Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH LỮ HÀNH CỦA CÔNG TY TNHH DU LỊCH HOA HƯỚNG DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.84 KB, 20 trang )

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH LỮ HÀNH CỦA CÔNG TY
TNHH DU LỊCH HOA HƯỚNG DƯƠNG

2.1 Thực trạng các lĩnh vực kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
du lịch Hoa Hướng Dương.
2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH du lịch Hoa Hướng
Dương
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ST
T
CHỈ TIÊU M
Ã
THUYẾ
T
MINH
NĂM 2009 NĂM 2008
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TÀI SẢN
A A-TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+1
50)
10
0
1.484.189.6
18
1.176.666.7
48
I Tiền và các khoản tương
đương tiền
11
0


III.01 1.447.070.5
11
1.171.109.6
41
II Đầu tư tài chính ngắn hạn
(120=121+129)
12
0
III.05
1 Đầu tư tài chính ngắn hạn 12
1
2 Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính ngắn hạn(*)
12
9
III Các khoản phải thu ngắn
hạn
13
0
1.591.223 1.591223
1 Phải thu của khách hàng 13
1
2 Trả trước cho người bán 13
2
3 Các khoản phải thu khác 13
8
1.591.223 1.591.223
4 Dự phòng phải thu ngắn 13
hạn khó đòi(*) 9
IV Hàng tồn kho 14

0
917.862 917.862
1 Hàng tồn kho 14
1
III.02 917.862 917.862
2 Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho(*)
14
9
V Tài sản ngắn hạn khác 15
0
4.610.022 3.048.022
1 Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ
15
1
4.610.022 3.048.022
2 Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
15
2
3 Tài sản ngắn hạn khác 15
8
B TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240)
20
0
78.464.919 78.464.919
I Tài sản cố định 21
0

III.03.04
1 Nguyên giá 21
1
2 Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 21
2
3 Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
21
3
II Bất động sản đầu tư 22
0
1 Nguyên giá 22
1
2 Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 22
2
III Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
23
0
III.05
1 Đầu tư tài chính dài hạn 23
1
2 Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn(*)
23
9
IV Tài sản dài hạn khác 24
0
78.464.919 78.464.919
1 Phải thu dài hạn 24

1
2 Tài sản dài hạn khác 24
8
78.464.919 78.464.919
3 Dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi(*)
24
9
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250=100+200)
25
0
1.562.654.5
37
1.225.131.6
67
NGUỒN VỐN
A NỢ PHẢI TRẢ
(300=310+320)
30
0
(7.687.568)
I Nợ ngắn hạn 31
0
(7.687.568)
1 Vay ngắn hạn 31
1
2 Phải trả cho người bán 31
2
3 Người mua trả tiền trước 31

3
4 Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
31
4
III.06 (7.687.568)
5 Phải trả người lao động 31
5
6 Chi phí phải trả 31
6
7 Các khoản phải trả ngắn
hạn khác
31
8
8 Dự phòng phải trả ngắn hạn 31
9
II Nợ dài hạn 32
0
1 Vay và nợ dài hạn 32
1
2 Quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm
32
2
3 Phải trả, phải nộp dài hạn
khác
32
8
4 Dự phòng phải trả dài hạn 32
9

B VỐN CHỦ SỎ HỮU
(400=410+430)
40
0
1.562.654.5
37
1.262.819.2
35
1 Vốn chủ sở hữu 41
0
III.07 1.562.654.5
37
1.262.819.2
35
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 41
1
1.000.000.0
00
1.000.000.0
00
2 Thặng dư vốn cổ phần 41
2
3 Vốn khác của chủ sở hữu 41
3
4 Cổ phiếu quỹ(*) 41
4
5 Chênh lệch tỉ giá hối đoái 41
5
6 Các quỹ thuộc vốn chủ sở
hữu

41
6
7 Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
41
7
562.654.537 262.819.235
II Quỹ khen thưởng phúc lợi 43
0
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN (440=300+400)
44
0
1.562.654.5
37
1.255.131.6
67

- Bảng cân đối kế toán được phòng kế toán của công ty TNHH Hoa Hướng
Dương lập theo hình thức cân đối theo hai phần liên tiếp: phần trên là tài sản,
phần dưới là nguồn vốn. Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có tại
doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch hoán đang tồn tại dưới các hình thức và trong tất
cả các giai đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Phần nguồn vốn: phản ánh
nguồn hình thành các loại tài sản, các loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp đến
cuối kỳ hạch toán, các chỉ tiêu được sắp xếp, phân chia theo từng nguồn hình
thành tài sản của công ty.
- Phân tích bảng cân đối kế toán:
+ Thứ nhất: Xét tổng tài sản năm 2009( 1.562.654.537) lớn hơn so với năm
2008(1.255.131.667) là 307.522.870, qua đây ta thấy được sự gia tăng về quy
mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của công ty.

+ Thứ hai: trong phần nguồn vốn xét nợ phải trả, năm 2009 khoản vay ngắn hạn
là 0 trong khi đó năm 2008 nợ ngắn hạn ngân hàng là 7.687.568, Bên cạnh đó
khoản nợ dài hạn của công ty trong hai năm là 0 như vậy khoản đầu tư các
khoản tài sản chủ yếu được tài trợ bởi nguồn vốn tự có. Việc tài trợ vốn này
đem lại sự an toàn về mặt tài chính của công ty.
+ Thứ ba: ta nhận thấy vốn chủ sở hữu năm 2009 (1.562.654.537) cao hơn so
với năm 2008 (1.262.819.235) là 299.835.302 thể hiện sự gia tăng lượng vốn tự
có của doanh nghiệp, xu hướng tăng này cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt
tài chính của doanh nghiệp là cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với
các chủ nợ thấp. Mức gia tăng của vốn tự có một phần lớn do sự gia tăng của
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm 2009 (562.654.537) lớn hơn năm
2008 (262.819.235) là 299835302. Điều này thể hiện sự làm ăn có hiệu quả
công ty do sự nâng cao năng lực trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên và
kế hoặch đầu tư tài chính hợp lý cũng như việc nâng cao uy tín, đẩy mạnh số
lượng giao dịch đem lại doanh thu, lợi nhuận cao cho công ty.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ST CHỈ M THUYẾ NĂM 2009 NĂM
T TIÊU Ã T MINH 2008
(1) (3) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
01 IV.08 5.119.047.61
9
4.704.545.45
4
2 Các khoản giảm trừ
doanh thu
02
3 Doanh thu thuần về
bán hàng và cung

cấp dịch vụ
(10=01-02)
10 5.119.047.61
9
4.704.545.45
4
4 Giá vốn hàng bán 11 4.120.605.71
4
4.089.090.90
9
5 Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
(20=10-11)
20 998.441.905 615.454.545
6 Doanh thu hoạt động
tài chính
21
7 Chi phí tài chính 22
- trong đó chi phí lãi
vay
23
8 Chi phí quản lý kinh
doanh
24 582.003.986 250.427.830
9 Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
(30=20+21-22-24)
30 416.437.919 365.026.715

10 Thu nhập khác 31
11 Chi phí khác 32
12 Lợi nhuận khác
(40=31-32)
40
13 Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
50 IV.09 416.437.919 365.026.715
(50=30+40)
14 Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
51 116.602.617 102.207.480
15 Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51)
60 299.835.302 262.819.235
- Phân tích khái quát tình hinh tài chính qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh:
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH du lịch Hoa Hướng Dương
là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh
doanh cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối
với Nhà nước trong kỳ kế toán.Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã
tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh
sau một kỳ kế toán.Thông qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh để kiểm
tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà
nước và các khoản thuế và các khoản phải nộp khác.Thông qua báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh để đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua
các kỳ khác nhau.

+ Thứ nhất ta nhận thấy lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của
năm 2009 (998.441.905) lớn hơn so với năm 2008 (615.454.545) là
382.987.360, hay lợi nhuận gộp năm 2008 bằng 62% so với năm 2009.
+ Thứ hai xét đến các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần năm 2008, 2009 lần lượt là:
4.089.090.909/4.704.545.454= 87%; 4.120.605.714/5.119.047.619=80,5%. Qua
đây ta thấy trong năm 2008 cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được doanh
nghiệp phải bỏ ra 87 đồng giá vốn hang bán. Chỉ tiêu này nhỏ hơn ở năm 2009
là 80 đồng giá vốn hàng bán, thể hiện năm 2009 việc quản lý các khoản chi phí
trong giá vốn hàng bán tốt hơn.
Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần năm 2008,2009 lần
lượt là :
250.427.830/4.704.545.454=5.3%; 582.003.986/5.119.047.619=11.37%
Nhận thấy năm 2009 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải bỏ ra 11.37
đồng chi phí quản lý, cao hơn hẳn so với năm 2008, chứng tỏ hiệu quả quản lý
bị giảm đi.
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần của năm 2008,2009 lần lượt là:
615.454.545/4.704.545.454=13.08%; 998.441.905/5.119.047.619=19.5%
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, cho thấy năm 2009 cứ 100
đồng đồng doanh thu thuần thu được 19,5 đồng lợi nhuận cao hơn so với năm
2008 khoảng 6%, thể hiện lợi nhuận công ty thu về của năm sau cao hơn năm
trước.
Tỷ suất lợi nhuận thuần so trên doanh thu thuần của năm 2008,2009 lần
lượt là:
365.026.715/4.704.545.454=7.76%; 416.437.919/5.119.047.619=8.14%
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cứ 100
đồng doanh thu thuần của năm 2009 thu về được 8.14 đồng lợi nhuận thuần, cao
hơn so với năm 2008.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần của năm 2008,2009 lần

lượt là:
262.819.235/4.704.545.454=5.6%; 299.835.302/5.119.047.619=5.9%
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh nó biểu hiện:
trong năm 2009,cứ 100 đồng doanh thu thuần có 5.9 đồng lợi nhuận sau thuế,
cao hơn so với năm 2008 là 3 đồng.
Thực chất của việc tính toán nhóm các chỉ tiêu trên là việc xác định tỷ lệ từng
chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh so với tổng thể là doanh thu thuần. Có
nghĩa là tổng doanh thu thuần làm tổng thể quy mô chung, còn những chỉ tiêu

×