HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA THÚ Y
----------------------
KHÓA
LUẬN TỐT
NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG BỆNH NẤM DA
(DERMATOPHYTOSIS) Ở CHÓ KHÁM, VÀ CHỮAƯÃ
TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y CẦU GIẤY VÀ BIỆN
PHÁP ĐIỀU TRỊ.
NGUYỄN TRỌNG HẢI
Lớp: TYA – K59
HÀ NỘI – 2018
2
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA THÚ Y
----------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“KHẢO SÁT THỰC TRẠNG BỆNH NẤM DA
(DERMATOPHYTOSIS) Ở CHÓ KHÁM, VÀ CHỮA ƯÃ
TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y CẦU GIẤY VÀ BIỆN
PHÁP ĐIỀU TRỊTÌM HIỂU TÌNH HÌNH BỆNH NẤM
DA DERMATOPHYTOSIS Ở CHÓ VÀ BIỆN PHÁP
ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y CẦU GIẤY”
Người thực hiện
: Nguyễn Trọng Hải
Lớp
: K59 - TYA
Mã sinh viên
: 595563
Người hướng dẫn
: ThS s. Đàm Văn Phải
HÀ NỘI – 2018
4
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
tôi đã nhận được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô. Điều đó đã giúp tôi tích
lũy được những kiến thức cơ bản của nghề cũng như tư cách đạo đức của một
bác sĩ Thú y, đây chính là chìa khóa của tri thức, là hành trang để tôi vững
bước trong cuộc sống và nghề nghiệp sau này.
Đến đây, tôi đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới thầy ThS. Đàm Văn Phải, giảng viên bộ môn Nội – Chẩn –
Dược – Độc chất, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốtốt thời
gian thực hiện đề tài này.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốchiệu Học
viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban chủ nhiệm khoa Thú y cùng các quý thầy, cô
trong trường và trong khoa đã giúp đỡ tôi trên con đường học tập.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ths. Võ Văn Hải, Bác sĩ Triệu Trung
Thành cùng các bác sĩ tại phòng khám thú y Cầu Giấy đã tạo điều kiện, giúp
đỡ và truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực tập ở cơ sở.
Cuối cùng, tôi xin chúc toàn thể các thầyầy, cô trong khoa thú y, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam, các bác sĩ tại phòng khám Phòng khám thú y Cầu
Giấy và toàn thể bạn bè, người thân sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 1816 tháng 11`1 năm
2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trọng Hải
1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................v
DANH MỤC HÌNH............................................................................................vi
PHẦN I: MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.......................................................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài........................................................................................2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................3
2.1 Cấu trúc và sinh lý của da...............................................................................3
2.1.1. Hình thái của da...........................................................................................3
2.1.2. Cấu tạo của da.............................................................................................3
2.1.3. Một số tuyến phụ thuộc da..........................................................................5
2.1.4. Sản phẩm của da..........................................................................................6
2.1.5. Chức năng của da........................................................................................6
2.2. Bệnh nấm da (Dermatophytosis)....................................................................7
2.2.1 Nguyên nhân gây bệnh Nấm da...................................................................7
2.2.2. Dịch tễ học.................................................................................................11
2.2.3. Các yếu tố độc lực.....................................................................................12
2.2.4. Các yếu tố miễn dịch.................................................................................13
2.2.5. Cách sinh bệnh..........................................................................................13
2.2.6. Triệu chứng................................................................................................13
2.2.7. Chẩn đoán..................................................................................................15
2.2.8. Phòng bệnh................................................................................................17
2.2.9. Điều trị.......................................................................................................17
2.3. Một số bệnh về da thường gặp trên chó.......................................................18
2.3.1 Bệnh về da do ngoại ký sinh trùng.............................................................19
2.3.2 Bệnh viêm nang lông do vi khuẩn..............................................................21
2
2.3.3: Viêm da do cơ địa (canine atopic dermatitis – CAD)...............................22
PHẦN III...........................................................................................................24
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU
VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU........................................................................................24
3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu...............................................24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................24
3.1.2. Địa điểm nghiên cứu.................................................................................24
3.1.3. Thời gian nghiên cứu.................................................................................24
3.2. Nội dung nghiên cứu....................................................................................24
3.3 Nguyên liệu và dụng cụ.................................................................................24
3.4 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................25
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................................25
3.4.2. Phương pháp chẩn đoán lâm sàng.............................................................26
3.4.3. Phương pháp kiểm tra nấm bằng đèn Wood.............................................28
3.4.4. Phương pháp soi tươi bằng kính hiển vi...................................................30
3.4.5. Phương pháp điều trị Nấm da trên chó tại phòng khám............................30
3.4.6. Phương pháp xử lí số liệu..........................................................................33
PHẦN IV............................................................................................................34
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...........................................................................34
4.1. Thực trạng các bệnh thường gặp ở chó được khám và điều trị tại phòng
khám thú y Cầu Giấy.................................................................................34
4.2. Thực trạng mắc các bệnh ngoài da ở chó.....................................................39
4.3. Sự ảnh hưởng của yếu tố giống đến tỷ lệ mắc bệnh nấm da........................41
4.4. Sự ảnh hưởng của lứa tuổi đến tỉ lệ mắc bệnh nấm da.................................42
4.5. Đánh giá tỉ lệ mắc bệnh nấm da qua các tháng...........................................44
4.6. Sự ảnh hưởng của kiểu lông ở chó đến tỉ lệ mắc bệnh nấm da...................45
4.7. Sự ảnh hưởng của đặc điểm môi trường sống đến tỉ lệ mắc bệnh nấm da
...................................................................................................................46
3
4.8. Các biểu hiện lâm sàng thường gặp ở chó mắc bệnh Nấm da......................47
4.9. Hiệu quả của một số phác đồ điều trị tại phòng khám.................................48
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..............................................................50
5.1. Kết luận........................................................................................................50
5.2. Đề nghị.........................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................52
lỜI CẢM ƠN……………………………………………..…………
mỤC LỤC…………………………………………………………
dANH MỤC HÌNH……………………………………….……
DANH MỤC BẢNG…………………………………………………
pHẦN i. mỞ ĐẦU…………………………………………………
1.1.
Đặt vấn đề ……………………………………………………
1.2.
Mục đích đề tài………………………………………………
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.
Cấu
trúc
và
sinh
lý
của
da
2.1.1.
Hình
thái
của
da
2.1.2.
Cấu
tạo
của
da
2.1.3.
Một
2.1.4.
số
tuyến
Sản
phụ
phẩm
thuộc
của
da
da
2.1.5 Chức năng của da
2.2.
Bệnh
2.2.1.
nấm
Nguyên
2.2.2.
nhân
(Dermatophytosis)
gây
bệnh
Dịch
2.2.3.
Các
2.2.4.
Các
2.2.5.
da
Nấm
tễ
yếu
tố
yếu
tố
Cách
sinh
da
học
độc
lực
miễn
dịch
bệnh
2.2.6.
Triệu
chứng
2.2.7.
Chẩn
đoán
4
2.2.8.
Phòng
bệnh
2.2.9. Điều trị
2.3.
Một
số
2.3.1.
bệnh
về
Bệnh
2.3.2.
da
do
Bệnh
thường
ngoại
viêm
gặp
ký
nang
trên
chó
sinh
lông
do
trùng
vi
khuẩn
2.3.3. Bệnh viêm da do cơ địa (CAD)
PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN
3.1.
CỨU
Đối
tượng,
3.2.
địa
điểm
Nội
3.3.
thời
gian
dung
Nguyên
3.4.
và
và
cứu
dụng
pháp
cụ
nghiên
cứu
3.4.1.
Phương
pháp
thu
thập
thông
3.4.2.
Phương
pháp
chẩn
đoán
lâm
3.4.3.
Phương
3.4.4.
Phương
3.4.5.
pháp
kiếm
tra
soi
tươi
pháp
Phương
pháp
điều
cứu
nghiên
liệu
Phương
nghiên
trị
nấm
bằng
bằng
Nấm
da
sàng
đèn
kinh
tại
tin
Wood
hiển
phòng
vi
khám
3.4.6. Phương pháp xử lý số liệu
PHẦN
IV.
KẾT
QUẢ
THẢO
LUẬN
4.1. Thực trạng các bệnh thường gặp ở chó được khám và điều trị tại
phòng
4.2.
khám
Thực
thú
trạng
mắc
các
y
bệnh
Cầu
ngoài
da
Giấy
ở
chó
4.3. Sự ảnh hưởng của yếu tố giống đến tỉ lệ mắc bệnh nấm da
4.4. Sự ảnh hưởng của lứa tuổi đến tỉ lệ mắc bệnh nấm da
4.5.Đánh
giá
tỉ
lệ
mắc
bệnh
Nấm
da
theo
các
tháng
4.6. Sự ảnh hưởng của kiểu lông ở chó đến tỉ lệ mắc bệnh Nấm da
4.7. Sự ảnh hưởng của đặc điểm môi trường sống đến tỉ lệ mắc bệnh
nấm
da
5
4.8. Các biểu hiện lâm sàng thường gặp ở chó mắc bệnh Nấm da
4.9. Hiệu quả của một số phác đồ điều trị tại phòng khám
PHẦN
V.
5.1.
KẾT
LUẬN
Kết
5.2. Đề nghị
6
VÀ
ĐỀ
NGHỊ
luận
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2.2 Đặc điểm dịch tễ của một số loài nấm..............................................12
Bảng 3.4.2 Chẩn đoán phân biệt bệnh Nấm da với ghẻ do Demodex và
Sarcoptes...................................................................................................27
Bảng 3.4.3a Màu huỳnh quang trên ánh sáng đèn Wood của một số chủng
nấm gây bệnh............................................................................................29
Bảng 4.1. Thực trạng các bệnh thường gặp ở chó được khám và điều trị tại
phòng khám thú y Cầu Giấy
(giai đoạn từ ngày 15/7/2018 -
01/011/2018) (n = 508).............................................................................34
Bảng 4.2: Thực trạng mắc bệnh ngoài da ở chó (n = 93)....................................39
Bảng 4.3 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da theo yếu tố giống (n=51)................................41
Bảng 4.4 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da ở chó theo lứa tuổi (n=51)..............................42
Bảng 4.5 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da ở chó qua các tháng (n=51)............................44
Bảng 4.6 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da theo kiểu lông của chó (n=51)........................45
Bảng 4.7 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da theo mức độ tiếp xúc với các cá thể khác
(n=51)........................................................................................................46
Bảng 4.8: Các biểu hiện lâm sàng ở chó mắc bệnh Nấm da...............................48
Bảng 4.9: Kết quả điều trị bệnh Nấm da trên chó (n=51)...................................49
Bảng 2.2.2 Đặc điểm dịch tễ của một số loài nấm...........................................................................5
Bảng 3.4.2 Chẩn đoán phân biệt bệnh Nấm da với ghẻ do Demodex và Sarcoptes .............................................
Bảng 3.4.3a Màu huỳnh quáng trên ánh sáng đèn Wood của một số chủng nấm gây bệnh....................................
Bảng 4.1 Thực trạng các bệnh thường gặp ở chó được khám và điều trị tại phòng khám thú y Cầu Giấy .................
Bảng 4.2 Thực
trạng mắc các bệnh ngoài da ở chó......................................................
Bảng 4.3 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da theo yếu tố giống.............................................................................
Bảng 4.4 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da ở chó theo lứa tuổi...........................................................................
Bảng 4.5 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da ở chó qua các tháng .........................................................................
Bảng 4.6 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da theo kiểu lông của chó.......................................................................
Bảng 4.7 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da theo mức độ tiếp xúc với các cá thể khác.....................................................
7
Bảng 4.8 Các biểu hiện lâm sàng ở chó mắc bệnh nấm da.....................................................................
Bảng 4.9 Kết quả điều trị bệnh nấm da trên chó...............................................................................
8
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.2 Cấu trúc của da....................................................................................3
Hình 2.2.1a Microsporum canis trên người...........................................................8
Hình 2.2.1b Microsporum canis trên kính hiển vi điện tử....................................9
Hình 2.2.1c Khuẩn lạc Microsporum canis trên môi trường thạch Sabourand....9
Hình 2.2.1d Microsporum gypseum ở kính hiển vi điện tử................................10
Hình 2.2.1e Khuẩn lạc Microsporum gypseum trên thạch Sabourand................10
Hình 2.2.1f Trichophyton mentagrophytes trên kính hiển vi điện tử...................11
Hình 2.2.6 Một số hình ảnh nấm da trên chó......................................................14
Hình 2.2.7a Đèn Wood........................................................................................15
Hình 2.2.7b Khuẩn lạc Microsporum canis trên môi trường thạch Sabouraud
...................................................................................................................16
Hình 2.3.1a Da bị viêm do ghẻ Demodex...........................................................19
Hình 2.3.1b Hình ảnh ở bệnh ghẻ do Sarcoptes..................................................20
Hình 2.3.1c Hình ảnh soi Sarcoptes trên kính hiển vi.........................................21
Hình 3.4.2: Hình ảnh vùng da bị nấm.................................................................26
Hình 3.4.3a Đèn Wood........................................................................................28
Hình 3.4.3b Hình ảnh soi nấm bằng đèn Wood...................................................29
Hình 3.4.4 Hình ảnh soi nấm trên kính hiển vi...................................................30
Hình 4.1: Thực trạng các nhóm bệnh thường gặp ở chó tại phòng khám thú y
Cầu Giấy...................................................................................................35
Hình 4.2: Tỷ lệ mắc các bệnh ngoài da trên chó.................................................40
Hình 4.4 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da ở chó theo lứa tuổi..........................................43
Hình 4.5 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da ở chó qua các tháng.........................................44
Hình 4.6 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da theo kiểu lông của chó....................................45
Hình 4.7 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da theo mức độ tiếp xúc với các cá thể chó khác
...................................................................................................................47
0
Hình 2.1.2 Cấu trúc của da...................................................................................................0
Hình 2.2.1a Microsporum canis trên người....................................................................................
Hình 2.2.1b Microsporum canis trên kính hiển vi điện tử......................................................................
Hình 2.2.1c Khuẩn lac Microsporum canis trên môi trường thạch Sabourand..................................................
Hình 2.2.1d Microsporum gypseum ở kiến hiển vi điện tử.....................................................................
Hình 2.2.1e Khuẩn lạc Microsporum gypseum trên thạch Sabourand .........................................................
Hình 2.2.1f Trichophyton metagrophytes trên kính hiển vi điện tử ............................................................
Hình 2.2.6 Một số hình ảnh nấm da trên chó..................................................................................
Hình 2.2.7a Đèn Wood.........................................................................................................
Hình 2.2.7b Khuẩn lac Microsporum canis trên môi trường thạch Sabourand .................................................
Hình 3.4.2 Hình ảnh vùng da bị nấm...........................................................................................
Hình 3.4.3a Đèn Wood.........................................................................................................
Hình 3.4.3b Hình ảnh soi nấm bằng đèn Wood.................................................................................
Hình 3.4.4 Hình ảnh soi nấm trên kính hiển vi.................................................................................
Hình 4.1 Thực trạng các nhóm bệnh thường găp ở chó tại phòng khám thú y Cầu Giấy........................................
Hình 4.2 Tỉ lệ mắc các bệnh ngoài da trên chó.................................................................................
Hình 4.3 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da ở chó theo yếu tố giống......................................................................
Hình 4.4 Tỉ lệ mắc bệnh ở da theo lứa tuổi....................................................................................
Hình 4.5 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da ở chó qua các tháng..........................................................................
Hình 4.6 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da theo kiểu lông của chó.......................................................................
Hình 4.7 Tỉ lệ mắc bệnh nấm da theo mức độ tiếp xúc với các cá thể khác....................................................
1
0
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của xã hội, sự tăng
trưởng về kinh tế thì phong trào nuôi thú cưng của con ngườicũng ngày càng
phát triển mạnh mẽ . Việc nuôi thú cưng ngày càng được ưa chuộng. Loài thú
cưng được nuôi nhiều nhấtđặc biệt là chăn nuôi chó, đây là loài vật rất thông minh
và chung thành nên luôn . Chó không chỉ được nuôi với mục đích như trước, mà chó
còn được nuôi coi như nhữngmột người bạn thân thiết của nhiều , một người thân
trong gia đình.
Nước ta là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, rất thuận lợi
cho vi sinh vật phát triển, gây nên nhiều bệnh tật cho chó, mèo. Với việc
tăng thêm số lượng thú cưng đặc biệt là. Nhất là các loại giống chó quý hiếm
có nguồn gốc từ khắp nơi trên thế giới. Do mới nhập nội nên phần lớn các
giống chó này Chúng khôngchưa kịp thích nghi được tốt hoàn toàn với điều
kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm của Việt Nam nên rất dễ mắc bệnh, đặc biệt là
các bệnh ngoài da. m. Với khí hậu nhiệt đới gió mùa, luôn thay đổi bất thường
làm cho các loài động vật đặc biệt là chó nhập nội khó thích nghi, sức đề kháng
giảm tạo điều kiện thuận lợi cho các loại vi khuẩn, virus, ký sinh trùng,… gây
bệnh, đặc biệt một số bệnh có thể lây sang người. Đây không chỉ là nguyên
nhân gây thiệt hại về kinh tế của người nuôi chó mà nó còn đe dọa sức khỏe
của con người.
Bệnh ngoàivề da là một trong những nhóm bệnh rất thường gặp, bên
cạnh các bệnh truyền nhiễm và bệnh nội khoa nguy hiểm trên chó. Có rất
nhiều nguyên nhân dẫn đến bệnh về da như do ký sinh trùng, vi khuẩn,
nấm, do cơ địa ,…có triệu chứng lâm sàng tương đối giống nhau. Việc chẩn
đoán tìm nguyên nhân gây bệnh đóng vai trò quan trọng trong điều trị và
kiếm soát bệnh trên da. Đặc biệt, Việt Nam có điều kiện khí hậu gió mùa và
1
độ ẩm cao làm nguy cơ mắc các bệnh nấm da càng cao, ảnh hưởng nhiều
đến sức khỏe và thẩm mỹ của con vật.
Nhằm có thêm hiểu biết về nghiên cứu sâu hơn về nguyên nhân, triệu
chứng, các đặc điểm của bệnh nấm da, cũng như các biện pháp phòng và
điều trị bệnh, giúp tăng hiệu quả chẩn đoán và điều trị nên tôi tiến hành
thực hiện đề tài: “Khảo sát thực trạng bệnh Nnấm da (Ddermatophytosis) ở
chó khám, và chữaưã tại phòng khám thú y Ccầu Ggiấy và biện pháp điều trị”
“Tìm hiểu tình hình bệnh nấm da Dermatophytosis ở chó và biện pháp
điều trị tạ i phòng khám t hú y Cầu Giấy” .
1.2. Mục đích của đề tài
Nắm bắt được tình hình mắc bệnh nấm da ở chó mang đến khám tại
phòng khám thú y Cầu Giấy .
Nhằm nNắm được các nguyên nhân, triệu chứng, đặc điểm dịch tễ và
xác định các đặc điểm lâm sàng của bệnh Nấm da (Dermatophytosis )nấm da
từ đó xây dựng được phác đồ điều trị bệnh đạt hiệu quả.qủa., chẩn đoán phân
biệt với bệnh về da khác.
Nắm được phương pháp phòng bệnh, điều trị và kinh nghiệm thực tế để
tăng hiệu quả điều trị bệnh nấm da.
1.3. Yêu cầu
Tham gia trực tiếp khám và điều trị tại cơ sở thực tập, nắm được quy
trình chẩn đoán, xác định và điều trị bệnh.
Tham gia trực tiếp chẩn đoán và điều trị bệnh nấm da ở chó, thu thập
thông tin đầy đủ, xử lí đúng phương pháp.
2
Biết và trực tiếp áp dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn thực
hành điều trị bệnh tại phòng khám.
3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cấu trúc và sinh lý của da
2.1.1. Hình thái của da
Da là lớp ngoài cùng bao bọc, bảo vệ cơ thể, tiếp xúc trực tiếp
với môi trường. Nó giống như một hàng rào vững chắc che chắn cho cơ thể
khỏi những yếu tố bất lợi từ môi trường, đặc biệt là mầm bệnh. Da giúp
duy trì môi trường bên trong cơ thể, cũng là một trong năm giác quan. Tùy
thuộc vào loài và tuổi tác, da chiếm 12-24% trọng lượng một con chó.
Độ dày của da không đồng đều ở những vị trí khác nhau. Da
mặt lưng dày hơn mặt bụng. Da mềm và có tính đàn hồi giúp bảo vệ các cơ
quan bộ phận bên trong cơ thể khỏi những tác động cơ học bên ngoài.
Mặt ngoài của da còn có lông bao bọc. Màu sắc lông, da là
không giống nhau ở các loài khác nhau. Lông ở môi, bụng, mũi , lỗ tự nhiên
thưa dần hoặc bị tiêu biến.
2.1.2. Cấu tạo của da
4
Hình 2.1.2 Cấu trúc của da
Da có cấu tạo ba lớp gồm:
- Lớp biểu bì (Epiderme):
Lớp biểu bì (Epiderme) là lớp mỏng, bao ngoài cùng của da. Từ ngoài
vào trong chia làm ba tầng chính là tầng sừng, tầng giữa và tầng Malpighi.
Tầng sừng gồm các tế bào chết và kết thành một thứ vỏ bọc cứng, có khả
năng chống tổn thương, chống sự xâm nhập của vi khuẩn và giữ nước. Các tế
bào ở tầng này luôn được bong ra và thay thế bằng các tế bào được sản sinh ở
lớp dưới. Tầng sừng ở gan bàn chân và một số nơi cọ sát nhiều thường dày lên.
Tầng giữa có nhiều tế bào sống nhưng càng gần bề mặt càng giống tầng sừng.
Tầng Malpighi có khả năng phân chia tế bào mới rất nhanh chóng để đổi mới
biểu bì nên gọi là tầng sinh trưởng. Tế bào tầng này có chứa sắc tố Melanin
tạo nên màu sắc của da.
Lớp biểu bì có tác dụng: Lót mặt ngoài và bảo vệ cơ thể nhờ sự
sừng hóa. Ngoài ra, lớp biểu bì còn chứa sắc tố bào, là những tế bào tạo
sắc tố có tác dụng bảo vệ cơ thể để tránh bức xạ.
5
- Lớp trung bì (Derme):
Lớp trung bì ở bên dưới lớp biểu bì, cung cấp dinh dưỡng cho
biểu bì. Lớp này dày hơn biểu bì, gồm mô liên kết có nhiều mao mạch máu,
các đầu mút thần kinh của các cơ quan cảm giác, các mạch bạch huyết,
tuyến mồ hôi, tuyến nhờn và các bao lông.
Lớp trung bì gồm 3 tầng nhỏ là tầng nhú, tầng bình diện và tầng
dạng gân. Tầng nhú ngay sát bên dưới biểu bì. Tầng bình diện là phần mô
liên kết nằm song song bề mặt da, lớp này chứa nhiều sợi keo và sợi đàn
hồi, mạch máu, mạch bạch huyết, các sợi thần kinh và đầu mút thần kinh
cảm giác lan tỏa tự do trên bề mặt da. Tầng dạng gân tạo bởi mô liên kết
với nhiều sợi chạy song song bề mặt da và nén chặt nhau. Ở đây chỉ có
mạch máu chạy xuyên qua chứ không phân nhánh, cũng có những đầu thần
kinh có bao.
- Lớp hạ bì ( hypoderme)
Là tầng dưới cùng, có tác dụng cột da vào lớp sâu, có nhiều tế bào mỡ
tập trung thành từng đám hoặc thành lớp mỡ dưới da có độ dày khác nhau
tùy cá thể. Đây là nơi dữ trữ năng lượng, có tác dụng chống rét và giảm nhẹ
các va chạm.
Mạch quản phân đến da xuất phát từ lưới cân mạc nằm trong lớp
nhánh của lưới này theo các ống dẫn của mạch quản. Ngoài da còn có lưới
mạch quản thứ hai cung cấp cho tuyến bã, lông, từ các mạch quản đó sẽ
hình thành các tĩnh mạch đi ra. Thần kinh phân đến da gồm nhiều sợi thần
kinh tạo thành những đám rối ở lớp dưới da. Từ đám rối này phát ra các
nhánh tạo thành đám rối trong bì và đám rối bọng lông. Các đầu mút thần
kinh ở da là các nhánh gai của tế bào lưỡng cực nằm trong các hạch tủy
sống hay các hạch cảm giác. Thần kinh đi vào tuyến mồ hôi, tuyến bã là
6
thần kinh giao cảm thành các đám rối xung quanh tuyến. (Đặng Quang
Nam và cs, 2002).
2.1.3. Một số tuyến phụ thuộc da
- Tuyến mồ hôi của chó chỉ có ở phía cuối của 4 chân, từ đó tiết ra
mồ hôi. Nhiệm vụ là tiết mồ hôi (là các chất thải bã được lọc từ máu ra),,
giúp điều hòa thân nhiệt cơ thể và làm nhiệt độ cơ thể giảm xuống nhiệt độ
bình thường khi quá nóng.
- Tuyến nhờn có cấu tạo hình chùm, thông ra ngoài ở gần túi lông,
chất tiết làm cho da và lông mềm, không thấm nước, giảm sự bốc hơi nước
và chống khô da ở biểu bì. Chất nhờn có khả năng sát trùng một số loại vi
khuẩn. Do đó, nếu ta thường xuyên tắm rửa cho chó bằng các chất có tính
kiềm mạnh, không phù hợp với da, lông của chúng sẽ làm giảm chức năng
bảo vệ của da. Tuyến nhờn trên bề mặt da chỗ nào cũng có, trừ đầu vú,
mũi, đệm gan chân, móng và một số nới khác.
- Tuyến sữa tập trung thành vú và phát triển ở con cái khi đến
tuổi thành thục tính dục. Cấu tạo gồm lớp da ở ngoài mỏng, mịn và nhạy
cảm. Lớp vỏ là mô liên kết đàn hồi nằm dưới lớp da, phát ra các bức ngăn
đi vào trong chia vú thành nhiều thùy, mỗi thùy chứa các chùm tuyến sữa.
Ở chó có 4-5 đôi vú, mỗi vú có 6-12 ống dẫn sữa. Mô mỡ là mô đệm xen
giữa các thùy tuyến (Nguyễn Bá Tiếp, 2012).
2.1.4. Sản phẩm của da
Sản phẩm của da gồm lông và móng:
- Lông gồm thân lông và chân lông (hay rễ lông). Lớp vỏ lông là
lớp dày nhất, có nhiều tế bào hình thoi xếp theo đường trục của lông, trong
tế bào này có cả sắc tố. Thân lông gồm lớp màng vỏ lông được cấu tạo bởi
các vảy đã sừng hóa, không có nhân, không có sắc tố. Giữa các tế bào này
có xoang chứa không khí nên lông không dẫn điện. Ở các lông nhỏ không có
tùy lông. Tùy lông chứa các tế bào chưa bị sừng hóa và các hạt sắc tố. Chân
7
lông là vùng ăn sâu trong da, là nơi dinh dưỡng và sinh trưởng của lông.
Bọng lông là phần biểu bì tham gia vào việc hình thành rễ lông, phần tổ
chức bao quanh sợi lông gọi là bao sợi. Phần trên của rễ lông cắm thẳng,
phần dưới cắm chéo và bẻ cong trong da.
- Móng được sinh ra từ da, mô liên kết và xương của vùng đốt cuối
cùng của chi. Móng là sản phẩm của lớp biểu bì dưới dạng một tấm chất
sừng phủ lên bề mặt ở các ngón cuối cùng, móng được giữ vào da thịt ở
ba phía bới một lớp da bì được cấu tạo bằng mô liên kết và thượng bì có
khả năng sinh trưởng làm cho móng phát triển chiều dài.
2.1.5. Chức năng của da
- Da bảo vệ các mô nằm dưới da, chống các tổn thương cơ học, chống
sự xâm nhập của vi khuẩn và chống khô.
- Da có vai trò xúc giác vì da là nơi chứa nhiều cơ quan cảm giác,
nhạy cảm đối với nhiệt độ, sờ nắn, đau đớn, tác động áp lực, nhờ đó mà cơ
thể biết được những thay đổi của môi trường.
- Vai trò trao đổi chất, da có vai trò hô hấp và bài tiết, chống thẩm
thấu đối với các dung dịch và các chất hóa học.
- Da giúp cơ thể giữ được nhiệt độ ổn định. Một vài nơi của da biến
thành các cơ quan đặc biệt như lông, móng, có tác dụng bảo vệ (Đặng
Quang Nam và cs, 2002).
- Da còn có chức năng miễn dịch, đây là nơi hay đưa vaccine vào và là
nơi biểu hiện phản ứng miễn dịch dễ thấy nhất.
2.2. Bệnh nấm da (Dermatophytosis)
Bệnh do nấm gây ra thường ở 2 nhóm: do nấm mốc
(Dermatophytosis) và do nấm men (Malassezia dermatitis). Trong đề tài này,
tôi chỉ đề cập đến nhóm Dermatophytosis.
2.2.1 Nguyên nhân gây bệnh Nấm da
8
Bệnh Nấm da (Dermatophytosis) do các loại nấm có tính hướng bề
mặt của tầng lớp sừng, lông gây ra, chủ yếu gồm hai giống:
Microsporum spp, Trichophyton spp đây là những loại nấm có thể tồn tại,
sống hoại sinh trong thời gian dài ở môi trường ngoại cảnh cho đế n khi
gặp điều kiện thuận lợi để phát triển, sinh trưởng mạnh. Nhiều loại nấm
da có khả năng sinh các loại bào tử khác nhau do có thể sinh sản hữu
tính và sinh sản vô tính.
Ngoài ra, con vật có thể bị nhiễm các loại nấm cơ hội khi sức đề kháng
của cơ thể yếu đi như: Malassezia, Candida, Aspergillus, Penicillum,…
Qua sự nghiên cứu của Moraillon và cộng sự (1997), họ đã đưa ra
một số nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho Nấm da lây nhiễm và
phát triển trên chó:
- Điểu kiện chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh kém.
- Do lây nhiễm từ các con vật mang bệnh sang con vật khác.
- Chế độ dinh dưỡng thức ăn không hợp lý.
- Có tiền sử sử dụng thuốc ức chế miễn dịch hoặc các bệnh gây ức
chế miễn dịch.
- Những giống chó lông dài cũng vô tình tạo điều kiện cho sự phát
triển của Nấm da khi gặp điều kiện chăm sóc kém, độ ẩm môi trường và
độ ẩm ở da tăng.
Giống Microsporum spp
Giống nấm này được phân lập ở vật nuôi trong nhà và trên cơ thể
động vật hoang dã bị nhiễm nấm. Trong đó, có nhiều loại gây bệnh cho
thú và người. Điển hình như M.canis (Bodin, 1902), M.equinum (1904),
M canium (Sabouraund, 1902),…
9
Trong đó có 2 loài chính gây bệnh nấm da trên chó là M. gypseum
và M.canis (nguyên nhân chủ yếu gây bệnh Nấm da ở mèo).
Microsporum canis
Nấm Microsporum canis là giống phổ biến nhất trên chó, gây bệnh ở
nhiều vùng khác nhau của cơ thể như: vùng đầu, lưng,… ; tạo ra các vùng
tổn thương có tình trạng viêm, rụng lông, nổi mẫn đỏ. Với các trường hợp
nặng, da vùng bị bệnh mẩn đỏ, chảy mủ và tăng sinh bề mặt da.
Microsporum canis có thể lây sang người.
Hình 2.2.1a Microsporum canis trên người
Nấm M.canis sản sinh chất pteridine phát huỳnh quang giúp chẩn
đoán bệnh do nấm gây ra bằng ánh sáng đèn Wood.
M.canis sinh sản bằng bào tử có kích thước 15 – 20 60 – 125 µm,
thành dày 4µm, bên trong bào tử có 8 - 15 vách ngăn chia đại bào tử
thành các tiểu bào tử.
10