Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Luật tố tụng hình sự việt nam EL11 031

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.89 KB, 48 trang )

Mô tả câu hỏi
Hội thẩm tham gia xét xử:
Chọn một câu trả lời:
a. Sơ thẩm theo thủ tục rút gọn.
b. Giám đốc thẩm
c. Phúc thẩm.
d. Sơ thẩm theo thủ tục chung.

Mô tả câu hỏi
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người bị oan thuộc về:
Chọn một câu trả lời:
a. Chánh án Toà án đã làm oan.
b. Viện trưởng Viện kiểm sát đã làm oan.
c. Nhà nước.
d. Thủ trưởng Cơ quan điều tra đã làm oan.

Mô tả câu hỏi
Bị cáo:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có quyền kháng cáo.
b. Không có quyền tự bào chữa.
c. Là người hoặc pháp nhân bị Toà án quyết định đưa ra xét xử.
d. Là người có tội.

Mô tả câu hỏi
Việc xử lý vật chứng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử:
Chọn một câu trả lời:
a. Do Hội đồng xét xử quyết định.
b. Do Chánh án Tòa án quyết định.
c. Do Viện kiểm sát quyết định.
d. Do Cơ quan điều tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt điều tra quyết định. (sai)



Mô tả câu hỏi
Kết luận giám định:
Chọn một câu trả lời:
a. Là kết luận chuyên môn về những vấn đề được trưng cầu, yêu cầu giám định.
b. Là kết luận pháp lý về vụ án.
c. Là kết luận có giá trị pháp lý trong mọi trường hợp.

Mô tả câu hỏi
Chủ thể chịu trách nhiệm về kết luận giám định là:
Chọn một câu trả lời:
a. Cơ quan điều tra đã trưng cầu giám định.
b. Viện kiểm sát đã trưng cầu giám định.
c. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã kết luận giám định.


d. Tòa án đã trưng cầu giám định.

Mô tả câu hỏi
A phạm tội mua bán trái phép chất ma túy. Cơ quan điều tra tạm giữ được ma túy làm vật chứng. Cách xử lý vật
chứng này là:
Chọn một câu trả lời:
a. Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.
b. Bán và chuyển tiền đến Kho bạc Nhà nước để quản lý.
c. Tiêu hủy.
d. Giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Mô tả câu hỏi
Người dân khi bắt người đang bị truy nã có quyền:
Chọn một câu trả lời:

a. Tước vũ khí của người bị bắt.
b. Giải ngay người bị bắt đến Tòa án nơi gần nhất.
c. Khám người bị bắt.

Mô tả câu hỏi
Lệnh kê biên tài sản của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra:
Chọn một câu trả lời:
a. Phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
b. Được áp dụng với bị can trong mọi trường hợp.
c. Phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.

Mô tả câu hỏi
Sau khi bắt hoặc nhận người bị bắt theo quyết định truy nã:
Chọn một câu trả lời:
a. Trong mọi trường hợp, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải ra lệnh tạm giam.
b. Trong mọi trường hợp, cơ quan đã ra quyết định truy nã phải ra ngay quyết định đình nã.
c. Trong mọi trường hợp, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải ra ngay quyết định đình nã.

Mô tả câu hỏi
Nếu có căn cứ xác định bị can còn thực hiện hành vi khác mà BLHS quy định là tội phạm thì Cơ quan điều tra quyết
định:
Chọn một câu trả lời:
a. Tạm đình chỉ điều tra.
b. Bổ sung quyết định khởi tố bị can.
c. Thay đổi quyết định khởi tố bị can. (sai)
d. Đình chỉ điều tra.

Mô tả câu hỏi
Trường hợp sau khi tiếp nhận tin báo về tội phạm, Cơ quan điều tra đã yêu cầu định giá tài sản, nhưng hết thời hạn
giải quyết tin báo về tội phạm mà chưa có kết quả định giá tài sản thì Cơ quan điều tra có thể quyết định:

Chọn một câu trả lời:
a. Không khởi tố vụ án.
b. Tạm đình chỉ điều tra.


c. Đình chỉ điều tra.
d. Tạm đình chỉ việc giải quyết tin báo về tội phạm.

Mô tả câu hỏi
Hết hạn điều tra, không chứng minh được bị can A phạm tội trộm cắp tài sản nên Cơ quan điều tra đã đình chỉ điều
tra đối với A. Sau khi đình chỉ điều tra, Cơ quan điều tra có đủ căn cứ A phạm tội trộm cắp tài sản và vẫn chưa hết
thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì Cơ quan điều tra:
Chọn một câu trả lời:
a. Đề nghị truy tố A.
b. Phục hồi điều tra đối với A.

Mô tả câu hỏi
Khi có căn cứ xác định tội phạm đã khởi tố không đúng với hành vi phạm tội đã xảy ra, Cơ quan điều tra quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Đình chỉ điều tra.
b. Hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự.
c. Thay đổi quyết định khởi tố vụ án hình sự.
d. Bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự.

Mô tả câu hỏi
Kết quả giải quyết tố giác về tội phạm cho thấy có căn cứ không có sự việc phạm tội thì Cơ quan điều tra quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Không khởi tố vụ án hình sự.
b. Tạm đình chỉ điều tra.
c. Tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác về tội phạm. (sai)

d. Đình chỉ điều tra.
Người bị tạm giữ:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có quyền bào chữa.
b. Không có quyền đề nghị thay đổi Điều tra viên
c. Có thể là người đã bị khởi tố về hình sự.

Mô tả câu hỏi
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người bị oan thuộc về:
Chọn một câu trả lời:
a. Nhà nước.
b. Chánh án Toà án đã làm oan.
c. Thủ trưởng Cơ quan điều tra đã làm oan.
d. Viện trưởng Viện kiểm sát đã làm oan.

Mô tả câu hỏi
Người chứng kiến là:
Chọn một câu trả lời:
a. Người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo
quy định của BLTTHS.


b. Người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực giá, được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia
tố tụng yêu cầu định giá tài sản theo quy định của pháp luật.
c. Người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực cần giám định, được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng
cầu, người tham gia tố tụng yêu cầu giám định theo quy định của pháp luật.
d. Người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền
tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng.

Mô tả câu hỏi

Cá nhân bị thiệt hại trực tiếp về tài sản do tội phạm gây ra là:
Chọn một câu trả lời:
a. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
b. Nguyên đơn dân sự.
c. Bị hại.

Mô tả câu hỏi
Người chứng kiến trình bày:
Chọn một câu trả lời:
a. Những gì mà họ biết về vụ án. (sai)
b. Những tình tiết mà họ đã chứng kiến trong hoạt động tố tụng.
c. Những tình tiết liên quan đến việc bồi thường thiệt hại do tội phạm gây ra.

Mô tả câu hỏi
Kết luận giám định:
Chọn một câu trả lời:
a. Là kết luận chuyên môn về những vấn đề được trưng cầu, yêu cầu giám định.
b. Là kết luận pháp lý về vụ án.
c. Là kết luận có giá trị pháp lý trong mọi trường hợp.

Mô tả câu hỏi
Thẩm quyền thu thập chứng cứ trong tố tụng hình sự:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ thuộc về Viện kiểm sát.
b. Thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
c. Chỉ thuộc về Cơ quan điều tra.

Mô tả câu hỏi
Việc xử lý vật chứng trong giai đoạn truy tố:
Chọn một câu trả lời:

a. Do Hội đồng xét xử quyết định.
b. Do Cơ quan điều tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt điều tra quyết định.(sai)
c. Do Viện kiểm sát quyết định.
d. Do Chánh án Tòa án quyết định.

Mô tả câu hỏi
Việc gia hạn tạm giữ:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ được thực hiện một lần.


b. Không cần Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn.
c. Phải được Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn.

Mô tả câu hỏi
Biện pháp nào trong các biện pháp sau là biện pháp ngăn chặn?
Chọn một câu trả lời:
a. Áp giải.
b. Bắt người.
c. Dẫn giải.

Mô tả câu hỏi
Trong giai đoạn điều tra, có căn cứ không có sự việc phạm tội thì Cơ quan điều tra quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Đề nghị truy tố.
b. Đình chỉ điều tra.
c. Tạm đình chỉ điều tra.

Mô tả câu hỏi
Những căn cứ nào trong những căn cứ sau đây không được sử dụng làm căn cứ để xác định dấu hiệu tội phạm?

Chọn một câu trả lời:
a. Tố giác của cá nhân.
b. Tin báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
c. Tố giác nặc danh.

Mô tả câu hỏi
Kết quả giải quyết kiến nghị khởi tố cho thấy có căn cứ hành vi của người bị kiến nghị khởi tố không cấu thành tội
phạm thì Cơ quan điều tra quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Đình chỉ điều tra.
b. Tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác về tội phạm.
c. Tạm đình chỉ điều tra.
d. Không khởi tố vụ án hình sự.

Mô tả câu hỏi
Hết thời hạn điều tra vụ án mà chưa xác định được bị can thì Cơ quan điều tra quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Đình chỉ điều tra.
b. Đề nghị truy tố.
c. Tạm đình chỉ điều tra.

Mô tả câu hỏi
Điều tra viên là:
Chọn một câu trả lời:
a. Người tham gia tố tụng.
b. Người kết tội.
c. Người tiến hành tố tụng.


Mô tả câu hỏi

Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự:
Chọn một câu trả lời:
a. Chi phối tất cả hoạt động tố tụng hình sự.
b. Chi phối một số hoạt động tố tụng hình sự.
c. Không chi phối hoạt động tố tụng hình sự của người tham gia tố tụng.

Mô tả câu hỏi
Bị cáo:
Chọn một câu trả lời:
a. Là người có tội.
b. Không có quyền kháng cáo.
c. Là người hoặc pháp nhân bị Toà án quyết định đưa ra xét xử.
d. Không có quyền tự bào chữa.

Mô tả câu hỏi
Người bị tạm giữ:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thể là người đã bị khởi tố về hình sự.
b. Không có quyền đề nghị thay đổi Điều tra viên
c. Không có quyền bào chữa.

Mô tả câu hỏi
Vật chứng là tiền được bảo quản tại:
Chọn một câu trả lời:
a. Cơ quan thi hành án dân sự.
b. Cơ quan điều tra.
c. Kho bạc Nhà nước.

Mô tả câu hỏi
Chủ thể chịu trách nhiệm về kết luận định giá tài sản là:

Chọn một câu trả lời:
a. Hội đồng định giá tài sản.
b. Tòa án đã yêu cầu định giá tài sản.
c. Viện kiểm sát đã yêu cầu định giá tài sản.
d. Cơ quan điều tra đã yêu cầu định giá tài sản.

Mô tả câu hỏi
Thẩm quyền đánh giá chứng cứ trong tố tụng hình sự:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ thuộc về Thẩm phán.
b. Thuộc về người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
c. Chỉ thuộc về Điều tra viên.
d. Chỉ thuộc về Kiểm sát viên.

Mô tả câu hỏi


Chứng cứ:
Chọn một câu trả lời:
a. Có thuộc tính khách quan, liên quan và hợp pháp.
b. Chỉ có thuộc tính duy nhất là tính liên quan.
c. Chỉ có thuộc tính duy nhất là tính khách quan.
d. Chỉ có thuộc tính duy nhất là tính liên quan.

Mô tả câu hỏi
Nguồn nào không phải là nguồn chứng cứ?
Chọn một câu trả lời:
a. Vật chứng.
b. Kết luận giám định.
c. Biên bản trong hoạt động điều tra.

d. Đơn tố giác nặc danh.

Mô tả câu hỏi
Sau khi bắt hoặc nhận người bị bắt theo quyết định truy nã:
Chọn một câu trả lời:
a. Trong mọi trường hợp, cơ quan đã ra quyết định truy nã phải ra ngay quyết định đình nã.
b. Trong mọi trường hợp, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải ra ngay quyết định đình nã.
c. Trong mọi trường hợp, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải ra lệnh tạm giam.

Mô tả câu hỏi
Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
Chọn một câu trả lời:
a. Quyết định bắt bị cáo để tạm giam của Hội đồng xét xử.
b. Lệnh bắt bị can để tạm giam của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
c. Lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.

Mô tả câu hỏi
Cơ quan điều tra khởi tố đối với A về tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS. Trong giai đoạn điều tra, xét
thấy có đủ căn cứ A phạm tội theo khoản 2 điều này thì Cơ quan điều tra:
Chọn một câu trả lời:
a. Phải thay đổi quyết định khởi tố bị can.
b. Không phải thay đổi quyết định khởi tố bị can.

Mô tả câu hỏi
Trong giai đoạn điều tra, có căn cứ hành vi của bị can không cấu thành tội phạm thì Cơ quan điều tra quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Tạm đình chỉ điều tra.
b. Đình chỉ điều tra.
c. Đề nghị truy tố.


Mô tả câu hỏi
Khi tiến hành điều tra, nếu có căn cứ xác định hành vi của bị can không phạm vào tội đã bị khởi tố thì Cơ quan điều
tra quyết định:


Chọn một câu trả lời:
a. Tạm đình chỉ điều tra.
b. Bổ sung quyết định khởi tố bị can.
c. Thay đổi quyết định khởi tố bị can.
d. Đình chỉ điều tra.

Mô tả câu hỏi
Kết quả giải quyết kiến nghị khởi tố cho thấy có căn cứ hành vi của người bị kiến nghị khởi tố không cấu thành tội
phạm thì Cơ quan điều tra quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Không khởi tố vụ án hình sự.
b. Đình chỉ điều tra.
c. Tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác về tội phạm.
d. Tạm đình chỉ điều tra.

Mô tả câu hỏi
Những biện pháp nào trong những biện pháp sau đây không phải là biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt:
Chọn một câu trả lời:
a. Nghe điện thoại bí mật.
b. Thu thập bí mật dữ liệu điện tử.
c. Nhận dạng.

d. Ghi âm, ghi hình bí mật.

Mô tả câu hỏi

A là Thẩm phán đồng thời là Chánh án Toà án nhân dân huyện X tỉnh Y. Tại phiên toà sơ thẩm, A thuộc trường hợp
phải thay đổi. Thẩm quyền quyết định thay đổi A thuộc về:
Chọn một câu trả lời:
a. Hội đồng xét xử sơ thẩm Toà án nhân dân huyện X.
b. Chánh án Toà án nhân dân cấp cao.
c. Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.
d. Chánh án Toà án nhân dân tỉnh Y.

Mô tả câu hỏi
Bị cáo:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có quyền kháng cáo.
b. Là người có tội.
c. Là người hoặc pháp nhân bị Toà án quyết định đưa ra xét xử.
d. Không có quyền tự bào chữa.

Mô tả câu hỏi
Người bị tạm giữ:
Chọn một câu trả lời:
a. Không có quyền đề nghị thay đổi Điều tra viên


b. Có thể là người đã bị khởi tố về hình sự.

c. Không có quyền bào chữa.

Mô tả câu hỏi
Cán bộ điều tra của Bộ đội biên phòng là:
Chọn một câu trả lời:
a. Điều tra viên. (sai)

b. Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
c. Người tiến hành tố tụng.

Mô tả câu hỏi
A là Thủ trưởng Cơ quan điều tra Công an huyện X tỉnh Y. Nếu A thuộc trường hợp bị thay đổi do pháp luật quy định
thì việc điều tra vụ án:
Chọn một câu trả lời:
a. Do Cơ quan điều tra Công an tỉnh Y tiến hành.
b. Do Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao tiến hành.
c. Do Cơ quan điều tra Công an huyện X tiếp tục tiến hành.
d. Do cơ quan điều tra Bộ Công an tiến hành.

Mô tả câu hỏi
A lái xe ô tô thuê cho B, hưởng lương theo tháng. Trong khi thực hiện công việc B giao, A đã phạm tội vi phạm quy
định về tham gia giao thông đường bộ làm C chết. Tư cách tố tụng của B trong vụ án hình sự là:
Chọn một câu trả lời:
a. Bị đơn dân sự.
b. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
c. Nguyên đơn dân sự.
d. Bị hại.

Mô tả câu hỏi
Cá nhân bị thiệt hại trực tiếp về tài sản do tội phạm gây ra là:
Chọn một câu trả lời:
a. Nguyên đơn dân sự.
b. Bị hại.
c. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.

Mô tả câu hỏi
Thẩm phán:

Chọn một câu trả lời:
a. Nếu đồng thời là Chánh án và bị thay đổi tại phiên toà thì do Chánh án Toà án cấp trên trực tiếp quyết định.
b. Nếu đồng thời là Chánh án và bị thay đổi tại phiên toà thì do Hội đồng xét xử quyết định.
c. Phải từ chối tham gia xét xử hoặc bị thay đổi nếu đã tham gia xét xử giám đốc thẩm.

Mô tả câu hỏi
Người chứng kiến là:
Chọn một câu trả lời:


a. Người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền
tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng.
b. Người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo
quy định của BLTTHS.
c. Người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực giá, được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia
tố tụng yêu cầu định giá tài sản theo quy định của pháp luật.
d. Người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực cần giám định, được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng
cầu, người tham gia tố tụng yêu cầu giám định theo quy định của pháp luật.
Vật chứng đưa về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng để bảo quản thì trách nhiệm bảo quản trong giai đoạn
xét xử thuộc về:
Chọn một câu trả lời:
a. Cơ quan thi hành án dân sự.

b. Cơ quan điều tra.
c. Tòa án.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Cơ quan thi hành án dân sự.
Vì: điểm đ khoản 1 Điều 90 BLTTHS quy định vật chứng đưa về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng để bảo
quản thì cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm bảo quản vật chứng trong giai đoạn xét xử.

Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 90); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân, Hà
Nội, tr. 203.

Mô tả câu hỏi
Khi điều tra, truy tố và xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng:
Chọn một câu trả lời:
a. Phải chứng minh có hành vi phạm tội xảy ra hay không.
b. Không phải chứng minh những tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự của bị can, bị cáo.
c. Không phải chứng minh những tình tiết liên quan đến việc loại trừ trách nhiệm hình sự.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Phải chứng minh có hành vi phạm tội xảy ra hay không.
Vì: khoản 1 Điều 85 BLTTHS quy định: Khi điều tra, truy tố và xét xử vụ án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng phải chứng minh có hành vi phạm tội xảy ra hay không.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 85); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân, Hà
Nội, tr. 217.

Mô tả câu hỏi
Nguồn nào không phải là nguồn chứng cứ?
Chọn một câu trả lời:
a. Vật chứng.
b. Đơn tố giác nặc danh.

c. Biên bản trong hoạt động điều tra.
d. Kết luận giám định.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Đơn tố giác nặc danh.



Vì: theo quy định tại Điều 87 BLTTHS vật chứng, kết luận giám định, biên bản trong hoạt động điều tra là nguồn
chứng cứ; đơn tố giác nặc danh chỉ là tài liệu tham khảo.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 87); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân, Hà
Nội, tr. 194.

Mô tả câu hỏi
Vật chứng là tiền được bảo quản tại:
Chọn một câu trả lời:
a. Cơ quan thi hành án dân sự.
b. Cơ quan điều tra.
c. Kho bạc Nhà nước.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Kho bạc Nhà nước.
Vì: điểm b khoản 1 Điều 90 BLTTHS quy định vật chứng là tiền phải được giám định ngay sau khi thu thập và phải
chuyển ngay để bảo quản tại Kho bạc Nhà nước.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 90); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân, Hà
Nội, tr. 203.

Mô tả câu hỏi
Chủ thể chịu trách nhiệm về kết luận giám định là:
Chọn một câu trả lời:
a. Tòa án đã trưng cầu giám định.
b. Viện kiểm sát đã trưng cầu giám định.
c. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã kết luận giám định.


d. Cơ quan điều tra đã trưng cầu giám định.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã kết luận giám định.
Vì: khoản 2 Điều 100 BLTTHS quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân kết luận về vấn đề được trưng cầu, yêu cầu giám
định và phải chịu trách nhiệm về kết luận đó.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 100); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 212.

Mô tả câu hỏi
A phạm tội mua bán trái phép chất ma túy. Cơ quan điều tra tạm giữ được ma túy làm vật chứng. Cách xử lý vật
chứng này là:
Chọn một câu trả lời:
a. Giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
b. Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.
c. Tiêu hủy.

d. Bán và chuyển tiền đến Kho bạc Nhà nước để quản lý.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tiêu hủy.


Vì: điểm a khoản 2 Điều 106 BLTTHS quy định vật chứng là vật cấm tàng trữ, lưu hành thì bị tiêu hủy.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 106); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 205.

Mô tả câu hỏi

Người chứng kiến trình bày:
Chọn một câu trả lời:
a. Những tình tiết liên quan đến việc bồi thường thiệt hại do tội phạm gây ra.
b. Những gì mà họ biết về vụ án.
c. Những tình tiết mà họ đã chứng kiến trong hoạt động tố tụng.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Những tình tiết mà họ đã chứng kiến trong hoạt động tố tụng.
Vì: khoản 1 Điều 67 BLTTHS quy định người chứng kiến là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng
yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của BLTTHS; Điều 97 BLTTHS quy định người
chứng kiến trình bày những tình tiết mà họ đã chứng kiến trong hoạt động tố tụng.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 97); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân, Hà
Nội, tr. 210.

Mô tả câu hỏi
Chứng cứ:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ có thuộc tính duy nhất là tính liên quan.
b. Có thuộc tính khách quan, liên quan và hợp pháp.

c. Chỉ có thuộc tính duy nhất là tính khách quan.
d. Chỉ có thuộc tính duy nhất là tính liên quan.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Có thuộc tính khách quan, liên quan và hợp pháp.
Vì: Điều 86 BLTTHS quy định: “Chứng cứ là những gì có thật” (tính khách quan), “được thu thập theo trình tự, thủ tục
do Bộ luật này quy định” (tính hợp pháp), “được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi phạm tội,
người thực hiện hành vi phạm tội và những tình tiết khác có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ án” (tính liên quan).
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,

Hà Nội, (Điều 86); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân, Hà
Nội, tr. 189.

Mô tả câu hỏi
Việc xử lý vật chứng trong giai đoạn chuẩn bị xét xử:
Chọn một câu trả lời:
a. Do Viện kiểm sát quyết định.
b. Do Chánh án Tòa án quyết định.

c. Do Cơ quan điều tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt điều tra quyết định.
d. Do Hội đồng xét xử quyết định.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Do Chánh án Tòa án quyết định.


Vì: khoản 1 Điều 106 BLTTHS quy định việc xử lý vật chứng do Chánh án Tòa án quyết định nếu vụ án được đình
chỉ ở giai đoạn chuẩn bị xét xử.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 106); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 205.

Mô tả câu hỏi
Vật chứng là chất phóng xạ phải được bảo quản tại:
Chọn một câu trả lời:
a. Cơ quan chuyên trách.

b. Kho bạc Nhà nước.
c. Cơ quan điều tra.


Phản hồi
Đáp án đúng là: Cơ quan chuyên trách.
Vì: điểm b khoản 1 Điều 90 BLTTHS quy định vật chứng là chất phóng xạ phải được giám định ngay sau khi thu thập
và phải chuyển ngay để bảo quản tại cơ quan chuyên trách.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 90); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân, Hà
Nội, tr. 203.
Câu trả lời đúng là:
Thẩm quyền ra quyết định tạm giữ thuộc về:
Chọn một câu trả lời:
a. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
b. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát.
c. Hội đồng xét xử
d. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
Vì: khoản 2 Điều 117 dẫn chiếu đến điểm a khoản 2 Điều 110 BLTTHS quy định Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ
quan điều tra có quyền ra quyết định tạm giữ.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 117); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr.252.

Mô tả câu hỏi
Trường hợp nào trong những trường hợp sau đây không phải là căn cứ bắt quả tang?
Chọn một câu trả lời:
a. Đang hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
b. Đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
c. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
d. Người có mặt tại nơi xảy ra tội phạm chính mắt nhìn thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà

xét thấy cần ngăn chặn ngay người đó trốn.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Người có mặt tại nơi xảy ra tội phạm chính mắt nhìn thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện
tội phạm mà xét thấy cần ngăn chặn ngay người đó trốn.


Vì: theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 110 BLTTHS trường hợp người có mặt tại nơi xảy ra tội phạm chính mắt
nhìn thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần ngăn chặn ngay người đó trốn là căn cứ
giữ người trong trường hợp khẩn cấp chứ không phải là bắt quả tang.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 110); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 238.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Không được áp dụng biện pháp dẫn giải với chủ thể nào trong các chủ thể sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Người bị buộc tội.
b. Người bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố.
c. Người làm chứng. (sai)
d. Bị hại.

Mô tả câu hỏi
Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp:
Chọn một câu trả lời:
a. Không cần Viện kiểm sát phê chuẩn.
b. Thuộc thẩm quyền của Tòa án.
c. Thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát.
d. Cần được Viện kiểm sát phê chuẩn.


Phản hồi
Đáp án đúng là: Cần được Viện kiểm sát phê chuẩn.
Vì: khoản 4 Điều 110 BLTTHS quy định lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp phải gửi ngay cho Viện
kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền kèm theo tài liệu liên quan đến việc giữ người để xét phê
chuẩn.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 110); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 241.

Mô tả câu hỏi
Người dân khi bắt người đang bị truy nã có quyền:
Chọn một câu trả lời:
a. Giải ngay người bị bắt đến Tòa án nơi gần nhất.
b. Khám người bị bắt.
c. Tước vũ khí của người bị bắt.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tước vũ khí của người bị bắt.
Vì: khoản 2 Điều 112 BLTTHS quy định khi bắt người đang bị truy nã thì người nào cũng có quyền tước vũ khí, hung
khí của người bị bắt.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 112); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 245.

Mô tả câu hỏi
Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
Chọn một câu trả lời:



a. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
b. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.
c. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Hội đồng xét xử.
d. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
Vì: khoản 3 Điều 122 dẫn chiếu đến điểm a khoản 1 Điều 113 BLTTHS quy định quyết định về việc đặt tiền để bảo
đảm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi
hành.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 122); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 261.

Mô tả câu hỏi
Lệnh kê biên tài sản của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra:
Chọn một câu trả lời:
a. Phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
b. Phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.
c. Được áp dụng với bị can trong mọi trường hợp.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.
Vì: khoản 2 Điều 128 BLTTHS quy định lệnh kê biên tài sản của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phải
được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành (để kiểm sát, không phải để phê chuẩn).
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 128); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 269.

Mô tả câu hỏi

Biện pháp nào trong các biện pháp sau là biện pháp ngăn chặn?
Chọn một câu trả lời:
a. Áp giải.
b. Bắt người.
c. Dẫn giải.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Bắt người.
Vì: Điều 109 BLTTHS quy định bắt người là biện pháp ngăn chặn; Điều 126 BLTTHS quy định áp giải, dẫn giải là
biện pháp cưỡng chế khác.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 109, Điều 126); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an
nhân dân, Hà Nội, tr. 230, 241, 267.

Mô tả câu hỏi
Cơ quan điều tra ra quyết định đặt tiền để bảo đảm đối với bị can A. Việc đặt tiền để bảo đảm đối với A là hợp pháp.
Trong giai đoạn điều tra, A vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan. Thẩm quyền hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm thuộc
về:
Chọn một câu trả lời:
a. Tòa án.
b. Cơ quan điều tra.


c. Viện kiểm sát.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Viện kiểm sát.
Vì: khoản 2 Điều 125 BLTTHS quy định biện pháp ngăn chặn do Viện kiểm sát phê chuẩn trong giai đoạn điều tra thì
việc hủy bỏ phải do Viện kiểm sát quyết định. Theo quy định tại khoản 3 Điều 122 dẫn chiếu đến điểm a khoản 1
Điều 113 BLTTHS thì quyết định đặt tiền để bảo đảm của Cơ quan điều tra phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê

chuẩn trước khi thi hành.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 122, 125); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr.261, 267.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Cơ quan điều tra ra quyết định bảo lĩnh đối với bị can A. Việc cho bảo lĩnh đối với A là hợp pháp. Trong giai đoạn
điều tra, A vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan. Thẩm quyền hủy bỏ biện pháp bảo lĩnh thuộc về:
Chọn một câu trả lời:
a. Viện kiểm sát.
b. Tòa án.
c. Cơ quan điều tra.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Viện kiểm sát.
Vì: khoản 2 Điều 125 BLTTHS quy định biện pháp ngăn chặn do Viện kiểm sát phê chuẩn trong giai đoạn điều tra thì
việc hủy bỏ phải do Viện kiểm sát quyết định. Theo quy định tại khoản 4 Điều 121 dẫn chiếu đến điểm a khoản 1
Điều 113 BLTTHS thì quyết định bảo lĩnh của Cơ quan điều tra phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước
khi thi hành.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 121, 125); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr.260, 267.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
Chọn một câu trả lời:
a. Quyết định bảo lĩnh của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.
b. Quyết định bảo lĩnh của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.


c. Quyết định bảo lĩnh của Hội đồng xét xử.
d. Quyết định bảo lĩnh của Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Quyết định bảo lĩnh của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
Vì: khoản 4 Điều 121 dẫn chiếu đến điểm a khoản 1 Điều 113 BLTTHS quy định quyết định bảo lĩnh của Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 121); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 260.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Nếu có đủ căn cứ A đang chuẩn bị thực hiện tội giết người thì Cơ quan điều tra có thể:


Chọn một câu trả lời:
a. Cấm A đi khỏi nơi cư trú.
b. Bắt A để tạm giam.
c. Bắt quả tang đối với A.
d. Giữ A trong trường hợp khẩn cấp.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Ra lệnh giữ A trong trường hợp khẩn cấp.
Vì: điểm a khoản 1 Điều 110 BLTTHS quy định khi có đủ căn cứ để xác định một người đang chuẩn bị thực hiện tội
phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thì được giữ người trong trường hợp khẩn cấp.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 110); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr.237.

Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Người dân khi bắt người phạm tội quả tang có quyền:
Chọn một câu trả lời:
a. Tước vũ khí của người bị bắt.
b. Giải ngay người bị bắt đến Tòa án nơi gần nhất.
c. Khám người bị bắt.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tước vũ khí của người bị bắt.
Vì: khoản 2 Điều 111 BLTTHS quy định khi bắt người phạm tội quả tang thì người nào cũng có quyền tước vũ khí,
hung khí của người bị bắt.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 111); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân, Hà
Nội, tr. 244.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Sau khi bắt hoặc nhận người bị bắt theo quyết định truy nã:
Chọn một câu trả lời:
a. Trong mọi trường hợp, cơ quan đã ra quyết định truy nã phải ra ngay quyết định đình nã.

b. Trong mọi trường hợp, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải ra ngay quyết định đình nã.
c. Trong mọi trường hợp, Cơ quan điều tra nhận người bị bắt phải ra lệnh tạm giam.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Trong mọi trường hợp, cơ quan đã ra quyết định truy nã phải ra ngay quyết định đình nã.
Vì: khoản 2 Điều 114 BLTTHS quy định sau khi nhận người bị bắt, cơ quan đã ra quyết định truy nã phải ra ngay
quyết định đình nã.

Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 114); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 249.

Mô tả câu hỏi
Biện pháp nào trong các biện pháp sau là biện pháp ngăn chặn?
Chọn một câu trả lời:
a. Áp giải.


b. Dẫn giải.
c. Bắt người.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Bắt người.
Vì: Điều 109 BLTTHS quy định bắt người là biện pháp ngăn chặn; Điều 126 BLTTHS quy định áp giải, dẫn giải là
biện pháp cưỡng chế khác.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 109, Điều 126); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an
nhân dân, Hà Nội, tr. 230, 241, 267.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Người nào trong những người sau đây không có quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú?
Chọn một câu trả lời:
a. Đồn trưởng Đồn biên phòng.
b. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
c. Cấp trưởng cơ quan Hải quan.
d. Thủ trưởng Cơ quan điều tra.


Phản hồi
Đáp án đúng là: Cấp trưởng cơ quan Hải quan.
Vì: khoản 3 Điều 123 BLTTHS không quy định thẩm quyền ra lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú thuộc về cấp trưởng cơ
quan Hải quan.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 123); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 263.
Câu trả lời đúng là:
Thẩm quyền ra quyết định tạm giữ thuộc về:
Chọn một câu trả lời:
a. Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.
b. Hội đồng xét xử
c. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát.
d. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
Vì: khoản 2 Điều 117 dẫn chiếu đến điểm a khoản 2 Điều 110 BLTTHS quy định Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ
quan điều tra có quyền ra quyết định tạm giữ.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 117); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr.252.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Người dân khi bắt người phạm tội quả tang có quyền:
Chọn một câu trả lời:


a. Tước vũ khí của người bị bắt.


b. Khám người bị bắt.
c. Giải ngay người bị bắt đến Tòa án nơi gần nhất.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tước vũ khí của người bị bắt.
Vì: khoản 2 Điều 111 BLTTHS quy định khi bắt người phạm tội quả tang thì người nào cũng có quyền tước vũ khí,
hung khí của người bị bắt.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 111); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân, Hà
Nội, tr. 244.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp:
Chọn một câu trả lời:
a. Thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát.
b. Không cần Viện kiểm sát phê chuẩn.
c. Thuộc thẩm quyền của Tòa án.
d. Cần được Viện kiểm sát phê chuẩn.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Cần được Viện kiểm sát phê chuẩn.
Vì: khoản 4 Điều 110 BLTTHS quy định lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp phải gửi ngay cho Viện
kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền kèm theo tài liệu liên quan đến việc giữ người để xét phê
chuẩn.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 110); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 241.
Câu trả lời đúng là:


Mô tả câu hỏi
Cơ quan điều tra ra quyết định đặt tiền để bảo đảm đối với bị can A. Việc đặt tiền để bảo đảm đối với A là hợp pháp.
Trong giai đoạn điều tra, A vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan. Thẩm quyền hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm thuộc
về:
Chọn một câu trả lời:
a. Viện kiểm sát.

b. Cơ quan điều tra.
c. Tòa án.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Viện kiểm sát.
Vì: khoản 2 Điều 125 BLTTHS quy định biện pháp ngăn chặn do Viện kiểm sát phê chuẩn trong giai đoạn điều tra thì
việc hủy bỏ phải do Viện kiểm sát quyết định. Theo quy định tại khoản 3 Điều 122 dẫn chiếu đến điểm a khoản 1
Điều 113 BLTTHS thì quyết định đặt tiền để bảo đảm của Cơ quan điều tra phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê
chuẩn trước khi thi hành.


Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 122, 125); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr.261, 267.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Cơ quan điều tra ra quyết định bảo lĩnh đối với bị can A. Việc cho bảo lĩnh đối với A là hợp pháp. Trong giai đoạn
điều tra, A vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan. Thẩm quyền hủy bỏ biện pháp bảo lĩnh thuộc về:
Chọn một câu trả lời:
a. Tòa án.
b. Cơ quan điều tra.

c. Viện kiểm sát.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Viện kiểm sát.
Vì: khoản 2 Điều 125 BLTTHS quy định biện pháp ngăn chặn do Viện kiểm sát phê chuẩn trong giai đoạn điều tra thì
việc hủy bỏ phải do Viện kiểm sát quyết định. Theo quy định tại khoản 4 Điều 121 dẫn chiếu đến điểm a khoản 1
Điều 113 BLTTHS thì quyết định bảo lĩnh của Cơ quan điều tra phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước
khi thi hành.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 121, 125); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr.260, 267.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Quyết định tạm hoãn xuất cảnh của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra:
Chọn một câu trả lời:
a. Được áp dụng với người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị can, bị cáo trong mọi trường hợp.
b. Phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
c. Phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.
Vì: khoản 2 Điều 124 BLTTHS quy định quyết định tạm hoãn xuất cảnh của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan
điều tra phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành (để kiểm sát, không phải để phê
chuẩn).
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 124); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 265.
Câu trả lời đúng là:


Mô tả câu hỏi
Việc gia hạn tạm giữ:
Chọn một câu trả lời:
a. Không cần Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn.
b. Chỉ được thực hiện một lần.
c. Phải được Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn.


Phản hồi
Đáp án đúng là: Phải được Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn.
Vì: khoản 2 Điều 118 BLTTHS quy định mọi trường hợp gia hạn tạm giữ đều phải được Viện kiểm sát cùng cấp hoặc
Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 118); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr.254.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Trường hợp nào trong những trường hợp sau đây không phải là căn cứ bắt quả tang?
Chọn một câu trả lời:
a. Người có mặt tại nơi xảy ra tội phạm chính mắt nhìn thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà
xét thấy cần ngăn chặn ngay người đó trốn.

b. Đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
c. Đang hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
d. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Người có mặt tại nơi xảy ra tội phạm chính mắt nhìn thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện
tội phạm mà xét thấy cần ngăn chặn ngay người đó trốn.

Vì: theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 110 BLTTHS trường hợp người có mặt tại nơi xảy ra tội phạm chính mắt
nhìn thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần ngăn chặn ngay người đó trốn là căn cứ
giữ người trong trường hợp khẩn cấp chứ không phải là bắt quả tang.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 110); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 238.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Nếu có đủ căn cứ A đang chuẩn bị thực hiện tội giết người thì Cơ quan điều tra có thể:
Chọn một câu trả lời:
a. Bắt A để tạm giam.
b. Giữ A trong trường hợp khẩn cấp.

c. Bắt quả tang đối với A.
d. Cấm A đi khỏi nơi cư trú.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Ra lệnh giữ A trong trường hợp khẩn cấp.
Vì: điểm a khoản 1 Điều 110 BLTTHS quy định khi có đủ căn cứ để xác định một người đang chuẩn bị thực hiện tội
phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thì được giữ người trong trường hợp khẩn cấp.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 110); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr.237.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành đối với:
Chọn một câu trả lời:



a. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Hội đồng xét xử.
b. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án.
c. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
d. Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
Vì: khoản 3 Điều 122 dẫn chiếu đến điểm a khoản 1 Điều 113 BLTTHS quy định quyết định về việc đặt tiền để bảo
đảm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi
hành.
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 122); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 261.
Câu trả lời đúng là:
Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy còn thiếu chứng cứ dùng để chứng minh một trong những vấn đề bắt buộc
phải chứng minh thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có thể quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Tạm đình chỉ vụ án.
b. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
c. Đình chỉ vụ án.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
Vì: điểm a khoản 1 Điều 280 BLTTHS quy định khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy còn thiếu chứng cứ dùng để
chứng minh một trong những vấn đề bắt buộc phải chứng minh quy định tại Điều 85 BLTTHS thì Thẩm phán chủ tọa
phiên tòa có thể quyết định trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
Tham khảo: Trần Văn Biên – chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng
Đức, Hà Nội, (Điều 280); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr. 429.

Câu trả lời đúng là:
Câu hỏi 2
Câu trả lời đúng
Điểm 1,00 ngoài khoảng 1,00

Đánh dấu để làm sau

Mô tả câu hỏi
Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy bị can chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa
quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Đưa vụ án ra xét xử.
b. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
c. Tạm đình chỉ vụ án.
d. Đình chỉ vụ án.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Đình chỉ vụ án.


Vì: điểm a khoản 1 Điều 282 dẫn chiếu đến điểm 3 Điều 157 BLTTHS quy định khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét thấy
bị can chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định đình chỉ vụ án.
Tham khảo: Trần Văn Biên – chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng
Đức, Hà Nội, (Điều 282); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr. 431.
Câu trả lời đúng là:
Câu hỏi 3
Câu trả lời đúng
Điểm 1,00 ngoài khoảng 1,00


Đánh dấu để làm sau

Mô tả câu hỏi
Viện kiểm sát truy tố A về tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS. Tại phiên tòa, đủ chứng cứ A phạm tội
theo khoản 2 Điều này thì Hội đồng xét xử quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung.
b. Tuyên A phạm tội theo khoản 2 Điều 173 BLHS.
c. Tạm đình chỉ vụ án.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tuyên A phạm tội theo khoản 2 Điều 173 BLHS.
Vì: khoản 2 Điều 298 BLTTHS quy định Tòa án có thể xét xử bị cáo theo khoản khác với khoản mà Viện kiểm sát đã
truy tố trong cùng một điều luật.
Tham khảo: Trần Văn Biên – chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng
Đức, Hà Nội, (Điều 298); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr. 422.
Câu trả lời đúng là:
Câu hỏi 4
Câu trả lời đúng
Điểm 1,00 ngoài khoảng 1,00

Đánh dấu để làm sau

Mô tả câu hỏi
Hết thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm mà không biết rõ bị can đang ở đâu thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết
định:
Chọn một câu trả lời:
a. Đình chỉ vụ án.
b. Tạm đình chỉ vụ án.

c. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tạm đình chỉ vụ án.
Vì: điểm b khoản 1 Điều 281 BLTTHS quy định Thẩm phán chủ tọa phiên tòa ra quyết định tạm đình chỉ vụ án nếu
không biết rõ bị can đang ở đâu mà đã hết thời hạn chuẩn bị xét xử


Tham khảo: Trần Văn Biên – chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng
Đức, Hà Nội, (Điều 281); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr. 431.
Câu trả lời đúng là:
C

Mô tả câu hỏi
Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, có căn cứ cho rằng bị can còn có đồng phạm khác nhưng chưa được khởi tố bị can thì
Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có thể quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Tạm đình chỉ vụ án.
b. Đình chỉ vụ án.
c. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
Vì: điểm c khoản 1 Điều 280 BLTTHS quy định khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, có căn cứ cho rằng bị can còn có đồng
phạm khác nhưng chưa được khởi tố bị can thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có thể quyết định trả hồ sơ cho Viện
kiểm sát để điều tra bổ sung.
Tham khảo: Trần Văn Biên – chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng
Đức, Hà Nội, (Điều 280); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr. 429.

Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Hết thời hạn quyết định việc truy tố nhưng bị can bỏ trốn mà không biết rõ bị can đang ở đâu thì Viện kiểm sát có thể
quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.
b. Đình chỉ vụ án.
c. Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát khác có thẩm quyền truy tố.
d. Tạm đình chỉ vụ án.
Đáp án đúng là: Tạm đình chỉ vụ án.
Vì: điểm b khoản 1 Điều 247 BLTTHS quy định Viện kiểm sát quyết định tạm đình chỉ vụ án nếu hết thời hạn quyết
định việc truy tố nhưng bị can bỏ trốn mà không biết rõ bị can đang ở đâu.
Tham khảo: Trần Văn Biên – chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng
Đức, Hà Nội, (Điều 247); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr. 383.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Trong giai đoạn truy tố, xét thấy có căn cứ khởi tố bị can về một tội phạm khác thì Viện kiểm sát có thể quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.

b. Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát khác có thẩm quyền truy tố.
c. Tạm đình chỉ vụ án.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.



Vì: điểm b khoản 1 Điều 245 BLTTHS quy định Viện kiểm sát ra quyết định trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra
điều tra bổ sung nếu có căn cứ khởi tố bị can về một tội phạm khác.
Tham khảo: Trần Văn Biên – chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng
Đức, Hà Nội, (Điều 245); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr. 380.
Câu trả lời đúng là:
C

Khi vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm của mình thì Tòa án:
Chọn một câu trả lời:
a. Đình chỉ vụ án.
b. Tạm đình chỉ vụ án.
c. Trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát đã truy tố để chuyển đến Viện kiểm sát có thẩm quyền truy tố.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát đã truy tố để chuyển đến Viện kiểm sát có thẩm quyền truy tố
Vì: khoản 1 Điều 274 BLTTHS quy định khi vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm của mình thì Tòa án trả
hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát đã truy tố để chuyển đến Viện kiểm sát có thẩm quyền truy tố
Tham khảo: Trần Văn Biên - chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng Đức,
Hà Nội, (Điều 274); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, tr. 401.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, có căn cứ cho rằng bị can còn có đồng phạm khác nhưng chưa được khởi tố bị can thì
Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có thể quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.

b. Đình chỉ vụ án.

c. Tạm đình chỉ vụ án.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát để điều tra bổ sung.
Vì: điểm c khoản 1 Điều 280 BLTTHS quy định khi chuẩn bị xét xử sơ thẩm, có căn cứ cho rằng bị can còn có đồng
phạm khác nhưng chưa được khởi tố bị can thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có thể quyết định trả hồ sơ cho Viện
kiểm sát để điều tra bổ sung.
Tham khảo: Trần Văn Biên – chủ biên (2017), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Nxb. Hồng
Đức, Hà Nội, (Điều 280); Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), Giáo trình Luật Tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân
dân, Hà Nội, tr. 429.
Câu trả lời đúng là:

Mô tả câu hỏi
Trong giai đoạn truy tố, xét thấy không có sự việc phạm tội thì Viện kiểm sát quyết định:
Chọn một câu trả lời:
a. Tạm đình chỉ vụ án.
b. Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.
c. Đình chỉ vụ án.

d. Chuyển vụ án cho Viện kiểm sát khác có thẩm quyền truy tố.


×