Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

KẾ HOẠCH GIÁO dục CHỦ đề bản thân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.12 KB, 54 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ : BẢN THÂN
Thời gian thực hiện: 04 tuần tháng 10 (Từ ngày 5/10 đến ngày 30/10/2020)
Chủ đề nhánh: Bé là ai?
Cơ thể bé yêu
Bé cần gì để lớn lên khoẻ mạnh- Ngày phụ nữ Việt Nam 20/10
Năm giác quan của bé
A. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC:
ST
T

1

2

3

4

Mục tiêu GD

Nội dung GD

I. Lĩnh vực phát triển thể chất
* Phát triển vận động
1.Thực hiện đúng, Thực hiện các
thuần thục các động động tác hô hấp,
tác của bài thể dục tay-vai, lưng bụng
theo hiệu lệnh hoặc lườn,
chân-bật
theo nhịp bản nhạc/ trong giờ thể dục
bài hát. Bắt đầu và sáng và các động


kết thúc động tác tác tay-vai, lưng
đúng nhịp.
bụng lườn, chânbật trong bài tập
phát triển chung
giờ hoạt động phát
triển thể chất.
2. Trẻ giữ thăng - Đi bằng gót
bằng cơ thể khi thực chân, đi khuỵu
hiện vận động
gối, đi lùi
- Đi bước dồn
trước
- Thực hiện vận
động đi, chạy thay
đổi tốc độ nhanh,
3. Kiểm soát được
chậm khi nghe âm
vận động:
thanh.
-Chạy chậm 6080m
4. Phối hợp tay- mắt - Ném xa bằng 2
trong vận động
tay
- Chuyền, bắt
bóng qua đầu

Hoạt động GD:
(Chơi, học, lao động, ăn, ngủ, vệ
sinh cá nhân)
- TDS: Tập với nhịp đếm, tập kết

hợp với lời ca bài hát: “Trường của
cháu đây là trường mầm non”
+ Tay: Đưa 2 tay đưa ra trước, lên
cao
+ Bụng: Cúi gập bụng, hai tay
chạm mũi chân
+ Chân: Khuỵu gối – đứng lên.
+ Bật: Bật tách chụm
- HĐ học: BTPTC
- TDS: Khởi động: Đi các kiểu chân
- HĐ học: VĐ: Đi bứơc dồn trước
- CNT: TCVĐ: Đi như gấu

- TDS: Thực hiện đi, chạy thay đổi
tốc độ theo sắc xô.
- HĐ học: VĐ: Chạy chậm 60- 80m
- CNT: TCVĐ: Đôi chân khéo, Đi
như gấu...
- CNT: Chơi kéo co,cướp cờ,
chuyền bóng
- HĐH: VĐ: - Ném xa bằng 2 tay
- Chuyền bóng qua đầu


5

6

7


* Giáo dục dinh dưỡng- sức khoẻ
8. Trẻ khỏe mạnh, - Khám sức khỏe
cân nặng, chiều cao định kì
phát
triển
bình - Xây dựng kế
thường theo lứa tuổi. hoạch trẻ suy dinh
dưỡng, béo phì.

- Kết hợp với nhà trường, trạm y tế
khám sức khoẻ định kì cho trẻ
- Phòng chống các loại dịch bệnh
- Tính tỷ lệ BMI cho trẻ

11. Biết ăn để cao
lớn, khoẻ mạnh,
thông minh và biết
ăn nhiều loại thức ăn
khác nhau để có đủ
chất dinh dưỡng.

- Ăn uống đủ lượng,
đủ chất để cao, lớn,
khỏe mạnh, thông
minh
- Ăn nhiều loại thức
ăn khác nhau để có
đủ chất dinh dưỡng.

- TCBS: Giáo dục trẻ ăn đầy đủ các

chất dinh dưỡng để giúp cho cơ thể
phát triển khoẻ mạnh...
- Giờ ăn: Giúp trẻ nhận biết tên một
số loại thực phẩm, các món ăn, lợi
ích của việc ăn uống đủ chất, điều
độ, vệ sinh, ăn thức ăn chín.
- CNT: Quan sát cây rau trong vườn
trường.
12. Thực hiện được - Tự rửa tay bằng - HĐ chơi; HĐ lao động tự phục
một số việc khi được xà phòng.
vụ: Yêu cầu trẻ tự rửa tay trước khi
nhắc nhở:
- Tự lau mặt, đánh ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn ,
răng.
tự thay quần áo khi bị ướt và làm
- Tự thay quần,
một số việc tự phục vụ theo theo yêu
áo khi bị ướt, bẩn. cầu.
+ Chơi trò chơi: “Ai nhanh ai khéo”,
“Bạn nào giỏi nhất”,
- Giờ ăn- ngủ: Dạy trẻ kỹ năng tự
phục vụ: Rửa tay, rửa mặt, thay quần
áo khi bị ướt,bẩn.
- Chơi, HĐTYT: Rèn kỹ năng sống
cho trẻ: Vệ sinh răng miệng, Rèn kỹ
năng rửa tay bằng xà phòng.
- CNT: + Nhặt rác trên sân trường
+ Chơi với cát nước....
13. Trẻ biết cầm bát,
thìa xúc ăn gọn

gàng, không rơi vãi,
đổ thức ăn.

- Tự cầm bát thìa - Giờ ăn: Giúp trẻ tự cầm thìa xúc
xúc ăn gọn gàng cơm không bị vãi, đổ thức ăn.
không rơi vãi, đổ
thức ăn.,

15.Có một số hành
vi tốt trong vệ sinh,
phòng bệnh khi được
nhắc nhở:

- Vệ sinh răng
miệng, đội mũ khi
ra nắng, mặc áo
ấm, đi tất khi trời

8

9

- Trò chuyện: Giờ đón , trả trẻ.
- Chơi NT:
+ Trò chuyện về thời tiết
+ Nhặt rác trên sân trường


10


11

12

13

lạnh. đi dép giầy
khi đi học.
- Biết nói với
người lớn khi bị
đau, chảy máu
hoặc sốt....
- Đi vệ sinh đúng
nơi quy định.
- Bỏ rác đúng nơi
qui định.
18. Biết một số hành - Không cười đùa
động nguy hiểm và khi ăn uống, không
phòng tránh khi ăn thức ăn ôi thiu,
được nhắc nhở:
không ăn lá, quả lạ,
không tự ý uống
thuốc, không ra khỏi
lớp, trường khi
không được phép
của cô giáo…

+ Chơi với lá
- HĐ lao động tự phục vụ: Trẻ đi
vệ sinh đúng nơi quy định, mặc quần

áo phù hợp với thời tiết.

- Giờ ăn: Giáo dục trẻ không cười
đùa khi ăn, che miệng khi ho, ngáp,
hắt hơi....
- TCBS: Trò chuyện với trẻ, giáo
dục trẻ không được tự ý ra khỏi
trường khi cô chưa cho phép.
- TC: Đúng sai
- CNT: Dạo chơi trong sân trường

II. Lĩnh vựcphát triển nhận thức
21. Trẻ nhận biết - Chức năng các - HĐ học: KPKH: + Năm giác quan
được các bộ phận giác quan và các bộ của bé
của cơ thể con phận khác của cơ - Chơi, HĐTYT: Dạy trẻ kỹ năng:
người.
thể
Bảo vệ các bộ phận “riêng tư” của
bé!
- TC: Ai nhanh hơn
23.Trẻ biết cách
phối hợp các giác
quan để xem xét sự
vật, hiện tượng như
kết hợp nhìn, sờ,
ngửi, nếm…để tìm
hiểu đặc điểm của
đối tượng

29. Nhận xét, trò

chuyện về đặc điểm,
sự khác nhau, giống
nhau của các đối
tượng được quan sát.

- Phối hợp các
giác quan khác
nhau: nhìn, sờ,
ngửi, nếm, nghe
để tìm hiểu, xem
xét, thảo luận trực
tiếp về đặc điểm
của sự vật, hiện
tượng.

- CNT: Tìm hiểu những đồ chơi
ngoài trời, Quan sát các khu vực
trong trường
+ Trò chuyện về các bạn trong lớp.
- Chơi, HĐTYT
+TC :Ai nhanh hơn – Yêu cầu trẻ
phân biệt, nhận xét về sự giống và
khác nhau của đồ dùng, đồ chơi
trong lớp.
+TC: Bò về phía trước lấy cho cô
đồ dùng, đồ chơi làm bằng nhựa, đồ
dùng đồ chơi .....
- Chức năng các - Trò chuyện : Giờ đón trả trẻ
giác quan và các - HĐH: KPKH: Cơ thể của bé
bộ phận khác của - CNT: Quan sát bạn trai, bạn gái

cơ thể. Sự khác
nhau giữa bạn trai,


bạn gái
14

15

16

30. Thể hiện một số
hiểu biết về đối
tượng qua hoạt động
chơi, âm nhạc và tạo
hình....

- Thể hiện vai
chơi trong trò chơi
đóng vai theo chủ
đề
gia
đình,
trường học, bệnh
viện…; mô phỏng
vận
động/
di
chuyển/ dáng điệu
các con vật.

- Có những vận
động minh họa,
múa hát, công
trình xây dựng…
sáng tạo theo ý
tưởng riêng.
- Trẻ nhận biết
chữ số, số lượng
và chữ số và số
thứ tự 1,2

- HĐH : Thông qua các hoạt động :
Múa hát, đọc thơ, vẽ tranh...
- Chơi, HĐ ở các góc: Chơi ở các
góc chơi.
- CNT: Vẽ đồ chơi trên cát, Vẽ
khuôn mặt cảm xúc trên sân trường

36. Sử dụng các số - Đếm và nói đúng
từ 1-5 để chỉ số số lượng của
lượng, số thứ tự.
nhóm đồ vật ít
nhất từ 1-5.(Hạt
na,
cúc,
hạt
nhựa…)
- Đọc được các
chữ số từ 1-5.
- Chọn thẻ chữ số

tương ứng với số
lượng đã đếm
được.

- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện
nhiệm vụ học tập theo yêu cầu trong
thực hiện các hoạt động học:
+ Nhận biết đối tượng có số lượng 2,
nhận biết số 2.
- TC: Kể đủ 2 thứ, tìm người láng
giềng.
- CNT: Đếm đố chơi ngoài trời, Chơi
với lá cây ( Đếm số lá cây....)
- Chơi, HĐTYT: Xếp số 1, 2 bằng
xốp, hột hạt

31. Quan tâm đến
chữ số, số lượng
như thích đếm các
vật ở xung quanh,
hỏi: bao nhiêu? là số
mấy?....

- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện
nhiệm vụ học tập theo yêu cầu trong
thực hiện các hoạt động học:
+ Nhận biết đối tượng có số lượng 2,
nhận biết số 2.
- TC: Kể đủ 2 thứ, tìm người láng
giềng.

- Chơi, HĐTYT: Xếp số 1, 2 bằng
xốp, hột hạt


17

40. Chỉ ra các điểm
giống, khác nhau
giữa hai hình (tròn
và tam giác, vuông
và chữ nhật,....).

18

42. Trẻ biết sử dụng
lời nói và hành động
để chỉ vị trí của đồ
vật so với người
khác.

19
44. Trẻ nói đúng họ
và tên, tuổi, giới tính
của bản thân khi
được
hỏi,
trò
chuyện.

20


21

- So sánh sự khác
nhau và giống
nhau của các hình:
hình vuông, hình
tam giác, hình
tròn, hình chữ
nhật.
- Xác định vị trí
của đồ vật so với
bản thân trẻ và so
với bạn khác (phía
trước - phía sau;
phía trên - phía
dưới; phía phải phía trái).
- Họ tên, tuổi,
giới tính, đặc điểm
bên ngoài, sở
thích của bản
thân.

III. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
52. Trẻ thực hiện Nghe, hiểu lời nói
được 1 - 2 yêu cầu và làm theo 1-2
liên tiếp
yêu cầu của cô
giáo trong giao
tiếp hằng ngày.


56. Trẻ sử dụng - Nghe, sử
được các từ chỉ sự các từ chỉ
vật, hoạt động, đặc điểm, tính
điểm,…
công dụng,
động

dụng
đặc
chất,
hoạt

- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện
nhiệm vụ học tập theo yêu cầu trong
thực hiện các hoạt động học:
+ Phân biệt hình vuông, hình tam
giác.
- TC: Chiếc túi kỳ diệu, tìm nhà.
HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện
nhiệm vụ học tập theo yêu cầu trong
thực hiện các hoạt động học:
- LQVT: Phân biệt tay phải tay trái,
bên phải – bên trái so với bạn khác.
+ TC: Đồ chơi để phía nào, chạy về
đúng phía
- CNT: Dạo chơi sân trường
- Trò chuyện : Giờ đón, trả trẻ
- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện
nhiệm vụ học tập theo yêu cầu trong

thực hiện các hoạt động học:
+ KPXH: Bé là ai?.
+ Cơ thể của bé
+ Bé cần gì để lớn lên khoẻ mạnh
+ Năm giác quan của bé.
- CNT: Q/s bạn trai, bạn gái.
- HĐ lao động tự phục vụ: Yêu cầu
trẻ lấy cất đồ chơi, đồ dùng và làm
một số việc tự phục vụ theo theo yêu
cầu.
+ Chơi trò chơi: “Làm theo người
chỉ dẫn” “Làm theo yêu cầu của cô”.
- Giờ đón , trả trẻ:

- HĐ học:
+ Nói tên gọi, tuổi, giới tính, đặc
điểm bên ngoài, sở thích của bản
thân
- HĐ chơi:
+ Trò chơi học tập: Tìm đồ dùng, đồ
chơi theo chất liệu yêu cầu....
- HĐ lao động vệ sinh: Lau đồ chơi
và sắp xếp đồ chơi trong góc chơi
theo yêu cầu
59. Trẻ đọc thuộc - Nghe, đọc một - HĐ học: Đọc bài thơ: “Rửa tay”;
một số bài thơ, ca số bài thơ, ca dao, “Tâm sự của cái mũi”, Lời chào....


dao, đồng dao.
22


23
24

62. Sử dụng được
các từ như: “mời
cô” “mời bạn” “xin
phép” “thưa” “dạ”
“vâng”…phù
hợp
với tình huống
63. Điều chỉnh giọng
nói phù hợp với
hoàn cảnh khi được
nhắc nhở

đồng dao, về - Chơi, HĐ ở các góc: Trẻ đọc thơ:
trường, lớp phù Lời chào, ...
hợp với độ tuổi.
- C, HĐTYT: Nghe các bài thơ,
truyện trong chủ đề Bản thân
- HĐ: Giờ ăn, sinh hoạt hằng ngày
- Chơi, HĐ ở các góc: Phân vai “Cô
- Sử dụng các từ giáo” “Người bán hàng” “Mẹ và
biểu thị sự lễ phép con”…
- Nói, thể hiện cử
chỉ, điệu bộ, nét
mặt phù hợp với - Chơi, HĐ ở các góc: Đóng phân
yêu cầu, hoàn vai theo chủ đề “Cô giáo” “Người
cảnh giao tiếp

bán hàng” “Mẹ và con”…
- Trò chuyện, nhắc nhở: Mọi lúc,
mọi nơi.

25

65. Biết mô tả hành - Mô tả sự vật, - HĐH: Truyện “ Chú bé lọ lem”
động của các nhân vật hiện tương, tranh - C,HĐƠCG: Xem tranh ảnh, sách
trong tranh.
ảnh.
truyện ở góc học tập
- C,HĐTYT: Bé làm quen với sách
toán, tạo hình
+ Chơi tự chọn ở góc học tập
- CNT: Quan sát bạn trai, bạn gái....

26

66. Trẻ biết cầm sách
đúng chiều và giở
từng trang để xem
tranh ảnh. “đọc” sách
theo tranh minh họa
(“đọc vẹt”).

27

69. Trẻ nói được tên, - Tên, tuổi, giới

- Làm quen với - HĐ học: Làm quen với sách vở

cách sử dụng sách, hướng dẫn trẻ cách sử dụng sách,
cách đọc sách
cách đọc sách. “Đọc” chuyện qua
- “Đọc” chuyện sách tranh/tranh vẽ. Giữ gìn bảo vệ
qua
sách sách
tranh/tranh vẽ
- HĐ chơi:
- Làm quen với + Góc học tập: Trẻ chọn xem tranh,
cách đọc sách ảnh, sách báo về chủ đề bản thân.
(hướng đọc: từ trái
sang phải, từ trên
xuống dưới; đọc
ngắt nghỉ sau các
dấu)
- Phân biệt đầu,
kết thúc của sách
- Giữ gìn bảo vệ
sách
IV. Lĩnh vực phát triển tình cảm- kỹ năng xã hội
- Trò chuyện : Giờ đón, trả trẻ


28

29

30

31


32

tuổi, giới tính của tính.
- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện
bản thân, tên bố, mẹ. - Sở thích, khả
nhiệm vụ học tập theo yêu cầu trong
năng của bản thân. thực hiện các hoạt động học:
+ KPXH: Bé là ai?.
+ Cơ thể bé.
- CNT: Q/s bạn trai, bạn gái.
70. Nói được điều bé - Nhận biết trạng - Trò chuyện: Sở thích của bé.
thích, không thích, thái cảm xúc, tình - Chơi NT: Vẽ những khuôn mặt
những việc gì bé có cảm phù hợp qua cảm xúc.
thể làm được.
nét mặt, cử chỉ, - HĐ góc: Chơi các góc theo ý thích.
giọng nói; tranh - LĐ tự phục vụ: Sắp xếp bàn ghế,
ảnh (Vui buồn, sợ chuẩn bị đồ dùng, dọn vệ sinh...
hãi, tức giận, ngạc - Chơi: Tôi thích gì nhất?
nhiên)
71. Trẻ biết tự chọn - Tham gia các - C,HĐƠCG: Tham gia góc chơi trẻ
đồ chơi, trò chơi góc chơi, biết làm thích , cùng nhau chuẩn bị đồ dùng
theo ý thích.
việc cá nhân và đồ chơi với bạn.
phối hợp với bạn
- C,HĐTYT: Chơi tự chọn
73. Trẻ nhận biết
được cảm xúc vui,
buồn, sợ hãi, tức
giận, ngạc nhiên qua

nét mặt, lời nói, cử
chỉ, qua tranh, ảnh.
74. Trẻ biết biểu lộ
một số cảm xúc: vui,
buồn, sợ hãi, tức
giận, ngạc nhiên.

Nhận biết một số
trạng thái cảm xúc
(vui, buồn, sợ hãi,
tức giận, ngạc
nhiên) qua nét
mặt, cử chỉ, giọng
nói, tranh ảnh.

Biểu lộ trạng thái
cảm xúc, tình cảm
phù hợp qua cử
chỉ, giọng nói; trò
chơi; hát, vận
động; vẽ, nặn, xếp
hình.
79. Biết nói cảm ơn, - Biết thực hiện
xin lỗi, chào hỏi lễ các quy tắc trong
phép.
sinh hoạt hàng
ngày: Chào hỏi
xưng hô lễ phép
với người lớn, biết
cảm ơn khi được

giúp đỡ và cho
quà, thể hiện sự ăn
năn, áy náy, xấu

- C,HĐTYT: Nhận biết các trạng
thái cảm xúc vui ,buồn , ngạc nhiên,
sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua tranh
ảnh
-TC: Ai tinh đoán giỏi

- HĐ chơi:
+ Dạo chơi sân trường
+ Chơi, HĐ theo ý thích
-HĐ học: Thông qua các hoạt động:
Múa hát, đọc thơ, kể chuyện, vẽ
tranh.....
- HĐ: Giờ đón ,trả trẻ: Nhắc nhở trẻ
khi đến lớp phải biết chào hỏi và khi
về cũng lễ phép chào cô và ông bà ,
bố ,mẹ
- C,HĐTYT
+ TC: Miệng xinh.


33

82. Biết trao đổi,
thoả thuận với bạn
để cùng thực hiện
hoạt động chung

(chơi, trực nhật ...).

hổ, lo lắng khi
phạm lỗi và nói
lời xin lỗi.
- Dùng lời nói để
trao đổi, thỏa
thuận với bạn để
cùng thực hiện
hoạt động chung
(chơi, trực nhật ...).

- HĐ chơi:
+ Hoạt động góc: Tham gia các góc
chơi, cất dọn đồ dùng sau khi chơi.
- HĐ học: Cất đồ dùng, đồ chơi sau
khi học xong
- CNT: Thu gom rác trên sân trường
- Chơi, HĐTYT: Bé làm trực nhật

V. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
34

35

36

88. Chú ý nghe,
thích thú (hát, vỗ tay,
nhún nhảy, lắc lư)

theo bài hát, bản
nhạc.

- Nghe, cảm nhận,
hưởng ứng cảm
xúc trước các bài
hát, bản nhạc, tác
phẩm nghệ thuật. (
Nghe hát, giai
điệu bản nhạc…)
- Nghe các âm
thanh từ cuộc
sống

90. Hát đúng giai
điệu, lời ca, hát rõ
lời và thể hiện sắc
thái của bài hát qua
giọng hát, nét mặt,
điệu bộ ...

- Hát đúng giai
điệu, lời ca và thể
hiện sắc thái, tình
cảm của bài hát.
(Dạy hát các bài
hát trong chủ đề,
các trò chơi âm
nhạc: Hát theo
hình vẽ, hát theo

giai điệu, xướng
âm…)

93. Vẽ phối hợp các
nét thẳng, xiên,
ngang, cong tròn tạo
thành bức tranh có
màu sắc và bố cục.

- Phối hợp các kĩ
năng vẽ, nặn, cắt,
xé dán, xếp hình
để tạo ra sản phẩm
có màu sắc, kích
thước, hình dáng/
đường nét và bố
cục

- HĐ mọi lúc, mọi nơi:
+ Đón, trả trẻ
+ Thể dục buổi sáng : Nghe hát quốc
ca
- HĐ học:
- Nghe hát: Năm ngón tay ngoan.
Bàn tay mẹ. Đường và chân.
Khúc hát ru của người mẹ trẻ
- C,HĐƠCG: Góc âm nhạc: Hát
múa, vận động , gõ đệm các bài hát
trong chủ đề.
- HĐ mọi lúc, mọi nơi:

+ Đón, trả trẻ
+ Thể dục buổi sáng
- HĐ học: Nghe, nhận ra, hát đúng
giai điệu và biết thể hiện tình cảm,
vận động qua bài hát:
+ Hát và vận động: Chòm tóc xinh,
cái mũi, Càng lớn cáng ngoan
+ Nghe hát. Bé tập đánh răng. Bàn
tay mẹ. Đường và chân.
- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện
nhiệm vụ học tập theo yêu cầu trong
thực hiện các hoạt động học tạo
hình:
+ Cắt, dán khuôn mặt cảm xúc
+Trang trí áo bé trai, váy bé gái
- CNT:
+ Vẽ đồ chơi trên cát


37

38

39

95. Làm lõm, dỗ bẹt,
bẻ loe, vuốt nhọn,
uốn cong đất nặn để
nặn thành sản phẩm
có nhiều chi tiết.


- HĐ Chơi: Yêu cầu trẻ thực hiện
nhiệm vụ học tập theo yêu cầu trong
thực hiện các hoạt động học tạo
hình:
+ Nặn đồ chơi tặng bạn

97. Nhận xét các
sản phẩm tạo hình về
màu sắc, đường nét,
hình dáng.

- Nhận xét sản
phẩm tạo hình về
màu sắc, hình
dáng/ đường nét.

99. Lựa chọn dụng
cụ để gõ đệm theo
nhịp điệu, tiết tấu bài
hát.

- Sử dụng các
dụng cụ âm nhạc
để gõ đệm theo
nhịp điệu, tiết tấu
bài hát.

- HĐ học: Yêu cầu trẻ thực hiện
nhiệm vụ học tập theo yêu cầu trong

thực hiện các hoạt động học tạo hình
- CNT: Làm đồ chơi tặng bạn từ
giấy, lá

- HĐ học: Lựa chọn, thể hiện các
hình thức vận động theo nhạc.
+ Vỗ tay theo TT chậm: “ Càng lớn
càng ngoan”
+ Múa “Chòm tóc xinh”

B. MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC.
* Về phía phụ huynh:
Một vài tờ giấy khổ to, bìa lịch báo cũ, đất nặn, sáp màu, bút chì, giấy vẽ,
giấy màu để trẻ cắt, vẽ, xé dán, xốp màu, lá cây khô, cành cây.
- Các nguyên vật liệu: Vỏ hộp cát tông, lá cây, rơm, hột hạt, vải vụn.
* Về phía giáo viên:
Sưu tầm thêm nguyên vật liệu, truyện thơ ca, đồng dao, ca dao, câu đố nói về
chủ đề Bản thân...
- Một số clip hoặc tranh ảnh đồ dùng đồ chơi (về các hoạt động: các cô giáo dạy
học, dọn vệ sinh, nấu cơm...
- Lựa chọn một số trò chơi, bài hát, câu chuyện liên quan đến chủ đề
- Lao động vệ sinh: Trẻ cùng cô giáo sắp xếp, làm đồ dùng đồ chơi trang trí lớp,
ngăn nắp gọn gàng đúng chủ đề. Dọn vệ sinh, lau chùi bàn ghế, đồ dùng đồ chơi,
quét dọn trường lớp, trồng thêm cây cảnh, vườn rau của bé...


KẾ HOẠCH TUẦN I
Chủ đề nhánh: Bé là ai?
Thời gian thực hiện: 1 tuần: Từ 5/10 -> 9/ 10/2020
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức
- Trẻ biết tên khai sinh của mình, biết mình lên mấy tuổi, biết ngày tháng năm
sinh của mình, manh dạn tự giới thiệu về bản thân. Biết những người thân trong
gia đình mình.
- Trẻ biết tập các động tác thể dục sáng theo nhịp đếm của cô.


- Trẻ biết được các góc chơi, và đồ chơi ở các góc trong lớp, biết chơi đoàn kết
trong các góc chơi.
- Trẻ biết nêu những việc làm tốt và chưa tốt của mình.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng cho trẻ nói được tên, tuổi của mình. Trả lời các câu hỏi mạch lạc,
rõ ràng.
-Có kỹ năng phát triển tố chất vận động: Tập đúng động tác, đều.
- Có kỹ năng chơi trong nhóm nhỏ, biết phân vai chơi, phối hợp hành động chơi
theo nhóm.
- Có kỹ năng nhận xét những việc tốt, không tốt của mình, của bạn.
3. Thái độ:
- Thích tìm hiểu về bản thân và yêu qúy bản thân mình. Thích trò chuyện cùng
cô, bạn về bản thân mình, về các bạn trong lớp. Chăm sóc giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- Trẻ hứng thú tập thể dục sáng cùng cô, cùng bạn.
- Vui vẻ, đoàn kết trong khi chơi.
- Phấn khởi khi được nhận cờ.
II- Chuẩn bị
- Tranh ảnh, trang trí lớp học theo chủ đề.
- Xắc xô, sân tập sạch sẽ...
- Đồ dùng đồ chơi trong các góc:
+ Góc xây dựng: Các khối gỗ nhựa, hàng rào, cây thảm cỏ, đồ chơi xếp hình…
+ Góc phân vai: Bộ nấu ăn, bán hàng, bác sĩ. Búp bê các loại, quần, áo, khăn
mặt…, hoa nhựa, bánh ga-tô tự làm, kẹo…..

+ Góc học tập: Bộ giấy màu, đất nặn, bút, dụng cụ vẽ cắt dán, sách báo tập san
cũ. Tranh ảnh về chủ đề, các loại truyện tranh, truyện cổ tích…
+ Góc nghệ thuật: Đàn, nhạc cụ các loại, ti vi, đầu dvd, mũ múa các loại…
+ Gócc thiên nhiên: Cây cảnh, bình tưới cây, kéo…
- Bảng bé ngoan, cờ.
III- Tổ chức hoạt động:

Ngày

Đón trẻ

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

- Cô mở lớp thông thoáng, dọn vệ sinh lớp, sân trường. Đón trẻ với
thái độ niềm nở, ân cần, tạo cảm giác vui vẻ cho trẻ khi đến lớp.
- Cho trẻ chơi ở các góc, cô trao đổi với phụ huynh về tình hình của
trẻ ở lớp.
- Cô nhắc trẻ khoanh tay chào cô, chào hỏi bố mẹ, chuyển ký hiệu
tới lớp.


Trò chuyện,

điểm danh

Thể dục
sáng

Chơi ngoài
trời.

Hoạt động
học

* Trò chuyện : Nội dung dự kiến
- Cảm xúc :
+ Trò chuyện về những cảm xúc của trẻ. Cô quan tâm, chú ý đến
cảm xúc, nhu cầu, mong muốn của trẻ khi đến lớp
- Nội dung chủ đề :
- Họ tên trẻ, tuổi, ngày sinh của trẻ.
- Giới tính, khả năng, sở thích của bé.
- Đặc điểm riêng của bạn trai và bạn gái.
- Cảm xúc của trẻ ( Vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, hạnh phúc)
- Yêu quý bản thân, yêu mến bạn bè và cô giáo
* Điểm danh: Cô điểm danh bằng nhiều hình thức...
* Khởi động: Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi.
* Trọng động: Cho trẻ tập các động tác kết hợp với lời ca “ Trường
chúng cháu đây là trường mầm non” .
- Hô hấp: Làm động tác gà gáy.
+ Tay: Đưa 2 tay đưa ra trước, lên cao
+ Bụng: Cúi gập bụng, hai tay chạm mũi chân
+ Chân: Khuỵu gối – đứng lên.
+ Bật: Bật tách chụm

* Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng.
* Chơi với
- Chơi với - Trò
- Nhặt lá cây
đồ chơi trải - Quan sát: lá chuối.
chuyện về theo yêu cầu.
nghiệm
những gì
Bạn trai,
ngoài trời
trẻ nghe
bạn gái
* TC: Đi
thấy.
như gấu
- TC: Mèo
- TC : Che - TC: Kéo
co
-TC: Cáo
đuổi chuột
nắng, che
và thỏ.
mưa.
KPXH
Bé được
sinh ra và
lớn lên.

Thể dục
- Chạy

chậm 6080cm.
-TC: Thi
xem đội
nào nhanh

LQVT
Thơ
Ôn nhận
Lời chào
biết và đếm
các nhóm
có số lượng
1,2

Tạo hình
Trang trí áo
bé trai, váy
bé gái.


Chơi hoạt
động ở các
góc

Chơi,
HĐTYT

* Trò chuyện :
- T/C: Những người bạn vui tính.
- Trò chuyện tạo niềm vui cho trẻ khi được đến trường. Cô cùng trẻ

nói tên các góc chơi và đồ chơi ở các góc.
+ Góc xây dựng: Xây công viên cây xanh.
+ Góc phân vai: Mẹ con, tổ chức sinh nhật, phòng khám…
+ Góc học tập: Chơi với các con số, xếp hình khối, xem tranh…
+ Góc nghệ thuật: Bé hát, múa biểu diễn các bài hát trong chủ đề.
+ Góc khéo tay: tết tóc, cài khuy áo, chuẩn bị ba lô.… cho bạn đến
trường.
+ Góc trải nghiệm TN: Chơi với cát, nước, sỏi, câu cá….
* Cho trẻ lấy ký hiệu vào góc chơi:
- Cô bao quát, gợi mở, hướng dẫn trẻ chơi và chơi cùng trẻ. Giáo
dục trẻ.
- Kết thúc: Cô mở nhạc cùng trẻ hát "Bạn ơi hết giờ rồi" cho trẻ thu
dọn đồ chơi. Cho trẻ cất đồ chơi về đúng nơi quy định.

- T/C: Bịt
mắt bắt
dê.
- Làm
quen thơ:
Lời chào
.

Nêu gương
cuối ngày

Vệ sinh trả
trẻ

- Dạy kỹ
năng rửa

tay bằng
xà phòng.
- T/C: Ai
giỏi hơn.

- T/C:
Thượng đế
cần.

- T/C. Lộn
cầu vồng.

- Bé làm trực
nhật.

- Nghe
nhạc các
bài hát
trong chủ
đề.

- Ôn thao
tác mở vở

- Nêu gương
cuối tuần.

- Chơi tự chọn.
- Gây hứng thú, Cho trẻ hát : Tay thơm, tay ngoan.
- Nhận xét tặng cờ:

+ Cho trẻ nêu những việc làm tốt của các bạn trong ngày.(những trẻ
xuất sắc nhất trong lớp)
+ Tặng cờ cho những bạn xuất sắc:
+ Cho trẻ nhận xét về những việc làm tốt, chưa tốt của mình , của
bạn.
+ Cô tặng cờ cho các bạn còn lại trong lớp.( Có thể không tặng cho
những bạn chưa ngoan).
- Cho trẻ chơi trò chơi : Ngón tay nhúc nhích
- Cô nhắc trẻ cât dọn đồ chơi, vệ sinh cá nhân.
- Nhắc nhở trẻ lấy đồ dùng cá nhân, chào cô, chào người thân,
- Trao đổi về tình hình học tập cũng như sức khoẻ của trẻ ở lớp
trong ngày.


KẾ HOẠCH NGÀY.
Thứ 2 ngày 5 tháng 10 năm 2020.
I- Mục đích.
- Trẻ biết tên, một số đồ dùng, đồ chơi, vật dụng ở khu trải nghiệm của lớp.. Trẻ
biết được mình được sinh ra và lớn lên ntn. Trẻ biết đọc thơ cùng cô, cùng bạn
và nhớ tên bài thơ.
- Trẻ có kỹ năng chơi cho trẻ ở khu trải nghiệm. Rèn kỹ năng trả lời rõ ràng,
mạch lạc cho trẻ . Có kỹ năng đọc thơ .
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. Giáo dục trẻ biết yêu quý người sinh ra
mình và biết giữ gìn vệ sinh cá nhân .
II- Chuẩn bị:
- Sỏi, nắp chai, cúc, bóng, nước…. ở khu trải nghiệm của lớp, nước sạch, xà
phòng cho trẻ rửa tay, đồ chơi ngoài trời….
- Máy tính, tranh ảnh về nơi bé được sinh ra và lớn lên.
- Tranh thơ, khăn bịt mắt, đồ chơi các góc...
III- Tiến hành:

Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Chơi, hoạt động ngoài trời.
* HĐCMĐ: Chơi với đồ chơi trải nghiệm ngoài trời.
+) TC: Dung dăng dung dẻ:
- Cho trẻ dạo chơi trên sân trường kết hợp lời đồng dao
Trẻ chơi
dung dăng dung dẻ.
- Cho trẻ dừng chân tại địa điểm thích hợp để quan sát.
+) TC: Ai tinh nhất
- Hãy quan sát và đoán xem
-Trẻ quan sát, trả
+ Bên ngoài hành lang lớp mình có gì?
lời
+ Ngoài sỏi , nắp chai còn có gì?
+ Các con chơi gì với đồ dùng này?
- Cô khái quát lại tất cả đồ dùng khu trải nghiệm và giáo
Trẻ lắng nghe
dục trẻ khi chơi phải đoàn kết, không xô đẩy nhau, không
ném đồ dùng đồ chơi...
+) TC: Bé nào giỏi nhất
- Cô cho trẻ chơi theo nhóm với các đồ dùng ở khu trải
-Trẻ chơi và trải
nghiệm
nghiệm
- Cô quan sát, hướng dẫn trẻ chơi.
- Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng và vệ sinh tay khi chơi xong.
Trẻ cất dọn và vs
* TC: Đi như gấu
- Cô nêu lc, cc.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần.
Trẻ chơi TC
* Chơi tự do. Cô bao quát trẻ khi chơi.
2. Hoạt động học :
KPKH
Bé được sinh ra và lớn lên.
a. HĐ 1 : Gây hứng thú.
- Cô cho trẻ hát : Mừng sinh nhật.
-Trẻ hát
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì ?


+ Bài hát nói về điều gì ?
-Trẻ trả lời
+ Ngày sinh nhật là ngày ntn ?
b. HĐ 2 : NDTT
- Cô trò chuyện với trẻ về ngày mà trẻ được sinh ra.
-Trẻ trò chuyện
+ Các con có biết chúng mình được sinh ra nhờ ai không ?
+ Ngày mà các con sinh ra được gọi là ngày gì ?
Trẻ trả lời
+ Ai là người đó sinh ra các con ?
- Cô cho trẻ quan sát video của người đang mang bầu, qua
Trẻ chú ý qs
thời gian bụng to lên và đến ngày sinh ra 1 em bé. Đó là
ngày mà em bé chào đời ( hay còn gọi là ngày sinh nhật của
bé). Mẹ đã rất vất vả mới sinh ra được chúng mình có đúng
không nào ?
- Khi mẹ sinh ra chúng mình rồi thì ai sẽ là người chăm sóc
và nuôi dưỡng chúng mình ?

Trẻ trả lời
- Chúng mình lớn lên nhờ vào cái gì ?
- Chúng mình có yêu bố mẹ, ông bà không ?
- Để cảm ơn ông bà và bố mẹ chúng mình phải làm gì?
- GD : Ông bà, bố mẹ đó rất yêu thương và chăm sóc chúng
mình, cho chúng mình những bữa ăn ngon, quần áo đẹp,
Trẻ nghe
được đến trường, Vì vậy chúng mình phải ngoan ngoãn,
vâng lời ông bà, bố mẹ, chăm ngoan học giỏi...
c. HĐ3 : Kết thúc : Cô nhận xét giờ học.
3- Chơi, HĐTYT:
* Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi.
-Trẻ chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi, khuyến khích trẻ đọc lời đồng
dao.
* Làm quen thơ: Lời chào
- Cho trẻ hát và trò chuyện cùng cô bài hát “Chào hỏi khi
-Trẻ hát
về”
- Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả.
Trẻ chú ý nghe
- Cô đọc cho trẻ nghe 2 lần, hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả.
- Cô cho trẻ đọc cùng cô 3- 4 lần, cô chú ý quan sát sửa sai -Trẻ đọc thơ
cho trẻ, khen trẻ kịp thời.
* Chơi tự do: Cô hướng trẻ vào các góc chơi, cô bao quát
-Trẻ chơi
nhắc nhở trẻ chơi.
Đánh giá
* Đánh giá trẻ trong các hoạt động.

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung.


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Trao đổi với phụ huynh.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2020.
I- Mục đích.
- Trẻ biết được đặc điểm của bạn trai, bạn gái, biết đặc điểm riêng để nhận biết
bạn trai, bạn gái. Trẻ biết tên vận động và thực hiện vận động “ Chạy chậm 6080m „. Trẻ biết được các bứơc rửa tay bằng xà phòng
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Rèn kỹ năng bền bỉ của đôi chân,
cẳng chân để thực hiện VĐ: Chạy chậm 60- 80m. Rèn cho trẻ thói quen rửa tay
bằng xà phòng sau khi đi vs, khi chơi với đồ chơi ngoài trời.
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, hào hứng chơi t/c, trẻ biết chăm sóc bản
thân.
II- Chuẩn bị:
- Sân trường sạch sẽ, trang phục của bạn trai, bạn gái gọn gàng, sạch sẽ, đồ chơi
ngoài trời.
- Xắc xô,bóng, sân tập thoáng mát, sạch sẽ.
- Xà phòng, nứơc, khăn lau, đồ chơi tự chọn.
III- Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ

1- Chơi ngoài trời::
* HĐCMĐ: Quan sát bạn trai, bạn gái
- TC: Nhìn nhanh đoán đúng.
+ Đây là bạn nào? Bạn có đặc điểm như thế nào ?
+ Vì sao con biết: Đây là bạn trai?
-Trẻ trả lời
+ Hôm nay bạn mặc bộ quần áo màu gì?
+ Cơ thể của bạn có những bộ phận gì?
+ Các bộ phận đó có những chức năng gì?
+ Có số lượng là bao nhiêu?
-Trẻ vẽ
( Cô cho trẻ lần lượt đưa ra nhận xét về : Mắt, mũi,
tay chân, quần áo...)
- Tương tự cô gọi 1 bạn gái cho trẻ quan sát, nhận xét
và so sánh bạn trai và bạn gái có điểm gì giống và khác -Trẻ giới thiệu
nhau.
- Cô nhấn mạnh lại đặc điểm khác nhau giữa bạn trai
và bạn gái và GD trẻ yêu quý và giữ gìn cơ thể sạch sẽ.
*Trò chơi: Che nắng, che mưa. Cô gt cách chơi. Cô
cho trẻ chơi 2-3 lần
-Trẻ chơi
* Chơi tự do:
2- Hoạt động học:
Thể dục
Chạy chậm 60-80cm
TC: Thi xem đội nào nhanh


a. HĐ1: Ổn định gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ trò chuyện về hội thi

b. HĐ2: Trọng tâm.
* Khởi động :
Cho trẻ vào vòng tròn làm đoàn tàu đi các kiểu
* Trọng động :
+ BTPTC: tập theo nhịp đếm (2 lần 4 nhịp)
- Tay trước ngực, lên cao.
- Bụng: 2 tay giơ cao cúi gập người
- Chân: Từng chân bứơc lên trước khuỵu gối sau đó đổi
chân (4lần x 4 nhịp).
- Bật : Bật tiến lên và bật lại phía sau
+ VĐCB: Chạy chậm 60-80cm
- Đội hình 2 hàng dọc.
- Cô giới thiệu bài tập và tập mẫu lần 1.
- Lần 2 vừa tập cô vừa phân tích cách thực hiện.
+ Mời 2 bạn lên thực hiên- Cho trẻ nhận xét 2 bạn thực
hiện ntn?
+ Trẻ thực hiện: Lần lượt mời các bé của 2 đội lên thực
hiện - Cô chú ý sửa sai.
- Vừa rồi chúng mình thấy các bạn thực hiện như thế
nào? Các đội đã sẵn sàng để thi đua chưa?
+ Lần 2, cho 2 đội thi đua.
+ Các bạn vừa thực hiện xong bài tập có tên là gì?
- Mời 1 trẻ lên thực hiện lại VĐ.
* TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh
-Cô giới thiệu cc, lcc. Cho trẻ chơi 1-2 lần.
* Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng.
c. Hoạt động 3: Kết thúc, cô nhận xét giờ học.
3- Chơi, HĐTYT:
* TC: Ai giỏi hơn.
- Cô giới thiệu cách chơi, lc

- Cho trẻ chơi 2-3 lần
* Dạy trẻ kỹ năng rửa tay bằng xà phòng.
- Cô trò chuyện cùng trẻ về các bộ phận trên cơ thể trẻ.
- Cô hỏi trẻ: để bảo vệ các bộ phận đó các con phải làm
gì?
- Cô hướng dẫn trẻ cách rửa tay bằng xà phòng
- Cô cho trẻ thực hành theo nhóm- Cô hỏi trẻ có mấy
bước rửa tay. Rửa tay khi nào?
- Cô giáo dục trẻ
- Cô cho trẻ VĐ: Vũ điệu rửa tay.
* Chơi tự chọn
* Nêu gương cuối ngày

Trẻ hào hứng
-Trẻ khởi động

-Trẻ tập BTPTC

-Trẻ đứng 2 hàng
Trẻ quan sát

Trẻ thực hiên
Trẻ trả lời
Trẻ thi đua
Trẻ trả lời
Trẻ lên VĐ lại
Trẻ chơi TC
Trẻ đi nhẹ nhàng

Trẻ chơi TC

Trẻ trò chuyện cùng cô
Trẻ trả lời
Trẻ qs
Trẻ thực hành
Trẻ VĐ


Đánh giá
* Đánh giá trẻ trong các hoạt động.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Trao đổi với phụ huynh.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 7 tháng 10 năm 2020.
I- Mục đích.
- Trẻ biết tên , đặc điểm, nguyên liệu làm ra các đồ chơi( Lá chuối). Trẻ nhận
biết và đếm đúng các nhóm đối tượng có số lượng 1,2. Trẻ biết hát và vận động
theo nhạc.
- Rèn sự khéo léo của bàn tay và các ngón tay. Phát triển tư duy, khả năng nhận
biết và rèn kỹ năng đếm các nhóm đối tượng theo các cách khác nhau. Rèn cho
trẻ kỹ năng vận động theo nhạc.
- Thích chơi với lá chuối, vui khi làm ra những đồ chơi, giữ gìn sản phẩm của

mình, của bạn. Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động, trẻ biết yêu quý bản thân ,
biết bảo vệ cơ thể.
II- Chuẩn bị:
- Chỗ cho trẻ chơi lá chuối đủ cho cô và trẻ, đồ chơi tự do. Dây thừng dài.
-Mỗi trẻ 1,2 hạt xốp màu, đồ dùng đồ chơi XQ lớp, xắc xô cho cô.
- Nhạc các bài hát trong chủ đề, ngôi nhà số 1, 2, đồ chơi các góc.
III- Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Chơi ngoài trời:
* HĐCMĐ : Chơi với lá chuối:
- Cô cho trẻ chơi TC: Ai đoán giỏi
- Cô đưa ra lá chuối và hỏi.
Trẻ trả lời
+ Các con có biết đây là lá của cây gì?
+ Ai có nhận xét gì về lá chuối? ( Màu sắc)
+ Dùng lá chuối để làm gì?
- Cho trẻ chơi TC: Ai giỏi hơn ai.
+ Cho trẻ dùng lá chuối xé, cuộn, xếp,.... tạo hình đồ
chơi, đồ vật bé thích- Cô bao quát , động viên trẻ.
-Trẻ chơi với lá chuối
- Cô GD trẻ biết giữ gìn vệ sinh sau khi chơi và biết giữ
gìn SP của mình đã tạo ra.


* TC: Kéo co
- Cô nêu LC, CC.
- Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
* Chơi tự do : cô bao quát trẻ chơi.
2. Hoạt động học:

Làm quen với toán.
Ôn nhận biết và đếm các nhóm đối tượng có số lượng
1,2.
a. HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ hát : Tập đếm
b. HĐ2: Trọng tâm.
* Ôn nhận biết số lượng 1:
- Chô cho trẻ chơi TC: Ai tinh hơn
+ Cô gõ trống, vỗ tay, dậm chân- Cho trẻ đếm và thực
hiện số lần giống cô.
* Ôn nhận biết và đếm các nhóm ĐT có số lượng 2:
- Cho trẻ chơi TC: Ai khéo hơn.
+ Cô cho mỗi trẻ lấy 1 hạt màu xanh và 1 hạt màu đỏ
- Cho trẻ nhận xét lại màu sắc của từng hạt
- Cho trẻ xếp hạt màu xanh sau đó xếp thêm hạt màu đỏ.
- Cô hỏi: Con có mấy hạt? Cho trẻ đếm cả lớp, tổ, cá
nhân, nhóm.
- Cho trẻ lấy đồ chơi xung quanh lớp có số lượng 2đếm.
* Luyện tập củng cố.
- Cho trẻ chơi TC: Ai thông minh nhất
+ Cho trẻ tìm các bộ phận trên cơ thể có số lượng 1,2
( Trẻ hát và đi vòng tròn)
c. HĐ3: Kết thúc.
- Cô nhận xét giờ học và cho trẻ đi ra ngoài.
3. Chơi, HĐTYT.
* Trò chơi: Thượng đế cần
- Cô nêu LC, CC.Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần
* Nghe nhạc các bài hát trong chủ đề:
- Cô cho trẻ xem băng và nghe nhạc trong khoảng thời
gian 15 phút.

- Cho trẻ nêu cảm xúc của mình sau khi xem xong chương trình ca nhạc về chủ đề.
+ Con thấy các bài hát nói lên điều gì?
+ Con thích bài hát nào nhất? Vì sao?
+ Bạn nào xung phong lên biểu diễn lại cho cô và các
bạn cùng xem?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn uống đầy
đủ chất để cơ thể lớn lên và khoẻ mạnh.
* Chơi tự chọn: Trẻ chọn các góc chơi

Trẻ chơi TC

-Trẻ hát

-Trẻ VĐ theo yêu cầu
của cô

-Trẻ xếp
Trẻ đếm
Trẻ tìm

-Trẻ chơi

Trẻ chơi TC
-Trẻ xem băng

-Trẻ trả lời

-Trẻ chú ý nghe



Đánh giá
* Đánh giá trẻ trong các hoạt động
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Trao đổi với phụ huynh.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 8 tháng 10 năm 2020
I- Mục đích.
- Trẻ biết lắng nghe những âm thanh xung quanh trẻ và trả lời. Trẻ biết đọc thơ,
biết tên bài thơ, tên tác giả, trả lời được câu hỏi của cô. Biết thao tác lật mở sách,
vở từng trang.
- Rèn kỹ năng nghe, nhìn, kỹ năng nói. Rèn kỹ năng đọc thơ cho trẻ đọc rõ ràng
mạch lạc. Biết thực hiện theo hướng dẫn của cô.
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, hào hứng chơi t/c, giáo dục trẻ biết cách
chăm sóc bảo vệ cơ thể.
II- Chuẩn bị:
- Chỗ cho trẻ quan sát, đồ chơi ngoài trời. Mũ cáo, mũ thỏ, Sân chơi được mô
phỏng 1 khu rừng co hoa và nấm, hang của cáo và nhà của thỏ, rộng rãi, sạch sẽ,
an toàn cho trẻ.
- Tranh thơ,
- Vở “ Bé làm quen với toán”
III- Tiến hành:

Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Chơi ngoài trời:
* Trò chơi: Cáo và thỏ.
- Cô nêu LC, CC.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Cô chú ý bao quỏt nhắc
- Trẻ nghe CC
nhở trẻ.
* HĐCMĐ: Trò chuyện về những gì trẻ nghe thấy.
- TC: Tai ai tinh.
+ Ở xung quanh ta có rất nhiều điều kỳ lạ, các con hãy
lắng nghe xem ở xung quanh có những âm thanh gì?
-Trẻ ra sân
+ Bạn nào có ý kiến khác?
+ Các con nghe được là nhờ có gì?
+ Đố các con biết đôi tai còn được gọi là giác quan gì?
- Trẻ trả lời.


+ Nếu không có đôi tai thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Các con bảo vệ đôi tai của chúng mình bằng cách nào?
+ Các con thường vệ sinh đôi tai của mình ntn?
- Cô GD trẻ: Chúng ta phải giữ cho đôi tai của mình luôn
sạch sẽ, không được cho vật gì vào tai….
* Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời, cô
bao quát trẻ chơi.
2. Hoạt động học:
Thơ
Lời chào
a. Hoạt động 1:Gây hứng thú.

- Cô cùng trẻ hát bài: Lời chào buổi sáng. Trò chuyện với
trẻ và dẫn dắt vào bài.
b. Hoạt động 2:
- Cô đọc bài thơ lần 1.
+ Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả.
- Cô đọc bài thơ lần 2 kết hợp tranh thơ.
- Đàm thoại về nội dung bài thơ.(Tổ chức hình thức trò
chơi :Thi xem đội nào nhanh)
+ Cô vừa đọc bài thơ gì? của ai?
+ Trong bài thơ em bé biết làm gì?
+ Em bé biết về nhà chào ai?
+ Lời chào của em khiến mọi người cảm thấy tn?
+ Còn các con khi đi học về các con thường chào những ai?
+ Có bạn nào đi học về không chào không?
- Cô GD trẻ ngoan ngoãn, lễ phép, biết chào hỏi những
người lớn tuổi, những người thân, các cô giáo trong trường.
-TC: Ai giỏi nhất
- Cô cho trẻ đọc cùng cô 3-4 lần.
- Cô cho trẻ đọc theo tổ, nhóm, cá nhân ( Thay đổi hình
thức đọc) Cô chú ý sửa sai, động viên khen trẻ kịp thời.
- Cho trẻ đọc nâng cao. ( nếu trẻ thuộc nhiều0
- Cô đọc lại diễn cảm 1 lần bài thơ – Hỏi tên bài thơ, tên tác
giả.
c. Hoạt động 3: Kết thúc : Cô nhận xét giờ học.
3- Chơi, HĐTYT:
* T/C: Lộn cầu vồng
- Cô nêu LC, CC
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần
* Thực hành thao tác mở vở.
- Cô phát vở cho trẻ

- Cô hướng dẫn trể ngồi đúng tư thế khi sử dụng sách, vở.
- Cô thực hiện lại cách lật mở sách, vở từng trang – Vừa
thao tác cô vừa HD trẻ.
- Cho trẻ thực hiện- Cô qs và nhắc nhở trẻ.
- Cô giáo dục và nhận xét khen trẻ

-Trẻ chú ý nghe
- Trẻ chơi.

- Trẻ hát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ nghe.
- Trẻ trả lời.

- Trẻ nghe.
- Trẻ đọc.
-Trẻ nghe

-Trẻ chơi

Trẻ thực hiện theo
yêu cầu


* Chơi tự do: Cô hướng trẻ vào các góc chơi, cô bao quát
trẻ.
Đánh giá
* Đánh giá trẻ trong các hoạt động
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Trao đổi với phụ huynh.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 9 tháng 10 năm 2020.
I- Mục đích.
- Trẻ biết nhặt lá cây và biết xếp theo yêu cầu của cô. Trẻ biết vẽ trang trí áo bé
trai, váy bé gái. Trẻ biết cùng cô dọn vệ sinh lớp học sạch sẽ. Trẻ biết được trong
tuần có mấy cờ trở nên mới được bé ngoan.
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Rèn kỹ năng vẽ, tô màu và
chọn màu, sự nhanh nhẹn và óc quan sát. Rèn kỹ năng sắp xếp đồ dùng ngăn lắp
gọn gàng. Rèn cho trẻ kỹ năng tự nhận xét mình, nhận xét bạn.
- Trẻ hứng thú học tạo hình. Trẻ chơi đoàn kết với bạn, Biết chơi cùng bạn, giữ
gìn và bảo vệ đồ dùng, đồ chơi, phấn khởi khi được khen, được nhận cờ và
phiếu bé ngoan.
II- Chuẩn bị:
- Rổ, lá cây, đồ chơi ngoài trời.
- Tranh mẫu của cô, bút chì, sáp màu, vở tạo hình cho trẻ. Trang phục của trẻ
gọn đẹp, nhạc sôi động.
- Bé ngoan, chổi quét nhà, gầu hót rác...
III- Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1- Chơi ngoài trời:

* HĐCMĐ: Nhặt lá cây theo yêu cầu.
+ Cho trẻ chơi TC: Ai nhanh ai giỏi.
- Cô yêu cầu mỗi trẻ nhặt cho cô 2 lá cây to, 2 lá cây nhỏ
-Trẻ chơi
hơn sau đó mang lá cây vừa nhặt được để vào rổ theo nhóm
+ Cho trẻ chơi TC: Ai khéo hơn
- Cho trẻ xếp lá cây thành những khuôn mặt ngộ nghĩnh,
-Trẻ nhặt lá cây.
đáng yêu.
- Cô bao quát, gợi ý để tất cả trẻ đều tạo ra được sản phẩm
- Cho trẻ giới thiệu về khuôn mặt trẻ vừa xếp được từ lá
cây.
-Trẻ thực hiện.


- Giáo dục trẻ về tình cảm bạn bè, cách ứng xử với các bạn
trong lớp cho đúng.
* TCVĐ: Mèo đuổi chuột.
- Cô nêu LC, CC
- Cô tồ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần
* Chơi tự do: Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời.
2.- Hoạt động học: Tạo hình.
Trang trí áo bé trai, váy bé gái.
a. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Mời trẻ đến với chương trình biểu diễn “Thời trang nhí”
do các người mẫu đến từ lớp 4 tuổi B biểu diễn và trò
chuyện về trang phục của các người mẫu. Cô hỏi trẻ:
+ Con thấy trang phục của các người mẫu ntn?
+ Các người mẫu nam mặc trang phục gì?
+ Còn người mẫu nữ mặc ra sao?

+ Con thích bộ nào nhất? Vì sao
b. HĐ 2: Trọng tâm
* TC: Ai nhanh ai tinh
- Cho trẻ quan sát tranh mẫu và nêu nhận xét.
+ Ai có nhận xét gì về bức tranh?
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Màu sắc bức tranh ntn?
- Cô vẽ mẫu
+ Lần 1 không giải thích.
+ Lần 2 cô vừa làm vừa nói cách tô màu , phối hợp màu
cho bức tranh hài hoà, sinh động
* TC: Hoạ sĩ tí hon.
- Cho trẻ vẽ: cô quan sát, gợi ý, động viên để trẻ hoàn
thiện bức tranh của mình.
(Khuyến khích trẻ vẽ thêm những chi tiết sáng tạo để bức
tranh thêm sinh động
- Cho trẻ lên trưng bầy sản phẩm và nx.
c. HĐ 3: Kết thúc. Cô nhận xét chung cả lớp tuyên dương,
động viên trẻ.
3. Chơi, HĐ theo ý thích
* Bé làm trực nhật:
- Cho trẻ hát “ Lớp chúng mình” - Trò chuyện về nội dung
bài hát.
- Cho trẻ thảo luận về lớp học có rác - khi không có rác, tủ
đồ chơi khi được xếp gọn gàng và khi không gọn gàng.
- GD trẻ cú ý thức gọn gàng lớp học, vệ sinh mụi trường.
- Cô cho trẻ thực hiện - Cô quan sát, nhắc nhở trẻ khi thực
hiện.
- Cô cùng trẻ nhận xét lớp học khi đã gọn gàng.
* Nêu gương cuối ngày - Nêu gương cuối tuần:


-Trẻ nghe

-Trẻ hứng thú

-Trẻ trả lời

-Trẻ quan sát

-Trẻ vẽ
Trẻ nx
-Trẻ chú ý nghe

-Trẻ hát
-Trẻ nhận xét
-Trẻ thực hiện


- Gây hứng thú : T/c với trẻ về ngày cuối tuần, gợi ý hỏi
trẻ, để nhận được phiếu bé ngoan trong tuần phải có từ mấy -Trẻ trò chuyện
cờ trở lên.
- Nhận xét - tặng bé ngoan:
+ Cô bao quát số cờ mà các trẻ trong lớp có trong bảng bé -Trẻ NX
ngoan.
+ Cô khái quát lại những tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần
-Trẻ chú ý nghe
mà cô hướng tới
+ Tặng bé ngoan cho những trẻ có từ 3 cờ trở lên.(cho trẻ
nói lên cảm nhân khi được nhận bé ngoan. Cô giáo dục trẻ
nhẹ nhàng.)

-Trẻ liên hoan văn
- Liên hoan văn nghệ: (Cho trẻ hát các bài hát, đọc thơ…có nghệ.
nội dung phù hợp với chủ đề Bản thân.).
Đánh giá
* Đánh giá trẻ trong các hoạt động
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Trao đổi với phụ huynh.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


Kế hoạch tuần II
Chủ đề nhánh: Cơ thể của Bé?
Thời gian: 1 tuần từ 7/10 đến 11/10/2019.
I. Mục đích yêu cầu
1 Kiến thức:
- Trẻ biết cơ thể của trẻ có các bộ phận khác nhau: Đầu, cổ, lưng, ngực, chân tay.
Biết tác dụng và cách rèn luyện, chăm sóc chúng. Trẻ biết được cơ thể khỏe
mạnh và ốm đau. Biết 1 số hành động, đồ chơi, những nơi có thể gây ra nguy
hiểm.
- Trẻ biết tập các động tác thể dục sáng theo nhịp đếm của cô.
- Trẻ biết chơi đoàn kết trong các góc chơi.

- Trẻ biết nêu những việc làm tốt và chưa tốt của mình.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng nói đựơc tên các bộ phận trên cơ thể và nói được tác dụng của chúng,
trẻ nói được đặc điểm cơ thể khi khoẻ mạnh và ốm đau. Có kỹ năng tránh xa 1
số đồ dùng đồ chơi không an toàn, một số nơi nguy hiểm.
- Rèn và phát triển thể lực cho trẻ, trẻ có kỹ năng tập các động tác thể dục theo
nhịp đếm.
- Có kỹ năng giao tiếp với bạn trong khi chơi, biết phối hợp, thỏa thuận với bạn
chơi, chơi theo nhóm nhỏ.
- Có kỹ năng nhận xét những việc làm tốt và chưa tốt của mình, của bạn trong
ngày.
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn sức khoẻ của mình và vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Biết yêu quý bản
thân mình. Biết tránh xa những vật dụng nguy hiểm, những nơi không an toàn.
- Hứng thú tập thể dục sáng cùng cô và bạn.
- Vui vẻ đoàn kết trong khi chơi.
- Phấn khởi khi nhận cờ.
II. Chuẩn bị:
+ Phòng học sạch sẽ, đài, các loại băng đĩa trong chủ đề. tranh ảnh về cơ thể trẻ,
các giác quan, trang trí lớp học theo chủ đề.
+ TD sáng : Sân tập, xắc xô, trang phục cô và trẻ gọn gàng.
+ HĐ góc:
- Góc XD: gạch, thảm cỏ, cây, khối xốp, hộp, mô hình...
- Góc NT : các nguyên liệu cho trẻ sáng tạo như cành cây, rơm, bông, vải vụn, lá
cây, len vụn, vỏ trứng, hột hạt; nhám dính, kéo; sáp màu, giấy gam, giấy màu, hồ
dán, màu nước, dụng cụ âm nhạc, mũ múa, quần áo biểu diễn... quạt múa, song
loan, phách tre, sắc xô, quần áo, mũ múa...
- Góc phân vai: Bộ đồ nầu ăn, lô tô thực phẩm của 4 nhóm chất dinh dưỡng; các
loại thịt động vật ( cá, tôm, cua, gà, lợn...) bộ khám bệnh bác sĩ, ba lô, quần áo,
các loại thực phẩm ( rau, quả..)

- Góc thiên nhiên: khăn lau, chai lọ màu, cát, sỏi, bình tưới….
- Góc học tập: các loại sách truyện, rối, kéo, hồ, tranh ảnh sưu tầm về bản thân
và các nhu cầu của bản thân
+ Cờ, bảng bé ngoan.


×