ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRẦN XUÂN CHỨC
NGHIÊN CỨU VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ CỒNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRẦN XUÂN CHỨC
NGHIÊN CỨU VIỆC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TẠI VIỆT NAM
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý Hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ QUANG MINH
Hà Nội - 2014
ỜI CAM ĐOAN
ông tr nh nghiên ứu ủ riêng tôi đ r
Tôi xin m đo n đ y là C
số liệu ết lu n đ nguồn gố trong lu n v n là trung thự
r ràng
T
giả lu n v n
Trần Xu n Chứ
ỜI CẢM N
Để hoàn thành đ
dẫn em Em xin
tr tạo điều iện tốt nhất ho em trong suốt qu
Em xin
Nội đã t n t nh
em trong suốt quãng thời gi n em theo họ lớp Thạ sỹ tại Viện Đ y là những hành tr ng
quý b u để em hoàn thành tốt nhiệm vụ ủ m nh ở đơn vị m nh ông t và những b ớ đi
tiếp theo trên on đ ờng sự nghiệp ủ bản th n.
ủ
Em ũng xin gửi lời ảm ơn s u sắ tới sự qu n t m giúp đỡ và tạo điều
iện
nh hị bạn bè đồng nghiệp ơ qu n trong suốt qu tr nh hoàn thiện lu n v n.
Mặ dù đã rất nỗ lự và ố gắng nh ng lu n v n này
hắ hắn hông tr nh
hỏi những thiếu s t em mong nh n đ
sự thông ảm g p ý và t n t nh hỉ bảo ủ
quý thầy ô và
bạn
Một lần nữ xin gửi đến tất ả mọi ng ời lời ảm ơn h n thành nhất!
T
giả lu n v n
Trần Xu n Chứ
MỤC LỤC
MỤC ỤC…………………………………………………………………… ...
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT……………………………
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………………
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ…………………………………………
PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………….
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM……………
1
4
7
8
9
12
12
1.1 Đặt vấn đề……………………………………………………………………
13
1.2 Mô h nh tổ hứ
14
1.3 Tổng qu n hệ thống thông tin y tế Việt N m………………………
14
1.3.1
14
15
17
1.3.2
18
1.3.3
19
1.3.4
19
1.4 Tổng qu n về
20
1.4.1
20
1.4.2
20
20
21
21
21
1.4.3
21
21
22
22
1.4.4
22
23
23
23
1.4.5
23
23
24
24
24
1.4.6
1.5 Những yêu ầu hi sẻ thông tin…………………………………………
1.6 Nhu ầu hi sẻ thông tin…………………………………………………
1.6.1
1.6.2
1.6.3
1.6.4
Điều trị bệnh nh n…………………………………………………
Quản lý……………………………………………………………
Bảo hiểm…………………………………………………………
Chi sẻ thông tin…………………………………………………
25
26
26
26
27
27
CHƢƠNG 2: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH
HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TỪ CÁC NƢỚC PHÁT TRIỂN TRÊN
THẾ GIỚI
28
28
2.1
Bài họ
28
2.1.1
29
2.1.2
29
29
29
29
2.2
2.3
30
30
31
31
31
32
33
33
2.1.3
Bài họ
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
Bài họ
2.3.1
2.3.2
2.3.3
2.3.4
33
34
34
35
35
2.4 Kết quả thu đ
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TRIỂN KHAI CÁC HỆ THỐNG
THÔNG TIN Y TẾ VIỆT NAM
37
3.1 Định h ớng x y dựng hệ thống thông tin y tế Việt N m………………
37
3.1.1 Thiết l p hạ tầng ơ sở ơ bản……………
39
3.1.2 Tiếp thu inh nghiệm từng40b ớ …………
2
3.2
3.3
3.4
40
Kiến trú nghiệp vụ…………………………………………………
41
Kiến trú hệ thống…………………………………………………
42
3.4.1
45
52
53
53
55
57
59
3.4.2
60
63
65
65
68
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH…………………..
69
4.1
i í h ủ việ thự hiện……………………………………………
71
4.1.1
72
4.1.2
72
4.1.3
72
4.1.4
72
4.1.5
73
4.1.6
73
4.2
Định l
74
4.2.1
74
4.2.2
74
4.2.3
75
4.2.4
76
KẾT LUẬN……………………………………………………………………..
79
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………..
81
85
86
3
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
ATC
BCĐ
BV
CBCC
CCD
CCD Body
CCD Header
CDA Schema
CDR
CLS
CNTT
Core Switch
CPOE
CSDL
CT
CT
CWD
DataSetDefinition
DICOM
DTD
e-Health
EMR
ECG
EMG
EEG
Encounter
Episode
EPM
E-R
FR
HER
HIS
HL7
HL7 ADT
HL7 CDA
HL7 GATEWAY
HL7 HUB
HL7 RIM
HMO
ICD-10
ICT
IDC
IODs
IT
KKB
LAN
LIS
LOINC
Medicaid
Medical Act
Medicare
MRI
NSD
Observation
Order/plan
Outlet
OCS
PACS
PAS
Patient
PHR
PIS
Physician
Practitioner
Problem
RIS
SDMX-HD
Service/Instance
TBT
Telemedicine
Tele-prescription
TTBYT
TW
WAN
WHO
X-Ray
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.
Bảng 1.5.
Bảng 1.6.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 3.1.
Bảng 3 2
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 4.1.
Bảng 4.2.
Bảng 4.3.
Bảng 4.4.
Bảng 4.5.
Bảng 4.6.
Bảng 4.7.
Bảng 4.8.
Bảng 4.9.
Bảng 4.10.
Bảng 4.11.
Hiện trạng hạ tầng ơ sở trong y tế điện tử ông………………………
Quyết định hính thứ về p dụng IT trong y tế…………………………
C vấn đề tồn đọng trong l nh vự y tế…………………………………
Tiến tr nh ủ thị tr ờng tr ng thiết bị y tế Việt N m…………………
Hiện trạng ủ tr ng thiết bị y tế hủ yếu ở Việt N m………………
Quy tr nh dị h vụ y tế……………………………………………………
Kế hoạch ứng dụng EMR ở Hàn Quố …………………………………
Sự so sánh hệ thống y tế ở mỗi quố gi …………………………………
Định h ớng………………………………………………………………
Mụ tiêu và đối t ng hính trong việ ph t triển hệ thống thông tin y tế Chứ
n ng hính ủa CPOE……………………………………………
Phân loại nghiệp vụ………………………………………………………
Các chứ n ng hính ủ CPOE…………………………………………
Các chứ n ng hính ủa EMR…………………………………………
Các chứ n ng hính……………………………………………………
Các chứ n ng hính ủ IS……………………………………………
Chứ n ng hính ủ ERP………………………………………………
Các chứ n ng hính ủa EIS…………………………………………
So s nh
ph ơng ph p hiện có của IDC……………………………
Đặc tính kỹ thu t của H/W cho HIS……………………………………
Phân tích l i ích chất l ng của e-Health công cộng……………………
Kết quả dự tính l i í h đạt đ c từ việc cắt giảm thời gian chờ đ i của bệnh
nhân ngoại chẩn để điều trị…………………………………………
L i ích từ việc giảm thiểu thời gian chờ đ i của bệnh nhân ngoại chẩn
để kiểm tra y tế…………………………………………………………..
L i ích từ việc giảm thời gian nằm viện…………………………………
15
17
18
19
19
20
30
36
39
41
44
52
53
55
57
59
61
64
67
70
75
75
76
77
L i ích từ việc giảm thiểu thời gian làm việ liên qu n đến hồ sơ điều d
77
ỡng……………………………………………………………………
Những l i ích từ l ng giảm giờ làm việc liên quan đến quản lý hồ sơ bệnh
78
n……………………………………………………………………
L i ích từ việc trao đổi và chia sẻ thông tin y tế………………………… 79
L i ích của việ ng n ngừa các yêu cầu d thừa của phòng xét ngiệm…
80
L i ích từ việc ng n hặn các phản ứng thuốc của bệnh nhân ngoại chẩn.
81
L i ích do phòng tránh phản ứng thuốc xuất hiện trong tỷ lệ bệnh nhân
nội trú…………………………………………………………………… 82
Dự kiến tổng kết quả của l i ích……………………………………… .. 83
7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1.
14
Hình 1.2.
16
Hình 1.3.
19
Hình 1.4.
25
Hình 3.1.
39
Hình 3.2.
43
Hình 3.3.
45
Hình 3.4.
54
Hình 3.5
56
Hình 3.6.
58
Hình 3.7.
60
Hình 3.8
62
Hình 3.9.
64
Hình 3.10.
65
Hình 3.11.
66
Hình 3.12
69
Hình 3.13.
71
8
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Cơ sở ho họ và thự tiễn ủ đề tài
Thực trạng chung hiện nay là sự phát triển và ứng dụng tin học trong y tế của
n ớc ta vẫn còn ở mức thấp so với mặt bằng chung trên thế giới và trong khu vực.
Việc ứng dụng tin học tại
tính tự ph t m nh mún
đơn vị bệnh viện. Số l
công tác quản lý và khám chữa bệnh là rất ít
viện lớn hoặc bệnh viện t
thiếu sự qu n t m đến các tiêu chuẩn, nên hệ thống phần mềm của các bệnh viện
vẫn h thể kết nối và chia sẻ dữ liệu/thông tin đ c với nhau.
Nằm trong thực trạng chung về sự phát triển tin học y tế trong khối bệnh viện
tại Việt Nam, các bệnh viện đ ng gặp rất nhiều h h n trong việc tích h p dữ liệu,
thông tin y tế Do đ rất cần thiết xây dựng và định h ớng vấn đề chuẩn hóa thông tin
dữ liệu và qui tr nh đồng bộ trong các loại bệnh án và công tác quản lý và khám
chữa bệnh. Việc nghiên cứu XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH HỆ
THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TẠI VIỆT NAM nhằm đ p ứng các yêu cầu cấp thiết
đ
2. Mụ tiêu nghiên ứu
a. Mục tiêu chung:
- Đ nh gi
hiện
- Nghiên
tế từ
ứu
n ớ
- Đề xuất triển
- Đ nh gi
hiệu
b. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu cụ thể của việc xây dựng mô hình hệ thống thông tin y tế là nhằm
nâng cao chất l ng thông tin sức khỏe, cải thiện chất l ng dịch vụ y tế và bảo vệ sức
khỏe củ on ng ời (bệnh nhân) với sự hỗ tr của việc số hóa các thông tin.
Nh ng n hông phải là để tự động hoá các nghiệp vụ liên qu n đến sức khỏe một
h đơn giản là thông qua máy tính. Việ thú đẩy, cải thiện và nâng cao toàn bộ hệ
thống thông tin y tế thông qua sức mạnh tổng h p, của nhiều tổ chức liên quan
của hệ thống y tế chẳng hạn nh Bộ Y tế, các tổ chức y tế, các công ty bảo hiểm và
d
c phẩm, nhà sản xuất và cung cấp thiết bị y tế.
9
3.
Đối t
ng nghiên
-
-
Đối t
ph t triển Hệ thống thông tin y tế do Nhà n
nghiên
ng nghiên
ứu ủ
Phạm vi nghiên ứu: đề tài đ nghiên ứu để p dụng ho x y dựng và ph t triển mô
hình Hệ thống thông tin y tế tại Việt N m.
4. Ph ơng ph p nghiên ứu
Để
thể ph n tí h
lý và đúng đắn
- Thu th p
thông tin ngành y tế Việt N m; C
đ
đầy đủ và ho một
tin ngành y tế và đề xuất mô h nh triển h i.
- So s nh
họ
họ
đúng đắn trong triển
hỏi
- Ph n tí h và tổng h p: từ những tài liệu thu th p đ
tổng h p
phù h p
5. Kết quả ủ đề tài
Lu n v n tr nh bày ết quả của nghiên cứu việc phát triển và xây dựng mô hình hệ
thống thông tin y tế tại Việt Nam. Lu n v n tr nh bày tất cả các vấn đề cần thiết cho
việc phát triển và xây dựng hệ thống thông tin trong l nh vực y tế công cộng tại Việt
Nam, những thông tin trong tài liệu đã đ c khảo sát và nghiên cứu một cách kỹ l ỡng để
tránh các rủi ro bất kỳ sau này khi triển khai.
Hệ thống thông tin y tế công cộng bao gồm hệ thống thông tin bệnh viện trực tiếp
cung cấp dịch vụ y tế cho bệnh nhân, hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR – Electronic Health
Record) cung cấp thông tin sức khỏe củ ng ời dân và thông tin phòng dịch cho các tổ
chức y tế dự phòng và ng ời dân. Mạng thông tin y tế là sự kết h p, kết nối tất cả các
thành phần này.
Việc phát triển và xây dựng mô hình hệ thống thông tin y tế công cộng cần chi
phí rất lớn và sự chuẩn bị nhiều ho ơ sở hạ tầng mạng n ng lực hoạt động và xây dựng
chuẩn thông tin y tế. Vì v y để tránh nhiều rủi ro có thể xảy ra trong khi xây dựng toàn
bộ hệ thống cùng một lúc, đề xuất nên thực hiện từng b ớc chiến l c để phát triển mô
hình Hệ thống thông tin y tế Việt Nam nh s u:
10
- Gi i đoạn khởi điểm: CPOE (Computerized Physician Order Entry – Hệ thống
máy tính cho phép nhân viên y tế số hóa quy trình nghiệp vụ và các yêu cầu trong
bệnh viện đặc biệt là đối với các bệnh nhân nh p viện) đ c thực hiện tại một bệnh viện
mụ tiêu đầu tiên (chẳng hạn, Bệnh viện Bạch Mai là bệnh viện lớn nhất tại Hà Nội) vì
thế cần thiết phài có sự kiểm tra tính khả thi kỹ thu t và nghiệp vụ và xem xét các vấn
đề có thể đ c giải quyết cho việc mở rộng hệ thống sau này.
- Gi i đoạn tiêu chuẩn hóa: VHIS I (Hệ thống thông tin Bệnh viện tiêu chuẩn I tại
Việt N m) đ c xây dựng dự trên
CPOE mà đã đ c hoàn thành ở gi i đoạn khởi
điểm.
- Giai đoạn mở rộng: VHIS I sẽ đ c mở rộng cho các bệnh viện mục tiêu khác
và VHIS II cho bệnh viện nhỏ sẽ đ c xây dựng.
- Gi i đoạn tích h p: Hoạn thiện hệ thống thông tin y tế công cộng tại Việt Nam,
trong đ tí h h p các cá nhân và tổ chức chẳng hạn nh Bộ Y tế, các tổ chức bảo hiểm
và các nhà cung cấp ...
C l i í h và hiệu quả
thể đạt đ
s u hi x y dựng và hoàn thiện mô hình
hệ thống thông tin y tế ông ộng nh s u:
• Cải thiện sứ hỏe (bệnh nh n) và l i í h ủ ng ời d n. Nâng cao hất l
dị h vụ y tế thông qu việ số h trên toàn bộ hệ thống thông tin y tế.
• N ng
bằng
ng
o hiệu quả
nghiệp vụ ủ tổ hứ y tế đồng thời ắt giảm hi phí quy
tr nh nghiệp vụ
h tiêu huẩn ho và ải thiện
Mở rộng ơ sở hạ tầng ỹ thu t quố gi thông qu bảo n
toàn n ninh thông tin trong suốt qu tr nh
ông nghệ số h và đảm ết
nối và tr o đổi thông tin
6. Kết ấu ủ đề tài
Đề tài đ
ết ấu gồm 6 phần ( h ơng) hính trong đ :
Phần mở đầu: Giới thiệu
nghiên ứu và x y dựng đề tài
yêu ầu h h qu n
hủ qu n
ơ sở thự
tiễn
Ch ơng I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM
Ch ơng II: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH HỆ
THỐNG THÔNG TIN Y TẾ TỪ CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN TRÊN THẾ GIỚI
Ch ơng III ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN Y
TẾ VIỆT NAM
Ch ơng IV: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH
Phần ết lu n: Kết lu n tổng thể về lu n v n
11
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM
1.1 Đặt vấn đề
Trong những n m gần đ y với sự qu n t m đầu t
ủ Đảng và Chính phủ, sự cố
gắng của các cấp ngành và sự nỗ lực cố gắng không mệt mỏi của các cán bộ nhân viên
ngành y tế cùng với sự qu n t m giúp đỡ của bầu bạn quốc tế, ngành y tế Việt Nam nói
chung và mạng l ới khám chữa bệnh n i riêng đã đạt đ c nhiều thành tựu quan trọng
trong sự nghiệp h m s sức khỏe nh n d n đ ng g p thành tí h hông nhỏ vào công cuộ đổi
mới phát triển đất n ớc.
Mạng l ới y tế từ Trung ơng đến đị ph ơng ngày àng đ c củng cố và hoàn
thiện với 1.062 bệnh viện công l p, với khoảng 165 000 gi ờng bệnh nhằm đ p ứng
nhu cầu
ơ bản về khám, chữa bệnh của nhân dân
l
t bệnh nh n điều trị ngoại trú và hàng chục triệu l
số l
ng bệnh nh n
Các trung tâm y tế chuyên sâu ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Tp. Hồ
t p trung đầu t
d
ỡng đội ngũ
hiện đ
thu t hở tim, can thiệp tim mạch, tách dính, hỗ tr
bệnh viện tỉnh
l ng cao ngay tại đị
hiện đại cung cấp nhiều loại hình dịch vụ chất l
bệnh có thẻ BHYT ũng đ
tuổi
ng
đ c sự công bằng trong
c nhiều kỹ thu t cao ngang tầm
ời bệnh nghèo
Bên cạnh những thành tí h đã đạt đ
chữa bệnh n i riêng đ ng phải đối mặt với nhiều
hạn chế
Đầu t ho y tế tuy
bệnh củ
ng ời d n n ng lực y tế tuyến
bị của nhiều bệnh viện đã xuống cấp. Hiện t
ghép ba tại các bệnh viện tuyến Trung
Trung
ơng BV TW Huế … là khá phổ biến và
chất l
ng điều trị và
Tuy nhiên, thực trạng chung hiện nay là sự phát triển và ứng dụng tin học trong y
tế củ n ớc ta vẫn còn ở mức thấp so với mặt bằng chung trên thế giới và trong khu
vực. Việc ứng dụng tin học tại đơn vị ơ sở trong ngành y tế nói chung vẫn mang tính tự
ph t m nh mún h tính hệ thống tính đồng bộ đặc biệt là trong khối đơn vị bệnh viện. Số
l ng đơn vị bệnh viện ứng dụng tin học thành công trong công
tác quản lý và khám chữa bệnh là rất ít th ờng chỉ t p trung ở một số bệnh viện lớn
hoặc bệnh viện t nh n Bên ạnh đ do sự phát triển thiếu đồng bộ và thiếu sự quan
tâm đến các tiêu chuẩn, nên hệ thống phần mềm của các bệnh viện vẫn h thể kết nối và
chia sẻ dữ liệu/thông tin đ c với nhau.
Do v y, vấn đề đặt r hàng đầu hiện n y đối với tin học y tế tại Việt Nam là vấn đề
chuẩn hóa hệ thống thông tin y tế đặc biệt trong công tác quản lý và khám chữa bệnh
Để thú đẩy giải quyết vấn đề cấp bách và cấp thiết này, Bộ Y tế đã tổ chức một Hội
thảo quốc tế về chuẩn hóa hệ thống thông tin y tế diễn ra tại Quảng N m vào đầu tháng
4/2011 với sự th m gi và đ ng g p ý iến của các chuyên gia về tin học y tế
đến từ
n ớc trên thế giới và đã đạt đ
c một số kết quả nhất định.
Nằm trong thực trạng chung về sự phát triển tin học y tế trong khối bệnh viện tại
Việt Nam, các bệnh viện đ ng gặp rất nhiều h h n trong việc tích h p dữ liệu, thông tin
y tế Do đ rất cần thiết xây dựng và định h ớng vấn đề chuẩn hóa thông tin dữ liệu và
qui tr nh đồng bộ trong các loại bệnh án và công tác quản lý và khám chữa bệnh.
1.2 Mô hình tổ chức của cơ quan Bộ Y tế
Bộ Y tế là
hms
ơ qu n
ủa Chính phủ, thực hiện chứ
và bảo vệ sức khỏe nhân dân, bao gồm
bệnh, chữa bệnh; phục hồi chứ
d
n ng quản lý nhà n ớc về
l nh vực: y tế dự phòng; khám
n ng; gi m định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y
c cổ truyền; d c; mỹ phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm; trang thiết bị y tế; bảo
hiểm y tế; dân số – kế hoạ h h gi đ nh; sức khỏe sinh sản; quản lý nhà n ớc các dịch vụ
ông trong l nh vực thuộc phạm vi quản lý nhà n ớc của Bộ. Mô hình tổ chức củ ơ qu n
Bộ Y tế bao gồm đơn vị nh trong h nh s u:
13
BỘYTẾ
CÁC VỤ, CỤC, TỔNG CỤC, VĂN PHÕNG
BỘ, THANH TRA BỘ
VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
CỤC Y TẾ DỰ PHÕNG
CỤC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Y TẾ
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
CỤC QUẢN LÝ KHÁM CHỮA
BỆNH
VỤ KHOA HỌC & ĐÀO TẠO
VỤ TRANG THIẾT BỊ &
CÔNG TRÌNH Y TẾ
CỤC PHÕNG, CHỐNG HIV/AIDS
VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
CỤC AN TOÀN, VỆ SINH
THỰC PHẨM
THANH TRA BỘ
TỔNG CỤC DÂN SỐ, KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
VĂN PHÕNG BỘ
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN BỘ Y TẾ
tại TP HCM
VỤ PHÁP CHẾ
VỤ SỨC KHỎE
BÀ MẸ & TRẺ EM
VIỆN CHIẾN LƯỢC và
CHÍNH SÁCH Y TẾ
VỤ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN
Hình 1.1. Mô h nh tổ hứ Bộ Y tế
1.3 Tổng quan hệ thống thông tin y tế Việt Nam
1.3.1 Hiện tr ng của thông tin y tế công
1.3.1.1 Hiện tr ng
Cục Công nghệ thông tin – Bộ Y tế (Tr ớ
đ y là Vụ Kho
họ và Đào tạo - Bộ
Y tế) hịu tr
h
l nh vự y tế
C
dự
trên sự quản lý và h ớng dẫn này
bệnh viện đ
hoạ h HIT
đ
ng
động Y tế từ x
sự hấp thu n và ủng hộ ng n s
Nh n
h ủ
hung
hệ thống y tế
x
hỗ
tr
phẫu
Những hoạt đ
hữ bệnh hông
rdiology)
quả
hm
Bệnh viện
Bệnh viện Trung
ơng
Bệnh viện tỉ
Bệnh viện qu n
và
trung t m
y tế ph
ờng xã
Bảng 1.1. H
1.3.1.2 Ch nh s ch của Ch nh phủ về thông tin y tế công
C
triển HIT trong một vài v n bản (sẽ liệt ê ở bảng d
hệ thống thông tin y tế quố gi
nh
s u:
•
T ng
•
X y dựng
nh m soạn thảo
ờng ứng dụn
• Cải thiện hả n ng IT ủ
nh n viên.
•T
n
g
ờng trong và ngoài n ớ trong l nh vự
h p thông tin y tế
t
h nhiệm định h ớng
ung
h
Bộ
HIT tại Việt N m
ấp ng ho
Y tế
ns
hịu
tr
bệnh
ế hoạ h ph t triển
hỉ đạo
viện
IT đúng đắn B n
Công
đệ tr
nghệ
nh
thành
thông tin
Vụ/
nh u ủ Bộ
viên
y tế b o
Cục Y tế sẽ đ nh
trong
h
gồm
ế hoạ h dự n
gi
Hình 1.2. Mô hình tổ chức CNTT của Bộ Y tế
Bộ tr ởng Bộ Y tế hỉ định Cục Công nghệ thông tin với
hứ n ng quản lý IT
trong l nh vự y tế ở Việt N m Cộng thêm sự
hỗ tr
ủ
Viện
hiến l
và Chính
h y tế ung ấp những h ớng dẫn về hệ thống
thông tin y tế Quyết định chính thức về việc áp
s
dụn
g
CN
TT
tron
gy
tế
bao
gồ
m:
Chuẩn h
1.3.3 Hiện tr ng h
Quy mô
triệu USD
tr
ng thiết bị y tế sẽ mở rộng hoảng 380 triệu USD
hắ
đ
rộng thị tr
Thông tin và Truyền thông Bộ Tài hẩu tr
Bộ Y tế ung
viện
với ng n s h
Chính phủ Việt N m sẽ
Chính phủ
Theo thông tin từ Bộ Y
trong vòng 5 n m gần đ y tính từ 2006 Chính phủ
thiết bị y tế bằng việ tr nh thủ
s
h
ủ
Ch
Công ty quố
tr
ờng Việt N m nhằm mụ tiêu th u t m thị tr
ông ty Nh t Bản nh
1.3.2 C c vấn đề chủ yếu trong
tin N
y tế
tr l nh vực thông
ờng Việt
m về tr ng thiết bị y tế đ
thêm nguồn ng n s h hỗ tr
Kỹ n ng
viên HIS
Ng n s
ng t
vự
n ớ
h u Á nh ng lại đ
mong đ i sẽ ph t triển rất nh nh trong t ơng l i
không xa.
Sản phẩm trong n ớ
Bảng 1.4. Tiến tr nh ủ thị tr ờng tr ng
thiết bị y tế Việt N m (theo [15]).
Sau khi dỡ bỏ lệnh cấm
dị h vụ
67% bệnh nh n đ ng sử dụng
2007
2008
Bảng 1.5. Hiện trạng
1.3.4 Kết lu n
Bộ Y tế
Thông tin và Truyền thông Bộ Tài
đã
nhiều
tổng thể
Ch
và Medisoft 2003
tế là sự thiếu hụt ng n s
là những hoạt động ần đ
1.4 Tổng quan về c c chức năng nghiệp vụ của Hệ thốn
những
đề xuất
định h ớng
đúng đắn
ho sự ph t
triển l u dài
ủ hệ thống
thông tin y
tế ông l p.
đ
HYT
1.4.2 Quản) hl y
hông
1.4.2.1 Đăng
k
Tr
•
ờng
B
ệ
n
h
h
p
b
ệ
n
v
h
i
n
ệ
h
n
n
19
m
1.4.1 Tổng quan về squy trình
ớ
ẽ
•
i
i
đ
•
ể
ế
m
n
b
t
ệ
r
n
b
h
ệ
v
n
iệ
h
n
lầ
n
n
h
đ
n
ầ
u
B
b
ả
ệ
o
n
h
h
v
i
ể
iệ
m
n
s
y
ẽ
p
t
h
ế
t
(
h
B
o
bệnh nh n "Sổ h m bệnh" Về s u ứ mỗi
lần bệnh nh n đến bệnh viện nên m ng
theo
quyển sổ h m bệnh này
• Bệnh viện ũng ung ấp ho bệnh nh n hồ
sơ h m hữ bệnh và ghi h p tất ả hi tiết
ủ qu tr nh h m hữ bệnh Hồ sơ h m hữ
bệnh này sẽ đ bệnh viện l u giữ trong
10 n m
1.4.2.2 Bảo hiểm y tế
Bệnh viện ph n biệt 2 loại bệnh nh n
bệnh nh n
bảo hiểm y tế và bệnh nh n
hông
bảo hiểm y tế dự trên ơ sở đ
bệnh viện sẽ tính to n
hi phí h
m
hữ
bệnh h nh u Bộ Y tế định ỳ (thông th
ờng là 1 n m)
ung
ấp
ơ sở v t chất
ho
hoạt động điều trị và ho bảo hiểm y
tế
20
1.4.2.3 Chi ph điều tr
• Chi phí điều trị đ
tính dự trên to thuố qu tr nh h m hữ bệnh trong
sổ h m bệnh và bảo hiểm y tế
• Chi phí h m hữ bệnh ủ mỗi bệnh nh n đ
quản lý trong tr ờng h p
bệnh nh n có bảo hiểm một phần ủ chi phí y tế và bệnh nh n phải trả phần
chi phí òn lại
1.4.2.4 Quản l
•
Su
hi điều trị ấp
bệnh nh n nh p viện hay không. Khoa/phòng quản lý sẽ lấy th
và phòng từ y t s u đ
•
Yt
hịu tr h nhiệm theo
hất nh
Yt
ũng hiểu rất r
thông b o đến ho
Hiện n ybệnh viện lớn ở trung t m thành phố th ờng trong t nh trạng qu
tải luôn luôn v t qu 100% số gi ờng bệnh do qu đông bệnh nh n V thế ho quản
lý gi ờng bệnh phải t m đủ mọi ph ơng ph p để ải thiện tỷ lệ gi ờng bệnh
1.4.3 Kh m chữa ệnh
1.4.3.1 Điều tr cấp cứu
Sau khi hoàn tất thủ tụ đ ng ý, bệnh nh n huyển đến v n phòng hẩn trị ghi
trên sổ t y bệnh nh n. Một y tá tại phòng ấp ứu đ
đ ng ý trong qu tr nh
điều trị ủ bệnh nh n
• Khi y t đ
đ
đ ng ý hịu tr h nhiệm trong qu tr nh điều trị bệnh
nh n bệnh nh n ngồi
• Nhân viên y tế sẽ thự
tự
u tiên
hành điều trị dự trên
•
B
s
Su
hi yêu
tr nh điều trị
x t nghiệm và
tiếp tụ
1.4.3.2 Điều tr
•
Bệnh nh n nội trú từ phòng
ph n gi ờng bệnh và di
và y t
nh n theo thứ tự B
trong