BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
VŨ VĂN THẮNG
GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
VŨ VĂN THẮNG
GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Xuân Phú
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ
một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình cấp
bằng nào khác.Và công trình nghiên cứu này là của riêng cá nhân tôi, không sao
chép từ bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Tất cả số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và các thông tin trích
dẫn trong luận văn có ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai sự thực, tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn
Vũ Văn Thắng
i
LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Giải pháp huy động nguồn lực thực hiện xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2021” là đề
tài luận văn tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sỹ quản lý kinh tế của trường
Đại học Thủy lợi.
Trong quá trình thực hiện đề tài này tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của
PGS. TS Nguyễn Xuân Phú - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này. Bên cạnh đó, sự giúp đỡ và cung cấp số liệu của Ủy
ban nhân dân, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS. TS Nguyễn Xuân Phú đã
hướng dẫn tôi thực hiện đề tài này, xin cảm ơn UBND huyện Định Hóa và các
phòng chuyên môn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Do kinh nghiệm cũng như kiến thức còn hạn chế, đề tài của tôi không thể tránh
khỏi những thiếu xót, kính mong người đọc đánh giá và đưa ra những góp ý để
đề tài hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giải luận văn
Vũ Văn Thắng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................... vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................................................... 6
6. Kết quả dự kiến đạt được .................................................................................. 7
7. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HUY ĐỘNG CÁC
NGUỒN LỰC THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ...................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới ..................................................... 8
1.1.1. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới ....................................................... 8
1.1.2. Nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới .................................................. 9
1.1.3. Nội dung chủ yếu về chương trình xây dựng nông thôn mới ................... 10
1.2. Cơ sở pháp lý về xây dựng nông thôn mới .................................................. 16
1.2.1. Cơ chế, chính sách huy động nguồn lực trong xây dựng NTM ................ 16
1.2.2. Điểm tích cực của chính sách.................................................................... 11
1.3. Cơ sở thực tiễn của huy động nguồn lực xây dựng Nông thôn mới .................. 12
1.3.1. Bài học quốc tế .......................................................................................... 12
1.3.2. Bài học trong nước .................................................................................... 16
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 19
iii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA ........................................................................................ 20
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Định Hóa .................................. 20
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường .......................................... 20
2.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội .......................................................... 24
2.2. Kế hoạch triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ... 31
2.3. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện Định
Hóa từ 2015 - 2017 (theo Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng NTM) .................. 33
2.4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện ......... 40
2.4.1. Kết quả huy động nguồn lực đầu tư theo các nguồn vốn .......................... 41
2.4.2. Kết quả huy động nguồn lực theo các lĩnh vực đầu tư.............................. 44
2.4.3. Kết quả tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về phát triển sản xuất nâng
cao thu nhập cho người dân................................................................................. 47
2.5. Tình hình huy động nguồn lực xây dựng NTM ở 3 xã nghiên cứu ............. 55
2.5.1. Khái quát chung 3 xã nghiên cứu .............................................................. 55
2.5.2. Đánh giá chung tình hình huy động nguồn lực tại 3 xã nghiên cứu ......... 58
2.5.3 . Tình hình huy động nguồn lực cộng đồng cho chương trình xây dựng
NTM của từng xã nghiên cứu .............................................................................. 68
2.6. Đánh giá chung về thực trạng tăng cường huy động nguồn lực đầu tư
xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa ..................................................... 70
2.6.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 70
2.6.2. Những tồn tại hạn chế của huyện Định Hóa trong công tác huy động
nguồn lực xây dựng nông thôn mới và phân tích nguyên nhân .......................... 72
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
ĐỊNH HÓA GIAI ĐOẠN 2017 - 2021 ............................................................. 76
3.1. Mục tiêu xây dựng NTM đến năm 2021 ...................................................... 76
iv
3.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 76
3.1.2. Các mục tiêu cụ thể và nội dung cần thực hiện ........................................ 76
3.2. Định hướng công tác xây dựng nông thôn mới của huyện Định Hóa
trong giai đoạn mới ............................................................................................. 83
3.3. Những thuận lợi và khó khăn thách thức của Định Hóa trong việc huy
động nguồn lực .................................................................................................... 85
3.3.1. Những thuận lợi......................................................................................... 85
3.3.2. Những khó khăn thách thức ...................................................................... 86
3.4. Các nguyên tắc và căn cứ đề xuất giải pháp ................................................ 86
3.4.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .............................................................. 86
3.4.2. Các căn cứ đề xuất giải pháp..................................................................... 87
3.5. Các giải pháp huy động nguồn lực thực hiện chương trình nông
thôn mới .............................................................................................................. 88
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 120
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tăng trưởng giá trị sản xuất qua các năm ......................................... 24
Bảng 2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các năm .......................................... 25
Bảng 2.3 Tăng trưởng ngành nông nghiệp ...................................................... 26
Bảng 2.4 Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị,
nông thôn .......................................................................................... 30
Bảng 2.5 Kế hoạch các xã xây dựng nông thôn mới của tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2010 - 2016 và giai đoạn 2017 - 2020 .............................. 32
Bảng 2.6
Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM trên địa bàn huyện trong 3 năm...... 33
Bảng 2.7 Kết quả huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện ........................................................................................... 40
Bảng 2.8 Người dân hiến đất xây dựng các công trình GTNT ......................... 42
Bảng 2.9 Kết quả tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về phát triển sản xuất
nâng cao thu nhập cho người dân ...................................................... 52
Bảng 2.10 Một số thông tin 3 xã nghiên cứu thời điểm cuối năm 2017............. 57
Bảng 2.11 Sự hiểu biết của người dân về chương trình xây dựng NTM ............ 58
Bảng 2.12 Đánh giá của cán bộ và người dân về việc triển khai XD NTM
tại địa phương .................................................................................... 59
Bảng 2.13 Những công việc người dân tham gia vào xây dựng nông thôn
mới tại địa phương mình .................................................................. 60
Bảng 2.14 Ý kiến của cán bộ xã, thôn về khó khăn trong huy động nguồn
lực đóng góp bằng tiền ...................................................................... 62
Bảng 2.15 Ý kiến đánh giá của cán bộ xã, thôn về sự tham gia của cộng
đồng trong xây dựng NTM ............................................................... 63
Bảng 2.16 Nhận thức của người dân nguồn lực trong xây dựng NTM ............. 64
Bảng 2.17 Tổng hợp nguồn vốn xây dựng NTM tại 03 xã nghiên cứu .............. 66
Bảng 2.18 Nợ đọng xây dựng cơ bản 03 xã nghiên cứu ..................................... 69
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầu đủ
Chữ viết tắt
BCĐ
Ban chỉ đạo
CHND
Cộng hòa nhân dân
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CSXH
Chính sách xã hội
CCN
Cụm công nghiệp
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
DN
Doanh nghiệp
GTNT
Giao thông nông thôn
HĐND
Hội đồng nhân dân
KT-XH
Kinh tế - xã hội
MTQG
Mục tiêu quốc gia
NTM
Nông thôn mới
NSTW
Ngân sách Trung ương
NSNN
Ngân sách nhà nước
NHPT
Ngân hàng phát triển
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TDĐT
Tín dụng đầu tư
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TTCN
Trung tâm công nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
vii
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trải qua gần 30 năm đổi mới, cùng với quá trình xây dựng và phát triển kinh tế
đất nước, nông thôn Việt Nam đã có nhiều biến đổi trên cả hai khía cạnh tích
cực và tiêu cực. Tích cực được thể hiện ở chỗ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn được tăng cường; kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng
công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề; nhiều hình thức tổ chức sản xuất mới được
hình thành và phát triển; đời sống vật chất và tinh thần của dân cư nông thôn
ngày càng được cải thiện; hệ thống chính trị ở nông thôn được củng cố. Bên
cạnh những điểm tích cực cũng cho thấy môi trường nông thôn ngày càng ô
nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế. Đời sống vật
chất và tinh thần của người dân nông thôn còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao, nhất là
vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo giữa nông
thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức
xúc... Xuất phát từ những bất cập trên, Nghị quyết 26- NQ/TW ngày 05/8/2008
của Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp hành Trung ương khoá X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn đã nhấn mạnh mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí
được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn
dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường”.
Như vậy, xây dựng nông thôn mới (NTM) là nhằm tạo ra những giá trị mới của
nông thôn Việt Nam, đó là một nông thôn hiện đại hàm chứa những giá trị kinh
tế mới trên cơ sở hạ tầng hiện đại, sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh
tế hàng hoá; đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng
cao, bản sắc văn hoá dân tộc được giữ gìn và phát triển, xã hội nông thôn an
ninh tốt, phát huy tính dân chủ cao trong xây dựng nông thôn mới. Theo đó,
1
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới đã được Thủ tướng Chính phủ
quyết định ban hành là một chương trình khung toàn diện nhất để cộng đồng
chung sức xây dựng một nông thôn mới hiện đại.
Định Hóa là một huyện miền núi phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên, với phần lớn
dân số sống ở nông thôn, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, song nông nghiệp,
nông dân, nông thôn còn nhiều khó khăn. Trong những năm qua, Định Hóa đã
tập trung phát triển nông nghiệp, nông thôn, nhất là kể từ khi triển khai thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, nhờ vậy cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thôn bước chuyển biến tích cực; kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội nông thôn được tăng cường; các hình thức tổ chức sản xuất trong
nông nghiệp phát triển đa dạng hơn; nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật được
chuyển giao và áp dụng; đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng
được cải thiện, nâng cao; hệ thống chính trị cơ sở được tăng cường và củng cố.
Tuy nhiên, kết quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và yêu cầu
đặt ra. Nông nghiệp phát triển chưa bền vững, chuyển dịch cơ cấu và đổi mới
cách thức sản xuất ở nhiều địa phương còn chậm; nguồn lực đầu tư xây dựng
NTM còn ít; sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp còn yếu; năng suất lao
động, hiệu quả kinh tế còn thấp; công nghiệp dịch vụ ở nông thôn phát triển
chậm; công tác quy hoạch, quản lý đất đai ở nông thôn còn nhiều hạn chế; đời
sống của một bộ phận dân cư nông thôn, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số
còn gặp nhiều khó khăn.
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là Chương trình
tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng. Vì vậy, việc
nghiên cứu đề xuất các “Giải pháp huy động nguồn lực thực hiện xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2017 - 2021” là hết sức cần thiết.
2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu việc huy động các nguồn lực trong xây dựng Nông thôn mới trên địa
bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất các giải pháp huy động
các nguồn lực cho xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng quan một số lý luận về nguồn lực cộng đồng; tìm hiểu một số bài học
kinh nghiệm trong nước, quốc tế về huy động sự tham gia của cộng đồng trong
phát triển nông thôn.
- Phân tích thực trạng huy động nguồn lực trong chương trình xây dựng Nông
thôn mới trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp huy động các nguồn lực cho chương trình xây dựng
Nông thôn mới ở huyện Định Hóa nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là nguồn lực thực hiện xây dựng NTM trên
địa bàn huyện Định Hóa. Bởi nguồn lực là một khái niệm rộng, luận văn chỉ tập
trung nghiên cứu 04 nhóm nguồn lực sau đây: Tiền; tài sản, vật chất; sức lao
động; sự tham gia ý kiến.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian:
+ Nguồn số liệu thu thập phục vụ cho việc nghiên cứu trong 3 năm từ năm 2015
đến năm 2017.
3
+ Luận văn nghiên cứu kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới cho giai đoạn
2017 - 2021.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp nghiên cứu điểm: Nhằm tìm hiểu chi tiết các vấn đề liên quan
đến nguồn lực xây dựng Nông thôn mới. Lựa chọn 03 xã để nghiên cứu là
những xã có số lượng tiêu chí đã đạt thuộc các nhóm khác nhau:
+ Nhóm 1 (đạt chuẩn 19 tiêu chí): Xã Bảo Cường.
+ Nhóm 2 (đạt từ 15-18 tiêu chí): Xã Thanh Định.
+ Nhóm 3 (đạt từ 10-14 tiêu chí): Xã Phú Đình.
- Lựa chọn đối tượng và số lượng phỏng vấn:
+ Phỏng vấn lãnh đạo 12 phòng, ban, ngành chuyên môn phụ trách các tiêu chí
NTM: Lãnh đạo phòng Kinh tế - Hạ tầng; Nông nghiệp và PTNT; Văn hóa Thông tin; Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Lao động - TBXH; Tài nguyên - Môi
trường; Nội vụ; Bưu điện; Chi cục Thống kê; Công an; Điện lực Định Hóa.
+ Phỏng vấn lãnh đạo đại diện Mặt trận tổ quốc và 4 đoàn thể chính trị xã hội của
huyện (Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên huyện):
+ Phỏng vấn lãnh đạo UBND 03 xã chọn nghiên cứu, mỗi xã phỏng vấn 01 lãnh đạo.
+ Phỏng vấn 09 trưởng xóm (mỗi xã phỏng vấn 03 trưởng xóm).
+ Tại mỗi xã lựa chọn 3 xóm để tiến hành điều tra, mỗi xóm chọn mẫu 15 hộ để
điều tra phỏng vấn. Chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống
dựa trên danh sách các hộ gia đình trong xóm. Tổng số hộ điều tra phỏng vấn ở
mỗi xã là 45 hộ. Tổng số hộ dân điều tra phỏng vấn ở 3 xã nghiên cứu là 135 hộ.
- Phương pháp thu thập tài liệu:
* Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp: Số liệu, tài liệu thứ cấp được thu thập
và tổng hợp từ các tài liệu, báo cáo, công trình nghiên cứu đã công bố chính
thức, bao gồm:
- Các niên giám thống kê của chi cục thống kê huyện.
- Các Báo cáo hàng năm và báo cáo tổng kết về kết quả thực hiện chương trình
của Ban chỉ đạo XD NTM các địa phương trong vùng nghiên cứu.
4
- Các kết quả nghiên cứu đã công bố về các vấn đề có liên quan.
* Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp: Các số liệu, tài liệu sơ cấp được thu thập
chủ yếu qua điều tra, khảo sát qua các phiếu phỏng vấn và bảng hỏi chuẩn bị
sẵn. Các cá nhân điều tra được phỏng vấn là những cá nhân có liên quan đến quá
trình huy động và sử dụng nguồn lực để XD NTM tại các địa phương.
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp lý luận về nguồn lực và huy động nguồn
lực trong phát triển nông thôn và xây dựng Nông thôn mới; tổng hợp các văn
bản, tài liệu, số liệu thống kê liên quan đến các chương trình xây dựng NTM,
trong đó tập trung vào nội dung liên quan đến nguồn lực cho thực hiện chương
trình; tập hợp, phân loại rõ từng loại nguồn lực, bản chất từng loại, thực tế huy
động, các cơ chế chính sách huy động, khó khăn, trở ngại trong việc huy động
từng loại nguồn lực cộng đồng; tổng hợp các tài liệu từ các chương trình phát
triển nông thôn trong nước và quốc tế để rút ra một số bài học kinh nghiệm về
huy động nguồn lực cộng đồng có thể áp dụng phù hợp cho xây dựng NTM ở
Việt Nam. Tổng hợp các thông tin điều tra phỏng vấn tại 3 xã.
- Phương pháp phân tích số liệu: Xử lý và phân tích thông tin, số liệu, bằng
phần mềm Excel.
- Phương pháp phỏng vấn: Thông qua trao đổi với người dân, các cán bộ có
kinh nghiệm về lĩnh vực phát triển nông thôn của Phòng Nông nghiệp và PTNT,
cán bộ huyện, xã của địa bàn nghiên cứu; trao đổi, thảo luận với cán bộ BQL
xây dựng NTM của xã, các chủ hộ tham gia chương trình từ đó góp phần hoàn
thiện nội dung nghiên cứu cũng như kiểm chứng kết quả nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê:
a. Phương pháp thống kê mô tả
Sử dụng phương pháp này để hệ thống hoá và phân tích các số liệu thu thập
được từ điều tra, qua đó nhận biết tính quy luật. Từ phương pháp này có thể tìm
ra các mối quan hệ lẫn nhau của các nhân tố riêng biệt như tình hình kinh tế,
trình độ văn hoá, mức ảnh hưởng của các thành viên trong gia đình... qua đó
đánh giá được sự huy động nguồn lực của cộng đồng vào xây dựng NTM.
5
b. Phương pháp thống kê so sánh
Tiến hành phân tích thực trạng, so sánh tỷ lệ các loại nguồn lực huy động trong
xây dựng NTM trên địa bàn 03 xã trong xây dựng NTM. Đề tài sử dụng phương
pháp thống kê so sánh để phân tích và phản ánh tình hình, những chỉ tiêu này
dùng để phản ánh thực trạng về kinh tế hộ, về sản xuất nông nghiệp, tình hình
đầu tư, quản lý, sử dụng công trình thuộc chương trình xây dựng NTM. Từ đó
xác định, đánh giá vai trò của từng loại nguồn lực.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng để làm rõ các
thông tin về thực trạng kết quả huy động và thực trạng quản lý sử dụng nguồn
lực cho XD NTM tại địa bàn nghiên cứu. Các số liệu, thông tin được so sánh
giữa số thực hiện với số kế hoạch, giữa các thời điểm khác nhau, giữa các địa
phương với nhau. Việc so sánh cũng được thực hiện khi xem xét ảnh hưởng của
một số yếu tố ảnh hưởng tới kết quả huy động và quản lý sử dụng nguồn lực
chương trình XD NTM trên địa bàn nghiên cứu.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
5.1 Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tư liệu khoa học hữu ích cho việc nghiên cứu,
tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trường, các viện nghiên cứu về
phát triển nông thôn.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tư liệu tốt cho chính quyền địa phương, các
cấp, các ngành của huyện Định Hóa nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung sử
dụng cho việc thực hiện xây dựng chương trình Nông thôn mới tại các xã trên
địa bàn tỉnh.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng sẽ là cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành có liên quan xem xét trong
6
việc điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách trong việc huy động nguồn lực cộng
đồng trong xây dựng Nông thôn mới tại các xã trong cả nước.
6. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
Luận văn đã đề xuất các giải pháp nhằm huy động nguồn lực xây dựng nông
thôn mới và những thuận lợi, khó khăn trong việc huy động nguồn lực đầu tư
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định Hóa.
7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn huy động các nguồn lực xây dựng Nông
thôn mới.
Chương 2: Thực trạng huy động các nguồn lực thực hiện xây dựng Nông thôn
mới trên địa bàn huyện Định Hóa.
Chương 3: Giải pháp huy động các nguồn lực thực hiện xây dựng Nông thôn
mới trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn 2017 - 2021.
7
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN
LỰC THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới
Xây dựng Nông Thôn Mới (NTM): Là cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở
nông thôn đồng lòng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển
sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hóa, môi
trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần
của người dân được nâng cao. Xây dựng Nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng
của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là
vấn đề kinh tế chính trị mà là vấn đề kinh tế chính trị tổng hợp. Xây dựng NTM
giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, độc lập và đoàn kết,
cộng đồng cùng nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn
minh.[1]
Theo Nghị quyết số 26/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X)
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, thì nông thôn mới được hiểu là: Có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí
được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn
dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. [2]
Ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 491/QĐ-TTg
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM gồm 19 tiêu chí thuộc các lĩnh
vực về quy hoạch; hạ tầng KT-XH; kinh tế và tổ chức sản xuất; Văn hóa xã hội
và môi trường; hệ thống chính trị. Bộ tiêu chí quốc gia về NTM giai đoạn 2010 2020 về cơ bản nhằm trả lời câu hỏi: Thế nào là NTM thời kỳ Công nghiệp hóa Hiện đại hóa đất nước? Bộ tiêu chí theo tinh thần Nghị quyết 26 - NQ/TW, nó là
8
cơ sở để xây dựng kế hoạch phấn đấu thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định và để đánh giá thực trạng đạt được. Là căn cứ quan trọng cho chương trình
Mục tiêu quốc gia xây dựng NTM, cơ sở để xây dựng mô hình, kiểm tra đánh
giá công nhận xã, huyện, tỉnh Nông thôn mới. [3]
1.1.2. Nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới
a. Khái niệm nguồn lực
Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài
sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường... ở cả
trong nước và nước ngoài có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển
kinh tế của một lãnh thổ nhất định. Nguồn lực không phải là bất biến. Nó thay
đổi theo không gian và thời gian. Con người có thể làm thay đổi nguồn lực theo
hướng có lợi cho mình. Nguồn lực bao gồm: Sức lao động con người; cơ sở vật
chất; tài chính; tài nguyên thiên nhiên.
Những thứ được coi là nguồn lực phải là những thứ được sử dụng hoặc có
khả năng sử dụng trong thời kỳ dự kiến phát triể. Tiềm năng chưa đưa được
vào sử dụng hoặc chưa có khả năng đưa vào sử dụng thì chưa được xem xét
là nguồn lực.
b. Nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới
Nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới được hiểu là tập hợp các yếu tố mà
chương trình xây dựng nông thôn mới sử dụng để thực hiện các mục tiêu của
chương trình.
Nguồn lực huy động để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới được quy định tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010
của Thủ tướng Chính phủ bao gồm: Ngân sách chiếm tỷ trọng lớn nhất (khoảng
40%); vốn tín dụng (khoảng 30%); vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế
khác (khoảng 20%); huy động đóng góp của cộng đồng dân cư (khoảng 10%).[4]
9
1.1.3. Nội dung chủ yếu về chương trình xây dựng nông thôn mới
Chương trình xây dựng NTM là một chương trình mục tiêu quốc gia được thực
hiện ở các vùng nông thôn nhằm xây dựng và phát triển nông thôn theo hướng
văn minh, hiện đại
Mục tiêu của chương trình xây dựng nông thôn mới là: Xây dựng NTM có kết
cấu hạ tầng KTXH hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp và dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; ANTT được giữ
vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
Chương trình xây dựng nông thôn mới bao gồm các nội dung chính sau đây:
+ Xây dựng và hoàn thiện quy hoạch phát triển KTXH tại các địa phương xây
dựng nông thôn mới.
+ Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở các địa phương để tạo điều kiện
thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội, nâng cao thu nhập, giảm nghèo và an sinh
xã hội.
+ Phát triển giáo dục đào tạo, y tế, xây dựng đời sống văn hóa văn minh, lành
mạnh và hiện đại cho các vùng nông thôn.
+ Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ máy chính quyền, các tổ chức đoàn thể
chính trị - xã hội trên địa bàn, giữ vững an ninh trật tự xã hội nông thôn…
Một xã đạt NTM thì cần phải đạt những tiêu chí sau:
1.1.3.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Quy hoạch nông thôn mới là vấn đề có ý nghĩa quan trọng quyết định thành
công của chương trình xây dựng NTM. Theo Bộ Nông nghiệp và PTNT, xây
dựng quy hoạch NTM có 7 bước gồm: Xác định nội dung quy hoạch; quy trình
thẩm định, phê duyệt quy hoạch; công bố quy hoạch; cấp giấy phép xây dựng tại
xã; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm; hồ sơ quy hoạch xây dựng NTM; kinh phí
lập quy hoạch xây dựng.[9]
10
1.1.3.2. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội
Nội dung tiếp theo cần thiết cho một địa phương xây dựng nông thôn mới là
nông thôn có một bộ mặt đổi mới, trong đó xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội là yếu tố thiết yếu. Cơ sở hạ tầng không những là nhân tố đảm bảo thúc đẩy
sản xuất và phát triển kinh tế mà còn nâng cao đời sống cho người dân. Đối với
cơ sở hạ tầng như đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi, các công trình chăm sóc
y tế, trường học, công trình văn hoá... được xếp thứ tự là các hạng mục ưu tiên
cần được phát triển để đáp ứng với yêu cầu thiết yếu của đời sống và sản xuất.
Những công trình phát triển cơ sở hạ tầng trực tiếp ảnh hưởng đến sản xuất như
hệ thống thuỷ lợi, hệ thống chuồng trại chăn nuôi tập trung để thay đổi phương
thức chăn nuôi nhỏ lẻ trong khu dân cư, các hộ có khả năng chăn nuôi lớn có thể
mở rộng chăn nuôi ở khu tập trung này thường được quan tâm và đầu tư thích
đáng để nhanh chóng đẩy mạnh sản xuất và tạo ra các động lực cho việc phát
triển các cơ sở hạ tầng khác phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống. Xây
dựng NTM không chỉ tập trung vào sản xuất hàng hoá mà còn đảm bảo các vấn
đề an sinh xã hội khác, trong đó các công trình y tế, giáo dục, văn hoá cũng cần
được ưu tiên phát triển. Tuy nhiên, cần phải xác định rõ quy mô và mức độ phục
vụ của các công trình an sinh xã hội để đảm bảo các công trình đó có quy mô
phù hợp với nhu cầu thực sự của xã hội và cộng đồng.
1.1.3.3. Phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất và nâng cao thu nhập
Sản xuất phát triển, nhất là sản xuất hàng hoá là điều kiện cơ bản để phát triển
kinh tế của cộng đồng mỗi địa phương. Kinh tế có phát triển thì những yếu tố xã
hội mới có cơ hội phát triển theo và đây là động lực chính cho những tiến bộ xã
hội được thực hiện. Sau khi đã có thu nhập bảo đảm cuộc sống, người dân mới
có điều kiện xây dựng những công trình phục vụ đời sống cho gia đình họ và
đóng góp cho sự phát triển chung.
11
Trong các nội dung xây dựng NTM thì nội dung phát triển sản xuất hàng hoá là
quan trọng nhất. Tuy vậy không phải bất cứ địa phương nào cũng có điều kiện
để sản xuất hàng hoá mà phải tạo ra hoặc lựa chọn những sản phẩm nhất định
có thể sản xuất hàng hoá. Đẩy mạnh các hoạt động sản xuất hàng hoá quy mô
trang trại, làng nghề để tạo cơ sở cho phát triển nông thôn và xây dựng NTM.
Công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, khuyến thương
trong xây dựng NTM cần được đẩy mạnh thông qua các chương trình phát triển
nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề. Trong những năm qua, công tác khuyến
nông khuyến lâm, khuyến ngư đã được triển khai mạnh mẽ và thu được nhiều kết
quả, nhưng công tác khuyến công còn là những lĩnh vực tương đối mới mẻ, chưa
được triển khai nhiều trên địa bàn nông thôn. Để có thể đẩy mạnh khuyến công thì
các địa phương phải có ngành nghề và nhiều người hoạt động ngành nghề.
1.1.3.4. Phát triển Văn hoá - Xã hội - Môi trường
Việc phát triển văn hoá là một trong những động lực để giải phóng sức lao động,
giải phóng sức tư duy sáng tạo trong việc đẩy mạnh sản xuất cho chính người
dân và cho cộng đồng. Giải phóng tư duy trí tuệ được xem là sức mạnh nội sinh
của cộng đồng cư dân nông thôn trong công cuộc phát triển nông nghiệp và
nông thôn nói chung và xây dựng NTM nói riêng.
Để thực hiện được yêu cầu này, việc xây dựng các cơ sở văn hoá xã hội tốt hơn,
khang trang hơn... chỉ là một trong nhiều yếu tố mang tính hình thức. Cần có
những nội dung thiết thực trong việc xây dựng con người vừa có trình độ chuyên
môn vừa có văn hoá là một nhiệm vụ hết sức nặng nề và có tính lâu dài. Trong
xây dựng NTM, không chỉ tạo ra các nhà văn hoá, các công trình phúc lợi công
cộng mà điều cốt yếu là phải xây dựng các phong trào hoạt động văn hoá, thể
thao, phát triển dân trí có tính thiết thực và được cộng đồng tham gia. Do đó xây
dựng cơ sở hạ tầng văn hoá xã hội luôn luôn phải đi đôi với những nội dung của
những hoạt động này.
12
Trong phát triển kinh tế, việc giữ gìn và bảo vệ môi trường là yếu tố quan trọng để
tăng trưởng một cách bền vững. Trong nội dung giữ gìn và bảo vệ môi trường của
xây dựng NTM, trước mắt đó là cuộc vận động về một nông thôn mới xanh - sạch đẹp, không có rác thải vứt bừa bãi, không có phế thải của sản xuất và sinh hoạt thải
thẳng ra các cánh đồng, ao hồ... mà không được xử lý. Về lâu dài, nông thôn phải
đúng là nơi cảnh quan và môi trường thực sự lý tưởng cho cuộc sống.
1.1.3.5. Củng cố và xây dựng hệ thống chính trị xã hội vững mạnh
Yêu cầu cấp thiết trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông
nghiệp nông thôn là xây dựng được hệ thống chính trị, xã hội ở địa phương thật
sự trong sạch và vững mạnh là điều rất quan trọng, mà điều quan trọng ở đây là
nâng cao trình độ, đào tạo nguồn nhân lực cho đội ngũ cán bộ tại địa phương về
chuyên môn nghiệp vụ để có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu của người dân. Xây
dựng hệ thống chính trị tại địa phương không thể không nhắc đến tính dân chủ ở
cơ sở. Đặc biệt sự tham gia của người dân, của cộng đồng trong xây dựng NTM
là một trong những yếu tố cơ bản để nâng cao tính dân chủ ở nông thôn và từ đó
mở rộng hơn nữa vấn đề dân chủ ở nông thôn trong nhiều lĩnh vực khác kể cả
những vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội. [10]
1.1.3.6. Các tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới
Tiêu chí để xây dựng mô hình NTM đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg gồm 19 tiêu chí, được chia thành 5 nhóm cụ thể:
* Nhóm 1: Về quy hoạch:
* Nhóm 2: Về hạ tầng kinh tế - xã hội;
* Nhóm 3: Về kinh tế và tổ chức sản xuất;
* Nhóm 4: Về văn hóa - xã hội - môi trường;
* Nhóm 5: Về hệ thống chính trị.
13