghiệm quản lý và trình độ ngoại ngữ; Sớm đưa công
5


nghệ thông tin tham gia vào công tác quản lý dự án, tạo nên sự thông suốt từ Trung
ương tới các địa phương, bộ, ngành và các ban quản lý, tạo điều kiện cho hoạt động
của các dự án hiệu quả hơn.
Tác giả Lê Quốc Hội (2007), trong bài Định hướng sử dụng ODA tại Việt
Nam đã cho rằng: Lĩnh vực/dự án ưu tiên trong giai đoạn 2018-2020 là ưu tiên thực
hiện 3 đột phá trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020, cụ thể như
sau: Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trong đó ưu tiên hạ tầng giao thông, hạ tầng xã
hội (y tế, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp), phát triển đô thị thông minh, thủy lợi;
Nghiên cứu, xây dựng chính sách, thể chế và cải cách; Phát triển nguồn nhân lực,
chuyển giao tri thức và phát triển công nghệ; Giải quyết ô nhiễm và nâng cao chất
lượng môi trường; phòng, chống, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu và tăng trưởng xanh; Sử dụng làm nguồn vốn đầu tư của Nhà nước tham gia
thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP).
Bên cạnh các bài viêt nêu trên còn có các bài viết của tác giả Vũ Ngọc Uyên
(2007), Tác động của ODA đối với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam; Cơ quan
ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài (2008), Việt Nam sử dụng minh bạch và hiệu
quả vốn ODA ;
Hướng thứ hai tập trung nghiên cứu về ODA trong các ngành, lĩnh vực hoặc
ODA của một số nước, trong đó có Việt Nam, có một số công trình nổi bật như:
Nghiên cứu của tác giả Boone (1996) Vốn ODA và các nước đang phát

triển, chủ yếu đi vào đánh giá hiệu quả của nguồn vốn ODA đối với quá trình phát
triển kinh tế của các nước đang phát triển, đồng thời chỉ ra các tác động tiêu cực
(mặt trái) khi tiếp nhận nguồn vốn ODA đối với các nước đang phát triển. Đó chính
là nguồn viện trợ không ổn định đã ảnh hưởng tiêu cực đến chính sách tài chính và
đầu tư của nước nhận viện trợ. Nghiên cứu này cũng khẳng định rằng tác động của
ODA còn liên quan đến vấn đề tham nhũng và thiếu hiệu quả trong quá trình sử
dụng.
Nguyễn Hữu Dũng (2008), trong bài: Thu hút và sử dụng ODA của Ngân
hàng Thế giới tại Việt Nam cho rằng: Sau 20 năm tiếp cận dòng vốn ODA lớn và
6


tương đối ổn định từ cộng đồng các nhà tài trợ quốc tế, tỷ trọng vốn ODA trong
tổng thu nhập quốc dân của Việt Nam đang giảm dần và hiện chiếm chưa đến 2%
GDP. Tuy nhiên, các cơ quan hoạch định chính sách bắt đầu cảnh báo: Bên cạnh
những mặt tích cực, ODA và vốn vay ưu đãi cũng đang bộc lộ những hạn chế nhất
định, nếu không cân nhắc kỹ có thể rơi vào bẫy “ODA và vay ưu đãi”.
Trong bài “Định hướng sử dụng ODA” của tác giả Nguyễn Thị Huyền đăng
trên Tạp chí Tài chính (2017) đã đưa ra một số định hướng như: Tập trung sử dụng
vốn vay vào một số lĩnh vực chủ chốt, các công trình trọng điểm thực sự quan
trọng, có tác dụng lan tỏa rộng, có tính chất kết nối liên vùng, tạo động lực phát
triển vùng, miền và cần thẩm định, đánh giá dự án một cách chặt chẽ, khách quan,
minh bạch để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn vay nước ngoài. Chỉ sử dụng vốn
vay nước ngoài cho các lĩnh vực/dự án mà vốn đầu tư công trong nước chưa đáp
ứng được, khu vực tư nhân không có động lực để đầu tư do không có lợi nhuận
hoặc một số lĩnh vực đặc thù cần Nhà nước đầu tư để kiểm soát và quản lý giá nhằm
tạo thuận lợi phát triển các ngành kinh tế khác như cảng sông, cảng biển… Khuyến
khích tư nhân tham gia cùng nhà nước đầu tư giải quyết các điểm nghẽn về cơ sở hạ
tầng. Nguyên tắc sử dụng viện trợ không hoàn lại, ưu tiên sử dụng để xóa đói giảm
nghèo; các lĩnh vực xã hội; xây dựng chính sách phát triển thể chế và nguồn nhân

lực; chuyển giao kiến thức và công nghệ; phòng, chống, giảm nhẹ rủi ro thiên tai và
thích ứng với biến đổi khí hậu; chuẩn bị các dự án kết cấu hạ tầng có kỹ thuật, công
nghệ phức tạp, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) hoặc đồng tài trợ
cho các dự án sử dụng vốn vay ưu đãi nhằm làm tăng thành tố ưu đãi của các khoản
vay. Vốn vay ODA , ưu tiên sử dụng cho các chương trình, dự án trong các lĩnh vực
y tế, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi
trường, hạ tầng giao thông thiết yếu không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, có quy
mô lớn, mang tính lan tỏa cao, có tính chất liên vùng, phù hợp quy hoạch, thúc đẩy
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng, miền.
Đoàn Hùng Cường (2016), trong Luận văn Thạc sỹ Quản lý kinh tế với chủ
đề: Thu hút ODA của Ngân hàng thế giới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cũng cho
7


rằng Trong điều kiện hiện nay, khi nguồn vốn đầu tư công ngày càng thắt chặt cùng
với những quy định khá nghiêm ngặt của Luật Đầu tư Công 2014, Luật Ngân sách
Nhà nước 2015; và bị bó buộc trong kế hoạch đầu tư công trung hạn của Chính phủ
và của tỉnh thì cuộc cạnh tranh để thu hút vốn nước ngoài ngày càng trở nên gay
gắt. Trong khi đó, Quảng Bình là tỉnh nghèo, khả năng tích lũy vốn nội bộ của địa
phương còn hạn chế và nguồn vốn Trung ương hỗ trợ hàng năm không thể đáp ứng
nhu cầu đầu tư của tỉnh. Mặt khác, khi Việt Nam trở thành nước thu nhập trung bình
thấp, việc các nhà tài trợ, trong đó có W B, nhà tài trợ lớn thứ 2 về nguồn vốn tài trợ
cho Việt Nam sẽ có sự thay đổi chiến lược tài trợ. Để tranh thủ được nguồn vốn vay
lãi suất thấp và tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi khác như SUV và IBRD của W B
cho đầu tư phát triển, việc thay đổi phương thức thu hút ODA của Ngân hàng Thế
giới đòi hỏi cấp thiết hơn bao giờ hết. Tác giả đánh giá thực trạng công tác thu hút
ODA của W B trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến
thu hút ODA , kinh nghiệm thu hút ODA của các tỉnh trong khu vực Bắc Trung Bộ.
Từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu hút nguồn
vốn ODA của W B trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Tác giả Tôn Thành Tâm trong luận án về “Giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam”, đã làm rõ
Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA ), từ đó phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA ) ở Việt Nam, đồng thời đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý nguồn vốn ODA trong thời gian tới (đến năm 2010). Tác giả đã phân
tích kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn ODA của các nước trên thế giới và các bài học
kinh nghiệm đối với Việt Nam về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA . Tuy nhiên
phân tích này chỉ nêu lên kết quả của các nước trong quá trình sử dụng vốn mà
không phân tích sâu các nguyên nhân, tác giả cũng không đưa ra các khuyến nghị
về chính sách, mô hình quản lý sử dụng ODA ,..của các nước sử dụng và quản lý
thành công hay thất bại nguồn vốn ODA . Tác giả đã đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý nguồn vốn ODA tại Việt Nam trong thời gian tới gồm: thành lập
8


ngân hàng bán buôn nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức; hoàn thiện các cơ chế,
chính sách quản lý ODA ; bổ sung, sửa đổi nội dung các văn bản qui phạm pháp luật
có liên quan đến quá trình thực hiện các chương trình, dự án; và các giải pháp bổ trợ
khác nhằm góp phần nâng cao năng lực quản lý về ODA .
Tương tự, tác giả Vũ Thị Kim Oanh trong luận án tiến sỹ “Những giải pháp
chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA”, đã
phân tích, đánh giá vai trò của vốn ODA trong chiến lược phát triển kinh tế của các
nước đang và chậm phát triển; thực trạng sử dụng vốn ODA tại Việt Nam trong
những năm qua, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
ODA tại Việt Nam trong thời gian đến 2010 như: cần có chiến lược thu hút và sử
dụng ODA , nhanh chóng xây dựng và hoàn thiện các quy hoạch phát triển lĩnh vực
kinh tế đối ngoại, bao gồm quy hoạch ODA , đẩy nhanh tốc độ giải ngân...
Bài nghiên cứu ‘“Các giải pháp thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
vốn Hỗ trợ Phát triển chính thức (ODA) tại Bộ Nông nghiệp và PTNT trong giai

đoạn hiện nay” của Trần Thị Phương Thảo (Học viện Tài chính, 2005) [45] đã chỉ
ra một số giải pháp mang tính chất vĩ mô đối với Bộ Nông nghiệp và PTNT. Tuy
nhiên, thời gian tác giả đưa các giải pháp là từ năm 2006-2010, trong khi sau năm
2010 qui mô và tính chất hỗ trợ ODA cho Việt Nam có nhiều thay đổi nên việc thu
hút nguồn vốn ODA sau năm 2010 mới là một vấn đề vô cùng khó khăn của các nhà
quản lý vì Việt Nam không còn là nước nghèo để hưởng các ưu đãi về lãi suất. Hơn
nữa, các giải pháp của tác giả không gắn với các đặc điểm của vùng miền mà tiếp
cận theo ngành kinh tế (nông nghiệp và phát triển nông thôn).
Bên cạnh đó, còn có một số công trình nghiên cứu khác như: A usA ID
(2001), Vietnam – 10 years of A ustralia A id; Bùi Nguyên Khánh (2002), Thu hút và
sử dụng nguồn vốn ODA trong xây dựng kết cấu hạ tầng của ngành GTVT ở Việt
Nam; Phùng Tuệ Phương (2002), Tài trợ phát triển chính thức (ODA ) của Nhật Bản
cho Việt Nam; Phạm Thị Túy (2006), Một số kinh nghiệm thu hút và sử dụng vốn
ODA cho phát triển kết cấu hạ tầng, Tạp chí Kinh tế và dự báo; Phạm Thị Túy
(2006), Phát triển cơ sở hạ tầng ở Việt Nam - Vai trò không thể phủ nhận của ODA ,
9


Tạp chí Kinh tế và dự báo; Phạm Thị Túy (2008), Thu hút và s ử dụng ODA vào
phát triển kết cấu hạ tầng ở Việt Nam; Bộ Tài chính (2008), Báo cáo đánh giá các
chương trình dự án ODA của Bộ Tài chính giai đoạn 2000 – 2007;
1.1.2. Đánh giá các công trình nghiên cứu đã tổng quan
Việc tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan mật
thiết đến ODA , thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA nói chung và một số ít công
trình nghiên cứu về thu hút ODA vào các địa phương. Các nghiên cứu trên có ý
nghĩa quan trọng đối với nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn cho đề tài
nghiên cứu của Luận văn. Tuy nhiên các bài viết tập trung nghiên cứu về ODA của
W B cho Việt Nam chưa nhiều. Đặc biệt, ODA của các địa phương chưa được
nghiên cứu, phân tích một cách cụ thể. Qua tổng quan và hệ thống hóa các công
trình nghiên cứu, có thể thấy chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống

và toàn diện về thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA củau W B tại tỉnh Cần Thơ
Vì vậy, Luận văn lựa chọn đề tài “Thu hút ODA của WB vào tỉnh Cần Thơ”
sẽ góp phần nghiên cứu một cách hệ thống, tương đối đầy đủ và cập nhật về thực
trạng, cũng như giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường khả năng thu hút và sử dụng
nguồn vốn ODA của W B đối với sự phát triển KT-XH trên địa bàn Tỉnh.
1.2. Cơ sở lý luận về thu hút ODA của Ngân hàng thế giới
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm ODA
1.2.1.1. Khái niệm về ODA
ODA là tên viết tắt của Official Development Assistant – Hỗ trợ phát triển
chính thức hay viện trợ phát triển chính thức. Hỗ trợ (hay Viện trợ) nước ngoài bao
gồm các dòng tài chính, trợ giúp kỹ thuật và hàng hóa được cư dân một nước trao
cho cư dân nước khác dưới hình thức trợ cấp hay cho vay có trợ cấp bởi Chính phủ
các nước, các quỹ, các tổ chức tài chính đa phương, các doanh nghiệp hay cá nhân.
Không phải mọi sự chuyển giao từ nước giàu sang nước nghèo đều được xem là Hỗ
trợ nước ngoài (Foreign A id/Foreign A ssistance).
Hỗ trợ nước ngoài bao gồm 3 loại chính: (i) Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance, ODA ) là lớn nhất, bao gồm viện trợ của chính
10


phủ nước tài trợ (vì thế được gọi là chính thức) dành cho các nước thu nhập thấp và
trung bình; (ii) Hỗ trợ chính thức (Official Assistance, OA ), là viện trợ cung ứng
bởi chính phủ các nước tài trợ dành cho những quốc gia giàu hơn; và (iii) Hỗ trợ tự
nguyện tư nhân (Private Voluntary Assistance, PVA ) bao gồm trợ cấp từ các tổ
chức phi chính phủ, các nhóm tôn giáo, các tổ chức từ thiện, các quỹ và các công ty
tư nhân.
Năm 1972, lần đầu tiên OECD đã đưa ra khái niệm về ODA đầy đủ như sau:
“ODA là một giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích chính là thúc đẩy
sự phát triến kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính của
giao dịch này có tính chất ưu đãi và thành tố viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất

25%” [25].
Đến năm 2009, “Báo cáo đánh giá viện trợ khi nào có tác dụng, khi nào không
và tại sao?” (W B, 1999) đã bổ sung và hoàn thiện thêm khái niệm về ODA như sau:
“ODA là một phần của Tài chính phát triển chính thức (ODF) trong đó có yếu tố
viện trợ không hoàn lại cộng với cho vay ưu đãi và phải chiếm ít nhất 25% trong
tổng viện trợ thì gọi là ODA ”, trong đó ODF là tất cả các nguồn tài chính mà Chính
phủ các nước phát triển và tổ chức đa phương dành cho các nước đang phát triển.
Theo từ điển của UNDP, Viện trợ phát triển chính thức (ODA ) là khoản hỗ trợ
và vốn vay cung cấp cho các nước trong danh mục được nhận tài trợ của DA C,
khoản này hỗ trợ cho các lĩnh vực chính thức với dự định cho mục đích phát triển
và thành tố hỗ trợ chiếm ít nhất là 25%.
Hỗ trợ phát triển chính thức là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là hỗ
trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi
suất thấp với thời gian vay dài. Gọi là phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các
khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi
là vốn hỗ trợ chính thức vì chủ thể cho vay thường là nhà nước. ODA bao gồm các
khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại hoặc tín dụng ưu đãi của các
Chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức tài chính quốc tế
cho các nước đang và chậm phát triển.
11


Theo quy định tại Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA ) và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài: “Vốn ODA , vốn vay ưu đãi là nguồn vốn
của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho nhà nước hoặc chính phủ Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, đảm bảo phúc lợi và an ninh xã hội.
Formatted: Font: Italic

Tóm lại có thể hiểu:

1.2.1.2. Đặc điểm của ODA
Một khoản tài trợ được coi là ODA , nếu đáp ứng đầy đủ 3 đặc điểm sau:
Thứ nhất, được cung cấp bởi các tổ chức chính thức hoặc đại diện của các tổ
chức chính thức, tổ chức chính thức bao gồm các nhà nước mà đại diện là Chính
phủ, các tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia, và các tổ chức phi chính phủ
hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.
Thứ hai, có mục tiêu chính là giúp các nước đang phát triển phát triển kinh tế,
nâng cao phúc lợi xã hội. Các lĩnh vực được ưu tiên sử dụng vốn ODA bao gồm:
xoá đói, giảm nghèo, nông nghiệp và phát triển nông thôn; cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ
thuật như giao thông vận tải, thông tin liên lạc, năng lượng; cơ sở hạ tầng xã hội
như giáo dục, y tế, bảo vệ môi trường; các vấn đề xã hội như tạo việc làm, phòng
chống dịch bệnh, phòng chống các tệ nạn xã hội; cải cách hành chính, tư pháp, tăng
cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước, cải cách thể chế.
Thứ ba, mang tính ưu đãi: Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn vay)
và thời gian ân hạn dài. Chẳng hạn, vốn ODA của W B, A DB…có thời gian hoàn trả
là 40 năm và thời gian ân hạn là 10 năm, thông thường trong ODA có thành tố viện
trợ không hoàn lại (cho không), đây cũng chính là điểm phân biệt giữa viện trợ và
cho vay thương mại. Thành tố cho không được xác định dựa vào thời gian cho vay,
thời gian ân hạn và so sánh lãi suất viện trợ với mức lãi suất tín dụng thương mại.
Sự ưu đãi còn được thể hiện ở điểm là vốn ODA chỉ dành riêng cho các nước
đang và chậm phát triển, vì mục tiêu phát triển, hai điều kiện cơ bản nhất để các
nước đang và chậm phát triển có thể nhận được ODA là:
- Có Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người thấp, nước nào có
GDP bình quân đầu người càng thấp thì thường được nhận được khoản ODA có tỷ
12


lệ viện trợ không hoàn lại càng cao, khả năng được vay với lãi suất thấp và thời hạn
ưu đãi càng lớn.
- Mục tiêu sử dụng vốn ODA của các nước này phải phù hợp với chính sách

và hướng ưu tiên xem xét trong mối quan hệ giữa bên cấp và bên nhận ODA , thông
thường các nước cung cấp ODA đều có những chính sách và ưu tiên riêng của
mình, tập trung vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay có khả năng kỹ thuật và tư
vấn. Đồng thời, đối tượng ưu tiên của các nước cung cấp ODA cũng có thể thay đổi
theo từng giai đoạn cụ thể. Vì vậy, nắm bắt được xu hướng ưu tiên và tiềm năng của
các nước, các tổ chức cung cấp ODA là điểm then chốt trong công tác vận động và
thu hút ODA .
- Có khả năng gây nợ (một số quốc gia không sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn ODA có thể tạo nên sự tăng trưởng nhất thời nhưng sau một thời gian có thể
lâm vào nợ nần do không có khả năng trả nợ. Nguyên nhân chính là ODA không có
khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất nhất là cho xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại
dựa vào thu xuất khẩu ngoại tệ. Do đó, trong khi hoạch định chính sách sử dụng
ODA phải phối hợp với các nguồn vốn để tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng
xuất khẩu.
1.2.2. Vai trò của ODA
1.2.2.1. Trên góc độ chung của nền kinh tế
ODA bổ sung nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển: Qúa trình phát
triển nền kinh tế đất nước đi theo hướng CNH, HĐH gắn liền với phát triển kinh tế
tri thức đòi hỏi một số lượng lớn vốn đầu tư do đó nếu chỉ huy động nguồn lực
trong nước không thể đáp ứng được nhu cầu. Do đó, ODA trở thành một trong
những nguồn vốn quan trọng từ bên ngoài để góp phần đáp ứng nhu cầu vốn cho
đầu tư phát triển.
ODA hỗ trợ điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế đất nước: Các dự án ODA đầu tư
cho Việt Nam trong thời gian gần đây chủ yếu tập trung ưu tiên cho phát triển cơ sở
hạ tầng kinh tế kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực tạo điều kiện thuận lợi cho việc
phát triển cân đối giữa các ngành, các vùng khác nhau trong cả nước. Bên cạnh đó,
các dự án ODA hỗ trợ cải cách thể chế nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ
13



quan quản lý nhà nước. Tất cả những điều đó góp phần vào việc điều chỉnh cơ cấu
kinh tế đất nước.
ODA góp phần nâng cao khả năng thu hút ODA và tạo điều kiện mở rộng
đầu tư phát triển: Việc đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ (từ giao thông, cấp
nước, thông tin liên lạc và hệ thống điện) sẽ tạo điều kiện thu hút nhiều hơn các nhà
đầu tư trực tiếp nước ngoài đến đầu tư tại Việt Nam.
Ngoài việc hỗ trợ nguồn vốn, ODA còn hỗ trợ việc tiếp thu khoa học kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến và hiện đại cũng như hỗ trợ quá trình đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực. ODA đóng vai trò quan trọng trong cải thiện các chỉ tiêu kinh tế xã
hội: ODA giúp tăng trưởng nhanh hơn, giảm tình trạng nghèo đói và đạt được
những chỉ tiêu xã hội. Đối với các nước có cơ chế quản lý tốt, khi viện trợ tăng lên
1% GDP thì tốc độ tăng trường tăng lên 0,5%. Theo các chuyên gia về ODA bình
quân các nước đang phát triển thu nhập bình quân đầu người tăng 1% dẫn đến tỉ lệ
đói nghèo giảm xuống 2% nói cách khác nếu có cơ chế quản lý tốt thì khi viện trợ
tăng lên 1% GDP thực tế sẽ giảm 1% tỉ lệ nghèo đói. Viện trợ sẽ tác động đến tăng
trưởng từ đó đã tác động đến mục đích nâng cao mức sống.
1.2.2.2. Vai trò của ODA đối với các địa phương
Thứ nhất, ODA góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông
thôn tại các địa phương
Quan điểm của Đảng ta là: “Coi công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Phát triển công nghiệp, dịch vụ phải gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ
đắc lực và phục vụ có hiệu quả cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn” (nguồn: Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI). Mục tiêu tổng quát và dài
hạn của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn là xây dựng một nền
nông nghiệp và kinh tế nông thôn có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế
hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ và phù hợp để tăng năng suất lao động và ngày
càng nâng cao chất lượng sản phẩm, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, nhanh
chóng nâng cao thu nhập và đời sống của dân nông thôn, đưa nông thôn nước ta tiến
14



×