Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề cương chi tiết học phần: Quản lý thông tin đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.28 KB, 9 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
BỘ MÔN TRẮC ĐỊA & GIS VIỄN THÁM

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Tên học phần: Quản lý thông tin đất
Số tín chỉ: 2
Mã số học phần: LIS321

Thái Nguyên,   03  /2014
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
BỘ MÔN TẮC ĐỊA VÀ GIS ­ VIỄN THÁM
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần: Hệ thống thông tin đất
­ Mã số học phần: LIS321
­ Số tín chỉ: 02
­ Tính chất của học phần: Tự chọn 
­ Học phần thay thế, tương đương: .....................................................
­ Ngành (chuyên ngành) đào tạo: Quản lý đất đai, 
2. Phân bổ thời gian học tập: 
­ Số tiết học lý thuyết trên lớp: 20 tiết
­ Số tiết làm bài tập, thảo luận trên lớp: 10 tiết
­ Số tiết thí nghiệm, thực hành: 0 tiết
­ Số tiết sinh viên tự học: 0 tiết
3. Đánh giá học phần
­ Điểm chuyên cần:                 trọng số 0,2


­ Điểm kiểm tra giữa kỳ:         trọng số 0,3
­ Điểm thi kết thúc học phần:  trọng số 0,5
4. Điều kiện học
­ Học phần học trước: Trắc địa ảnh, bản đồ học, Tin học ứng dụng
­ Học phần song hành: Thực hành GIS và Viễn thám
5. Mục tiêu đạt được sau khi kết thúc học phần:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ  bản của Viễn thám và Hệ 
thống thông tin Địa lý (GIS), cơ  sở   ứng dụng của Viễn thám và GIS trong lĩnh 
vực quản lý đất và các nguồn tài nguyên.
6. Nội dung kiến thức và phương thức giảng dạy:

PhÇn I
2


Giới thiệu môn học
1.Giithiumụnhc
Môn học Hệ thống thông tin đất là môn học cơ sở quan trọng và rất
cần thiết trong ngành quản lý đất đai. Hệ thống thông tin đất cũng là cơ
sở chuyên môn quan trọng trong việc soạn thảo các chính sách sử dụng
đất, quy hoạch sử dụng đất đai, quản lý địa chính của mỗi địa phơng,
mỗi vùng lãnh thổ và mỗi quốc gia. Nó giúp cho các môn học cơ bản và cơ
sở của các ngành khoa học nông nghiệp và ngành quản lý đất đai nh:
Sinh thái nông nghiệp, khoa học đất, trắc địa bản đồ, hệ thống nông
nghiệp, kinh tế nông nghiệp, trồng trọt, địa chất, ngành luật đất đai và
tài nguyên những cơ sở dữ liệu (không gian, thuộc tính) và những thông tin
liên quan đến đất đai.
Đồng thời môn học này cũng giới thiệu cho chúng ta một số hệ thống
thông tin trong hệ thống thông tin đất, các bớc xây dựng một hệ thống
thông tin đất, mục đích, vai trò của quản lý thông tin đất để từ đó chúng

ta biết cách lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài nguyên
đất có gía trị nhất của nhân loại này.
Môn học Hệ thống thông tin đất bao gồm năm chơng, mỗi chơng
đều có mục đích và nội dung cụ thể, giúp cho sinh viên dễ hiểu, dễ tiếp
thu và nhận biết đợc tầm quan trọng của môn học đối với ngành địa
chính nói chung và các ngành khác liên quan đến đất đai nói riêng. Cấu
trúc môn học đợc sắp xếp nh sau:
- Chơng 1: Hệ thống thông tin đất
- Chơng 2: Xây dựng hệ thống thông tin đất
- Chơng 3: Quản lý thông tin đất
- Chơng 4: Hệ thống thông tin địa chính
- Chơng 5: Tính kinh tế của hệ thống thông tin đất
*Mcớchyờucumụnhc
* Mục đích
- Biết cách biến đổi dữ liệu đầu vào về đất đai trở thành các thông
tin đầu ra phục vụ cho công tác quản lý nhà nớc về đất đai
- Giúp ta xây dựng đợc quyết định đúng đắn để quản lý và cải tạo
nguồn tài nguyên đất đai có hiệu quả nhất

3


- Biết cách tiếp cận với chuyên môn nghiệp vụ và môi trờng làm việc
của hệ thống để từ đó tìm hiểu chức năng nhiệm vụ và cung cách hoạt
động của hệ thống
- Chỉ ra đợc những u và nhợc điểm của hệ thống để kế thừa, nghiên
cứu và khắc phục.
* Yêu cầu:
- Sinh viên phải hiểu rõ mục đích của môn học Hệ thống thông tin
đất

- Sinh viên phải nắm đợc các bộ phận cấu thành của hệ thống thông
tin đất, nội dung, vai trò, nhiệm vụ, các bớc xây dựng một hệ thống thông
tin đất
- Một số hệ thống thông tin trong hệ thống thông tin đất, tính kinh tế
của hệ thống thông tin đất
- Từ những thông tin thu thập đợc trong hệ thống thông tin đất, sinh
viên phải biết cách xây dựng đợc một số bản đồ nh: Bản đồ địa chính,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ
đơn vị đất đai, biết cách lập biên bản hiện trạng hay cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho một số đối tợng nào đó.
*Phõnphichngtrỡnh
Tổng số tiết: 30 tiết, trong đó:
- Lý thuyết: 20 tiết
- Thực hành: 10 tiết
Cụ thể:
Số TT
Chơng

1.
2.
3.
4.
5.

Nội dung

Hệ thống thông tin đất
Xây dựng hệ thống thông tin đất
Quản lý thông tin đất
Hệ thống thông tin địa chính

Tính kinh tế của hệ thống thông
tin đất

Tổng

4

Tổng
số tiết

Số tiết

thuyết

Số tiết
thực
hành

9
8
8
12
2

5
4
3
4
2


4
4
6
6

40

18

20

Số tiết
đọc tài
liệu,
tho
lun

1
1
2


Phần 2
Đề cơng chi tiết
TT tiết
Nội dung
1.
Chơng 1: Hệ thống thông tin đất
1.1. Hệ thống thông tin đất
1.1.1. Khái niệm

1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin đất
1.1.2.1. Nguồn nhân sự
1.1.2.2. Nguồn kỹ thuật
1.1.2.3. Cơ sở dữ liệu
2.
1.2. Đặc điểm của cơ sở dữ liệu đất đai trong hệ thống thông
tin đất
1.2.1. Một số vấn đề trong cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin
đất
1.2.2. Các phụ hệ của cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin đất
1.2.2.1. Phụ hệ nhập dữ liệu
1.2.2.2. Phụ hệ cơ sở dữ liệu
1.2.2.3. Phụ hệ đầu ra và hiển thị
1.2.3. Nội dung của cơ sở dữ liệu
1.2.4. Phân lớp thông tin trong cơ sở dữ liệu
3.
1.3. Đặc điểm, mục đích và nội dung của hệ thống thông tin
đất
1.3.1. Đặc điểm của hệ thống thông tin đất
1.3.2. Mục đích của hệ thống thông tin đất
1.3.3. Nội dung hoạt động của hệ thống thông tin đất
1.4. Vai trò và nhiệm vụ của hệ thống thông tin đất đai
4.
1.5. Một số hệ thống thông tin trong hệ thống thông tin đất
1.5.1. Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information
System gọi tắt là GIS)
1.5.2. Hệ thống thông tin môi trờng
1.5.3. Hệ thống thông tin về cơ sở hạ tầng
1.5.4. Hệ thống thông tin về kinh tế xã hội
1.5.5. Hệ thống thông tin địa chính

1.5.5.1. Các thông tin về thửa đất
5


5.
6.

7.

8.

9.

10.

1.5.5.2. Mô tả thửa đất
1.5.5.3. Hệ thống tra cứu của thửa đất
1.5.5.4. Tiêu chuẩn các thông tin về thửa đất
1.5.5.5. Các thông tin thửa đất trong hệ thống thông tin địa
chính
1.5.6. Các công nghệ có liên quan
1.6. Các phép tính cụ thể của hệ thống thông tin đất
1.7. Mối quan hệ giữa GIS và LIS
Chơng 2: Xây dựng hệ thống thông tin đất
2.1. Cơ sở pháp lý, tính cấp thiết và mục tiêu xây dựng hệ thống
thông tin đất
2.1.1. Cơ sở pháp lý
2.1.2. Tính cấp thiết của việc xây dựng hệ thống thông tin
đất
2.2. Mục tiêu của việc xây dựng hệ thống thông tin đất

2.3. Các yếu tố ảnh hởng đến hệ thống thông tin đất
2.4. Điều tra, đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin đất.
2.4.1 Mục đích
2.4.2. Nội dung
2.4.3. Điều tra hiện trạng hệ thống thông tin đất hiện hành
2.5. Yêu cầu khi xây dựng hệ thống thông tin đất đai
2.6. Các bớc xây dựng hệ thống thông tin đất
2.6.1. Xác định mục tiêu
2.6.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong hệ thống thông tin
đất
2.6.2.1. Các tiêu trí để xây dựng hạ tầng kỹ thuật và công nghệ
thông tin
2.6.2.2. Một số các thiết bị cơ bản trong hệ thống thông tin đất
2.6.2.3. Một số mô hình chung trong hệ thống mạng của hệ thống
thông tin đất
2.6.2.4. Xây dựng mạng cục bộ cho toàn hệ thống thông tin đất tại
cơ sở
2.6.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin đất
2.6.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu tổng thể
2.6.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu chi tiết
2.7. Xây dựng nguồn nhân lực trong hệ thống thông tin đất
Chơng 3: Quản lý thông tin đất
3.1. Giới thiệu
3.2. Nguồn gốc của quản lý thông tin đất
3.3. Khái niệm về quản lý thông tin đất
3.3.1. Chức năng của quản lý thông tin đất
3.3.2. Các dạng thông tin đợc quản lý trong các hệ thống thông
tin đất
6



11.

12.

13.

14.
15.

16.

17.
18.

3.3.3. Các vấn đề của sự tin học hoá trong quản lý thông tin đất
3.4. Các mục đích của quản lý thông tin đất
3.5. Đặc điểm của quản lý thông tin đất
3.6. Nội dung của quản lý thông tin đất
3.6.1. Các bớc hoạt động của quản lý thông tin đất
3.6.2. Nội dung của quản lý thông tin đất
3.7. Vai trò của quản lý thông tin đất
3.8. So sánh việc quản lý thông tin đất bằng phơng pháp thủ
công và phơng pháp tin học hóa
3.9. Hệ thống thông tin đất và các nớc thế giới thứ ba
Chơng 4: Hệ thống thông tin địa chính
4.1. Khái niệm hệ thống thông tin địa chính
4.1.1. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin địa chính
4.1.2. Khái niệm về hệ thống thông tin địa chính
4.2. Mục đích của hệ thống thông tin địa chính

4.3. Nội dung của hệ thống thông tin địa chính
4.4. Các tính chất của một hệ thống thông tin địa chính
4.5. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin địa chính
4.5.1. Thông tin đầu vào
4.5.2. Hệ thống phân lớp và chuẩn hoá dữ liệu trong hệ thống
4.5.2.1. Các lớp thông tin cơ bản trong cơ sở dữ liệu không gian của
hệ thống thông tin địa chính
4.5.2.1.1. Lớp hành chính các cấp
4.5.2.1.2. Lớp địa hình tự nhiên
4.5.2.1.3. Lớp thuỷ hệ
4.5.2.1.4. Lớp giao thông
4.5.2.1.5. Lớp địa chất thuỷ văn
4.5.2.1.6. Lớp thổ nhỡng
4.5.2.1.7. Lớp các loại hình sử dụng đất đai
4.5.2.1.8. Lớp đơn vị đất đai
4.5.2.1.9. Lớp giá đất thuế đất
4.5.2.1.10. Lớp dân số lao động
4.5.2.2. Các lớp thông tin cơ bản trong cơ sở dữ liệu phi không gian của
hệ
thống thông tin địa chính
4.5.2.2.1. Nhóm thông tin về điều kiện tự nhiên
4.5.2.2.2. Nhóm thông tin về kinh tế xã hội
4.5.2.2.3. Nhóm thông tin về các yếu tố kinh tế
4.5.2.2.4. Nhóm thông tin về các yếu tố pháp lý
4.5.3. Quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu
4.6. Mối quan hệ giữa hệ thống thông tin địa chính với các ngân
hàng dữ liệu trong quản lý nhà nớc
Chơng 5:Tính kinh tế của hệ thống thông tin đất
7



19.
20

5.1. Thông tin là một nguồn vốn
5.1.1. Tính chất để phân biệt thông tin với các hàng hoá khác
5.1.2. Vai trò của thông tin trong sự phát triển và quản lý các
nguồn vốn
5.2. Giá trị của thông tin đất
5.3. Phân tích chi phí và lãi
5.4. Sử dụng lãi
Tholun
5.5. Các chi phí
Tholun

Phnthchnh
BI
NIDUNG
TP
1
CitphnmmKhingvthoỏtkhichng
trỡnh,giithiumtvichcnngcbncaphnmm
Famis
2
ChunhoỏFiledliu(FileDGNtrờnMicroStation)v
xõydngdliukhụnggiantbns
3
Xõydngdliukhụnggiantsliuo,tngtỡmv
sali(lishoỏ)
4

Totõmthaưxõydngdliuthuctớnhchothat
5
Tỡmkimtrớchlctiliuachớnh
6
TrỡnhbybnaChớnh
7
Slývkhaithỏcsliu
8
Tnghpcỏclois(saChớnh,smckờ,biu
thngkờ)vinn
Tng
8

STIT
2
2
4
2
2
2
4
2
10tit
thc


7. Tài liệu học tập :
1. Trần Thị Băng Tâm, 2008, Giáo trình, Hệ thống thông tin đất đất, Trường 
đại học nông nghiệp I Hà Nội.
2. Hà Văn Thuân, 2008, Bài giảng,  Hệ  thống thông tin đất, Trường đại học 


Nông lâm Thái Nguyên.
3. Ngô Thị Hồng Gấm, 2014, Bài giảng, Hệ thống thông tin đất, Trường đại 

học Nông lâm Thái Nguyên.
8. Tài liệu tham khảo
  /> 
 giao­trinh
 
 ­  he­thong ­quan­ly­
 
 thong­tin
 
 ­  dat­ 

1.

 dai .htm
   
2. Trần Thị  Băng Tâm, 2006, Giáo trình, Hệ  thống thông tin địa lý, Trường đại  
học   Nông   nghiệp   I   Hà   Nội   />thuc­tap­mon­he­thong­thong­tin­dia­ly­4339.html
3. Võ Quang Minh, 2007, Đại học Cần Thơ, Giáo trình thực tập môn Hệ  thống 
thông tin Địa Lý, NXB Đại học Cần Thơ,  />tiet/giao­trinh­thuc­tap­mon­he­thong­thong­tin­dia­ly­4339.html
9. Cán bộ giảng dạy
STT

Họ và tên giảng viên

Thuộc đơn vị quản lý


Học vị, học 
hàm

1

Ngô Thị Hồng Gấm

Khoa QLTN

Th.S

2

Nguyễn Huy Trung

Khoa TNMT

Th.S

9



×