Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Một số phương pháp thu hút trong cách dạy và kiểm tra từ vựng tiếng anh tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.15 KB, 17 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

1. Lời giới thiệu: Trong những năm gần đây, Tiếng Anh nhận được rất
nhiều sự quan tâm của các nhà lãnh đạo, các bậc phụ huynh và h ọc sinh.
Trường tiểu học nào cũng chú trọng đầu tư trang thiết bị để có đ ược m ột
môi trường tốt nhất cho các em tiếp cận với môn học mới mẻ này. Vì trong
thời đại ngày nay thời đại của công ngh ệ thông tin thì Ti ếng Anh là ngôn
ngữ được sử dụng rộng rãi, là ngôn ngữ thứ hai của nhiều n ước trên thế
giới. Là công cụ để hòa nhập với thế giới. Là một trong những tỉnh tiên
phong trong việc chính thức đưa môn Tiếng Anh vào giảng dạy ở tiểu học
tỉnh Vĩnh Phúc gặp không ít những khó khăn. Nhưng sau 6 năm tri ển khai
theo đề án dạy ngoại ngữ nhờ sự nỗ lực không ngừng của các cấp các
ngành và nỗ lực rất cao vượt qua nhiều khó khăn của các giáo viên Tiếng
Anh thì bước đầu môn Tiếng Anh đã được các em học sinh đón chào và học
tập rất nhiệt tình sôi nổi. Các bậc phụ huynh luôn chăm chú dõi theo động
viên khuyến khích. Là một giáo viên Tiếng anh tôi rấtvui khi thấy các em
rất háo hức khi đến giờ học Tiếng Anh . Các em không còn sợ học Tiếng
Anh nữa mà chỉ sợ không được học Tiếng Anh. Vậy làm thế nào để kéo dài
mãi tinh thần học tập, sự hấp dẫn say mê của các em dành cho môn Tiếng
Anh đó là trách nhiệm, là lòng yêu nghề, là sự đ ổi mới,sáng tạo không
ngừng trong các tiết dạy của mỗi giáo viên Tiếng Anh chúng ta.
Sau khi vào nghề, được Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc t ạo đi ều ki ện
với rất nhiều các lớp tập huấn về sách, những tiết giảng mẫu v ới các
phương pháp giảng dạy hiện đại tôi đã h ọc tập và đ ổi m ới r ất nhi ều trong
phong cách giảng dạy của mình. Có rất nhiều cái mới tôi cũng như các bạn
đồng nghiệp của tôi đang áp dụng và mang lại hiệu quả.


2. Tên sáng kiến: Một số phương pháp thu hút trong cách dạy và kiểm tra
từ vựng tiếng anh tiểu học”


3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên:Lê Thị Bích Phương
- Địa chỉ tác giả sáng kiến:thôn Quế Nham-xã Đông Quế- huy ện Sông LôVP
- Số điện thoại:0336637986 E_mail:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (Trường hợp tác giả sáng kiến không đồng
thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến thì trong đơn cần nêu rõ chủ đầu tư tạo
ra sáng kiến là cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nào. Nếu sáng kiến được tạo
ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thu ật thì trong
đơn cần ghi rõ thông tin này)
.....................................................................................................................................
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: (Nêu rõ lĩnh vực có thể áp dụng sáng kiến và
vấn đề mà sáng kiến giải quyết)


Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: trong dạy và kiểm tra từ vựng tiếng anh
tiểu học



Vấn đề mà sáng kiến giải quyết:đưa ra một số giải pháp để thu hút
học sinh trong việc dạy và kiểm tra từ vựng môn Tiếng Anh tiểu học

6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng th ử, (ghi ngày nào
sớm hơn) 19/11/2019
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:


1.

- Về nội dung của sáng kiến: Từ vựng là một trong những phần quan

trọng nhất khi học ngoại ngữ, nếu muốn giỏi Tiếng Anh thì dù ở bất
kỳ kỹ năng nào: nghe, nói, đọc , viết ta đều cần vốn từ vựng càng nhiều
càng tốt. Trước đây chúng ta có thói quen dạy từ vựng bằng cách cung
cấp về số lượng, về nghĩa của từ rồi bắt các em học thuộc. Phương
pháp này cứ lặp đi lặp lại trong các tiết dạy khiến các em nhàm
chán. Giờ đây với những trang thiết bị hiện đại chúng ta có thể áp
dụng, sáng tạo để đưa ra nhiều cách dạy từ vựng thú vị, hiệu quả và
hấp dẫn, tạo ra một sân chơi đa dạng nhiều màu sắc bằng Tiếng Anh.
Với quy mô của đề tài này tôi không có tham vọng và không đủ để đưa
ra tất cả các cách dạy từ vựng Tiếng Anh, mà chỉ mong với những
phương pháp dạy từ vựng này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu
quả và không cảm thấy áp lực khi học từ vựng. Qua quá trình giảng
dạy tôi xin đưa ra một số phương pháp dạy, kiểm tra t ừ v ựng Tiếng
Anh mà tôi thấy hiệu quả và gây hứng thú cho học sinh

1.Sử dụng hình ảnh để dạy từ vựng
- Đây là một cách thông dụng nhưng lại đem lại hiệu quả rất cao
trong việc giới thiệu và học từ vựng. Giúp học sinh học được từ, nh ớ t ừ
thông qua tranh ảnh. Chúng ta thấy, trong tất cả các sách Tiếng ANh dành
cho học sinh tiểu học, đa phần cách tiếp cận đều bằng tranh ảnh, giúp cho
các em học một cách trực quan sinh động.
Giáo viên sử dụng hình ảnh có liên quan đến từ vựng trình bày cho h ọc
sinh xem, sau đó cho học sinh đoán từ trong tiếng Anh
Công dụng của việc sử dụng tranh: dùng tranh để dạy từ, nhìn tranh đoán
từ, nhìn tranh hoàn thành ô chữ, nhìn tranh nối từ, nhìn tranh đi ền vào ch ỗ
trống, nhìn tranh để sắp xếp chữ cái thành từ, nghe đọc và vẽ tranh, nhìn
tranh ôn từ thông qua mẫu câu.


Ví dụ 1: Lesson 1-Unit 11-Grade 5

A toothache

An earache

A sore throat

Ví dụ 2: Lesson 1-Unit 15-Grade 5
Pilot

Doctor

Architect

2. Dạy từ vựng qua bài hát, chant, video clip
Sử dụng video clip, các bài hát, bài chant rất hiệu quả trong vi ệc h ọc và
giới thiệu từ vựng. Nhiều khi các em chỉ cần thuộc bài hát, bài chant là các
em đã có một vốn từ vựng tương đối. Phương pháp này giúp các em h ọc t ừ
một cách tự nhiên, thoải mái mà không bị ép là mình ph ải h ọc. V ới ph ương
pháp này giáo viên cần đầu tư thời gian để tìm trên các trang m ạng nh ững
bài hát , chant, những video clip phù hợp với nội dung bài h ọc,phù h ợp v ới
tâm sinh lý lứa tuổi các em . Tôi thấy sử dụng phương pháp này đ ể dạy và
củng cố từ vựng rất hiệu quả.

Write


Ví dụ 1: - Bài hát “The alphabet song”, một bài hát v ề b ảng ch ữ cái Ti ếng
Anh mà bất cứ người học Tiếng Anh nào cũng học thuộc một cách dễ dàng
ABCDEFG
HIJKLNMOP

QRSTUV
XYZ
Now I know my ABCs
Next time won`t you sing with me?


Hoặc khi học về màu sắc chúng ta có thể cho học sinh nghe bài hát
“Colors Song”

Colors, colors, everywhere
Some are here, and some are there
Colors, colors, everywhere
Some are here, and some are there
Red, red, red
Red, red, red
Black, black, black,
Black, black, black,
Blue, blue, blue
Blue, blue, blue
Brown, brown, brown
Brown, brown, brown


When I say "red"
You put your hands on your head.
When I say "black"
You put your hands on your back.
When I say "blue"
You put your hands on your shoe.
When I say "brown"

You turn your head all around.
Green...
Pink...
Purple...
White...
When I say "Green"
You wipe your face all clean...
Yellow...
Tan...
Orange...
Gray...
When I say "Yellow"...
Colors, colors, everywhere
Some are here, and some are there
Colors, colors, everywhere


Some are here, and some are there

Ví dụ 2: Lesson 3 – Unit 13 – Grade 5: bài chant “What do you do?”

What do you do
In your free time?
I watch cartoons
I watch cartoons
What does he do
In his free time?
He goes fishing
He goes fishing
What does she do

In her free time?
She goes shopping
She goes shopping

3. Phương pháp dạy từ vựng bằng TPR (Total Physical Response)
- TPR là một loại hình học từ vựng mà các em rất thích nhẹ nhàng,thu hút ,
dễ tiếp thu cho trò. Các em có thể TPR theo bài hát , chant( xem video clip
và làm theo các hoạt động ). Hoặc giáo viên vừa đọc từ vừa diễn tả từ đó
bằng hành động, các em nói và làm theo. Có rất nhiều từ có thể dạy và học


thông qua hình thức TPR giúp cho các tiết học tr ở nên sôi động và thu hút
hơn.
Example :

- clap your hand – clap, clap ,clap : vỗ tay
- Stand up : đứng lên
- sit down : ngồi xuống
- turn around: xoay tròn
- nod your head: gật đầu
shake your hand : lắc tay
- shake your body : đung đưa cơ thể
- Wash your hand : rửa tay
- brush your teeth: đánh răng
- run : chạy
- swim : bơi
- fly : bay
- ride a bike : đi xe đạp
-sing a song : hát
-read a book : đọc sách


4. Đưa ra từ đồng nghĩa
Example :


Bike = bicycle
Football = soccer
Learn= study
Autumn= fall
Corn= maize

5. Đưa ra từ trái nghĩa
Example :

Like - hate
Fat – thin
Black- white
Funny - boring
tall - short
big - small
Long - short
Weak - strong
young – old

6. Sử dụng đồ vật thật
Giáo viên có thể chỉ vào các đồ vật thật có ở trong lớp và giới thiệu : “ a


book” ,“ a pen” ,“ a ruler” ........Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào đ ồ
vật và đoán nghĩa của từ. Phương pháp này cho các em hứng thú học tập

và sự tập trung cao vì các từ giáo viên giới thiệu là những đồ vật rất gần
gũi với các em hằng ngày và dễ đoán nghĩa đối với các em. Đồ vật thật có
thể ở xung quanh lớp hoặc giáo viên có thể chuẩn bị ở nhà.
Ví dụ: Lesson 1- Unit 8 - Grade 3

a book
a pen
a ruler
a pencil
a desk
a pencil sharpener
a school bag

Những phương pháp kiểm tra từ vựng
1. Kiểm tra từ theo chủ điểm
Ví dụ:
- Family : Grandfather, grandmother, mother, father, brother, sister, uncle,
aunt
- Subjects : English, Art , Music, Science, Maths, Vietnamese......
- School things : ruler, rubber, school bag, pencil, pen .........


- Countries : Vietnam, Malaysia, Thailand, Laos, America, Japan........
- Sports : volleyball, football, table-tennis, badminton ...........


Colors : green, pink, yellow, purple, red, black, white, ...




Food: chicken, hamburger, rice, beef, fish, pork, noodles, ...



Drink: milk, water, lemonade, orange juice, ...

2.Đưa ra ví dụ
- Giáo viên đưa ra một câu mới , yêu cầu học sinh thay th ế t ừ g ạch chân
Ví dụ: Lesson 1 – Unit 18 – Grade 5
What will the weather be like tomorrow?
It’s

will

be cold and snowy/

it’s

will

be hot and sunny/

it’s

will

be warm and stormy...
3. Vẽ tranh
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh vẽ những hình đơn giản đ ể h ọc sinh
có thể nhớ từ lâu hơn. Với cách học này học sinh rất dễ học, dễ nh ớ và r ất

hứng thú.

a flower
a cat
a bike
a book
a house
A tree


A school bag
A ruler
A pen
an apple

4. Kiểm tra từ vựng qua trò chơi
Trò chơi không phải lúc nào cũng là một loại hình giải trí . Th ực ra nó
có thể sử dụng để củng cố từ vựng đã giới thiệu trong bài học theo một
phương pháp hấp dẫn học sinh một cách có tổ chức và vui vẻ. Vì v ậy giáo
viên cần phải biết vận dụng các trò chơi trong các bài dạy để cho học sinh
vừa học vừa chơi để bài học được diễn ra nhẹ nhàng bớt căng thẳng. Tuy
nhiên tuỳ vào bài cụ thể mà giáo viên có thể chọn ra trò chơi phù hợp với
mục đích của bài học.
có rất nhiều trò chơi để giúp kiểm tra từ vựng, dưới đây là m ột số trò ch ơi
hiệu quả:


Word Bingo
Đây là trò chơi xem ai tìm ra từ nhanh nhất. Giáo viên sẽ đ ọc các t ừ
trong ôvà học sinh cần tìm ra từ đó trong hàng loạt các từ cho tr ước

một cách nhanh nhất có thể.



Game Concentration
Bạn sẽ phải nhớ đúng những vị trí của hình ảnh và t ừ v ựng, sau đó lật
lên hình ảnh và tương ứng với từ vựng đó. Game này yêu cầu bạn sẽ có
trí nhớ tốt lại phải nhanh tay và nhanh mắt.



Game crossword


Trò chơi ô chữ vốn cực kỳ quen thuộc đối với những người học ti ếng
Anh. Trò chơi này sẽ giúp bạn nhớ được nhiều từ đồng nghĩa, cùng
nghĩa và bổ sung vốn từ đa dạng cho mình.


Scattegories
Trò chơi thực tế luyện óc sáng tạo. Scattegories rất phù hợp với những
bạn vừa học tiếng Anh và mong muốn học thêm nhiều t ừ v ựng.
Bạn sẽ có những chủ đề khác nhau và chọn 1 chữ cái bất kỳ. Tất cả
mọi người phải tìm 1 từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ cái đó. T ừ nào
sáng tạo và ít người chọn thì càng nhiều điểm.



Flashcards
Giáo viên đưa ra bức tranh và học sinh cần nói đúng t ừ v ựng đó




Slap the board
Luyện trí nhớ và tốc độ của học sinh: Giáo viên viết từ vựng lên bảng,
yêu cầu học sinh tìm và đập được từ mà giáo viên đọc to.



Jumbled words
Sắp xếp các chữ cái để được từ đúng. Trò chơi này giúp giáo viên ki ểm
tra được kĩ năng viết từ của học sinh
Ngoài ra còn một số trò chơi khác nữa tôi đã từng áp dụng để kiểm tra
từ vựng
của học sinh cũng rất hứng thú và hiệu quả : Hangman, Rub out and
remember , What and where, Whisper , Matching , Guessing game ......
- Về khả năng áp dụng của sáng kiến: Một số phương pháp dạy và
kiểm tra từ vựng mà tôi đưa ra có thể sử dụng trong hầu hết các tiết


học ở các khối lớp bậc tiểu học, giáo viên có thể căn cứ vào điều ki ện
cơ sở vật chất, nhận thức của học sinh để chọn lọc và tổ ch ức các
hoạt động một cách linh hoạt và hiệu quả.
Sử dụng nhiều tranh ảnh, đồ dùng dạy học tự tạo kết hợp với việc s ử
dụng công nghệ thông tintrong các trò chơi tạo cho không khí lớp
thêm sôi động.
Học sinh không những nhớ từ trên lớp thông qua các trò chơi, bài hát
mà còn biết cách học từ, ôn từ ở nhà, ôn từ mọi lúc mọi nơi.
8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
.....................................................................................................................................

9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Phòng học Tiếng Anh với đầy đủ các trang thiết bị: máy tính, máy
chiếu, loa, đài
- Tranh ảnh, đồ dùng học tập giáo viên tự chuẩn bị
- Giáo viên có các kĩ năng sử dụng các thiết bị công nghệ thông tin,
nắm rõ mục tiêu, yêu cầu của bài học để chọn được phương pháp d ạy
phù hợp.
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ ch ức, cá nhân
đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng th ử (nếu có)
theo các nội dung sau:
10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có th ể thu đ ược do áp
dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả:
Quá trình giảng dạy của tôi từ đầu năm học 2017 đến nay, tôi th ấy
trước khi áp dụng các phương pháy dạy từ vựng mới, học sinh nh ớ r ất


ít từ vựng, sợ học từ , nhưng từ khi áp dụng các ph ương pháp m ới, tôi
thấy hiệu quả tăng lên rõ rệt. học sinh các khối lớp thích thú v ới vi ệc
học tiếng anh hơn, kết quả đạt được tốt hơn và rấ khả quan.
Học sinh tự tin hơn khi trình bày quan điểm tr ước lớp do có s ự



chuẩn bị về từ vựng
Thích nói tiếng Anh với bạn bè khi chào hỏi , hoặc khi xin phép giáo



viên



Học sinh nhớ từ nhiều hơn, phản ứng nhanh



Hát và nhớ được nhiều bài hát, bài chant trong chương trình



Số lượng học sinh tham gia xây dựng bài tăng lên đáng kể

10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có th ể thu đ ược do áp d ụng
sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng th ử hoặc áp
dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
Số

Tên tổ

TT

chức/cá

Địa chỉ

Phạm vi/Lĩnh vực

áp dụng sáng kiến

nhân
1

Lớp 3A3

Trường tiểu học Lãng Dạy từ mới
Công


2

Lớp 5A1

Trường tiểu học Lãng Dạy từ mới
Công

.......,ngày.....tháng......năm....
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

........,ngày.....tháng......năm......
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
SÁNG KIẾN CẤP TRƯỞNG

........,ngày.....tháng......năm.....
TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký tên, đóng dấu)

Lê Thị Bích Phương

Lưu ý: Các kết quả liên quan đến sáng kiến gắn ở Phụ l ục kèm theo




×