Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VĨNH LONG

Giáo viên hướng dẫn:
NGUYỄN TRI NAM KHANG

Sinh viên thực hiện:
HUỲNH THỊ KIM CHI
MSSV: LT09143
Lớp: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG – K35

CẦN THƠ - 2011


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

Báo cáo thực tập tốt nghiệp là một bước ngoặt quan trọng
nhất trong mỗi giai đoạn học của sinh viên. Đây là chiếc cầu nối,
kiểm chứng giữa lý thuyết và thực tiễn. Là những thành quả đạt
được sau một thời gian học tập và học việc.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Tri Nam Khang, quí
thầy cô trong Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh Trường Đại học
Cần Thơ đã tận tình, hết lòng chỉ bảo và truyền đạt cho em những
kiến thức vô cùng quí báu, để em có được những kiến thức như
ngày hôm nay, góp phần rất lớn trong quá trình hoàn thành Báo


cáo thực tập tốt nghiệp và cả thực tiễn sau này.
Em xin gởi đến toàn thể Ban lãnh đạo của Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công Thương Vĩnh Long lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc nhất đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn
thành Báo cáo tốt nghiệp.
Xin gởi đến Bạn bè và người thân, những người đã bên cạnh,
động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt Báo cáo tốt nghiệp trong suốt
thời gian qua những lời cảm ơn chân tình nhất.

Huỳnh Thị Kim Chi

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

i


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 23 tháng 6 năm 2011
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Kim Chi

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang


ii


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..

Ngày 07 tháng 7 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

iii


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN







Họ và tên người nhận xét: NGUYỄN TRI NAM KHANG.
Học vị: Cử nhân.
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Du lịch và Dịch vụ.
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Giáo viên hướng dẫn.
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần
Thơ.






Tên sinh viên: HUỲNH THỊ KIM CHI
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số:LT09143
Tên đề tài: “Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thương Vĩnh Long”.
 Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với mã số chuyên ngành đào tạo:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Về hình thức:
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

XÁC NHẬN CHỮ KÝ

......................,ngày…… tháng …… năm 2011
NGƯỜI NHẬN XÉT

(Nếu là cán bộ ngoài Trường ĐHCT)

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

iv



Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..

Ngày tháng năm 2011
Giáo viên phản biện

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

v


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

MỤC LỤC
Lời cảm tạ

…………………………………………………………………………i


Lời cam đoan…………………………………………………………………………..ii
Nhận xét của cơ quan thực tập…………………………………………………………iii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ……………………………………………………iv
Nhận xét của giáo viên phản biện ……………………………………………………. v
Mục lục ………………………………………………………………………………. vi
Danh mục biểu bảng …………………………………………………………………. viii
Danh mục hình ……………………………………………………………………….. ix
Danh sách các từ viết tắt……………………………………………………………… x
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU............................................................................................ 1
1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................. 2
1.3.1 Không gian................................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian ..................................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm và vai trò của tín dụng ngân hàng ............................................... 3
2.1.2.Thời hạn và điều kiện cho vay ...................................................................... 4
2.1.3. Phương thức cho vay ................................................................................... 5
2.1.4. Các nguyên tắc tín dụng............................................................................... 6
2.1.5. Đảm bảo tín dụng ........................................................................................ 7
2.1.6. Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng ......................................................... 8
2.1.7. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ......................................................... 9
2.1.8. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra ................................................... 11
2.1.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng và đo lường rủi ro tín dụng ........... 12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 14

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 14
2.2.2. Phương pháp phân tích .............................................................................. 15
2.2.3. Sơ lược phương pháp phân tích.................................................................. 15

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

vi


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long
CHƯƠNG III. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VĨNH
LONG......................................................................................................................... 17
3.1. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG VĨNH LONG......................................................................................... 17
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................. 17
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Công Thương Vĩnh
Long ................................................................................................................... 19
3.1.3. Quy trình cho vay ...................................................................................... 21
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA 03 NĂM
TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2010 ............................................................................ 22
3.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ........................................................................ 23
3.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 23
3.3.2. Khó khăn................................................................................................... 24
CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ........................................... 25
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VĨNH LONG...................................... 25
4.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VĨNH LONG .......................................................................................................... 25
4.1.1. Tình hình huy động vốn............................................................................. 25
4.1.2. Cơ cấu nguồn vốn...................................................................................... 27
4.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG

VĨNH LONG .......................................................................................................... 28
4.2.1. Tình hình cho vay tại Ngân hàng ............................................................... 28
4.2.2. Tình hình thu nợ tại Ngân hàng.................................................................. 32
4.2.3. Tình hình dư nợ tại Ngân hàng .................................................................. 36
4.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THÔNG QUA CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH TRONG 03 NĂM..................... 40
4.3.1. Mức độ rủi ro tín dụng............................................................................... 41
4.3.2. Hệ số thu nợ .............................................................................................. 42
4.3.3.Vòng quay vốn tín dụng.............................................................................. 42
4.3.4. Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động ........................................................... 42
4.4. CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM PHÁT SINH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VĨNH LONG .................................................... 42
4.4.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn.................................................. 42
4.4.2. Các nguyên nhân do chính bản thân của Ngân hàng................................... 43
CHƯƠNG V: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ ............................. 44

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

vii


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long
5.1....ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VĨNH LONG........................................................................................ 44
5.2. TỒN TẠI ......................................................................................................... 45
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ................................... 46
5.3.1. Thực hiện quy trình tín dụng chặt chẽ ........................................................ 46
5.3.2. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng và có những chính sách đãi ngộ hợp lý . 47
5.2.3. Thực hiện có hiệu quả khâu phân loại, đánh giá khách hàng và các khoản
vay...................................................................................................................... 48

5.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG.................... 48
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 50
6.1. KẾT LUẬN...................................................................................................... 50
6.2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 50
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................................... 50
6.2.2. Đối với Chính Phủ..................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 52

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

viii


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm…………. 22
Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng..…………………………… 25
Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng………………………………….. 27
Bảng 4: Tình hình cho vay ngắn hạn………………………………………… 29
Bảng 5: Tình hình cho vay trung và dài hạn…………………………………. 31
Bảng 6: Tình hình thu nợ ngắn hạn………………………………………….. 33
Bảng 7: Tình hình thu nợ trung và dài hạn………………………………….. 34
Bảng 8: Tình hình dư nợ…………………………………………………….. 36
Bảng 9: Tình hình nợ quá hạn………………………………………………. 37
Bảng 10: Tình hình nợ xấu………………………………………………….. 38
Bảng 11: Đánh giá tình hình tín dụng………………………………………. 41

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang


ix


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Cơ cấu tổ chức……………………………………………………….. 19
Hình 2: Quy trình cho vay……………………………………………………. 21
Hình 3: Tình hình cho vay trung và dài hạn………………………………….. 32
Hình 4: Tình hình nợ xấu…………………………………………………….. 39

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

x


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

- TMCP: Thương mại cổ phần
- NH: Ngân hàng
- NHTW: Ngân hàng trung ương
- NHTM: Ngân hàng thương mại
- TCTD: Tổ chức tín dụng
- NHNN: Ngân hàng Nhà nước
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn


GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

xi


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta xuất phát từ một
nước có nền kinh tế lạc hậu nghèo nàn về mọi mặt. Chủ trương của Đảng và Nhà
nước là đổi mới nền kinh tế, chuyển nền kinh tế từ hành chính tập trung quan liêu
bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Nó quyết định
sự thành công của công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xướng.
Cùng với sự vận động của nền kinh tế, hệ thống Ngân hàng cũng đã và
đang vận động không ngừng để kịp thời thích nghi với điều kiện mới. Hoạt động
Ngân hàng là một mắt xích quan trọng trong sự vận động nhịp nhàng của nền
kinh tế thị trường. Trong sự nghiệp đổi mới hệ thống ngân hàng nói chung và
ngân hàng thương mại nói riêng đã góp phần tích cực vào công cuộc đổi mới của
đất nước, xây dựng hoàn thiện một nền kinh tế thị trường ở Việt Nam phát triển
bền vững
Đối với Ngân hàng thương mại thì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ
yếu, chiếm tỷ trọng lớn khoảng 80%, đây là nghiệp vụ tạo ra khoảng 90% trong
tổng lợi nhuận của ngân hàng. Song rủi ro từ nghiệp vụ tín dụng là rất lớn, nó có
thể xảy ra bất cứ lúc nào, làm đảo lộn kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
và nghiêm trọng hơn nữa là có thể đưa ngân hàng đến chỗ phá sản. Sự phá sản của
bất cứ một ngân hàng nào không chỉ ảnh hưởng mạnh đến hệ thống ngân mà nó
còn ảnh hưởng tới nền kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Chính vì vậy đòi hỏi
các ngân hàng phải quan tâm và hiểu rõ rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng, việc
đánh giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng để tìm ra các biện pháp phòng ngừa và

hạn chế rủi ro là một yêu cầu bức thiết, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Nhận thức được mối nguy hiểm và hậu quả không thể lường trước được
do rủi ro tín dụng gây ra cho ngân hàng cùng với những kiến thức đã học được,
em xin chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Vĩnh Long” để nghiên cứu. Tuy nhiên với trình độ
và kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài nghiên cứu còn nhiều sai sót mong được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn
GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

1


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và những nguyên nhân cũng như hậu
quả của rủi ro tín dụng gây ra cho các Ngân hàng. Từ đó đề ra các biện pháp để
hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các
Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình huy động vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ,
nợ quá hạn dựa trên các số liệu đã thu thập được.
- Mục tiêu 2: Thông qua việc phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ,
nợ quá hạn đánh giá tình hình rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Mục tiêu 3: Đưa ra một số giải pháp giúp ngân hàng hạn chế rủi ro và
nâng cao chất lượng tín dụng cho ngân hàng
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian

Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tại
Ngân hàng TMCP Công thương Vĩnh Long
1.3.2. Thời gian
Thời gian nghiên cứu từ ngày 16 tháng 5 đến ngày 17 tháng 6 năm 2011.
Các số liệu để sử dụng nghiên cứu trong đề tài được thu thập từ năm
2008-2010
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian bị hạn chế nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và tìm hiểu về
thực trạng hoạt động tín dụng như tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
tại ngân hàng

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

2


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và vai trò của tín dụng ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
( dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật) từ người sỡ hữu sang người sử dụng để sau
một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Như vậy tín dụng phải thoả mãn những đặc trưng sau đây:
- Là quan hệ chuyển nhượng giá trị mang tính chất tạm thời.
- Đảm bảo tính hoàn trả về thời gian và giá trị.

- Quan hệ tín dụng được xây dựng trên cơ sở tin tưởng giữa người đi vay
và người cho vay.
2.1.1.2. Vai trò của tín dụng
Tín dụng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Tín
dụng trong thời kì bao cấp được xem như là một công cụ cấp phát thay ngân
sách, còn trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì tín dụng vai trò của tín dụng
được thể hiện như sau:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục. Nó là
cầu nối, đồng thời là nhân tố tác động vào quá trình tiết kiệm và đầu tư, thúc đẩy
phát triển khoa học công nghệ trong sản xuất, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất xã
hội.
- Tín dụng còn là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế mũi nhọn để làm cơ sở lôi kéo các ngành kinh tế khác phát
triển theo như: ngành sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí…
- Góp phần tăng tường chế độ hạch toán kinh tế: tín dụng có tính chất
hoàn vốn vào một thời điểm ở tương lai, do đó buộc cơ sở sản xuất có tính toán
mức vốn cần thiết để đạt hiệu quả kinh tế.

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

3


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

2.1.2.Thời hạn và điều kiện cho vay
2.1.2.1. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được xác định dựa vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả
năng hoàn vốn của dự án, khả năng thu nhập và hoàn vốn của tính chất bên vay.
Thời hạn cho vay được tính từ khi người vay bắt đầu nhận được tiền vay đến

ngày trả hết nợ cho bên cho vay được hai bên thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.
Thời hạn cho vay được qui định như sau:
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng trở lại.
- Tín dụng trung ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12
tháng đến 60 tháng.
- Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
2.1.2.2. Điều kiện cho vay
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của Ngân hàng đối với người vay
để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các khách hàng
muốn được ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau
đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành
vi dân sự
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi dân sự.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà
pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước
ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang


4


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
qui định của pháp luật.
- Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
2.1.3. Phương thức cho vay
Nhu cầu của người dân về vốn thì rất đa dạng và để đáp ứng được nhu cầu
này thì hệ thống ngân hàng cũng đã đưa ra các phương thức cho vay như sau:
2.1.3.1. Phương pháp cho vay từng lần
Cho vay từng lần là tiến trình cấp tín dụng dựa trên cơ sở nhu cầu tín dụng
của từng đối tượng cụ thể. Mỗi lần có nhu cầu vốn phát sinh khách hàng phải lập
giấy đề nghị vay vốn nêu số tiền vay, mục đích, thời hạn vay, kèm chứng từ, hoá
đơn hợp đồng.... Áp dụng cho các khách hàng vay vốn có đủ điều kiện vay vốn
nhưng không đủ điều kiện vay theo tài khoản luân chuyển.
2.1.3.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa Ngân hàng cung cấp cho khách
hàng và được duy trì trong một thời hạn nhất định thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng. Đây là phương pháp cho vay áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vốn
thường xuyên liên tục, có hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định và có lãi, khách
hàng có uy tín trong giao dịch thanh toán với ngân hàng, và tốc độ luân chuyển
vốn lưu động nhanh.
2.1.3.3. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng ngân hàng sẽ

cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình
thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì ngân hàng phải bớt các món vay của khách hàng
khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí
cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng
và số thực vay

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

5


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

2.1.3.4. Cho vay theo dự án
Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng phải thẩm định
đự án trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn ngân hàng vận dụng
bổ sung phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự
án phục vụ đời sống.
2.1.3.5. Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay
trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín
dụng. khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách
hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
2.1.3.6. Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù
hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán

2.1.4. Các nguyên tắc tín dụng
2.1.4.1. Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi theo
đúng thời hạn đã cam kết
Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các ngân hàng thương mại tồn tại
và hoạt động một cách bình thường. Bởi vì nguồn vốn cho vay của ngân hàng
chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các sở hữu chủ
mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng. Ngân hàng cũng có nghĩa vụ đáp ứng
nhu cầu rút tiền chủa khách hàng khi họ yêu cầu. Vì thế nếu các khoản tín dụng
mà không trả đúng thời hạn thì ngân hàng sẽ không đủ khả năng để đáp ứng nhu
cầu rút tiền của những khách hàng gửi tiền và như vậy sẽ ảnh hưởng rất nhiều
đến uy tín của ngân hàng.

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

6


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

2.1.4.2. Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
- Xuất phát từ nhu cầu của nền kinh tế đòi hỏi hoạt động tín dụng của
ngân hàng phải coi trọng nguyên tắc cho vay đúng mục đích, đây là một trong
những nguyên tắc cơ bản nhất của tín dụng ngân hàng.
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích có nghĩa là vốn vay phải sử
dụng vào những mục đích nhất định mà người vay đã ghi trong đơn xin vay và đã
thoả thuận với ngân hàng trong hợp đồng tín dụng. Để xác định đúng mục đích
vay vốn và sử dụng có hiệu quả vốn vay, người vay phải tính toán chi phải đầu
tư, hiệu quả kinh tế của chương trình, dự án sản xuất kinh doanh… một cách cụ
thể. Sử dụng vốn vay không đúng mục đích sẽ dẫn đến mất phương hướng, lãng

phí vốn, không thể tính được hiệu quả sử dụng vốn.
- Nguyên tắc sử dụng vốn vay theo đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp
đồng tín dụng có tác dụng thúc đẩy khách hàng vay vốn chú trọng hơn trong việc
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiết kiệm vốn, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn. Khách hàng vay vốn thực hiện tốt nguyên tắc này sẽ góp phần bảo
đảm an toàn cho hoạt động của ngân hàng.
2.1.5. Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng được xem như là một phương tiện tạo cho chủ ngân
hàng có một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác ( từ phát mãi đảm bảo
tín dụng) để hoàn trả nợ vay cho người cho vay khi người đu vay không có khả
năng hoặc không trả nợ.
2.1.5.1. Đảm bảo tiền vay bằng tài sản
- Cầm cố, thế chấp bằng tài sản: quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà,
các giấy tờ có giá khác.
- Bảo lãnh tài sản của bên thứ ba.
- Bảo lãnh bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
2.1.5.2. Đảm bảo tiền vay không bằng tài sản
- Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho vay không
có đảm bảo bằng tài sản.
- Tổ chức tín dụng nhà nước cho vay không có đảm bảo tín dụng theo chỉ
định của chính phủ.

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

7


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

- Tổ chức tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng

tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội.
2.1.6. Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng
2.1.6.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ
tài chính đối với ngân hàng. Nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi
xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay
khách quan mà khách hàng không trả nợ được cho ngân hàng một cách đầy đủ cả
gốc và lãi.
2.1.6.2. Phân loại
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là: rủi ro lựa chọn, rủi
ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để
ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
được phân chia thành 02 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động


GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

8


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.1.7. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
2.1.7.1. Nguyên nhân do chính bản thân ngân hàng, tổ chức tín dụng
- Do ngân hàng, tổ chức tín dụng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước lợi
nhuận lên hàng đầu.
- Ngân hàng, tổ chức tín dụng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay
vượt tỷ lệ an toàn, thiếu tài sản thế chấp, cầm cố, cho vay khống…
- Do trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ còn hạn chế nên việc
thu thập thông tin tín dụng không đầy đủ làm cho việc phân tích tín dụng không
toàn diện và thiếu chính xác, dẫn đến ngân hàng, tổ chức tín dụng cho vay quá
mức so với khả năng trả nợ của khách hàng.
- Do đánh giá sai lầm tài sản thế chấp, cầm cố làm ảnh hưởng đến nguồn
thu nợ của ngân hàng, tổ chức tín dụng.
- Định kỳ hạn nợ không đúng với chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách
hàng gây khó khăn cho việc thu nợ và thu lãi của ngân hàng, tổ chức tín dụng.
2.1.7.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
* Đối với khách hàng là cá nhân
Khi các cá nhân vay vốn gặp phải các nguy cơ sau đây thường không trả
nợ cho ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi như:
- Thu nhập không ổn định.
- Bị sa thảy, thất nghiệp.

- Bị tai nạn lao động.
- Hỏa hoạn, lũ lụt.
- Hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Sử dụng vốn sai mục đích.
- Thiếu năng lực pháp lý.
* Đối với khách hàng là doanh nghiệp
Các doanh nghiệp thường không trả được nợ vay của ngân hàng đầy đủ cả
gốc lẫn lãi khi gặp phải các trường hợp sau:
- Người lãnh đạo đơn vị vay vốn không có trình độ chuyên môn, thiếu
năng lực quản lý.

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

9


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

- Kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng về tài chính.
- Sử dụng vốn sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Những biến động từ thị trường cung cấp vật tư đầu vào của doanh
nghiệp.
- Doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh, bị mất thị trường tiêu thụ.
- Chính sách Nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt đồn kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Thiếu kế hoạch về nguồn vốn.
- Mở rộng thị trường kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh nghiệp.
- Những tai nạn bất ngờ: hỏa hoạn, động đất, công nhân đình công, chiến
tranh.
- ….

2.1.7.3. Nguyên nhân do môi trường kinh tế trong nước
- Sự suy thoái hay khủng hoảng kinh tế sẽ làm xuất hiện nhiều doanh
nghiệp thua lỗ và phá sản, từ đó có các khoản tiền vay ngân hàng không thể thu
hồi được. Điều này làm cho nợ quá hạn trong ngân hàng tăng lên nhanh chóng.
- Ở thời kỳ lạm phát của nền kinh tế tăng cao thì dễ dẫn đến rủiro tín dụng
bởi vì trong thời kỳ này người gởi tiền có tâm lý lo sợ rằng đồng tiền của mình bị
mất giá khi gởi ở trong ngân hàng, cho nên họ muốn rút tiền ra khỏi ngân hàng.
Trong khi đó ở thời kỳ này người vay tiền càng có lợi nên họ lại muốn gia tăng
nhu cầu vay vốn và muốn kéo dài thời hạn vay. Điều này cũng là ảnh hưởng trực
tiếp đến nguồn vốn hoạt động của ngân hàng cũng như những khoản cho vay của
ngân hàng càng trở nên khó thu hồi. Nguy cơ này có thể làm cho hoạt động cho
vay của ngân hàng bị phá sản.
- Tình hình tài chính bất ổn, môi trường pháp lý chưa chặt chẽ sẽ tạo cho
khách hàng lợi dụng sơ hở pháp luật gây bế tắc việc thu hồi nợ của ngân hàng và
tổ chức tín dụng.
2.1.7.4. Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng
- Đối với bảo lãnh vay vốn ngân hàng: Trường hợp người bảo lãnh (trong
bảo lãnh vay vốn ngân hàng) gặp phải những tình huống chủ quan hay khách
quan. Điều đó có thể dẫn đến người bảo lãnh không có khả năng thực hiện những

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

10


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

lời cam kết của mình, tức là không có khả năng trả nợ gốc và lãi thay cho người
đi vay vốn cho ngân hàng.
- Đối với thế chấp và cầm cố: rủi ro tín dụng xảy ra liên quan đến vật dùng

đề thế chấp và cầm cố nợ vay khi gặp phải những trường hợp sau:
+ Việc đánh giá không chính xác về tài sản thế chấp và cầm cố của người
vay.
+ Tài sản thê chấp và cầm cố không chuyển nhượng được.
+ Không được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về tài sản thê
chấp và cầm cố nên không thể phát mãi.
+ Tài sản thế chấp, cầm cố bị sự cố rủi ro như hỏa hoạn hoặc bị cấm lưu
thông.
2.1.8. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
2.1.8.1. Đối với bản thân ngân hàng, tổ chức tín dụng
Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất của ngân
hàng là khó tránh khỏi vì ngân hàng là người đi vay và cho vay.
Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng như làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho người gửi tiền, vì ngân hàng
kinh doanh chủ yếu bằng vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức ngân hàng không
thu được nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc thanh toán của ngân hàng
không thể đảm bảo được.
Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc
thanh toán, dần làm cho ngân hàng lỗ lã và có nguy cơ phá sản.
2.1.8.2. Đối với nền kinh tế xã hội
Kinh doanh của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền
kinh tế và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và đến toàn bộ các tầng lớp dân cư.
Chính vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một ngân hàng, chắc chắn
khi đó sẽ tác động đến tâm lý của dân chúng. Lúc đó nhiều người sẽ đua nhau
đến ngân hàng để rút tiền trước thời hạn. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động đến
toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội, làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn,
gây ra tình trạng thất nghiệp.
Dó đó, rủi ro tín dụng thật sự là vấn đề rất nghiêm trọng và cần được quan
tâm đặc biệt hơn từ Chính phủ, từ NHTW. NHTW cần phải có những chính


GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

11


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

khuyến cáo thường xuyên thông qua công tác thanh tra kiểm soát hoạt động của
các NHTM, và cần thiết có sự hỗ trợ cho các NHTM khi có các biến cố rủi ro
xảy ra.
2.1.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng và đo lường rủi ro tín dụng
2.1.9.1. Phân loại nợ
* Nhóm 01: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 01 theo quy định.
* Nhóm 02: Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu ( đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 02 theo quy định
* Nhóm 03: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ co cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phẩn loại vào nhóm 02 theo qui định;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả

lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 03 theo quy định
* Nhóm 04: Nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 04 theo quy định

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

12


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long

* Nhóm 05: Nợ có khả năng mất vốn
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 05 theo quy định.
2.1.9.2. Các chỉ tiêu đo lường
- Tỷ lệ tổng dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó so
sánh khả năng cho vay của ngân hàng với vốn đầu tư. Chỉ tiêu này quá lớn hay
quá nhỏ đều không tốt, bởi vì chỉ tiêu này quá lớn thì cho thấy khả năng huy
động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ thì cho thấy

ngân hàng sử dụng vốn huy động không có hiệu quả.
Ta có công thức:

Dưnợ
nợ

nợ / huy
Vốnđộng
huy =động =
Dư nợ
/ Vốn

Vốn
động
Vốnhuy
huy
động

- Tỷ lệ doanh số thu nợ trên doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Tổng doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ
của khách hàng thu được trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng
doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng tốt cho thấy được công tác thu
hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.

GVHD: Nguyễn Tri Nam Khang

13



×