Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Phân tích rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 114 trang )

Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌ C CẦN THƠ
KHO A K INH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DO ANH

-------  -------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

VÕ HỒNG PHƯỢNG

TỐNG THÚY KIỀU
Mã số SV: LT08096
Lớp: KT0821A4
Tài chính – Tín dụng K34
Cần Thơ – 2010

GVHD: Võ Hồng Phượng

-1-


SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


TỜ CAM ĐOAN
Kính gửi: Trường Đại học Cần Thơ

Tôi tên: Tống Thúy Kiều. Mã số sinh viên: LT08096. Lớp Tài chính – Ngân
hàng K34 (KT0821A4).
Tôi đã làm luận văn tốt nghiệp và thực tập tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, với đề tài nghiên cứu của mình là “Phân
tích rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”. Theo yêu cầu của nhà trường và việc
cần làm mới số liệu phân tích đến thời điểm hiện tại của bài nghiên cứu, nên phải
cần phân tích số liệu của 6 tháng đầu năm 2010. Tuy nhiên, do ngân hàng chưa
thể cung cấp được các số liệu này, nên tôi xin cam đoan rằng đề tài của tôi do
chính tôi thực hiện và không trùng với các đề tài của các sinh viên trường Đại
học Cần Thơ đã thực tập tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ vào học kỳ II và học kỳ hè của năm học 2009-2010 vừa rồi.
Nếu sai, trường có thể hủy kết quả báo cáo của tôi.
Tôi xin thành thật biết ơn!
Cần Thơ, ngày 15 tháng 10 năm 2010
Người làm cam đoan

Tống Thúy Kiều


GVHD: Võ Hồng Phượng

-2-

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐƠN XIN XÁC NHẬN

Kính gửi: Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ

Tôi tên: Tống Thúy Kiều, là sinh viên của Trường Đại học Cần Thơ. Mã
số sinh viên: LT08096. Lớp Tài chính – Ngân hàng K34 (KT0821A4).
Hiện nay tôi đang thực tập tốt nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Cần Thơ, với đề tài nghiên cứu của mình là “Phân tích rủi ro tín dụng và quản
lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ”. Theo yêu cầu của nhà trường và việc cần làm mới số liệu phân tích
đến thời điểm hiện tại của bài nghiên cứu, nên tôi kính xin quý ngân hàng cho tôi
số liệu của 6 tháng đầu năm 2010. Nhưng nếu vì lý do nào đó, quý ngân hàng
chưa thể cung cấp được số liệu thì xin xác nhận cho tôi vào đơn này để tôi có cơ
sở gửi trình đến Trường Đại học Cần Thơ.
Tôi xin thành thật biết ơn!

Cần Thơ, ngày 15 tháng 10 năm 2010
Duyệt của BLĐ

Kính đơn

Tống Thúy Kiều

GVHD: Võ Hồng Phượng

-3-

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Sinh viên thực hiện

Tống Thúy Kiều

GVHD: Võ Hồng Phượng

ii

-4-


SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

LỜI CẢM TẠ

Sau thời gian thực tập, tôi đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp của mình
với đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”.
Đạt được kết quả này tôi vô cùng biết ơn quý Thầy Cô của khoa Kinh Tế &
Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình dạy bảo tôi trong
những năm học vừa qua, và xin chân thành cảm ơn cô Võ Hồng Phượng, người
đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành đề tài tốt
nghiệp này.
Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các
anh chị trong Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ,
Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng khách hàng cá nhân, Phòng Quản lý rủi
ro và nợ có vấn đề đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thiện đề tài này.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện

Tống Thúy Kiều

GVHD: Võ Hồng Phượng


iii - 5 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

iv
GVHD: Võ Hồng Phượng

-6-

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Họ và tên người hướng dẫn: VÕ HỒNG PHƯỢNG ................................................
Học vị: .......................................................................................................................
Chuyên ngành: ...........................................................................................................
Cơ quan công tác: Bộ môn Marketing – Du lịch và Dịch vụ, Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh ....................................................................................................
Tên học viên: TỐNG THÚY KIỀU ..........................................................................
Mã số sinh viên: LT08096 .........................................................................................
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng .......................................................................
Tên đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam CN Cần Thơ ...........................................................
...................................................................................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
2. Về hình thức
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Kết luận
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2010
Người nhận xét

GVHD: Võ Hồng Phượng

-7-


SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

Võ Hồng Phượng

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

vi
GVHD: Võ Hồng Phượng

-8-

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ....................................................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP........................................................ iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................. v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .................................................... vi
MỤC LỤC ........................................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... xii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ pháp lý ...................................................................................... 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3
1.3.1. Phạm vi về không gian .......................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi về thời gian ............................................................................. 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ............................................... 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 6
2.1.1. Tín dụng ............................................................................................... 6
2.1.2. Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 9
2.1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ........................................................................ 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 16
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ................................................... 16
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 16
GVHD: Võ Hồng Phượng

vii

-9-

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................................. 18
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ ... 18
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam .............................................................................................. 18

3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ ............................................................... 20
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG
BAN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ............... 21
3.2.1. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 21
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 23
3.3. QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ......................................... 24
3.3.1. Điều kiện cho vay ................................................................................. 24
3.3.2. Những nhu cầu vốn không được cho vay .............................................. 24
3.3.3. Những đối tượng bị hạn chế cho vay hoặc không được cho vay ............ 25
3.3.4. Quy trình cho vay tại ngân hàng ........................................................... 26
3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA
BA NĂM 2007-2009 ................................................................................ 29
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................................................................... 32
4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA
3 NĂM 2007-2009 .................................................................................... 32
4.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHCT CẦN
THƠ ......................................................................................................... 35
4.2.1. Doanh số cho vay .............................................................................. 35
4.2.2. Doanh số thu nợ ................................................................................ 38
4.2.3. Dư nợ ................................................................................................ 40
4.2.4. Các chỉ tiêu đánh gíá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng qua
3 năm 2007-2009 .............................................................................. 43

GVHD: Võ Hồng Phượng

- 10viii
-


SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

4.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ ................................................................... 46
4.3.1. Nợ quá hạn ........................................................................................ 46
4.3.2. Nợ xấu ............................................................................................. 52
4.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .................................................. 56
4.4. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ................................. 58
4.4.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................. 58
4.4.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ........................................................ 59
4.4.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng....................................................... 59
4.4.4. Nguyên nhân từ tài sản đảm bảo ........................................................ 61
4.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHCT CẦN THƠ ....
.......................................................................................................................... 61
4.5.1. Chính sách tín dụng của NHCT Cần Thơ .......................................... 61
4.5.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng ................................. 62
4.5.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại NHCT Cần Thơ ...................... 62
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ RỦI RO VÀ
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................. 81
5.1. NHÓM BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ................ 81
5.1.1. Về thẩm định tín dụng ....................................................................... 81
5.1.2. Về công tác theo dõi, giám sát tín dụng ............................................. 81
5.1.3. Về cán bộ tín dụng ........................................................................... 82
5.1.4. Hạn chế nợ nhóm 2 và nợ xấu ........................................................... 82
5.1.5. Về tài sản đảm bảo tiền vay ............................................................... 83

5.2. NHÓM BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ............................. 83
5.2.1. Về cơ cấu tín dụng, cơ cấu đầu tư ...................................................... 83
5.2.2. Xây dựng mô hình định lượng quản trị rủi ro tín dụng ....................... 84
5.2.3. Nâng cao vai trò của bộ phận kiểm tra, kiểm soát tại ngân hàng ........ 84
5.2.4. Về thông tin tín dụng ......................................................................... 85
5.2.5. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ........................................... 85
5.2.6. Quá trình giải ngân ............................................................................ 86
5.2.7. Quản lý và xử lý nợ xấu .................................................................... 86
ix
GVHD: Võ Hồng Phượng

- 11 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

5.2.8. Về việc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ........................ 87
5.2.9. Nguồn nhân lực trong công tác quản lý rủi ro tín dụng ...................... 87
5.2.10. Giải pháp về công nghệ ..................................................................... 88
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 89
6.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 89
6.2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 89
6.2.1. Kiến nghị với NHNN .......................................................................... 89
6.2.2. Kiến nghị với NHCT Việt Nam .......................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 92
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 94

GVHD: Võ Hồng Phượng


- 12x-

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHCT Cần Thơ qua 3 năm
2007-2009 ........................................................................................... 30
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của NHCT Cần Thơ qua 3 năm 2007-2009 ... 34
Bảng 3: Doanh số cho vay của NHCT Cần Thơ qua 3 năm 2007-2009............. 37
Bảng 4: Doanh số thu nợ của NHCT Cần Thơ qua 3 năm 2007-2009 ............... 39
Bảng 5: Dư nợ cho vay của NHCT Cần Thơ qua 3 năm 2007-2009 ................. 41
Bảng 6: Khái quát hoạt động tín dụng của NHCT Cần Thơ qua 3 năm
2007-2009 ........................................................................................... 42
Bảng 7: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHCT Cần Thơ
qua 3 năm 2007-2009.......................................................................... 44
Bảng 8: Tình hình nợ quá hạn của NHCT Cần Thơ qua 3 năm 2007-2009 ....... 47
Bảng 9: Cơ cấu nợ quá hạn của NHCT Cần Thơ qua 3 năm 2007-2009 ........... 48
Bảng 10: Tình hình nợ nhóm 2 của NHCT Cần Thơ qua 3 năm 2007-2009........ 53
Bảng 11: Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ của NHCT Cần Thơ qua 3 năm
2007-2009 ........................................................................................... 55
Bảng 12: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của NHCT Cần Thơ qua 3 năm
2007-2009 ........................................................................................... 57
Bảng 13: Điểm trọng số của các chỉ tiêu để chấm điểm, xếp loại doanh nghiệp......
........................................................................................................... 72


GVHD: Võ Hồng Phượng

- 13 -

xi

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHCT Cần Thơ........................................... 22
Hình 2: Quy trình cho vay tại NHCT Cần Thơ................................................. 27
Hình 3: Tình hình huy động vốn ...................................................................... 35
Hình 4: Khái quát hoạt động tín dụng .............................................................. 42

xii

GVHD: Võ Hồng Phượng

- 14 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBTD:

Cán bộ tín dụng

ĐVT:

Đơn vị tính

NHCT:

Ngân hàng Công Thương

NHCT VN:

Ngân hàng Công Thương Việt Nam

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

QLRRTD:

Quản lý rủi ro tín dụng


RRTD:

Rủi ro tín dụng

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TMCP:

Thương mại cổ phần

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

Trđ:

Triệu đồng

GVHD: Võ Hồng Phượng

- 15 -

xiii

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.5. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.5.1. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam đang thực hiện cam kết mở cửa thị trường trong lĩnh vực tài
chính - ngân hàng, xu hướng tự do hoá trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội
cho các ngân hàng Việt Nam mở rộng hoạt động, giúp cho các ngân hàng hạn
chế được những tổn hại do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nước. Tuy
nhiên, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trong nước, ngoài nước và cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp với nhau cũng tạo ra một thị trường tài chính rủi ro hơn,
quá trình này có thể làm cho nợ xấu gia tăng khiến hầu hết các doanh nghiệp,
những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ
và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường.
Từ năm 2008 đến nay, nền kinh tế Thế giới, cũng như nền kinh tế Việt Nam
có nhiều sự kiện, diễn biến phức tạp và phải đối mặt với những khó khăn, thách
thức như tình hình kinh tế lạm phát rồi lại suy giảm trầm trọng, nền kinh tế trong
nước tiềm ẩn những yếu tố bất lợi làm cho sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu liên
tục giảm sút. Trước tình hình đó, Chính phủ đề ra những giải pháp cấp bách
nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, thông qua đó, bơm tiền kích cầu, thực hiện hỗ
trợ lãi suất mà ngân hàng là ngành chủ chốt mũi nhọn trong việc cùng với Nhà
nước thực thi có hiệu quả những giải pháp đã đề ra. Tuy nhiên, thực tế phát sinh
nhiều vấn đề bất lợi trong việc thực thi chính sách hỗ trợ lãi suất. Một mặt có sự
tăng trưởng rõ rệt của doanh số cho vay, doanh số thu nợ, mặt khác tình hình
RRTD của các NHTM cũng tăng lên đáng kể.
Trước tình hình đó, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã có
những chính sách quan trọng nhằm tăng cường quản lý rủi ro, nhất là RRTD, cơ
cấu lại các khoản nợ nhằm lành mạnh hóa tài chính, thực hiện các bước chuẩn bị
trước khi tiến hành cổ phần hóa năm 2009 và mục tiêu tiếp theo là đón nhận

“Chứng nhận ISO”. Điều này đã tác động tích cực đến chất lượng tín dụng, giảm
thiểu RRTD và quản lý rủi ro hiệu quả của chi nhánh Cần Thơ.
GVHD: Võ Hồng Phượng

- 16 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

Một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính
mạnh và quản lý được rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin của
khách hàng và nâng cao được vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, các
TCTD trong và ngoài nước. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp ngân hàng đạt
được mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững cũng như việc thực hiện thành
công các hoạt động hợp tác, liên doanh, liên kết trong điều kiện hội nhập.
Vì thế, tôi chọn đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” cho
luận văn tốt nghiệp của mình, với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn
của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng RRTD và QLRRTD tại ngân hàng;
bước đầu đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và hoàn thiện chính sách
QLRRTD tại ngân hàng, góp phần đẩy mạnh sự phát triển hoạt động tín dụng.
1.5.2. Căn cứ pháp lý
- “Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng” do Ngân hàng Nhà
nước (NHNN) ban hành liên tục được thay đổi cho phù hợp với thực tế. Quyết
định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001, Quyết định số 127/2005/QĐNHNN ngày 03/02/2005; Quyết` định 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/05/2005.
Trong đó, quy định cụ thể về nguyên tắc vay vốn, điều kiện vay vốn, phương
thức cho vay, điều kiện không được vay vốn… tạo điều kiện thuận lợi cho các
TCTD xây dựng quy trình tín dụng phù hợp với các quy định của quy chế này.

- Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 ban hành quy định
về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động
ngân hàng của TCTD, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 24/04/2007. Trong đó, các tiêu chuẩn một cách định
lượng về việc phân loại các khoản nợ lần đầu tiên được NHNN đặt ra, tạo cơ sở
cho các NHTM trích lập dự phòng nhằm đảm bảo nguyên tắc an toàn trong kinh
doanh tiền tệ.
- Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN của NHNN Việt Nam ngày 19/04/2005
quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các TCTD, được thay
thế bởi Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010, bổ sung sửa đổi một số
điều tại thông tư 19/2010/TT-NHNN ngày 27/09/2010. Theo đó, NHNN quy
định khắt khe hơn nữa việc các NHTM mạo hiểm, đem nguồn vốn của người gửi
GVHD: Võ Hồng Phượng

- 17 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

tiền để kinh doanh, đầu tư vào những lĩnh vực quá nhiều rủi ro. Điểm mới trong
hai Thông tư sau là hệ số an toàn vốn tối thiểu được quy định là 9% (tăng 1% so
với quy định cũ); quy định thêm tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động không
vượt quá 80%...
- Quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN ngày 01/08/2006 của NHNN Việt
Nam về “Ban hành Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ của TCTD”. Theo Quyết
định này, NHNN rất chú trọng đến vấn đề rủi ro và quản lý rủi ro trong hoạt động
của các TCTD; bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ trở thành là một phần không
thể tách rời trong hoạt động hằng ngày của các TCTD; cơ chế kiểm tra, kiểm soát

nội bộ được tổ chức thực hiện ngay trong mọi quy trình nghiệp vụ tại tất cả các
đơn vị, bộ phận của TCTD.
1.6. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.6.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung là phân tích RRTD và QLRRTD tại ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.6.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và RRTD.
- Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng QLRRTD.
- Mục tiêu 3: Biện pháp nhằm hạn chế RRTD và QLRRTD.
1.7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.7.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ.
1.7.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 09/09/2010 đến ngày 15/11/2010.
Do có hạn chế trong việc cập nhật số liệu mới nhất từ phía ngân hàng nên
các số liệu nghiên cứu, phân tích trong đề tài này là số liệu trong thời gian 3 năm
từ 2007 đến 2009 (kèm theo bảng xác nhận của ngân hàng về việc không cung
cấp được số liệu 6 tháng đầu năm 2010).
1.7.3. Đối tượng nghiên cứu
Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu, trên cơ sở yêu cầu và
với khả năng nghiên cứu, tôi lựa chọn đối tượng nghiên cứu chính là “Phân tích
GVHD: Võ Hồng Phượng

- 18 -

SVTH: Tống Thúy Kiều



Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

RRTD và QLRRTD”; đồng thời tiến tới kết quả nghiên cứu là “Đưa ra các giải
pháp hạn chế RRTD và biện pháp QLRRTD tại ngân hàng”.
Luận văn tiến hành nghiên cứu các đối tượng bổ trợ khác như: “doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu, tình hình vốn huy động,
tình hình RRTD, tình hình QLRRTD của ngân hàng…” nhằm tìm ra nguyên
nhân dẫn đến RRTD, thực trạng quản trị rủi ro, biện pháp phòng ngừa, hạn chế
RRTD tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.8. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Trong quá trình nghiên cứu tôi có tham khảo một số tài liệu liên quan sau
đây nhằm bổ sung kiến thức và luận cứ khoa học để hoàn thiện bài luận văn của
mình:
Nguyễn Thanh Huyên (2008), “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của
Vietcombank”, Trường Đại học Kinh tế TP HCM đề tài đi sâu phân tích các kinh
nghiệm về xếp hạng tín dụng trên Thế giới và mô hình xếp hạng tín dụng tại Việt
Nam, cho thấy vai trò của xếp hạng tín dụng vào việc quản trị RRTD đồng thời
đưa ra nhiều giải pháp thích hợp trong tình hình thực tế nhằm nâng cao chất
lượng trong quản trị RRTD. Đề tài sử sụng phương pháp nghiên cứu tình huống
và phương pháp phân tích số liệu một cách định lượng, qua đó, nghiên cứu đưa
ra những nhận định nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của
Vietcombank.
Lê Trọng Quý (2008), “Hoạt động quản trị RRTD tại Chi nhánh Ngân
hàng Công Thương Đà Nẵng – thực trạng và giải pháp”, Trường Đại học Kinh
Tế TP HCM. Đề tài phân tích một cách định lượng các số liệu về thực trạng hoạt
động tín dụng tại ngân hàng Công Thương, các khoản trích lập dự phòng rủi ro,
lập bảng câu hỏi nghiên cứu và dựa vào quy trình cho vay để đo lường RRTD
theo phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh
giá nội bộ IRB (Internal Ratings Based) và phương pháp xác định giá trị rủi ro
VaR (Value at Risk); từ đó đề ra một số kiến nghị cho việc quản trị RRTD tại

ngân hàng. Hạn chế lớn nhất của đề tài là việc sử dụng các phương pháp để đo
lường RRTD như trên hiện nay hầu hết các NHTM nước ta vẫn chưa sử dụng, vì
thế không thể chứng minh được tính hiệu quả của phương pháp đó.

GVHD: Võ Hồng Phượng

- 19 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

Trần Thị Băng Tâm (2007), “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị
RRTD theo chuẩn mực và thông lệ ngân hàng quốc tế”, Trường Đại học Kinh Tế
TP HCM. Đề tài nghiên cứu tầm quan trọng của quản trị rủi ro, nội dung quản trị
RRTD theo chuẩn mực và thông lệ ngân hàng thế giới hiện nay đang áp dụng,
nghiên cứu một số kinh nghiệm về công tác quản trị rủi ro của một số ngân hàng
nước ngoài để rút ra những bài học kinh nghiệm cho công tác quản trị RRTD của
NHTM Việt Nam. Liên hệ thực trạng QLRRTD của Ngân hàng Công Thương
Việt Nam, qua đó rút ra những mặt làm tốt và những mặt còn hạn chế trong quản
trị RRTD. Cuối cùng, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản trị RRTD của các NHTM nói chung và của Ngân hàng Công
thương Việt Nam nói riêng, giúp cho các NHTM xây dựng được mô hình
QLRRTD tích cực, thực hiện tăng cường xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro,
góp phần vào hiệu quả hoạt động chung của NHTM.
Thái Ngọc Nương (2009), “Phân tích RRTD và một số biện pháp phòng
ngừa RRTD tại MHB chi nhánh Sóc Trăng”, Đại học Cần Thơ. Đề tài nghiên cứu
về RRTD, đi sâu đánh giá về tình hình nợ quá hạn, tìm kiếm những tình huống có
thể dẫn đến rủi ro, tìm ra những giải pháp, những biện pháp tốt nhất để thu hồi nợ

được nhanh chóng, giảm thiểu RRTD trong ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu
là phương pháp so sánh và đánh giá các tỷ số. Trong đề tài này tác giả giải quyết
được những vấn đề như: Phân tán rủi ro, cho vay an toàn, ngăn chặn nợ quá hạn
phát sinh, đề ra chính sách tín dụng linh hoạt, các kiểm định giả thuyết về mức
độ RRTD.
Qua việc tham khảo các đề tài trên, tôi đã nhận thức được những lý luận cơ
bản về RRTD và quản trị RRTD, cách thức phân tích một đề tài về rủi ro; từ đó
tiếp tục hoàn thiện đề tài của mình.

GVHD: Võ Hồng Phượng

- 20 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.4. Tín dụng
2.3.1.1. Khái niệm
Tín dụng là một giao dịch về tài sản dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ giữa
bên cho vay với bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng một thời gian nhất định với nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi.
2.3.1.2. Chức năng của tín dụng
Tín dụng bao gồm các chức năng sau:
a) Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ

Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng
mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hoà từ nơi thừa đến nơi thiếu để
sử dụng nhằm phát triển kinh tế. Ở mặt tập trung vốn tiền tệ, tín dụng là nơi tập
trung những nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội. Ở mặt phân phối lại vốn tiền tệ, tín
dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động sản xuất, lưu thông hàng hóa
và nhu cầu tiêu dùng trong xã hội.
b) Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho toàn xã hội
Trong hoạt động tín dụng nếu việc huy động vốn được tăng cường và các
khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội được huy động đến mức cao nhất, sẽ giảm đến
mức thấp nhất các khoản tiền nằm im hay các khoản tiền nhàn rỗi. Nếu tín dụng
được mở rộng thì các khoản tiền nhàn rỗi huy động được sẽ phục vụ kịp thời các
nhu cầu kinh tế, nhu cầu tiêu dùng khác của xã hội. Cả hai mặt hoạt động đó của
tín dụng đều góp phần làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ. Do đó khối lượng tiền
mặt trong lưu thông sẽ giảm đi và xã hội sẽ tiết kiệm được những khoản chi phí
lưu thông liên quan đến việc phát hành, sử dụng, bảo quản, vận chuyển tiền mặt.
c) Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Sự vận động của vốn tín dụng phần lớn gắn liền với sự vận động của vật
chất hàng hoá, chi phí trong các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế. Vì vậy, tín dụng
không những là tấm gương phản ánh các hoạt động kinh tế mà thông qua đó thực
GVHD: Võ Hồng Phượng

- 21 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

hiện việc kiểm soát nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm
pháp luật trong các hoạt động kinh doanh.

2.3.1.3. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú.
Tuỳ theo cách phức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau.
1. Căn cứ theo thời hạn tín dụng
Đây cũng là cách phân loại tín dụng phổ biến nhất mà hầu như tất cả các
ngân hàng đều áp dụng. Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia thành
ba loại: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
 Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. Tín dụng ngắn hạn được xác định phù hợp với
chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng này
thường chiếm tỷ trọng chủ yếu trong các NHTM.
 Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1 – 5 năm, được cung cấp để
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, thiết bị, công nghệ, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
 Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này
được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
có quy mô lớn.
2. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia làm hai loại: tín dụng
sản xuất - lưu động hàng hóa và tín dụng tiêu dùng.
 Tín dụng sản xuất và lưu động hàng hóa: là loại tín dụng cho các doanh
nghiệp và các chủ thể kinh tế để sản xuất hàng hóa và lưu thông hàng hóa.
 Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng: như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả những nhu
cầu hàng ngày.
3. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Căn cứ vào đối tượng tín dụng, tín dụng được chia thành hai loại: tín dụng
vốn lưu động và tín dụng vốn cố định.


GVHD: Võ Hồng Phượng

- 22 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

 Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu
động, bù đắp thiếu hụt tạm thời của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ
hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
 Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản
cố định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho
vay là trung hạn và dài hạn.
4. Căn cứ vào tài sản thế chấp
Theo căn cứ này, tín dụng được chia làm 2 loại: tín dụng có đảm bảo và tín
dụng không có đảm bảo (tín chấp).
 Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng được thực hiện trên cở sở các đảm
bảo như thế chấp, cầm cố hay có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
 Tín dụng không có đảm bảo (tín chấp): là loại tín dụng không cần phải có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, việc quyết định cho vay
chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng.
* Tùy theo mục tiêu quản lý tín dụng và lập các báo cáo với ngân hàng cấp
trên đối với cấp độ chi nhánh mà mỗi ngân hàng khác nhau có cách phân loại tín
dụng khác nhau, tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ phân loại các hình thức cho vay bao gồm:
a) Theo thời hạn cho vay
- Ngắn hạn

- Trung và dài hạn
b) Theo thành phần kinh tế
- Doanh nghiệp nhà nước
- Công ty cổ phần và công ty TNHH
- Doanh nghiệp tư nhân
- Cá thể
c) Theo lĩnh vực đầu tư
- Sản xuất kinh doanh
- Chế biến, nuôi trồng thủy sản
- Dịch vụ và kinh doanh khác
- Cho vay tiêu dùng
GVHD: Võ Hồng Phượng

- 23 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ

2.3.1.4. Nguyên tắc cho vay
a) Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được bên vay thỏa thuận với ngân hàng. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ
mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích. Việc sử dụng vốn vay
sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền
vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay, ngân hàng có quyền yêu cầu
buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên
giám sát hành động của bên vay về phương diện này.

b) Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín
dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng vốn
trong thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng sẽ
chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc
kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ gốc) với khoản
chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này là
nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng. Tiền vay phải được bảo đảm không bị
giảm giá, tiền vay phải đảm bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời.
2.1.5. Rủi ro tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm
Theo Điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống
đốc NHNN quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
RRTD trong hoạt động ngân hàng của các TCTD; quy định: “RRTD là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của các TCTD do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
2.1.2.2. Phân loại RRTD
Rủi ro tín dụng được phân loại theo nhiều cách tùy theo mô hình hoạt động
và cách thức phân loại của mỗi ngân hàng:
- Theo sản phẩm: rủi ro của các sản phẩm nội bảng (cho vay, thấu chi, chiết
khấu); rủi ro của các sản phẩm ngoại bảng (thanh toán LC, bảo lãnh,…).
GVHD: Võ Hồng Phượng

- 24 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


Đề tài: Phân tích RRTD và quản lý RRTD tại NH TMCP CT VN chi nhánh Cần Thơ


- Theo giai đoạn phát sinh rủi ro: rủi ro phát sinh trong giai đoạn thẩm định, rủi
ro phát sinh trong giai đoạn quản lý khoản vay của khách hàng (giám sát, xử lý
và thu hồi nợ).
2.1.2.3. Thiệt hại do rủi ro tín dụng
a) Đối với hoạt động ngân hàng
Sự tổn thất của ngân hàng khi có RRTD xảy ra, có thể là các thiệt hại về vật
chất hoặc uy tín của ngân hàng. Rủi ro xảy ra ở mức độ thấp chỉ ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh của ngân hàng, uy tín của ngân hàng, rủi ro xảy ra ở mức độ
cao thì dẫn đến nguy cơ bị phá sản.
- Rủi ro tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả tài chính của đơn vị, vì khi
có phát sinh nợ quá hạn thì các khoản trích lập quỹ dự phòng rủi ro sẽ cao hơn.
- Rủi ro làm giảm lòng tin của khách hàng gửi tiền và khách hàng vay vốn
dẫn đến nguồn vốn bị hạn chế, hoạt động ngân hàng bị giảm sút.
- Rủi ro thanh khoản do thiếu tiền chi trả cho khách hàng, khi ngân hàng
không thu hồi được nợ thì khả năng thanh toán giảm sút, ảnh hưởng đến công tác
huy động vốn về quy mô lẫn lòng tin của khách hàng.
b) Đối với nền kinh tế xã hội
Hoạt động ngân hàng liên quan đến toàn bộ xã hội, đến hoạt động của nền
kinh tế, các tầng lớp dân cư. Vì vậy khi RRTD xảy ra có thể làm phá sản một vài
ngân hàng, sự phá sản này có khả năng phát triển lây lan đến các ngân hàng khác
(hiệu ứng dây chuyền), tạo cho dân chúng tâm lý sợ hãi, làm đổ vỡ cả hệ thống
tiền tệ của khu vực.
2.1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
a) Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định.
b) Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
vào một khoảng thời gian nhất định.

c) Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng chưa thu về
được vào một thời điểm nhất định nào đó.
GVHD: Võ Hồng Phượng

- 25 -

SVTH: Tống Thúy Kiều


×