Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án tuần 14 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.61 KB, 33 trang )

GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Môn : Tập đọc
Bài : CHÚ ĐẤT NUNG
Tiết 27
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên,
khoan thai ; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với lời
các nhân vật.
2. Hiểu từ ngữ trong truyện
Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe
mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
1. Kiểm tra:
- GV : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Văn
hay chữ tố.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
Tiếng sáo diều.
- GV: Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các
em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong
tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được


làm quen với các nhân vật đồ chơi trong
truyện Chú Đất Nung.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa các từ ngữ
mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- 2 HS đứng lên đọc – cả lớp theo dõi
nhận xét.
Bài : Chú Đất Nung
- HS quan sát tranh minh họa và
nghe GV giới thiệu bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn -
đọc 2-3 lượt.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghóa các
từ ngữ mới và khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
1
GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
5’
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: Cu
Chắt có những đồ chơi gì?
- HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi: Chú bé
Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

- GV gọi HS nêu nội dung bài.
- Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc
phù hợp với diễn biến của câu chyện, với
tình cảm thái độ của nhân vật.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn cuối bài
theo cách phân vai.
- GV đọc mẫu đoạn cuối bài.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS yêu cầu luyện đọc phân vai
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc phân vai
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn
bò bài sau.
- Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kò
só cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công
chúa ngồi trong lầu son, một chú bé
bằøng đất.
- 1 HS trả lời.
Nội dung : Câu chuyện ca ngợi chú
bé Đất can đảm, muốn trở thành
người khỏe mạnh, làm được nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong
lửa đỏ.
- HS luyện đọc đoạn văn theo vai.
- 1 đến 2 nhóm đọc, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay

nhất.
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò tiết
sau.
--------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Đạo đức
Bài : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO( Tiết 1)
Tiết 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
- Phải biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô là người dạy dỗ chúng ta nên người.
- Biết ơn thầy cô giáo thể hiện truyền thống “tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta. Biết
ơn thầy cô giáo làm tình cảm thầy trò luôn gắn bó.
2. Thái độ :
2
GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo
những việc phù hợp.
- Không đồng tình với biểu hiện không biết ơn thầy cô giáo.
3. Hành vi :
-Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo.
- Biết làm giúp thầy cô một số công việc phù hợp.
- Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV . SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
1. Kiểm tra :
- 2 HS nêu lại ghi nhớ bài cũ.

- GV nhận xét.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm đọc tình huống trong
sách và thảo luận để trả lời các câu hỏi
trong SGK :
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.
+ Hỏi : Tại sao nhóm em lại chọn cách giải
quyết đó ? (Việc làm của nhóm em thể hiện
điều gì ?)
+ Đối với thầy cô giáo, chúng ta phải có
thái độ như thế nào ?
+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô
giáo ?
+ HS trả lời GV kết luận.
* Hoạt động 2 :
- Tổ chức làm việc cả lớp.
+ Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình
huống như bài tập 1, SGK.
+ Lần lượt hỏi : bức tranh. . . . . . thể hiện
lòng biết ơn thầy cô giáo hay không ?
+ Kết luận : Tranh 1, 2, 4 thể hiện sự kính
trọng, biết ơn thầy cô của các bạn. Trong
tranh 3, việc làm của bạn HS chưa thể hiện
sự kính trọng thầy cô.
- 2 HS đứng lên nêu – cả lớp theo
dõi nhận xét.
Bài : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận

để trả lời câu hỏi :
- Trả lời : Vì phải biết nhớ ơn thầy
cô giáo.
+ Phải tôn trọng, biết ơn.
+ 1 HS trả lời - cả lới theo dõi nhận
xét
+ Kết luận : Ta phải biết ơn, kính
trọng thầy cô giáo vì thầy cô là
người vất vả dạy chúng ta nên
người.
“Thầy cô như thể mẹ cha
Kính yêu, chăm sóc mới là trò
ngoan”
- HS quan sát các bức tranh.
- Lần lượt giơ tay nếu đồng ý bức
tranh...thể hiện lòng biết ơn thầy cô
giáo ; không giơ tay nếu bức tranh . .
.thể hiện sự không kính trọng.
- Lắng nghe.
- Trả lời : Biết chào lễ phép, giúp đỡ
3
GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
5’
+ Hỏi : Nêu những việc làm thể hiện sự biết
ơn kính trọng thầy cô giáo.
+ Hỏi : Nếu em có mặt trong tình huống ở
bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS
đó ?
* Hoạt động 3 :
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi :

+ Đưa bảng phụ có ghi các hành động.
+ Yêu cầu HS thảo luận hành động nào sai ?
Vì sao ?
+ Yêu cầu các nhóm giơ giấy màu đỏ nếu
hành động đó đúng, giấy xanh nếu hành
động đó sai.
+ Yêu cầu HS giải thích các hành động đó.
+ GV kết luận và gọi HS đọc.
* Hoạt động 4 :
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân :
+ Phát cho mỗi HS 2 tờ giấy màu xanh,
vàng và hướng dẫn HS thực hiện.
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu HS dán lên bảng theo 2 cột : cột
xanh và cột vàng.
+ Yêu cầu 2 HS đọc một số kết quả.
+ Kết luận :
- HS đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa ?
Động viên các em chăm ngoan hơn, mạnh
dạn hơn.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV củng cố tiết học, nhận xét và dặn
- Nhận xét và dặn dò HS.
thầy cô những việc phù hợp, chúc
mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần
thiết.
- Em sẽ khuyên các bạn, giải thích
cho các bạn : cần phải lễ phép với
tất cả các thầy cô giáo mặc dù cô
không dạy mình.

- HS làm việc theo nhóm cặp đôi,
thảo luận nhận xét hành độngđúng –
sai và giải thích.
+ Các HS thảo luận để đưa ra kết
quả
Hành động : 3, 6 là đúng.
Hành động : 1, 2, 4, 5 là sai và giơ
giấy màu trình bày kết quả làm việc
của cả nhóm.
- 3 HS đọc kết luận mà GV đã đính
lên bảng – cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, nhận giấy
màu và thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
- HS dán lên bảng các tờ giấy màu.
- 2 HS đọc kết quả (1 HS đọc nội
dung ở giấy xanh, 1 HS đọc ở giấy
vàng).
- Lắng nghe
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò
tiết sau.
------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Toán
Bài : MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
4
GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
Tiết 66
I. MỤC TIÊU:
+ Giúp HS:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số & một hiệu chia cho một số.

- Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài toán có liên
quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
1. Kiểm tra:
- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học & ghi bảng đề
bài.
*So sánh giá trò của biểu thức:
- Viết lên bảng 2 biểu thức: (35+21):7 &
35 :7 + 21:7 - GV: yêu cầu HS tính gtrò của
2 biểu thức trên.
- Hỏi: Giá trò của hai biểu thức (35+21):7
& 35 :7 + 21:7 như thế nào so với nhau?
- Nêu: Ta có thể viết: (35+21):7
& 35 :7 + 21:7.
* Rút ra kết luận về một tổng chia cho một
số:
- GV: Đặt câu hỏi để HS nhận xét về các
biểu thức trên:
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế
nào?

+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35:7
+ 21:7?
+ Nêu từng thương trong biểu thức này?
+ 35 & 21 là gì trong biểu thức (35+21):7?
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35+21):7?
- 2HS lên bảng làm bài – cả lớp theo
dõi nhận xét .
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc biểu thức.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Giá trò 2 biểu thức này bằng nhau.
- 1 tổng chia cho 1 số.
- Biểu thức là tổng của 2 thương.
- HS: Nêu theo yêu cầu.
- Là các số hạng của tổng. (35+21).
- Là số chia.
- HS: nêu lại tính chất.
5
GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
- GV: Vì (35+21):7 = 35:7 + 21:7 nên ta
nói: Khi thực hiện chia một tổng cho một
số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết
cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho
số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với
nhau.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1a: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì?
- GV: Viết : (15 + 35) : 5.
- GV: yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức.
- GV nhắc lại: Vì biểu thức có dạng là một

tổng chia cho một số, các số hạng của tổng
đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực
hiện 2 cách như trên.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 1b: - GV: Viết 12 : 4 + 20 : 4.
- GV: yêu cầu HS tìm hiểu cách làm & làm
theo mẫu.
- Hỏi: Vì sao có thể viết:
12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4?
- GV: yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó
nhận xét & cho điểm HS.
Bài 2: - GV: Viết (35 – 21) : 7 & yêu cầu
HS thực hiện tính giá trò biểu thức theo 2
cách.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV: Như vậy khi có 1 hiệu chia cho 1 số
mà cả số bò trừ & số trừ của hiệu cùng chia
hết cho số chia ta có thể làm như thế nào?
- Giới thiệu: Đó là tính chất 1 hiệu chia cho
1 số.
- GV: Yêu cầu HS làm tiếp BT.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: yêu cầu HS đọc đề.
- GV: yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán &
trình bày lời giải.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 2HS nêu 2 cách:
+ Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia.

+ Lấy từng số hạng chia cho số chia
rồi cộng các kết quả với nhau.
- 2HS lên bảng làm theo 2 cách.
- HS: thực hiện tính giá trò biểu thức
theo mẫu.
- HS: giải thích theo yêu cầu .
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- HS: Đọc biểu thức.
- 2HS lên bảng làm, mỗi em 1 cách,
cả lớp làm vào vở.
- Lần lượt từng HS nêu.
- Ta có thể lấy số bò trừ & số trừ chia
cho số chia rồi trừ các kết quả cho
nhau.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- HS: Đọc đề.
- 1HS lên bảng làm.
Bài giải.
6
GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
5’
- GV: Chữa bài, sau đây yêu cầu HS nhận
xét cách làm thuận tiện hơn.
3. Củng cố-dặn dò:
- GV: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà.
Số nhóm của lớp 4 A là :
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm của lớp 4B là :

28 : 4 = 7 (nhóm)
Hai lớp có tất cả l2 :
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số : 15 nhóm.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò tiết
sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Đòa lí
Bài : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Tiết 12
I / MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết :
-Người dân sống ở Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập
trung đông nhất cả nước.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở
Đồng bằng Bắc Bộ.
+Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người
dân Đồng bằng Bắc Bộ.
- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoả của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- - GV :Tranh, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
1/ Bài cũ :
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi.
- Đọc thuộc bài học.
- GV nhận xét cho điểm.

2/ Bài mới :
Giới thiệu bài
1. Chủ nhân của đồng bằng :
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay
thưa dân ?
- 2 HS đọc lại ghi nhớ bài cũ và 2 HS
trả lời câu hỏi – cả lớp theo dõi nhận
xét.
- HS cả lớp nhận phiếu và điền vào
phiếu theo yêu cầu trong phiếu.
7
GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
5’
- Người dân sống ở Đồng bằng Bắc Bộ chủ
yếu là dân tộc nào ?
- GV kết luận và yêu cầu HS đọc.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo
luận theo các câu hỏi – SGV/83, 84.
2. Trang phục và lễ hội
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
- HS các nhóm, dựa vào tranh, ảnh, kênh
chữ – SGK thảo luận các câu hỏi.
- GV có thể kể thêm về một số lễ hội của
người dân Đồng bằng BắcBộ .
- GV gọi GS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV củng cố tiết học.
- GV nhận xét, dặn dò HS.

- HS đại diện trả lời cả lớp theo dõi
nhận xét.
Kết luận : Người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây
là vùng có dân cư tập trung đông đúc
nhất nước ta. Làng ở đồng bằng Bắc
Bộ có nhiều ngôi nhà quây quần bên
nhau.
- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn
của GV.
- HS đại diện trình bày kết quả thảo
luận – cả lớp theo dõi nhận xét.
- Vài HS đứng lên đọc ghi nhớ.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò tiết
sau.
----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Môn : Chính tả ( Nghe – Viết )
Bài : CHIẾC ÁO BÚP BÊ
Tiết 14
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn Chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến
viết sai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’ 1. Kiểm tra:
8

GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
30’
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các
từ ngữ sau : kim khâu, tiết kiệm, nghiên
cứu, thí nghiệm,...
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong
SGK 1 lượt.
- GV gọi một HS nêu nội dung của đoạn
văn?

Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài
về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 4 đội, HS chơi trò chơi Thi
tiếp sức. Đội nào điền đúng, nhanh 9 tiếng
càn thiết vào chỗ trống là đội thắng cuộc.
- GV cùng HS kiểm tra từ tìm được của
từng đội. Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại từ vừa tìm
được.
Bài 3
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 3 HS lên bảng viết – cả lớp viết
vào bảng con.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại
đoạn văn cần viết 1 lượt.
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một
bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình
với biết bao tình cảm yêu thương.
- 1 HS trả lời
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả: phong phanh, xa tanh, loe
ra, hạt cườm đính dọc,…
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì
để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự chấm bài cho
mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Các đội lên bảng thi điền từ theo
hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền một
từ, sau đó chuyền viết cho bạn khác
trong đội lên bảng tìm.
- Lời giải:
-Đọc các từ trên bảng.
9
GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
5’
- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu
cầu HS thi tìm từ trong 5 phút. Nhóm nào
tìm được nhiều từ đúng là nhóm thắng
cuộc. GV theo dõi và hướng dẫn những HS
gặp khó khăn
- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên
bảng.
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng và
làm vào vở.
3 : Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bò bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài trong nhóm.
- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc
các từ nhóm mình tìm được. Các
nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến
khác.
- HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần
nhóm trưởng trình bày.

- HS đọc và viết bài vào vở.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò tiết
sau.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Luyện từ và câu
Bài : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
Tiết 27
I. MỤC TIÊU:
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạnh câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Giấy khổ to viết sẵn lời giải của BT1.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
1. Kiểm tra:
- GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét,ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV phát phiếu cho một vài nhóm làm.
- GV nhận xét, chốt ý, dán câu trả lời đã
viết sẵn.
- 2 HS lên bảng làm – cả lớp theo

dõi nhận xét.
- 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả
lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo nhóm. Một số
nhóm làm trên phiếu.
- Đại diện trình bày kết quả. Nhóm
10
GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
5’
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gv phát phiếu cho HS trao đổi nhóm.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm từ nghi
vấn trong mỗi câu hỏi.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV phát giấy cho 3-4 HS.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 5:
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Trong 5 câu
đã cho có những câu không phải là câu hỏi.
Nhiệm vụ của các em phải tìm ra những
câu nào không phải là câu hỏi, không được
dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài này,
các em phải nắm chắc : “Thế nào là dấu
hỏi ?”.
- GV nhận xét, chỉnh sửa, chốt lại lời giải

đúng.
3. Củng cố – Dặn dò:
khá nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở theo lời giải
đúng.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS suy nghó, làm bài cá nhân.
- Đại diện nhóm lần lượt báo cáo với
GV bìa làm của nhóm.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS suy nghó, làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từ mình vừa
tìm được.
- Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài: mỗi HS tự
đặt một câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp
từ nghi vấn vừa tìm được ở .
- HS suy nghó, làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi mình
vừa đặt được.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
- HS làm bài vào vở.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS suy nghó, làm bài cá nhân hoặc
theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét.
11
GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
- GV : Củng cố tiết học.
- GV : nhận xét và dặn dò HS.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò tiết
sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Toán
Bài : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Tiết :

67
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Rèn kó năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 1chữ số
- Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DỤNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
1. Kiểm tra :
- GV: Gọi 3HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
*Hdẫn thực hiện phép chia:

a. Phép chia 128472 : 6:
- GV: Viết phép chia: 128472 : 6.
- GV: yêu cầu HS đặt tính để thực hiện
phép chia.
- Hỏi: Ta thực hiện phép chia theo thứ tự
nào?
- GV: Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm, sau đó nêu
các bước chia.
- Hỏi: Phép chia này là phép chia hết hay
còn dư?
b. Phép chia 230859 : 5:
- GV: Viết phép chia 230859 : 5 & y/c HS
đặt tính để thực hiện phép chia này.
- Hỏi: + Phép chia này là phép chia hết
hay có dư?
+ Với phép chia có dư ta phải chú ý điều
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS đọc: 128472 : 6.
- HS lên bảng đặt tính.
- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
128472 6 .
08 21421
24
07
12
0

- HS: Nêu các bc như trên.
- HS: đặt tính & thực hiện chia.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
230859 5 .
12
GV: Nguyễn Văn Chinh Lp 41 Trường TH. Long Điến Tiến A
5’
gì?
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV: Yêu cầu HS tự tóm tắt đề & làm bài.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: yêu cầu HS đọc đề.
- Hỏi: + Có tất cả bao nhiêu chiếc áo?
+ Một hộp có mấy chiếc áo?
+ Muốn biết xếp được nhiều nhất bao
nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì?
- GV: Yêu cầu HS làm bài.
- GV: Chữa bài & cho điểm HS.
3. Củng cố-dặn dò:
- GV: Củng cố tiết hoc.
- GV : Nhận xét và dặn dò HS.
30 46171
08
35
09
4
- Là phép chia có số dư là 4.

- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- 1HS đọc đề.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- HS: Đọc đề.
- 187250 chiếc áo.
- 8 chiếc áo.
- Phép tính chia 187250 : 8.
- 1HS lên bảng tính, cả lớp làm vào
vở.
- Về nhà xem lại bài và chẩn bò tiết
sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Lòch sử
Bài : NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
Tiết 13
I. MỤC TIÊU :
+ Sau bài học ,hs biết :
- Nhà Trần coi trọng việc đắp đê phòng lũ lụt .
- Do hệ thống đê tiêu tốt nên cuộc sống nhân dân dưới thời Trần ấm no và hạnh
phúc .
- Bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt ngày nay là truyền thống của cha ông ta .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- GV :Tranh minh họa trong sgk phóng to , phiếu học tập ,bản đồ tự nhiên Việt Nam .
- HS : SGK.
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×