Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

5 giáo án công nghệ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.44 KB, 155 trang )

Giáo án Công nghệ 7
Ngày soạn
03/9/2020

Năm học 2020 - 2021
Ngày giảng
07/9/2020
07/9/2020
07/9/2020

Lớp
7A
7B
7C

Điều chỉnh ngày giảng

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
TIẾT 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Hiểu được vai trò của trồng trọt, nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Vận dụng vào tìm hiểu nhiệm vụ trồng trọt tại địa phương.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường đất.
* Tích hợp môi trường: trồng trọt góp phần tạo ra môi trường xanh, phủ
kín đất trồng, đất hoang góp phần làm sạch không khí, cải tạo và bảo vệ đất.
4. Năng lực:
- Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy, quan sát, nghiên cứu.


- Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp , năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh: Vai trò của trồng trọt, vai trò của đất đối với cây trồng, bảng phụ.
- Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
2. Học sinh: đọc và nghiên cứu bài: vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt; khái niệm
về đất trồng và thành phần của đất trồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
*Giới thiệu bài: đất nước ta có nền kinh tế phát triển ở các lĩnh vực: nông, lâm,
ngư, nghiệp. Do đó trồng trọt đóng vai trò hết sức quan trọng. Vậy trồng trọt có
vai trò và nhiệm vụ gì? Yếu tố nào tác động đến trồng trọt? Bài học này chúng ta
cùng tìm hiểu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. I. Vai trò của trồng trọt.
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

1

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7
* GV giao nhiệm vụ
- Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực
phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu

quan sát.
GV: Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kimh
tế?
GV: Cho học sinh nghiên cứu TT trong SGK.*
HS thực hiện nhiệm vụ
HS: - Cây lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn...
- Cây thực phẩm: bắp cải, su hào, cà rốt...
- Cây công nghiệp: bạch đàn, keo, cà phê,
cao su....
HS: Quan sát.
* HS báo cáo kết quả
1 HS đại diện trình bày
* GV nhận xét, đánh giá
GV: Kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của đất trồng.
*Nl: Nghiên cứu, quan sát, tư duy, hợp tác.
HS: Nghiên cứu TT SGK.
- Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của
trồng trọt?
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của
trồng trọt.

Năm học 2020 - 2021
- Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất

khẩu

II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
- Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn
đủ ăn và có dự trữ.
- Trồng rau, đậu… làm thức ăn
cho người.
- Trồng mía cung cấp cho nhà
máy đường…
- Trồng cây đặc sản: cà phê,
chè…
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp sử dụng III. Để thực hiện nhiệm vụ
đất trồng.
của trồng trọt cần sử dụng
*NL: Nghiên cứu, tư duy.
những biện pháp gì?
GV: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần
sử dụng những biện pháp gì?
+ Tăng diện tích đất canh tác.
GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK
+ Tăng năng suất cây trồng.
HS: Hoàn thành bảng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản.
GV: Kết luận.
C. Hoạt động luyện tập
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

2


Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021

- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương
em?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
D. Hoạt động vận dụng:
- Làm bài tập trong vở bài tập và tìm hiểu nhiệm vụ của ngành trồng trọt ở địa
phương.
E. Hoạt động tìm tòi gợi mở
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng.
- Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
IV. PHỤ LỤC

Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

3

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7


Ngày soạn
10/9/2020

Năm học 2020 - 2021

Ngày giảng
14/9/2020
14/9/2020
14/9/2020

Lớp
7A
7B
7C

Điều chỉnh ngày giảng

TIẾT 2: KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN
CỦA ĐẤT TRỒNG.
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò, khái niệm và thành phần của đất trồng.
- Biết được thành phần cơ giới của đất, khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng của đất.
- Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng và các thành phần chính
của đất trồng.
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, đất kiềm,
đất trung tính, vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì
nhiêu của đất?

- Vận dụng tìm hiểu đất trồng ở mảnh vườn gia đình.
- Vận dụng kiến thức vào chọn cây trồng cho phù hợp.
2. Kĩ năng:
- Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất và độ pH của đất bằng
phương pháp đơn giản.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường đất.
4. Năng lực:
- Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy, quan sát, nghiên cứu.
- Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp , năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
2. Học sinh: đọc và nghiên cứu bài: vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt; khái niệm
về đất trồng và thành phần của đất trồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động

Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

4

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021

Giới thiệu bài: đất nước ta có nền kinh tế phát triển ở các lĩnh vực: nông,

lâm, ngư, nghiệp. Do đó trồng trọt đóng vai trò hết sức quan trọng. Vậy trồng trọt
có nhiệm vụ gì? Yếu tố nào tác động đến trồng trọt? Bài học này chúng ta cùng
tìm hiểu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Khái niệm về đất trồng và I. Khái niệm về đất trồng:
thành phần của đất trồng:
1.Đất trồng là gì?
* GV giao nhiệm vụ
GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên thiên nhiên
quý giá của Quốc gia…
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và của vỏ Trái Đất, trên đó cây trồng
đặt câu hỏi.
có thể sinh sống và sản xuất ra sản
- Đất trồng là gì?
phẩm.
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng
không? Tại sao?
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình
vẽ:
* HS thực hiện nhiệm vụ
* HS báo cáo kết quả
* GV nhận xét, đánh giá
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp
của trái đất thực vật sinh sống được…
* Vai trò của đất đối với cây trồng.
2.Vai trò của đất trồng:

- Trồng cây trong môi trường đất và môi
trường nước có điểm gì giống và khác nhau? - Đất trồng là môi trường cung cấp
GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn sống nước, chất dinh dưỡng, oxi cho
ở môi trường nào nữa?
cây và giữ cho cây đứng vững.
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế
nào đối với cây trồng?
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
THMT: trồng trọt có vai trò rất lớn trong
điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường do
quá trình cây quang hợp làm không khí trong
lành.
II.Thành phần của đất trồng.
Đất trồng gồm:
Tìm Hiểu thành phần của đất trồng.
+ Phần khí: cung cấp oxi cho cây.
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
5
Trường THCS Thị
trấn Núi Đối


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021

*NL:Nghiên cứu, quan sát, hợp tác.
+ Phần rắn (chất hữu cơ, chất vô
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
cơ): cung cấp chất dinh dưỡng cho

GV: Yêu cầu hs nghiên cứu TT SGK.
cây trồng.
HS: Đọc thông tin.
+ Phần lỏng: cung cấp nước cho
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong cây trồng.
SGK.
HS: Thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm
trình bày.
Hoạt động 2: Thành phần cơ giới của đất là I. Thành phần cơ giới của đất là
gì?
gì?
* Nl: Nghiên cứu, tư duy.
- Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon,
GV: Yêu cầu hs nhắc lại: Phần rắn của đất và sét trong đất tạo nên thành
được hình thành từ những thành phần nào?
phần cơ giới của đất.
HS: Trả lời
GV: Thành phần cơ giới đất là gì? Có mấy - Có 3 loại đất: sét, thịt và cát.
loại đất?
+ Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm
NL: Nghiên cứu, tư duy, giao tiếp.
của đất?
GV: Giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn hs
cách thử độ pH của đất.
GV: - Để biết được độ chua hay kiềm của đất
ta phải làm như thế nào?
HS: Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ
pH.
- Trị số PH dao động trong phạm vi nào?

HS: Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến - Đất chua: pH<6.5
14.
- Đất trung tính: pH=6.6-7.5
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi - Đất kiềm: pH>7.5
là đất chua, đất kiềm và trung tính?
GV: Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm
mục đích gì?
HS: Đế có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp
lí.
+ Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng III. Khả năng giữ nước và chất
của đất.
dinh dưỡng của đất.
*NL: Nghiên cứu, tư duy, hợp tác.
- Nhờ các hạt cát, limon,sét và
GV: Cho học sinh nghiên cứu mục III SGK
chất mùn, đất giữ được nước và
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh
chất dinh dưỡng
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
6
Trường THCS Thị
trấn Núi Đối


Giáo án Công nghệ 7
dưỡng?
- Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng của các loại đất khác nhau?
HS: Thảo luận theo nhóm trả lời, hoàn thành
bảng SGK.

HS: đại diện các nhóm trả lời.
+ Độ phì nhiêu của đất là gì?
*NL: Nghiên cứu, giao tiếp.
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu TT SGK.
Độ phì nhiêu của đất là gì?
Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các
điều kiện nào?

Năm học 2020 - 2021
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.

IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng
của đất cung cấp đủ nước, oxi và
chất dinh dưỡng cần thiết cho cây
trồng đồng thời không chứa chất
có hại cho cây.

C. Hoạt động luyện tập:
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương
em?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
D. Hoạt động vận dụng:
- Làm bài tập trong vở bài tập.
- Đọc bài xác định loại đất và tìm hiểu đất ở sân vận động thuộc loại đất gì?
E. Hoạt động tìm tòi gợi mở
- Học bài.

- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng.
- Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng

Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

7

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Ngày soạn
17/9/2020

Năm học 2020 - 2021

Ngày giảng
21/9/2020
21/9/2020
21/9/2020

Lớp
7A
7B
7C

Điều chỉnh ngày giảng


TIẾT 3: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lý.
- Vận dụng biện pháp cải tạo đất vào mảnh vườn nhà em.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
4. Năng lực:
- Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy, quan sát, nghiên cứu.
- Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp , năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây...
2. Học sinh: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa
phương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Hoạt động khởi động
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Vì sao đất sét có khả năng
giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
*Giới thiệu bài: Môi trường đất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống
con người. Dân số tăng cao nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngay càng nhiều.
Cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Vì sao phải sử 1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
dụng đất hợp lí?
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng

* GV giao nhiệm vụ
tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

8

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021

GV: Vì sao phải sử dụng đất dụng đất trồng hợp lí.
hợp lí?
- Các biện pháp sử dụng đất:
GV: ghi bảng
Biện pháp sử Mục đích
Để giúp học sinh hiểu được
dụng đất
- Thâm canh, - Không để đất trống, tăng
mục đích của các biện pháp
tăng vụ.
sản lượng thu hoạch.
sử dụng đất.
- Không bỏ đất - Tăng đơn vị diện tích đất
GV: Yêu cầu hs hoàn thành
hoang.
canh tác.

bảng điền mục đích của các
- Chọn cây - Cây sinh trưởng, phát
biện pháp sử dụng đất vào
trồng phù hợp triển tốt, cho năng suất cao.
vở.
với đất.
- Tăn
GV: Gọi đại diện hs trả lời
- Vừa sử dụng,
* HS thực hiện nhiệm vụ
vừa cải tạo.
HS: trả lời.
độ phì nhiêu của đất.
HS: Hoàn thành bảng
* HS báo cáo kết quả
1 HS trình bày
* GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt lại.
THMT: Nguyên nhân nào
làm cho đất xấu đi?
HS: Canh tác lạc hậu: trồng
liên tục 1 loại cây, bón phân
không hợp lí, đốt phá rừng
tràn lan.....
GV: cần có biện pháp canh
tác đúng kĩ thuật để bảo vệ
đất, bảo vệ môi trường.
Hoạt động 2: Biện pháp cải 2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
tạo và bảo.
cải tạo đất

Áp dụng
*NL: Nghiên cứu tư duy, Biện pháp
Mục đích
cho loại
hợp tác.
đất
vệ đất
GV: Giới thiệu một số loại - Cày sâu, bừa - Tăng bề dày - Đất xám
đất cần cải tạo ở nước ta. Đất kĩ, bón phân hữu lớp đất canh tác. bạc màu.
- Hạn chế dòng - Đất dốc,
xám bạc màu, đất mặn, đất cơ.
- Làm ruộng bậc nước chảy, hạn đồi núi.
phèn, đất dốc, đồi núi...
chế xói mòn,
GV: Cho hs qs tranh: Cày thang.
rửa trôi.
- Đất dốc.
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

9

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7
sâu bừa kĩ kết hợp bón phân
hữu cơ, làm ruộng bậc thang,
trồng xen cây...
Y/c hs ghi nội dung trả lời

câu hỏi vào vở theo mẫu
bảng.
- Có các biện pháp cải tạo
đất nào?
- Mục đích của các biện
pháp đó là gì?
- Biện pháp đó được dùng
cho loại đất nào?
HS: Quan sát, thảo luận theo
nhóm hoàn thành bài tập và
trả lời.
GV: Kết luận
GV: Ở địa phương em cải
tạo đất bằng phương pháp
nào?

Năm học 2020 - 2021
- Trồng xen cây
nông nghiệp giữa
các băng cây
phân xanh.
- Cày nông, bừa
sục, giữ nước
liên tục, thay
nước
thường
xuyên.

- Bón vôi.


- Tăng độ che
phủ, chống xói
mòn.
- Đất phèn
- Không xới đất
phèn, hoà tan
chất phèn trong
nước, tạo môi
trường yếm khí,
tháo nước phèn Đất
thay thế bằng chua.
nước ngọt.
- Khử chua.

C. Hoạt động luyện tập:
Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất?
- Vì sao phải cải tạo đất?
D. Hoạt động vận dụng:
- Tìm hiểu ở gia đình em thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất.
- Giải thích câu tục ngữ: “Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân”.
E. Hoạt động tìm tòi gợi mở
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 7: tác dụng của phân bón trong trồng trọt.

Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

10


Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Ngày soạn
25/9/2020

Năm học 2020 - 2021

Ngày giảng
28/9/2020
05/10/2020
12/10/2020

Lớp
7A, 7B, 7C
7A, 7B, 7C
7A, 7B, 7C

Điều chỉnh ngày giảng

CHỦ ĐỀ
PHÂN BÓN, TÁC DỤNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG PHÂN BÓN
NHẬN BIẾT PHÂN BÓN
Số tiết: 3 (Tiết 4, 5, 6)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối
với đất, cây trồng.

- Nhận biết được một số phân hóa học.
- Biết được các cách bón phân và cách bảo quản các loại phân bón.
- Hiểu được khái niệm của phân bón và tác dụng của phân bón.
- Hiểu được cách làm thí nghiệm nhận biết phân hóa học.
- Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân
bón thông thường.
- Vận dụng giải thích vì sao bón phân không đúng liều lượng, thời gian thì
năng suất cây trồng bị giảm.
- Vận dụng nhận biết một số phân hóa học trong thực tế.
- Vận dụng vào bón phân cho cây trồng tại gia đình.
2. Kĩ năng.
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
3. Thái độ: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại
để làm phân bón.
- THMT: Tận dụng phân chuồng, phân bắc, rác làm phân hữu cơ. Ủ phân
đúng kĩ thuật để bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy, quan sát, nghiên cứu.
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

11

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021


- Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp , năng lực hợp tác.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Nội dung các
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
chủ đề
thấp
1. Phân bón, Nhận
biết Hiểu được tác Qua hình ảnh Bằng
kiến
tác dụng của được phân bón dụng của phân tìm hiểu được thức áp dụng
phân bón
là gì
bón
tác dụng của vào thực tế
phân bón
2. Cách sử Các cách bón Hiểu
được Tìm hiểu được Thực
hành
dụng và bảo phân và bảo cách sử dụng ưu
điểm, bón phân cho
quản các loại quản phân bón phân bón
nhược điểm vườn rau nhà
phân bón
của từng cách mình
bón phân
3. Nhận biết Nhận

biết Hiểu
được Thực hành tìm Vận dụng bón
một số loại được một số tính chất của hiểu và phân phân cho cây
phân hóa học loại phân hóa từng loại phân biệt được phân vào từng giai
thông thường học
hóa học
hóa học khó đoạn cho phù
tan và dễ tan
hợp.
III. HỆ THỐNG CÂU HỎI BÀI TẬP CHO CÁC MỨC ĐỘ MÔ TẢ
1) Mức độ nhận biết:
- Quan sát hình vẽ, cho biết tác dụng của phân bón và cách bón phân.
2) Mức độ thông hiểu:
- Phân bón có ảnh hưởng như thế nào với đất, năng suất cây trồng, chất lượng
nông sản?
- Thế nào là bón lót? Bón thúc?
3) Mức độ vận dụng thấp:
- Vì sao hay sử dụng phân hữu cơ để bón lót? Dùng phân hóa học để bón thúc?
4) Mức độ vận dụng cao:
- Giải thích câu tục ngữ: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Thời
Các nội dung chủ đề
GV chuẩn bị
HS chuẩn bị
lượng
- Phóng to tranh trong SGK. Tìm hiểu các hình
1. Tác dụng của phân
1
- Lấy một số hình ảnh thực ảnh, tư liệu trên

bón
tế.
mạng.
2. Các sử dụng và
1
Phóng to các hình 7, 8, 9, 10 Đọc thêm phần
bảo quản phân bón
trong SGK và một số tranh phân bón và cách
ảnh khác minh họa cách bón bón phân
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

12

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021
phân

4 nhóm, mỗi nhóm
chuẩn bị 4 mẫu
3. Nhận biết một số
Chuẩn bị 4 – 5 mẫu phân hóa
1
phân hóa học và
loại phân hóa học
học

đồ
dùng
thí
nghiệm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
A. Hoạt động khởi động
- Vì sao phải cải tạo đất?
- Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất?
- Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali ?
- Bằng cách nào để phân biệt được phân lân và vôi ?
- Thế nào là phân bón?
- Nêu tác dụng của phân bón.
* Giới thiệu bài: Trong trồng trọt phân bón là một yếu tố quan trọng góp phần
làm tăng năng suất cây trồng. Vậy để biết cách sử dụng phân bón như thế nào
nhằm mang lại hiệu quả cao và tiết kiệm, bài học này chúng ta tìm hiểu
B. Hoạt động hình thành kiến thức
PHẦN 1: PHÂN BÓN VÀ TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về I.Phân bón là gì?
phân bón.
*NL: Nghiên cứu, tư duy, hợp tác.
- Phân bón là “thức ăn” do con người
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT mục I bổ sung cho cây trồng.
SGK
- Phân bón là gì?
- Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ,
- Phân bón có thể phân thành mấy phân hoá học và phân vi sinh.
nhóm?
+ Phân hữu cơ: Phân xanh, phân

GV: Yêu cầu hs kể tên một số loại phân chuồng, phân rác, than bùn, khô
hữu cơ, vô cơ, vi sinh mà em biết?
dầu ...
GV: Yêu cầu hs làm bài tập.
+ Phân hoá học: Phân NPK, phân vi
Hãy sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong lượng...
SGK vào các nhóm phân tương ứng.
+ Phân vi sinh: Phân có chứa vi sinh
HS: Hoạt động nhóm
vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời.
chuyển hoá lân...
PHẦN 2: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
CÁC LOẠI PHÂN BÓNTHÔNG THƯỜNG
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

13

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021

Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách bón phân.
1. Cách bón phân

NL: Nghiên cứu, tư duy.
* Căn cứ vào thời kì bón:
* GV giao nhiệm vụ cho HS
- Bón lót: là bón phân vào đất
- Căn cứ vào thời kỳ người ta chia làm mấy trước khi gieo trồng, nhằm cung
cách bón phân?
cấp chất dinh dưỡng cho cây con
- Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc? ngay khi mới mọc, mới bén rễ.
Mục đích của việc bón phân?
- Bón thúc: là bón phân trong thời
- Căn cứ vào hình thức có mấy cách bón gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho
phân?
cây sinh trưởng và phát triển tốt.
- Để biết các cách bón đó được thực hiện * Căn cứ vào hình thức có bốn
thế nào? Có ưu nhược điểm ra sao? Yêu cách
cầu học sinh đọc và làm bài tập: cho biết - Bón theo hốc, theo hàng:
tên các cách bón ở hình 7, 8, 9, 10 và xác + Ưu điểm: 1,9.
định ưu nhược điểm của từng cách bón?
+ Nhược điểm : 3.
- Treo bảng phụ và gọi học sinh lên làm bài - Bón vãi:
* HS thực hiện nhiệm vụ
+ Ưu điểm: 6,9.
- HS thảo luận nhóm, trả lời từng câu hỏi + Nhược điểm: 4.
của GV và làm bài
- Phun trên lá:
* HS báo cáo kết quả
+ Ưu điểm: 1,2,5.
- Hai cách : bón lót và bón thúc
+ Nhược điểm: 8.
- Có 4 cách

* GV nhận xét, đánh giá
- Rút ra kết luận
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách sử dụng các 2. Cách sử dụng các loại phân
loại phân bón thông thường
bón thông thường
NL: Nghiên cứu, giao tiếp.
- Phân hữu cơ thường dùng để bón
* GV giao nhiệm vụ cho HS
lót.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương
- Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu dùng để bón thúc, nếu bón lót thì
cơ, phân đạm, kali, hỗn hợp và phân lân là chỉ bón lượng nhỏ
gì?
- Phân lân thường dùng để bón lót
- Với những đặc điểm trên phân hữu cơ,
phân đạm, kali, hỗn hợp và phân lân dùng
để bón lót hay bón thúc?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân và trả lời các câu hỏi
của GV
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
14
Trường THCS Thị
trấn Núi Đối


Giáo án Công nghệ 7
* HS báo cáo kết quả
* GV nhận xét, đánh giá

- Kết luận ghi bảng
Hoạt động 3.Tìm hiểu bảo quản các loại
phân bón thông thường.
NL: Nghiên cứu, tư duy
* GV giao nhiệm vụ cho HS
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu
hỏi.
- Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với
nhau?
* HS thực hiện nhiệm vụ
* HS báo cáo kết quả
- Các chất hóa học trong phân bón sẽ bị
biến chất do phản ứng hóa học và khó lấy
ra sử dụng
* GV nhận xét, đánh giá
THMT
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín
đống phân ủ ?
HS : tạo môi trường yếm khí để phân dễ
hoai mục, phân bón không bị rửa trôi và
bảo vệ môi trường.

Năm học 2020 - 2021

3. Bảo quản các loại phân bón
thông thường.
- Phân hóa học :
+ Đựng trong chum, vại sành đập
kín hoặc bao gói bằng bao nilon
+ Để nơi cao ráo thoáng mát

+ Không để lẫn lộn các loại phân
bón với nhau
- Phân chuồng : có thể bảo quản tại
chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành
đóng, dùng bùn ao trát kín bên
ngoài.

PHẦN 3 : THỰC HÀNH - NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI
PHÂN BÓN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Hướng dẫn ban đầu.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
NL: Quan sát, tư duy.
sgk
- Giới thiệu bài thực hành.
- GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh:
thìa, diêm, nước, than..
- Thao tác khó khi đốt các phân hóa học ở
trên than củi chỉ lấy ít và đốt thấy mùi khai.
GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân bón

Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

15

Trường THCS Thị



Giáo án Công nghệ 7
C. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của
phân bón.
*NL: Quan sát, nghiên cứu, tư duy.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6
SGK và trả lời câu hỏi.
- Phân bón có ảnh hưởng như thế nào
với đất, năng suất cây trồng và chất
lượng nông sản?
HS:
GV: Giải thích mối liên quan giữa phân
bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ
phì nhiêu của đất.
GV: khi bón phân cần chú ý điều gì?

Năm học 2020 - 2021

II. Tác dụng của phân bón.
- Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn,
có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng
sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất
cao, chất lượng tốt.
- Chú ý: bón phân không đúng liều
lượng, sai chuẩn loại, không cân đối
giữa các loại phân thì năng suất cây
trồng và chất lượng nông sản không
những không tăng mà còn có thể giảm.


D. Hoạt động vận dụng:
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên.
NL: Quan sát, nghiên cứu, Hợp tác.
GV: Để phân biệt nhóm phân bón hòa tan
hoặc ít tan hoặc không tan ta thực hiện như
thế nào?
HS: Trả lời

II. Quy trình thực hành.
1.Phân biệt nhóm phân bón hoà
tan và nhóm ít hoặc không hoà
tan.
- Bước 1: Lấy một lượng phân
bón bằng hạt ngô cho vào ống
nghiệm
GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát.
- Bước 2: Cho 10-15 ml nước sạch
HS: Quan sát
vào và lắc mạnh trong 1 phút
GV: Quan sát nhắc nhở học sinh những - Bước 3. Để lắng. quan sát mức
thao tác khó.
độ hoà tan
GV:- Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết + Nếu thấy hoà tan: phân đạm,
quả theo mẫu của mình.
kali
+ Không hoặc ít hoà tan: phân lân
và vôi
2. Phân biệt trong nhóm phân bón
GV: Trong nhóm phân bón hòa tan, ta phân hoà tan: phân đạm và phân kali
biệt bằng cách nào?

(sgk)
HS: Trả lời
- Bước 1: đốt cục than củi trên
GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát.
ngọn lửa đèn cồn khi nóng đỏ.
HS: Quan sát
- Bước 2: lấy 1 ít phân bón khô
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

16

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7
GV: Quan sát nhắc nhở học sinh những
thao tác khó.
GV:- Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết
quả theo mẫu của mình.
GV: Trong nhóm phân bón không hòa tan,
ta phân biệt bằng cách nào?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Kết thúc thực hành.
- GV yêu cầu học sinh nhóm hoàn thành
bảng trang 19 SGK.
- Hs các nhóm hoàn thành bảng.
- Đánh giá các nhóm thực hành
+ Công việc chuẩn bị.
+ Thao tác thực hành.

+ Kiến thức thư được để hoàn thành bảng
trang 19 SGK.

Năm học 2020 - 2021
rắc lên cục than củi đã nóng đỏ.
+ Nếu có mùi khai là phân đạm.
+ Nếu không có mùi khai là phân
kali.
3. Phân biệt nhóm phân bón ít
hoặc không hoà tan: phân lân và
vôi
Quan sát màu sắc
- Nếu phân bón có màu nâu, nâu
sẫm hoặc trắng xám như xi măng
đó là phân lân.
- Nếu phân bón có trắng dạng bột
đó là phân lân

D. Hoạt động vận dụng:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có mấy cách bón phân?
- Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, an toàn vệ sinh lao động, kết quả
thực hành.
- GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy
trình thực hành
- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Cây rất cần đạm, trong nước tiểu có nhiều đạm, tại sao tưới nước tiểu vào cây thì
cây bị chết?(bón quá nhiều đạm, cây không hút được nước, gây mất nước ở rễ

làm cây chết. Cần bón với lượng vừa phải)
- Hãy thực hiện cách bón phân tại vườn rau của gia đình
E. Hoạt động tìm tòi gợi mở
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và ôn lại bài đã học.
- Xem trước bài: cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 8 SGK “ thực hành: nhận biết một số loại phân hóa học “
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

17

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021

- Chuẩn bị: than, diêm, kẹp gắp than, ba mẫu phân.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc và xem trước bài 14: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo
giống cây trồng.

Ngày soạn
11/10/2020

Ngày giảng
19/10/2020

26/10/2020
02/11/2020

Lớp
7A, 7B, 7C
7A, 7B, 7C
7A, 7B, 7C

Điều chỉnh ngày giảng

CHỦ ĐỀ:

SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC TRỪ SÂU
Số tiết: 3 (tiết 7, 8, 9)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại.
- Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại
- Hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây.
- Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
- Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
- Vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường
hay ở gia đình.
- Vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường
hay ở gia đình.
2. Kĩ năng:
- Biết phát hiện cây bị sâu bệnh.
3. Thái độ:

- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của
sâu bệnh.
* THMT: Bảo vệ côn trùng có lợi giúp cân bằng sinh thái để bảo vệ môi
trường.
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

18

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021

4. Năng lực:
- Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy, quan sát, nghiên cứu.
- Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp , năng lực hợp tác.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Nội dung các
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
chủ đề
thấp
1. Bệnh, sâu - Nhận biết - Khái niệm Chỉ ra sự khác - Tìm hiểu
bệnh hại cây đượ các biểu côn trùng và nhau giữa gây kiến thức qua

trồng
hiện của cây bệnh của cây
hại của sâu và thông
tin
khi bị sâu
bệnh đối với mạng về sự
bệnh.
cây trồng
thiệt hại của
- Tác hại của
sâu bệnh.
sâu, bệnh.
2. Phòng, trừ - Nhận biết - Hiểu được Vận dụng hiểu Liên hệ ở địa
sâu bệnh hại
các biện pháp ưu
điểm, biết vào công phương
phòng trừ sâu nhược điểm việc phòng trừ thường dùng
bệnh hại.
của biện pháp sâu, bệnh tại biện
pháp
- Biết được phòng, trừ sâu vườn gia đình. phòng,
trừ
nguyên
tắc bệnh hại.
nào?
phòng trừ sâu - Hiểu được
bệnh, hại
nguyên
tắc
phòng


chính.
3. Nhận biết - Nhận biết Hiểu
được Vận dụng vào - Có ý thức
một số loại một số loại mức độ độc một số vỏ bảo đảm an
thuốc qua ký thuốc hóa học hại qua kí hiệu thuốc thực tế. toàn khi sử
hiệu và nhãn. qua nhãn hiệu. và chú thích.
dụng và bảo
vệ môi trường.
III. HỆ THỐNG CÂU HỎI BÀI TẬP CHO CÁC MỨC ĐỘ MÔ TẢ
1) Mức độ nhận biết:
- Quan sát tranh, ảnh em chỉ ra được dấu hiệu cây bị sâu, bệnh hại.
- Chỉ ra được biện pháp nào là phòng, bệnh pháp nào là chữa sâu bệnh hại?
2) Mức độ thông hiểu:
- Thế nào là biến thái của công trùng? Bệnh của cây?
- Cho biết ưu điểm và nhược điểm của từng biện pháp phòng, trừ sâu, bệnh
hại?
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

19

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021

3) Mức độ vận dụng thấp:

- Trong các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại thì biện pháp nào là tối ưu
nhất? Vì sao?
- Làm thế nào để hạn chế được bệnh cho cây trồng?
4) Mức độ vận dụng cao:
- Tìm hiểu ở địa phương thường dùng biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào?
- Ở gia đình nếu cây bị sâu bệnh thì gia đình thường làm như thế nào?
- Tại sao khi dùng thuốc trừ sâu bệnh hại cần đảm bảo an toàn?
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Thời
Các nội dung chủ đề
lượng

1. Sâu, bệnh hại cây
trồng

1

2. Phòng, trừ sâu
bệnh hại

1

3. Nhận biết một số
loại thuốc

1

GV chuẩn bị
- Nghiên cứu SGK.
- Đọc thêm giáo trình trồng

trọt tập 2.
- Phóng to các hình 18, 19
(SGK)
- Sưu tầm tranh, ảnh, mẫu
sâu bệnh.
- Nghiên cứu SGK, đọc tư
liệu có liên quan. Thu thập
các tư liệu ở địa phương về
phòng trừ sâu, bệnh hại.
- Phóng to các hình 21, 22,
23 (SGK), tranh ảnh.
- Một số bao bì đựng thuốc
trừ sâu còn nhãn. Tranh vẽ
một số nhãn hiệu của thuốc.

HS chuẩn bị

- Nghiên cứu SGK
- Sưu tầm các
tranh ảnh, mẫu
sâu, bệnh.
- Nghiên cứu GK
- Quan sát tranh,
ảnh
- Sửu thêm một số
tranh, ảnh phòng,
trừ sâu, bệnh hại.
- Tìm hiểu tác hại
đến môi trường
của thuốc.


V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
A. Hoạt động khởi động
- Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
- Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
* Giới thiệu bài : Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tác hại của sâu bệnh,
hiểu được khái niệm về côn trùng và bệnh cây, biết được các triệu chứng thường
gặp khi cây bị sâu bệnh phá hại.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
PHẦN 1:
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

20

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021

SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác hại của I. Tác hại của sâu bệnh:
sâu bệnh.
NL: Nghiên cứu, tư duy.
Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh
* GV giao nhiệm vụ cho HS

trưởng, phát triển của cây, chậm phát triển,
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu TT năng suất cây trồng giảm, chất lượng nông
SGK.
sản thấp.
- Yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ
để minh hoạ cho tác hại của sâu
bệnh đến năng suất và chất lượng
nông sản.
- Sâu bệnh có ảnh hưởng như thế
nào đến đời sống cây trồng?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi
* HS báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm lên trả lời câu
hỏi.
* GV nhận xét, đánh giá
- KL ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
côn trùng và bệnh cây.
1.Khái niệm về côn trùng.
NL: quan sát, nghiên cứu, tư duy.
- Côn trùng (sâu bọ) là lớp động vật chân
* GV giao nhiệm vụ cho HS
khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực,
- Treo tranh, hướng dẫn hs quan sát. bụng.
- Giới thiệu một số loại côn trùng
thường gặp: châu chấu, bướm…
- Sự thay đổi cấu tạo, hình thái trong vòng
- Trong vòng đời của côn trùng trải đời gọi là biến thái của côn trùng.

qua giai đoạn sinh trưởng phát triển + Côn trùng có 2 kiểu biến thái: hoàn toàn
nào?
và không hoàn toàn.
- Hãy qs hình 18,19 nêu điểm khác
nhau giữa biến thái hoàn toàn và 2.Khái niệm về bệnh của cây.
biến thái không hoàn toàn?
- Bệnh của cây là trạng thái không bình
- Giảng giải cho học sinh hiểu rõ thường về chưc năng, sinh lí, cấu tạo... của
hơn biến thái hoàn toàn và biến thái cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh
không hoàn toàn.
và điều kiện sống không thuận lợi.
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
21
Trường THCS Thị
trấn Núi Đối


Giáo án Công nghệ 7
- Thế nào là bệnh cây?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 20
và trả lời câu hỏi:
+ Ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá
hại ta thường gặp những dấu hiệu
gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình vẽ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
* HS báo cáo kết quả
- Đại diện HS lên báo cáo kết quả
* GV nhận xét, đánh giá


Năm học 2020 - 2021
3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu
bệnh hại.
- Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường
thay đổi.
+ Cấu tạo, hình thái: Biến dạng lá, quả, gãy
cành, thối củ, thân cành sần sùi...
+ Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu
vàng...
+Trạng thái: Cây bị héo rũ..

PHẦN 2
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc
I. Nguyên tắc phòng trừ sâu hại.
phòng trừ sâu hại.
- Phòng là chính
NL: Nghiên cứu, giao tiếp.
- Trừ sớ, kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
* GV giao nhiệm vụ cho HS
- Sử dụng các biện pháp phòng trừ.
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu
TT/30/sgk
- Tại sao lại lấy nguyên tắc phòng
trừ sâu bệnh hại là chính?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS Nghiên cứu TT .

* HS báo cáo kết quả
* GV nhận xét, đánh giá
II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh
Hoạt động 2: Các biện pháp phòng hại.
1.Biện pháp canh tác và sử dụng
trừ sâu bệnh hại.
NL: Nghiên cứu, quan sát, tư duy, giống chống sâu bệnh hại
hợp tác.
Biện pháp phòng Tác dụng của biện
* GV giao nhiệm vụ cho HS
trừ
pháp
- Trừ mầm mống
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm theo Vi sinh đồng
ruộng, làm đất.
sâu
nội dung sau:
bệnh nơi ẩn nấp.
+ N1: ghi vào vở bài tập tác dụng - Gieo trồng
- Tránh thời kỳ sâu
phòng trừ sâu, bệnh hạicủa biện đúng thời vụ.
bệnh phát sinh.
pháp canh tác và sử dụng giống - Chăm sóc kịp
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

22

Trường THCS Thị



Giáo án Công nghệ 7
chống sâu bệnh theo bảng(sgk)
+ N2: Quan sát tranh 21 nêu nội
dung công việc, ưu nhược điểm của
biện pháp thủ công phòng trừ sâu
bệnh hại cây trồng.
+ N3: Nêu nội dung công việc, ưu
nhược điểm của biện pháp hóa học
phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.
+ N4: Quan sát tranh 22, 23. Nêu
cách sử dụng thuốc hóa học trừ sâu
bệnh có hiệu quả và nêu những biện
pháp an toàn dùng thuốc?
+ N5: Nêu nội dung công việc, ưu
nhược điểm của biện pháp sinh học
phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng
+ N6: Nêu nội dung và tác dụng cú
biện pháp kiểm dịch thực vật.
* HS thực hiện nhiệm vụ
* HS báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Để bảo vệ môi trường, sau khi
phun thuốc xong cần vệ sinh thân
thể và dụng cụ sạch sẽ, các vỏ thuốc
cần chôn xuống đất đúng nơi qui
định.
- Cần bảo vệ các sinh vật có lợi để
diệt các sinh vật có hại sẽ hạn chế
gây ô nhiễm môi trường.

* GV nhận xét, đánh giá
- GV ghi bảng.
- Giải thích việc phòng trừ sâu bệnh
hại cần coi trọng vận dụng tổng hợp
các biện pháp.

Năm học 2020 - 2021
thời, bón phân
hợp lí.
- Luân phiên các
loại cây trồng
trên 1 đơn vị
diện tích.
- Sử dụng giống
chống sâu bệnh

- Tăng sức chống
chịu
sâu bệnh cho cây.

- Thay đổi thức ăn
điều kiện sống của
sâu.
- Cây trồng không bị
nhiễm bệnh.
2.Biện pháp thủ công.
- ND: dùng tay bắt sâu hay ngắt bỏ các
cành lá bị bệnh; dùng bẫy đèn, bả độc để
diệt sâu hại.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, không

gây ô nhiễm môi trường, có hiệu quả khi
sâu bệnh mới phát sinh.
- Nhược điểm: Tốn công, có hiệu quả thấp
khi sâu bệnh phát sinh mạnh.
3.Biện pháp sinh hoá học.
- ND: Sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ
bệnh.
- Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh, ít tốn
công.
- Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc cho người,
cây trồng, vật nuôi... ô nhiễm môi trường,
giết chết các sinh vật khác.
* Sử dụng thuốc hóa học bằng cách: phun
thuốc vào cây trồng, rắc thuốc vào đất, trộn
thuốc vào hạt giống.
* Biện pháp an toàn khi dùng thuốc:
- Sử dụng đúng loại, liều lượng, nồng độ.
- Phun đúng kĩ thuật.
- Thực hiện nghiêm chỉnh an toàn lao động
4. Biện pháp sinh học:
- ND: Sử dụng một số sinh vật như nấm,
ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch...các chế
phẩm sinh học để diệt sâu hại.

Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

23

Trường THCS Thị



Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021
- Ưu điểm: không gây ô nhiễm môi trường,
có hiệu quả cao.
- Nhược điểm: tốn công và thời gian.
5.Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- ND: Kiểm tra, xử lí nông sản khi xuất,
nhập khẩu từ vùng này sang vùng khác.
- Tác dụng: ngăn chặn sự lây lan của sâu
bệnh hại nguy hiểm.

PHẦN 3
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC TRỪ SÂU
- Giáo viên hướng dẫn HS chuẩn bị một số bao bì, nhãn thuốc trừ sâu.
- Hướng dẫn HS nhận biết độ độc hại và tên thuốc qua hình vẽ và phần chú thích
trên bao bì.
- HS thực hành nhận biết.
C. Hoạt động luyện tập:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
D. Hoạt động vận dụng:
* THMT:
+ Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng?
+ Côn trùng là loại sinh vật có hại đối với cây trồng phải không? Nếu không
thì giải thích.
HS: Không đúng vì ong giúp cây thụ phấn, cho mật..
GV: Chúng ta cần có ý thức bảo vệ côn trùng có ích, phòng trừ côn trùng có hại

để bảo vệ mùa màng, cân bằng sinh thái mùa màng. Cây bị bệnh có biểu hiện như
thế nào?
* THMT:
+ Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng?
+ Côn trùng là loại sinh vật có hại đối với cây trồng phải không? Nếu không thì
giải thích.
HS: Không đúng vì ong giúp cây thụ phấn, cho mật..

Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

24

Trường THCS Thị


Giáo án Công nghệ 7

Năm học 2020 - 2021

GV: Chúng ta cần có ý thức bảo vệ côn trùng có ích, phòng trừ côn trùng có hại
để bảo vệ mùa màng, cân bằng sinh thái mùa màng. Cây bị bệnh có biểu hiện như
thế nào?
E. Hoạt động tìm tòi gợi mở
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại, nguyên tắc
phòng trừ, các biện pháp phòng trừ sâu bệnh ở địa phương.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại, nguyên tắc
phòng trừ, các biện pháp phòng trừ sâu bệnh ở địa phương.


Ngày soạn
10/10/2019

Ngày giảng
14/10/2019
14/10/2019
14/10/2019

Lớp
7A
7B
7C

Điều chỉnh ngày giảng

TIẾT 8: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được vai trò của giống cây trồng và các tiêu chí của một giống
cây trồng tốt. Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng, quy trình sản
xuất giống và cách bảo quản hạt giống.
2. Kĩ năng: Biết chọn giống cây trồng.
3. Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản
xuất ở địa phương.
4. Năng lực:
- Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tư duy, quan sát, nghiên cứu.
- Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp , năng lực hợp tác.
II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: BGĐT . Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai, phương pháp
chọn lọc, phương pháp gây đột biến.
2. Học sinh: Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Gi¸o viªn: Đoàn Thị Huệ
trấn Núi Đối

25

Trường THCS Thị


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×