Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo án tuần 13 lớp 4 có soạn HSKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.55 KB, 72 trang )

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
Ngày soạn: 17/ 11 / 2010.
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010.
Toán:
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan
- HS làm đúng bài tập 1,3 .HS khá, giỏi làm thêm bài 2.
- HSKT biết nhân với số có ba chữ số với 2, phép cộng
- Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học: GV và HS sgk.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm bài tập 4-5, đồng thời
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác
- GV chữa bài và cho điểm HS
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề.
b. Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp
tổng hai chữ số bé hơn 10 )
- GV viết phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép
tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng
của phép nhân trên.
- Hãy nêu rõ bước cộng hai tích
riêng của phép nhân 27 x 11.
- GV hdẫn như SGK


c. Phép nhân 48 x 11 (Trường hợp
hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
- Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân
nhẩm đã học trong phần b để nhân
nhẫm x 11.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính trên.
- 2 HS lên sửa bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vàogiấy nháp

297
27
27
11
27
×
- Đều bằng 27.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân
nhẩm
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào nháp

528
48

48
11
48
×
- Đều bằng 48.
- HS nêu.
- HS làm
123 x 2
- HS nghe
- HS nhân
theo bạn
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng
của phép nhân trên ?
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11
như sau: GV hướng dẫn như sgk
d. Luyện tập, thực hành
Bài 1 - Yêu cầu HS nhân nhẩm và
ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3
HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3
phần.
Bài 2 HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc
HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết
quả không được đặt tính.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
Nhận xét cho điểm học sinh
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
- 2 HS lần lượt nêu.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân
trước lớp.
- Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở
a ) x : 11 = 25
x = 25 x 11
x = 275 b ) x :11 = 78
x = 78 x 11
x = 858
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )

Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh
- HS cả lớp.
Bài 1: Tính
490
2
245
×
,
426
2
213
×
1804
2
902
×
,
246
2
123
×
Bài 2:
54 + 12 x 2
= 54 x 24
= 78
Đạo đức :

Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố kiến thức đã học ở tiết 1 của bài hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc
sống hằng ngày. HSKT tham gia cùng bạn, đọc được nội dung bài tập
- GD HS luôn tôn trọng và quý mến ông bà, cha mẹ mình.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV và HS: SGK, đồ dùng hóa trang để đóng vai bà cháu, ông cháu
Sưu tầm tranh ảnh thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải tiết kiệm thời giờ ?
- Hãy trình bày thời gian biểu hằng
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
ngày của bản thân.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ”(t2)
*Hoạt động 1: Thảo luận đóng vai
(BT3)
- GV cho HS đóng vai
- GV tổ chức các em phỏng vấn các
bạn vừa đóng vai.
- GV kết luận
*Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu

các tranh ảnh tư liệu sưu tầm được
- GV mời đại diện các nhóm trình
bày.
- GV kết luận:
+ Ông bà, cha mẹ đã có công sinh
thành, nuôi dạy chúng ta nên người,
con cháu phải có bổn phận hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ.
- GV cho HS nêu ghi nhớ
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- về áp dụng trong cuộc sống, chuẩn
bị bài sau: Biết ơn thầy cô giáo.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- 1 nhóm lên bảng thực hiện đóng vai.
- HS xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng.
- HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi phỏng
vấn.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách
ứng xử.
- HS các nhóm trưng bày sản phẩm của
mình
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.
- Cả lớp thực hiện.
- Thảo
luận cùng
bạn

- HS đọc
nội dung
bài tập
- HS đọc
ghi nhớ
Tập đọc:
Người tìm đường lên các vì sao.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, cửa sổ, ngã gãy chân, hàng trăm lần,…
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki), biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn
câu chuyện.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu
kiên trì, bền bĩ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời
được các câu hỏi SGK). HSKT đọc được 3 câu trong bài
- GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu quản lí thời gian
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, tâm niệm, tôn thờ,…
- GS HS luôn kiên trì, bền bĩ trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng
tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và nêu
nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Đọc 1
câu trong
bài

GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV gthiệu.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài
- HS đọc L1 GV hướng dẫn luyện
phát âm.
- HS đọc L2; kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc L3 đọc trơn.
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, nêu giọng đọc của bài
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Xi-ô-côp-xki mơ ước điều gì?
- Giảng từ: khí cầu, thiết kế.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của
mình như thế nào?
- Nguyên nhân chính giúp ông thành
công là gì?
+ Đó chính là nội dung đoạn 2,3.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội

dung và trả lời câu hỏi.
- Ý chính của đoạn 4 là gì?
+ En hãy đặt tên khác cho truyện.
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi
để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc bài
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay
được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm
thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao
+ Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến
chinh phục.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm + Xi-ô-côp-xki mơ ước được bay
lên bầu trời.

- HS đặt câu.
+ mơ ước của Xi-ô-côp-xki.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời
+ ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ
ăn bánh mì suông để dành tiền mua
sách vở và dụng cụ thí nghiệm....
+ vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục
các vì sao và ông đã quyết tâm thực
hiện ước mơ đó.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 4 nói lên sự thành công của
Xi-ô-côp-xki.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
*Ước mơ của Xi-ô-côp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách
đọc (như đã hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiếng-HS luyện đọc
theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện
đọc 2 - 3
câu của
bài
- HS tiếp
tục luyện

đọc
- HS
luyện đọc
3 câu
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cách làm
việc của nhà bác học Xi-ô-côp-xki.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài: Văn hay chữ tốt
- 3 HS thi đọc toàn bài.
+ Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn
nại.
+ Làm việc gì cũng phải toàn tâm,
toàn ý quyết tâm.
- HS cả lớp thực hiện
- Nghe
đọc

Chiều: Lịch sử:
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
hai (1075 – 1077)
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt

+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ lý thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân tống lần
thứ hai thắng lợi. HSKT đọc 2 – 3 câu trong nội dung bài
- HS khá, giỏi: nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết
nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân
dân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
- Gd HS luôn yêu quê hương, đất nước.
II.Chuẩn bị :
GV: - PHT của HS. Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
HS: SGK, vở, ...
III.Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài chùa thời Lý.
- Vì sao đến thời Lý đạo trở nên
thịnh đạt nhất ?
- Thời Lý chùa được sử dụng vào
việc gì.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: - GV ghi đề
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cá nhân:
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn :
“Năm 1072 … rồi rút về”.
- GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em
ý kiến nào đúng? Vì sao?

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc

- HS trả lời.
- Ý kiến thứ hai đúng vì trước đó, lợi
- HS nghe
- HS đọc
2-3 câu
trong bài
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
.

*Hoạt động nhóm 4:
- GV treo lược đồ lên bảng và trình
bày diễn biến.
+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để
chuẩn bị chiến đấu với giặc?
+ Quân Tống kéo sang xâm lược
nước ta vào thời gian nào ?
+ Lực lượng của quân Tống khi
sang xâm lược nước ta như thế nào ?
Do ai chỉ huy ?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc
diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và
quân ta trong trận này.
+ Kể lại trận quyết chiến trên
phòng tuyến sông Như Nguyệt?
- GV nhận xét, kết luận

HS khá, giỏi
- GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3
tháng ….được giữ vững.
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng
lợi của cuộc kháng chiến?
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- GV kết luận: nguyên nhân thắng
lợi là do quân dân ta rất dũng cảm.
Lý Thường Kiệt là một tướng tài
(chủ động tấn công sang đất Tống;
Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt).
*Hoạt động cá nhân :
- GV cho HS trình bày kết quả của
cuộc kháng chiến.

- GV nhận xét, kết luận
3.Củng cố - Dặn dò:
- Cho 3 HS đọc phần bài học.
- GT bài thơ “Nam quốc sơn hà”
sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ
này.
- Lý Thường Kiệt đưa quân sang đất
Tống để làm gì?
dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn
quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm
lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất
Tống, triệt phá nơi tập trung quân
lương của giặc rồi kéo về nước
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình
bày

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cho xây dựng phòng tuyến trên sông
Như Nguyệt .
- Vào cuối năm 1076.
- 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn
dân phu. Quách Quỳ chỉ huy.
- Ở phòng tuyến sông Như
Nguyệt.Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở
phía Nam.
- HS kể.
- 2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình
bày.
- HS đọc.
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo
kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- Cuộc KC chống quân Tống xâm
lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ
vang, nền độc lập của nước nhà được
giữ vững. Có được thắng lợi ấy là vì
nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng
nàn , tinh thần dũng cảm , ý chí quyết
tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự
lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc
- HS trả lời
- HS tiếp
tục đọc

- HS luyện
đọc
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược lần thứ
hai.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài: “Nhà Trần thành lập”.
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp.
Luyện tiếng việt
Chính tả: Vẽ trứng.
I.Mục đích – yêu cầu:
- HS viết đúng chính tả của bài: Vẽ trứng ( đoạn từ đầu đến khổ công mới được) không
mắc quá 5 lỗi trong bài. Viết đúng: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, họa sĩ, danh họa.
Làm đúng bài tập: Tìm tiếng có vần ươn hay ương ở bài b tr 117 Sgk
- Rèn HS viết đúng chính tả, viết chữ đẹp. HSKT nhìn chép được 3 câu đầu trong bài
- Giáo dục HS cần có tính cẩn thận khi viết, giữ vở sạch sẽ
II.Chuẩn bị: GV: Nội dung bài soạn, Sgk
HS: vở, bảng con, ...
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ Gọi HS viết Lê Nhân Tông,
Nguyễn Hiền, ...
GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài
a) Luyện đọc.

- Yêu cầu HS mở sgk
+ GV đọc đoạn viết
- GV: Vì sao trong những ngày đầu
học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy
chán ngán ?
- Thầy Vê-rô-ki-ô vẽ trứng để làm gì?
- HS viết từ khó vào bảng con
- GV đọc đoạn văn chậm rãi theo từng
câu cho HS viết
- Đọc cho HS dò lại bài chính tả.
- HS dò bài bạn
- Chấm bài HS. Nhận xét.
Bài tập: Tìm các tiếng chứa vần ươn
hay ương ở bài tập b tr 117
HS tự làm – trình bày -nx
3.Củng cố -dặn dò
- Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ
còn viết sai về nhà viết lại
2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con -
nx

- 1 HS đọc thầm và trả lời - nx
+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng,
vẽ hết quả này đến quả khác.
+ Để biết cách quan sát mọi sự vật
một cách cụ thể tỉ mỉ...
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào vở
- HS dò bài
- Đổi chéo vở trong bàn, dò chính tả.


- HS nêu yêu cầu
HS làm cá nhân – trình bày
Từ cần tìm: vươn lên, chán ngán,
thương trường, khai trương,....
- 1 HS đọc lại các từ vừa tìm được
trên
- HS cả lớp
- HS viết
bảng con:
mẹ, nàng
tiên

GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
Ngày soạn: 23/ 11/ 2009.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 200
Toán:
Nhân với só có ba chữ số.
I. Mục đích, yêu cầu - Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số. Tính được giá trị của biểu thức.
- HS là được bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2
- HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân 2.
- Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Gd HS cẩn thận khi tính toán, vận dụng thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học :
GV và HS sgk
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS lên bảng làm bài tập 3
đồng thời kiểm tra vở bài tập về
nhà của một số HS khác
- GV chữa bài, nx cho điểm HS
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu
b ) Phép nhân 164 x 23
- GV ghi lên bảng phép tính 164
x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng
tính chất một số nhân với một tổng
để tính .
- Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính
+ Lần lượt nhân từng chữ số của
123 x 164 theo thứ tự từ phải sang
trái

20172
164
328
492
123
164
×

- GV giới thiệu :
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai.
Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên
trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết

đầy đủ là 3 280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích
riêng thứ ba viết lùi sang bên trái
hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết
đầy đủ là 16 400.
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS tính như sách giáo khoa.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt
tính vào giấy nháp
164 x 123 = 20 172
- HS nghe
- HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào bảng con
- HS nêu như SGK.
- HS làm
45 x 2
68 x 2
- HS theo
dõi
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
nhân.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- GV chữa bài, có yêu cầu 3 HS
lần lượt nêu cách tính của từng

phép nhân.
a, 159515; b, 173404; c, 264418
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS khá, giỏi
- Treo bảng số như đề bài trong
SGK, nhắc HS thực hiện phép tính
ra nháp và viết kết quả tính đúng
vào bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các
em tự làm.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm lại bài tập và
chuẩn bị bài: Nhân với số có 3 chữ
số (tt)
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở nháp, nhận xét
- HS lên bảng làm bài, HS khác làm
bài vào vở
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m
2
)

Đáp số : 15625 m
2
- HS cả lớp.
Bài 1:Đặt
tính rồi tính
645
234
879

2818
453
2365
+
Bài 2: Tính
468
2
234
×
;
1386
2
693
×
1174
2
587
×
Chính tả:
Người tìm đường lên các vì sao.
I. Mục đích, yêu cầu:

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Rèn HS làm đúng BT (2a) và BT (3a). HSKT chép được 3 câu đầu trong bài
- Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Giấy khổ to và bút dạ, SGK
HS: SGK, vở, bút, ...
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
châu báu, trâu bò, chân thành, trân
trọng, ý chí, trí lực…
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và
vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu
- HS thực hiện theo yêu cầu. - HS viết
theo lớp
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-
xki?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:

- GV đọc L1
- GVđọc L2
- GV chấm bài 10 HS
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà
các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Có hai tiếng đề bắt đầu bằng L
Có hai tiếng bắt đầu bằng n
Bài 3a.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm
từ.
- Gọi HS phát biểu
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ
vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm trang 125, SGK.
- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại
đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim

loại. Ông là người rất kiên trì và khổ
công nghiên cứu tìm tòi trong khi
làm khoa học.
- các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột,
cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…
- HS luyện viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS dò bài.
- HS còn lại đổivở chữa lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi
vào phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào vở.
Long lẻo, long lanh, lóng lánh, lung
linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng
lẽ, lửng lờ, lấm láp, lọ lem , lộng lẫy,
lớn lao, lố lăng, lộ liễu….
Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng
nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê
náo nức nô nức,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm
từ.
- Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc
nghĩa của từ- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải: nản chí (nản lòng), lí
tưởng, lạc lối, lạc hướng.
- Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,


- HS lắng nghe.
- HS đọc 3
câu trong
bài
- HS nhìn
sách chép
lại bài và
nộp bài
chấm
- Nghe
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực.
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ, đặt
câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên
- HS làm đúng bài tập 1, 2, 3 trong bài. HSKT đọc được vài câu trong bài học
- Gd HS có ý chí nghi lực vươn lên trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Giấy khổ to và bút dạ, SGK.
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
miêu tả đặc điểm khác nhau của các
đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng.
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của
con người.
b. Các từ nói lên những thử thách đối
với ý chí, nghị lực của con người.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau
đó HS khác nhận xét câu có dùng với
từ của bạn để giới thiệu được nhiều
câu khác nhau với cùng một từ.
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành
tương tự như nhóm a.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung
gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS
để viết đoạn văn hay các em có thể sử
dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào
đoạn mở đoạn hay kết đoạn.
- Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận
- 3 HS lên bảng viết.

- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa
có.
- Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền
chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì,
kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên
quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ,
vững lòng,…
- Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian
nan, gian lao, gian truân, thử thách,
thách thức, chông gai,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp
+ Người thành đạt đều là người rất
biết bền chí trong sự nghiệp của
mình.
+ Mỗi lần vượt qua được gian khó là
mỗi lần con người được trưởng
thành.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Viết về một người do có ý chí nghị
lực vươn lên để vượt qua nhiều thử
thách, đạt được thành công.
- Làm bài vào vở.
- 5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo
của mình.

- HS viết
theo bạn
- HS đọc
- HS tiếp
tục đọc
vài câu
trong bài
- HS luyện
đọc tiếp
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng
HS .
- Cho điểm những bài văn hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở
BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa
đạt) và chuẩn bị bài sau: Câu hỏi và
dấu chấm hỏi.
- HS cả lớp lắng nghe.
- Nghe


Ngày soạn: 20 /11/2010.
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010.
Toán:
Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.

- HS biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
- HS làm đúng bài tập 1, 3, 5a. HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân 2.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 4.
- Gd HS cẩn thận khi tính toán vận dụng thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV và HS: sgk.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng
làm bài tập 4
- GV nhận xét ghi điểm.
2,Bài mới:
a,Giới thiệu bài: GV g.thiệu .
b, Giảng bài:
Bài 1:
- GV gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp
làm bảng con.
Bài2: HS khá, giỏi
- GV nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vở
- GV chấm bài 5 HS.
- Khi làm bài này em khắc sâu kiến
thức gì ?
Bài 3: GV nêu yêu cầu.
- Để thực hiện nhanh ta áp dụng
những kiến thức nào?
- GV chấm bài 9 HS.
- HS cả lớp làm nháp.

- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.
345 x 200 = 69000, 237 x 24 = 5688
43 x 346 = 139438.
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài.
95 + 11 x 206 95 x 11 + 206
= 95 + 2266 = 1045 + 206
= 2361 = 1251
- Nhân nhẩm với 11.
- HS lắng nghe.
- Một số nhân một tổng một số nhân
một hiệu.
- 2HS lên bảng làm cả lớp làm vở.
142 x12 + 142 x 18 49 x 365-39 x
365
- HS làm
35 x 3
Bài 1:
Tính
1409
751
658
+
115
213
328

Bài 2:
13174

2
6587
×

GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
Bài4: HS khá, giỏi
- GV gọi HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi
gì?
Bài 5:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
đôi.
Đáp án: S = 60 cm
2
3. Củng cố dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến
thức nào?
- Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài
sau:Luyện tập chung.
- GV nhận xét tiết học
= 142 x (12+18) = (49-39) x 365
= 142 x 30 = 10 x 365
= 4260 = 3650
- 2 HS đọc đề -1 HS tóm tắt.
- HS giải bài vào vở. 1 HS chữa bài.
Kết quả: 32 phòng :256 bóng.
Tiền: 896000 đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS 3 nhóm lên bảng thực hiện.

- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
738
2
369
×
1364
2
682
×
Tập làm văn:
Trả bài văn kể chuyện.
I. Mục dích, yêu cầu: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ,
dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự
hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
- GDHS có tinh thần học hỏi những câu văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, cần chữa chung
cho cả lớp.
HS: Bút, vở,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Trả bài
- Nhận xét chung bài làm của HS:
- Gọi HS đọc lại đề bài.
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
- Nhận xét chung.
+ Ưu điểm:

- Nhìn chung các em đã xác định đúng trọng
tâm của đề bài. Bố cục rõ ràng, diễn đạt gãy
gọn. Nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm
cao nhất: Nguyên, Nga, Sương, Hằng, Quý,...
+ Hạn chế: Một số em bố cục chưa rõ ràng,
diễn đạt lủng củng. Nêu những lỗi sai của HS
(không nên nêu tên HS ).
Nếu HS không đạt yêu cầu, GV không nên
cho điểm mà dặn dò các em về nhà viết lại
bài để có kết quả tốt hơn. GV công bố điểm
- 2 HS đọc lại đề.
- HS lắng nghe.
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
của HS: Điểm 10: 2 em, điểm 9: 3 em, điểm
8: 2 em, điểm 7: 2 em, điểm 6: 4 em, điểm 5:
5 em, điểm 4:2 em, điểm 3: 2 em
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV phát bài cho HS .
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi
chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau
đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS bổ sung, nhận xét.
- Đọc những đoạn văn hay.
- GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các
bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm
được của các năm trước.
- Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
3. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:

+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián
tiếp.
+ Kết bài không mở rộng viết thành kết bài
mở rộng.
- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS
hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của
em nào cũng viết được văn hay.
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mượn bài của những bạn
điểm cao đọc và viết lại thành bài văn.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS nhận vở chữa bài những lỗi GV đã
đánh dấu.
- Vài HS đọc bài của mình cho cả lớp cùng
nghe.
- HS lắng nghe.
- Vài HS đọc lại đoạn viết của mình.
- HS cả lớp lắng nghe.
Luyện từ và câu:
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản; bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội
dung, yêu cầu cho trước. HSKT gạch chân được 1 câu hỏi trong bài.

- HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo hai ba nội dung khác nhau.
- Gd HS vận dụng trong giao tiếp tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.
Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét.
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về
người có ý chí nghị lực nên đã đạt
được thành công.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ
vừa tìm được.
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm
bài Người tìm đường lên các vì sao
và tìm các câu hỏi trong bài.
- Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi
nhanh câu hỏi trên bảng.
Bài 2,3:
+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi
ai?
+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận

ra đó là câu hỏi?
+ Câu hỏi dùng để làm gì?
+ Câu hỏi dùng để hỏi ai?
- Treo bảng phụ, phân tích cho HS
hiểu.
+ Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi
vấn dùng để hỏi những điều mà mình
cần biết.
+ Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi
người khác, nhưng cũng có khi là để
tự hỏi mình.
+ Câu hỏi thường có các từ nghi vấn:
ai, gì, nào, sao không,…Khi viết,
cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi
người khác và tự hỏi mình.
- Nhận xét câu HS đặt, khen những
em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
- 3 HS đọc đoạn văn.
- 3 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.
- Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì
gạch chân dưới các câu hỏi.
- Các câu hỏi:
1.Vì sao quả bóng không có cánh mà
vẫn bay được?
2.Cậu làm thế nào mà mua được

nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm
như thế?
+ Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi
mình.
+ Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-
ô-cốp-xki.
+ Các câu này đều có dấu chấm hỏi
và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào?
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều
mà mình chưa biết.
+ Câu hỏi dùng để hỏi người khác
hay hỏi chính mình.
- Đọc và lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
* Tại sao mình lại quên nhỉ?
* Minh này, cậu có mang hai bút
không?
* Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?
- Nghe
- HS đọc
nội dung
SGK và tự
gạch chân
dưới câu
hỏi
- Nghe và
đọc
GV: Hoàng Thị Vân

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút
dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự
làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại
chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng
ân hận.
- Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –
đáp mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời.
HS1:-Về nhà bà cụ làm gì?
HS1: bà cụ kể lại chuyện gì?
HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp.
Theo cặp.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS phát biểu.

- Nhận xét tuyên dương HS đặt câu
hay, hỏi đúng ngữ điệu.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết
câu hỏi.
- Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó
có sử dụng câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm câu văn.
- 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực
hành cùng GV .
- HS 2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện
xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
- HS 2:Bà cụ kể lại chuyện bị quan
sai lính đuổi ra khỏi huyện đường.
- HS 2: Cao Bá Quát ân hận vì mình
viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra
khỏi cửa quan, không giải được nổi
oan ức.
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao
đổi.
- 3 đến 5 cặp HS trình bày.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- Lần lượt nói câu của mình.

+ Mình để bút ở đâu nhỉ?
+ Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?
+ Cô này trông quen quá, hình như
mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ?
+ Tại sao bài này mình lại quên cách
làm được nhỉ?
+ HS nêu
- HS cả lớp
- Cùng thảo
luận với
bạn
- HS nghe
- HS đọc

Chiều: Khoa học
Nước bị ô nhiễm
I.Mục đích – yêu cầu:
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm : nước sạch trong suốt, không màu,
không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe
con người.Nước bị ô nhiễm: có màu ,có chất bẩn,có mùi hôi, chứa các chất hòa tan có hại cho
sức khỏe.
- HS trả lời đúng các câu hỏi.
- GDHS luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm.
II. Chuẩn bị GV : chuẩn bị kính lúp
HS : chuẩn bị theo nhóm 4:
+ Một chai nước sông hay hồ, ao, một chai nước giếng hoặc nước máy.
+ Hai vỏ chai. + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
III. Hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu vai trò của nước đối với
đời sống của người, động vật, thực vật ?
Nước có vai trò gì trong sản xuất nông
nghiệp ? Lấy ví dụ.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài-Ghi đề
b. Giảng bài
* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước
sạch, nước bị ô nhiễm.
- Tổ chức cho HS tiến hành làm thí
nghiệm theo định hướng sau:
- Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm
- Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột
và ghi nhanh những ý kiến của nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay
của các nhóm.
* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông
hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường
bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi,
… nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những
thực vật hoặc sinh vật nào sống ?
- Đó là những thực vật, sinh vật mà
bằng mắt thường chúng ta không thể
nhìn thấy. Với chiếc kính lúp này chúng
ta sẽ biết được những điều lạ ở nước

- HS trả lời.nx


- HS hoạt động nhóm.
- 2 HS trong nhóm thực hiện lọc
nước
- Cử đại diện trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Miếng bông lọc chai nước mưa
(máy, giếng) sạch không có màu
hay mùi lạ vì nước này sạch.
+ Miếng bông lọc chai nước sông
(hồ, ao) hay nước đã sử dụng có
màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất
bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn,
bị ô nhiễm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và phát biểu: Những
thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống
ở ao, (hồ, sông) là: Cá, tôm, cua, ốc,
HS nghe
- HS đọc
1 – 2 câu
trong bài
và cùng
làm thí
nghiệm
với bạn
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4

sông, hồ, ao.
- Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ,
sông)
-Yêu cầu từng em đưa ra những gì em
nhìn thấy trong nước đó.
* Kết luận
* Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô
nhiễm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
-Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các
đặc điểm của từng loại nước theo các
tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ
do thư ký ghi vào phiếu.
- Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét
của nhóm mình và các nhóm khác bổ
sung, GV ghi các ý kiến đã thống nhất
của các nhóm lên bảng.
- Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết
trang
3.Củng cố- dặn dò:
- HS tự liên hệ - giáo dục
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
- Chuẩn bị : Nguyên nhân làm nước bị
ô nhiễm.
rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, …


- Thảo luận.
- HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn
thành phiếu.

- Trình bày.
- 2 HS đọc.

- HS tiếp
tục đọc
- HS
nghe
Kĩ thuật:
Thêu móc xích
I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết cách thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp
tương đối đều nhau.
- HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc
nối tương đối đều nhau.
- HSKT biết xâu kim chỉ, thêu được vài mũi thêu móc xích có thể bị dúm.
- HS hứng thú và yêu thích học thêu.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình thêu móc xích.
- GV và HS bộ đồ dùng dùng cắt khâu thêu.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ
học tập.
2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu
móc xích và nêu mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn
HS quan sát hai mặt của đường thêu
- Chuẩn bị đồ dùng học tập

- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.
- Đưa đồ
dùng lên
bàn lớp
- HS theo
dõi và
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
móc xích mẫu với quan sát H.1 SGK
để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi:
- Em hãy nhận xét đặc điểm của
đường thêu móc xích?
- GV tóm tắt :
- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu
móc xích và hỏi:
+ Thêu móc xích được ứng dụng vào
đâu ?
- GV nhận xét và kết luận (dùng thêu
trang trí hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo,
ngực áo, vỏ gối, khăn …). Thêu móc
xích thường được kết hợp với thêu lướt
vặn và 1 số kiểu thêu khác.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao
tác kỹ thuật.
- GV treo tranh quy trình thêu móc
xích hướng dẫn HS quan sát của H2,
SGK.
- Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?
- GV hướng dẫn cách thêu SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b,

SGK.
+ Cách kết thúc đường thêu móc xích
có gì khác so với các đường khâu, thêu
đã học?
- Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc
đường thêu móc xích theo SGK.
+ Có thể sử dụng khung thêu để thêu
cho phẳng.
- Hướng dẫn HS thực hiện các thao
tác thêu và kết thúc đường thêu móc
xích.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV tổ chức HS tập thêu móc xích.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần
thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị tiết sau học tiết 2
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát các mẫu thêu.
- HS trả lời SGK.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời SGK
- HS theo dõi.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS thực hành cá nhân.
- Cả lớp thực hành.
lắng nghe
- HS quan
sát

- HS tập
thêu
Ngày soạn: 22 / 11/ 2010.
Ngày giảng: thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2010.
Toán:
Luyện tập chung.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm
2
, dm
2
, m
2
).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
- HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5 lập công thức tính diện tích hình vuông.
- HS làm đúng các bài tập liên quan. HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân 2.
- Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác.

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS
2.Bài mới :
a, Giới thiệu bài
b, Giảng bài
Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên
bảng trả lời về cách đổi đơn vị của
mình :
+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?

- GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV gợi ý: Áp dụng các tính chất đã
học của phép nhân chúng ta có thể tính
giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện
Bài 4 HS khá, giỏi
- GV gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở
Bài 5
- Các em hãy nêu cách tính diện tích
hình vuông ?
- Nhận xét bài làm của một số HS
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau:
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo nhận xét bài làm của bạn.
- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em
làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Vì 100 kg = 1 tạ
Mà 1200 : 100 = 12
Nên 1200 kg = 12 tạ
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần (phần a, b phải đặt tính ), cả lớp
làm bài vào vở.
- 1 HS nêu.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở .
HS đọc đề toán.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cách, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải:
Số lít nước cả 2 vòi chảy được vào bể
trong 1 phút 25 + 15 = 40 ( lít)
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được
vào bể số lít nước là
43 x75 = 3000 ( lít )
- Muốn tính diện tích hình vuông chúng
ta lấy cạnh nhân cạnh.
- Là a x a
- HS làm bài vào vở.
Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m

2
)
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- HS lắng nghe.
546 - 14
Bài 1:
Tính
655
87
568
+
812
58
870

170
89
259

Bài 2:
11592
2
5796
×
1752
2
876
×
- Nghe

GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
Chia một tổng cho một số.
Khoa học:
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Nêu được một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả, rác, phân, nước thải bừa bãi,...Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, khói bụi và
khí thải từ các nhà máy, xe cộ,...Vỡ đường ống dẫn dầu.
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người, lan
truyền nhiều bệnh . HSKT đọc được vài câu trong bài học.
- GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô
nhiễm; KN bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.
- GDHS có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV -Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
trả lời câu hỏi:
1) Thế nào là nước sạch ?
2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Những nguyên nhân
làm ô nhiễm nước.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3,

4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời
1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy
trong hình vẽ ?
2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra
điều gì ?
- GV theo dõi câu trả lời của các
nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.
- Các em về nhà đã tìm hiểu hiện
trạng nước ở địa phương mình.
Theo em những nguyên nhân nào
dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô
mhiễm ?
- Trước tình trạng nước ở địa
phương như vậy. Theo em, mỗi
người dân ở địa phương ta cần làm gì
?

- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS quan sát, trả lời:
- HS suy nghĩ, tự do phát biểu:
+ Do nước thải từ các chuồng, trại,
của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống
sông.
+ Do nước thải từ các gia đình đổ
xuống cống.
+ Do các hộ gia đình đổ rác xuống
sông.

+ Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều
đất bùn không được khai thông. …
- HS phát biểu.
- Nghe
- HS đọc
nội dung
bài
- HS tiếp
tục đọc
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
* Hoạt động 3: Tác hại của nguồn
nước bị ô nhiễm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm.
- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại
gì đối với cuộc sống của con người,
động vật và thực vật ?
- GV nhận xét câu trả lời của từng
nhóm.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia
đình hoặc địa phương mình đã làm
sạch nước bằng cách nào ?
- HS tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát, lắng nghe.

- HS cả lớp.
- HS đọc
Tập làm văn:
Ôn tập văn kể chuyện.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện.
- Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật; tính cách của nhân vật và ý
nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. HSKT đọc nội dung Sgk
- Gd HS giữ gìn phẩm chất trong sáng .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn
văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở
tiết trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn ôn luyện:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả
lời câu hỏi.
- Gọi HS phát phiếu.
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì
sao em biết?
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận.
- Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện
về một tấm gương rèn luyện thân thể
thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể
lại một chuỗi các câu chuyện có liên
quan đến tấm gương rèn luyện thân thể
và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi
người hãy học tập và làm theo tấm
gương đó.
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài
viết thư thăm bạn.
- Nghe
- HS đọc
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
- GV Kết luận .
Bài 2,3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS phát biểu bài của mình chọn.
a. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về
câu chuyện theo cặp.
- GV treo bảng phụ.
Văn kể chuyện
Nhân vật
Cốt truyện
Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích học sinh lắng nghe và

hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
- Nhận xét, cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi những kiến tức
cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và
chuẩn bị bài sau: Thế nào là văn miêu
tả?
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài
yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa
chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có
đuôi, liên quan đến một hay một số
nhân vật....
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây
cối, được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ…của
nhân vật nói lên tính cách nhân vật....
- Cốt chuyện thường có 3 phần: mở
đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián
tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và
không mở rộng)
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
- HS lắng nghe.
- HS đọc

tiếp và
cùng trao
đổi với
bạn
- HS theo
dõi
Chiều: Luyện toán
Thực hành: Nhân với số có ba chữ số.
Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
I.Mục đích – yêu cầu
- HS nắm chắc cách nhân với số có 3 chữ số, tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- HS làm đúng thành thạo các bài tập. HSKT làm được cộng, trừ, nhân 2
- Gd HS vân dụng vào thực tế.
II.Chuẩn bị: GV : nội dung
HS : vở luyện
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ - GV gọi HS lên bảng.
- 2 HS lên bảng viết công thức tính
chu vi tính diện tích của hình chữ nhật
- 2 HSlên bảng - cả lớp làm nháp-
nx
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
HS nháp – 3 HS lên bảng làm -nx

236 x 302; 3492 x 215; 378 x 390


Bài 2: GV nêu đề toán
Một hình chữ nhật có chiều dài 36 cm,
chiều rộng bằng
6
1
chiều dài. Tính
chu vi hình chữ nhật ?
Muốn tìm chu vi hình CN ta cần tìm
gì?
Yêu cầu HS giải vở.
Bài 3: GV nêu đề toán
Tóm tắt:
Nữa chu vi: 24 m
Rộng :
1
3
dài
Diện tích: .... ? m
2
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS làm vở – chấm bài -
nhận xét

Bài 4 ( HS giỏi) Bài 239- trang 35 -
TNC
Yêu cầu HS giải nháp – gọi 1HS lên
bảng làm -nx

3.Củng cố dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến thức
nào?
- Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài
sau:Luyện tập


- 3 HS lên bảng làm -nx
236 x 302 = 71 272
3492 x 215 = 750 780
378 x 390 = 147 420
2 HS nêu
Tóm tắt:
Chiều dài: 36 cm
Chiều rộng:
1
6
chiều dài
Chu vi...? cm
- Chiều rộng hình chữ nhật
- HS giải bài vào vở - 1 Hs chữa bài.
Chiều rộng của hcn là:
36 : 6 =6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(36+ 6 ) x 2 =84 (cm)
- HS tự đặt đề toán cho bài.
- HS nêu. 1 HS lên làm bài, cả lớp
làm vở.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 : 3 = 8 (m)

Chiều dài hcn là: 24 - 8 = 16 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
16 x 8 = 128 m
2
- 1HS lên bảng làm -nx
Đáp số : 3072 m
2



Bài 1: Tính
1400
752
648
+
145
203
348

Bài 2:
1374
2
687
×

718
2
359
×
1344

2
672
×
Địa lý:
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết:
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án -Lớp 4
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi cư dân tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở
ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ. HSKT đọc vài câu trong nội dung bài
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,...
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen, áo dài
tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
- HS khá, giỏi nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của
người dân đồng bằng Bắc Bộ: Để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.
- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc .
II.Chuẩn bị :
Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của
người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ) .
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ :
- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi
đắp nên.
- Trình bày đặc điểm địa hình và
sông ngòi của ĐB Bắc Bộ .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1) Chủ nhân của đồng bằng:
*Hoạt động cả lớp:
- GV cho HS dựa vào SGK trả lời
các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc
Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ?
+ Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ
chủ yếu là dân tộc gì ?
- GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động nhóm:
- GV cho các nhóm dựa vào SGK,
tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi
sau :
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của
người Kinh?
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của
người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi
như thế nào ?
+ Nêu mối quan hệ giữa thiên nhiên
và con người qua cách dựng nhà của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét .
- HS trả lời :
+ ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung
đông đúc nhất nước ta.
+ Chủ yếu là người Kinh.
- HS nhận xét .
- HS các nhóm thảo luận.Các nhóm

đại diện trả lời .
- Nhà được xây dựng chắc chắn, xung
quanh có sân, vườn, ao, ...
- Làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều
nhà xây có mái bằng hoặc cao 2, 3
tầng...
- Trong một năm, ĐB Bắc Bộ có 2
mùa Mùa đông thường có gió mùa
đông bắc mang theo không khí lạnh từ
phương bắc thổi về, trời lạnh và ít
nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển
thổi vào.Vì vậy, người dân thường
làm nhà có cửa chính quay về hướng
Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng
mùa đông, đón gió biển thổi vào mùa
- HS nghe
- HS đọc
nội dung
bài ở Sgk
GV: Hoàng Thị Vân

×