Tải bản đầy đủ (.docx) (249 trang)

Tổ chức hoạt động marketing tại các trung tâm lưu trữ quốc gia việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 249 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------

Trần Phương Hoa

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI
CÁC TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LƯU TRỮ HỌC

Hà Nội - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------

Trần Phương Hoa

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI
CÁC TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA VIỆT NAM
Chuyên ngành:

Lưu trữ học

Mã số:

62 32 03 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LƯU TRỮ HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS. Vũ Thị Phụng
2. TS. Vũ Thị Minh Hương
XÁC NHẬN NCS ĐÃ CHỈNH SỬA THEO QUYẾT NGHỊ

CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN ÁN
Người hướng dẫn khoa học

Chủ tịch hội đồng đánh giá

Luận án Tiến sĩ

PGS.TS. Vũ Thị Phụng

GS.TSKH. Nguyễn Văn Thâm

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do chính tôi thực
hiện. Các số liệu và thông tin thu thập được hoàn toàn trung thực và chính xác.
Những kết quả nghiên cứu từ luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào.
Nghiên cứu sinh

Trần Phương Hoa



LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu chuyên ngành Lưu trữ học tại Khoa
Lưu trữ học và Quản trị văn phòng (Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN) tôi đã
hoàn thành bản luận án của mình. Trong quá trình thực hiện công trình này, tôi luôn
nhận được sự động viên, trợ giúp nhiệt tình từ gia đình, nhà trường, thầy cô, đồng
nghiệp, bạn bè và nhiều tập thể, cá nhân tại địa bàn khảo sát.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Ban chủ nhiệm Khoa Lưu trữ học và Quản
trị văn phòng và các thầy, cô, anh chị em đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi, động viên, chia sẻ và cảm thông với tôi trong suốt quá trình đào tạo và thực hiện
nghiên cứu.
Luận án của tôi đã hoàn thành nhờ sự động viên, tận tình chỉ bảo của
PGS.TS. Vũ Thị Phụng và TS. Vũ Thị Minh Hương. Bằng sự tận tâm và kinh
nghiệm trong công tác quản lý và nghiên cứu khoa học, các giáo viên hướng dẫn đã
giúp tôi trưởng thành hơn trên con đường khoa học. Xin được gửi tới PGS.TS. Vũ
Thị Phụng và TS. Vũ Thị Minh Hương lòng biết ơn chân thành nhất!
Trong quá trình khảo sát thực tế, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ lãnh
đạo, nhân viên tại 4 Trung tâm Lưu trữ Quốc gia. Những thông tin tôi nhận được từ
các Trung tâm có ý nghĩa vô cùng to lớn, quyết định đến ý nghĩa thực tiễn của công
trình nghiên cứu. Tôi rất trân trọng sự giúp đỡ quý báu đó!
Trên hành trình học tập và nghiên cứu của tôi, gia đình luôn là hậu phương
vững chắc, là động lực giúp tôi vượt qua những khó khăn, trở ngại để hoàn thành
một nhiệm vụ lớn trong sự nghiệp giảng dạy và nghiên cứu của mình.
Xin tri ân gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, thầy cô và tất cả mọi người đã giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án! Xin trân trọng cảm ơn!
Nghiên cứu sinh
Trần Phương Hoa


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC.............................................................................................................................................. 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ...................................................................................... 5
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................. 6
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI LƢU TRỮ QUỐC GIA.................................... 14
1.1. Số lượng và thể loại.................................................................................................................. 14
1.2. Tác giả và thời gian nghiên cứu........................................................................................... 17
1.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................ 18
1.4. Nội dung nghiên cứu................................................................................................................ 19
1.5. Những khoảng trống trong nghiên cứu và những vấn đề đặt ra để giải quyết
trong luận án......................................................................................................................................... 27
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI LƢU TRỮ QUỐC GIA.................................... 32
2.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................................... 32
2.1.1. Khái niệm “tổ chức hoạt động marketing tại lưu trữ quốc gia”
...........................................................................................................................................................

32
2.1.2. Điều kiện xuất hiện marketing tại lưu trữ quốc gia
...........................................................................................................................................................

36
2.1.3. Đặc điểm của marketing tại lưu trữ quốc gia
...........................................................................................................................................................

39
2.1.4. Nguyên tắc tổ chức hoạt động marketing tại lưu trữ quốc gia

...........................................................................................................................................................

44
2.1.5. Nội dung tổ chức hoạt động marketing tại lưu trữ quốc gia
...........................................................................................................................................................

45
2.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................................................ 50
2.2.1. Sự cần thiết của hoạt động marketing đối với lưu trữ quốc gia
...........................................................................................................................................................

50
2.2.2. Kinh nghiệm marketing của một số lưu trữ quốc gia trên thế giới
và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
...................................................................................................................................................................

54
Chƣơng 3. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƢỜNG MARKETING
TẠI CÁC TRUNG TÂM LƢU TRỮ QUỐC GIA VIỆT NAM............................... 60
3.1. Giới thiệu khái quát về các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Việt Nam...................... 60


3.2. Môi trường vi mô của các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Việt Nam........................ 61
3.2.1. Nguồn lực thông tin tài liệu lưu trữ
...........................................................................................................................................................

62
3.2.2. Nguồn lực nhân sự
...........................................................................................................................................................


66
3.2.3. Nguồn lực cơ sở vật chất
...........................................................................................................................................................

68
3.2.4. Nguồn lực tài chính
...........................................................................................................................................................

70
3.2.5. Khách hàng
...........................................................................................................................................................

71
3.2.6. Công chúng
...........................................................................................................................................................

71
3.2.7. Các nhân tố vi mô khác
...........................................................................................................................................................

71
1


3.3. Môi trường vĩ mô của các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Việt Nam........................ 72
3.3.1. Nhân khẩu học
...........................................................................................................................................................

72
3.3.2. Môi trường chính trị

...........................................................................................................................................................

73
3.3.3. Môi trường kinh tế
...........................................................................................................................................................

74
3.3.4. Môi trường văn hóa, xã hội
...........................................................................................................................................................

75
3.3.5. Môi trường công nghệ
...........................................................................................................................................................

75
3.4. Bàn luận về môi trường marketing tại các TTLTQGVN............................................ 76
Chƣơng 4. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG MARKETING
TẠI CÁC TRUNG TÂM LƢU TRỮ QUỐC GIA VIỆT NAM............................... 87
4.1. Phương pháp đánh giá............................................................................................................. 87
4.2. Đặc điểm và nhu cầu của người sử dụng.......................................................................... 89
4.3. Tập hợp thông tin về người sử dụng.................................................................................. 96
4.4. Sản phẩm và dịch vụ tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Việt Nam....................96
4.4.1. Các ấn phẩm xuất bản
...........................................................................................................................................................

96
4.4.2. Triển lãm, trưng bày tài liệu lưu trữ
...........................................................................................................................................................

98

4.4.3. Các bộ sưu tập tài liệu lưu trữ
.........................................................................................................................................................

100
4.4.4. Dịch vụ cung cấp hồ sơ/TLLT gốc tại phòng đọc
.........................................................................................................................................................

100
4.4.5. Dịch vụ cung cấp bản sao và chứng thực
.........................................................................................................................................................

103
4.4.6. Dịch vụ lập mục lục tài liệu theo yêu cầu
.........................................................................................................................................................

104
4.4.7. Dịch vụ tham quan
.........................................................................................................................................................

105
4.5. Hoạt động quảng bá................................................................................................................ 107
4.6. Bàn luận về hoạt động marketing tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia VN .....111
Chƣơng 5. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG


MARKETING TẠI CÁC TRUNG TÂM LƢU TRỮ QUỐC GIA
VIỆT NAM....................................................................................................................................... 125
5.1. Bối cảnh tổ chức hoạt động marketing tại các TTLTQGVN.................................. 125
5.1.1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát huy giá trị TLLT
.........................................................................................................................................................


125
5.1.2. Chủ trương cải cách hành chính
.........................................................................................................................................................

128
5.1.3. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
.........................................................................................................................................................

128
5.2. Nhóm giải pháp về quy trình thực hiện marketing..................................................... 129
5.2.1. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu
.........................................................................................................................................................

129
5.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
.........................................................................................................................................................

130
5.2.3. Xác định thị trường mục tiêu và chính sách với thị trường mục tiêu
.........................................................................................................................................................

131
5.2.4. Thực hiện chiến lược marketing hỗn hợp
.........................................................................................................................................................

132
5.2.5. Đánh giá kế hoạch marketing
.........................................................................................................................................................


141
5.3. Nhóm giải pháp về tổ chức - chuyên môn..................................................................... 142
5.3.1. Kiện toàn nhân sự của cơ quan
.........................................................................................................................................................

142
5.3.2. Thiết lập bộ phận marketing
.........................................................................................................................................................

144

2


5.3.3. Phân bổ kinh phí hợp lý
.........................................................................................................................................................

145
5.3.4. Đẩy nhanh tiến độ số hóa
.........................................................................................................................................................

146
5.3.5. Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, công nghệ
.........................................................................................................................................................

147
5.3.6. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện quy định giải mật
.........................................................................................................................................................

150

5.3.7. Thiết lập hệ thống các bên liên quan
.........................................................................................................................................................

152
5.4. Khuyến nghị với các cơ quan hữu quan......................................................................... 156
5.4.1. Cục Văn thư Lưu trữ Nhà nước
.........................................................................................................................................................

156
5.4.2. Các lưu trữ lịch sử khác
.........................................................................................................................................................

158
5.4.3. Hội Văn thư Lưu trữ Nhà nước
.........................................................................................................................................................

158
5.5. Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu nhằm bổ sung hệ thống lý luận lưu trữ học
Việt Nam............................................................................................................................................. 159
5.5.1. Nội dung cụ thể của marketing lưu trữ
.........................................................................................................................................................

159
5.5.2. Những vấn đề về quản trị lưu trữ
.........................................................................................................................................................

159
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 162
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN................................................................................................. 166

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 167
PHỤ LỤC


3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHXHCNVN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

LTQG

Lưu trữ quốc gia

TLLT

Tài liệu lưu trữ

TTLTQG

Trung tâm Lưu trữ Quốc gia

TTLTQGVN

Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Việt Nam

VNDCCH


Việt Nam dân chủ cộng hòa

VTLTNN

Văn thư và Lưu trữ Nhà nước

VTLTVN

Văn thư Lưu trữ Việt Nam

4


Bảng/biểu
Bảng 3.1

Đánh giá

Bảng 3.2

Đánh giá

Bảng 3.3

Đánh giá

Bảng 3.4

Đánh giá


Bảng 3.5

Kết quả

Bảng 3.6

Mức độ

Bảng 3.7

Mức độ

Bảng 4.1

Số lượng

Bảng 4.2

Quan điể

Bảng 4.3

Chiều dà

Bảng 4.4

Nhận thứ

Biểu đồ 3.1


Trình độ

Biểu đồ 4.1

Số lượng

Biểu đồ 4.2

Số lượng

Biểu đồ 4.3

Tỷ lệ các

Biểu đồ 4.4

Các mục

5


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lưu trữ quốc gia (LTQG) là cơ quan có chức năng quản lý và phục vụ sử dụng
có hiệu quả các tài liệu lưu trữ (TLLT) quốc gia. Ở Việt Nam, bốn Trung tâm Lưu
trữ Quốc gia (TTLTQG) được Nhà nước giao nhiệm vụ quản lý TLLT có ý nghĩa
quan trọng, quý, hiếm hình thành trong các giai đoạn lịch sử của Việt Nam. Vì thế,
phát huy giá trị các TLLT quốc gia là một yêu cầu trọng tâm, đặt ra cho các Trung
tâm nhiệm vụ tìm kiếm và lựa chọn biện pháp phát huy giá trị hiệu quả. Thực tiễn
này đồng thời đặt ra nhiệm vụ cho các nhà nghiên cứu phải hoàn thiện hệ thống lý

thuyết làm cơ sở khoa học cho các biện pháp trong thực tế. Do đó, đề tài được thực
hiện bởi các lý do chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, các TTLTQGVN có nhu cầu tiếp cận những lý thuyết và biện
pháp mới nhằm thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về phát huy giá
trị TLLT.
Nhận thức được giá trị của TLLT trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng Tổ
quốc, bốn TTLTQGVN đã lần lượt được thành lập nhằm thực hiện nhiệm vụ quản
lý các TLLT có ý nghĩa quốc gia hình thành trong những thời kỳ lịch sửkhác nhau
của đất nước. Với nguồn thông tin quá khứ phong phú và đa dạng, các TTLTQGVN
đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển của đất nước trong việc cung cấp các thông
tin TLLT phục vụ hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội… Nhiều TLLTchứa
đựng các thông tin quan trọng đã giúp các cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết công
việc nhanh chóng, chính xác. Thực hiện chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về phát huy
giá trị TLLT quốc gia, các TTLTQGVN đã có nhiều đổi mới tích cực trong công tác
tuyên truyền, quảng bá và nâng cao chất lượng phục vụ. Tuy nhiên, số lượng công
chúng biết đến các TTLTQGVN và sử dụng TLLT chưa nhiều nên nguồn lực thông
tin quá khứ quý giá này chưa được khai thác tương xứng với giá trị của chúng. Bên
cạnh đó, cùng với bối cảnh hội nhập và phát triển kinh tế, các TTLTQGVN đang
đứng trước nhu cầu đa dạng của công chúng ở trong và ngoài nước về TLLT, đòi
hỏi các TTLTQGVN phải tìm biện pháp để làm mới mình và cải thiện chất lượng
dịch vụ.
6


Thứ hai, marketing là một biện pháp quản trị đã đem lại thành công cho
nhiều LTQG trên thế giới trong việc thực hiện mục tiêu. Do đó, nếu đƣợc các
TTLQGVN áp dụng, marketing sẽ đem lại lợi ích về nhiều mặt trong việc thúc
đẩy nhu cầu sử dụng của công chúng với các sản phẩm lƣu trữ.
Marketing lấy triết lý “khách hàng làm trung tâm” và “đem lại sự hài lòng cho
người sử dụng” để tạo ra nhiều sản phẩm thỏa mãn các nhu cầu khác nhau trong xã

hội. Vì thế, marketing trước hết đem lại lợi ích cho người sử dụng tại các LTQG.
Bên cạnh đó, marketing còn giúp các LTQG đạt được mục tiêu hoạt động, nhờ đó
khẳng định được vai trò và tầm quan trọng của các LTQG cũng như huy động được
các nguồn lực khác thông qua hoạt động phục vụ cộng đồng. Các nghiên cứu công
bố ở trong và ngoài nước cho thấy, nhiều LTQG trên thế giới đã vận dụng
marketing nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của người
sử dụng. Ngoài ra, LTQG còn là địa điểm văn hóa, thu hút sự quan tâm của công
chúng bằng những hình thức đa dạng và phù hợp với từng đối tượng khác nhau. Tuy
nhiên, mỗi LTQG lại có các điều kiện về nguồn lực khác nhau nên chiến lược
marketing cụ thể cũng có sự khác biệt. Do đó, nghiên cứu các đặc điểm về nguồn
lực bên trong và bên ngoài của các TTLTQGVN để xác định chiến lược marketing
phù hợp với tình hình thực tiễn là điều cần thiết.
Thứ ba, hệ thống lý thuyết lƣu trữ học của Việt Nam cần đƣợc cập nhật
và hoàn thiện bằng việc nghiên cứu những lý thuyết mới để hội nhập với hệ
thống lý thuyết lƣu trữ học thế giới.
Kể từ khi bắt đầu đào tạo ngành lưu trữ học đến nay, hệ thống lý thuyết về lưu
trữ của Việt Nam đã được nghiên cứu toàn diện và sâu sắc các vấn đề căn bản như
TLLT, công tác lưu trữ, nghiệp vụ lưu trữ và quản lý lưu trữ. Cùng với đó, các vấn
đề mới của lưu trữ học có tính liên ngành đang được nghiên cứu bước đầu và được
dự đoán sẽ đem lại diện mạo mới cho lưu trữ học Việt Nam mà marketing là một
trong số đó. Việc nghiên cứu marketing lưu trữ đòi hỏi xác định vị trí vấn đề này
trong hệ thống lý thuyết, xây dựng được cách thức triển khai, đặt ra các điều kiện để
thực hiện cũng như mô tả quy trình thực hiện cụ thể. Những vấn đề này sẽ giúp hệ
thống lý thuyết lưu trữ của Việt Nam được hoàn thiện và cập nhật hơn với sự phát
triển chung của lưu trữ học thế giới.
7


Từ các lý do từ lý luận và thực tiễn kể trên, cùng với sự quan tâm của cá nhân
về marketing, chúng tôi đã lựa chọn vấn đề “Tổ chức hoạt động marketing tại các

Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Việt Nam” làm đề tài luận án của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Với hướng nghiên cứu về tổ chức hoạt động marketing tại các TTLTQGVN,
luận án hướng tới giải quyết các mục tiêu sau:
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu của luận án nhằm bổ sung và hoàn thiện khung lý
thuyết về marketing lưu trữ, cung cấp cơ sở khoa học cho các LTQG trong việc tổ
chức hoạt động marketing.
Thứ hai, trên cơ sở lý luận về marketing lưu trữ và thực tiễn của các
TTLTQGVN, luận án đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm giúp các Trung tâm vận
dụng marketing đem lại hiệu quả thiết thực.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi thứ 1: Marketing có cần thiết cho các TTLTQGVN hay không? Nếu áp
dụng sẽ đem lại lợi ích gì? Nếu không áp dụng sẽ gây ra thiệt hại hoặc khó khăn gì?
Câu hỏi thứ 2: Các TTLTQGVN đã biết và vận dụng marketing hay chưa? Nếu
có thì đã vận dụng ở mức độ nào? Nếu chưa thì tại sao?
Câu hỏi thứ 3: Muốn thực hiện hoạt động marketing hiệu quả, các TTLTQGVN
cần phải thực hiện những công việc gì?
4. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết thứ 1: TLLT tại các TTLTQGVN là nguồn thông tin riêng có,
phong phú và có giá trị sử dụng về nhiều mặt. Tuy nhiên, nguồn thông tin này chưa
thực sự được khai thác tương xứng với tiềm năng. Các TTLTQG cũng chưa được
công chúng biết đến rộng rãi. Điều này có thể bắt nguồn từ việc các sản phẩm lưu
trữ hiện có chưa đáp ứng đúng nhu cầu của người sử dụng. Do đó, nếu thực hiện
marketing, các TTLTQGVN sẽ tạo ra các sản phẩm và dịch vụ thỏa mãn nhu cầu
của người sử dụng trên cơ sở sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên trong và bên
ngoài. Đồng thời, dưới góc độ xã hội, TTLTQGVN sẽ là địa điểm văn hóa, thu hút
sự quan tâm của công chúng thuộc mọi lứa tuổi, nghề nghiệp cũng như công chúng
ở trong và ngoài nước.
8



Giả thuyết thứ 2:Với chủ trương của Đảng và Nhà nước trong việc phát huy
giá trị TLLT, các TTLTQGVN hiện nay đang rất nỗ lực trong việc tuyên truyền,
quảng bá, công bố và giới thiệu TLLT trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Mặc dù vậy, số lượng người sử dụng đến với các LTQGVN chưa có thay đổi lớn;
người sử dụng thường xuyên vẫn chưa thực sự hài lòng; một số sản phẩm lưu trữ
mới chưa được biết đến và sử dụng rộng rãi. Như vậy, có thể các biện pháp tuyên
truyền, quảng bá, giới thiệu TLLT của các TTLTQGVN chưa thực sự phù hợp với
đối tượng phục vụ.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, tổng hợp lý thuyết về marketing, marketing phi lợi nhuận, marketing lưu
trữ để đưa ra định nghĩa, đặc điểm và nội dụng của marketing lưu trữ; xác định nội
hàm củatổ chức hoạt động marketing tại lưu trữ quốc gia.
Hai là, đánh giá về những thuận lợi và khó khăn của các TTLTQGVN trong
việc thực hiện marketing thông qua việc xác định các nhân tố vi mô và vĩ mô của tổ
chức.
Ba là, phân tích đặc điểm, nhu cầu và mong muốn của khách hàng tại các
TTLTQGVN đối với các sản phẩm và dịch vụ lưu trữ.
Bốn là, đánh giá mức độ thực hiện marketing lưu trữ của các TTLTQGVN hiện
nay. Trên cơ sở đối chiếu với lý thuyết về marketing lưu trữ, tổng hợp và đánh giá
những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong quá trình thực hiện
nội dung marketing của các TTLTQGVN.
Năm là, đề xuất với các TTLTQGVN những biện pháp cụ thể nhằm tổ chức hoạt
động marketing đem lại hiệu quả tốt nhất.
6. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:lý thuyết marketing lưu trữ; môi trường marketing của
các TTLTQGVN; nhu cầu và sự hài lòng của người sử dụng tại các TTLTQGVN;
nhận thức của người làm lưu trữ tại các TTLTQGVN về marketinglưu trữ và kết
quả hoạt động của các TTLTQGVN theo các nội dung marketing. Ngoài ra, luận án
chỉ nghiên cứu khách hàng của các TTLTQGVN là các cá nhân sử dụng tài liệu

hoặc người sử dụng tài liệu vì mục đích cá nhân mà chưa nghiên cứu nhóm khách
9


hàng là tập thể (cơ quan, tổ chức). Vì vậy, các sản phẩm và dịch vụ phục vụ cho
nhóm khách hàng tập thể như dịch vụ cho thuê kho, dịch vụ chỉnh lý, dịch vụ bảo
hiểm tài liệu… sẽ được nghiên cứu trong các đề tài tiếp theo.
Khách thể nghiên cứu:lý thuyết marketing; lý luận lưu trữ học; nguồn lực của
các TTLTQGVN; nội dung của marketing lưu trữ; người sử dụng TLLT; cán bộ lưu
trữ (gồm cán bộ quản lý và nhân viên).
7. Phạm vi nghiên cứu
-

Nội dung: luận án khảo sát, phân tích và đánh giá chung những hoạt động

thuộc nội dung của marketing tại bốn TTLTQGVN trên cơ sở tổng hợp số liệu
khảo sát tại các cơ quan đó.
-

Không gian: Các vấn đề nghiên cứu được đặt ra và giải quyết trong phạm

vi các TTLTQGVN gồm TTLTQG I, TTLTQG II, TTLTQG III, TTLTQG IV.
-

Thời gian: Đề tài sử dụng và xử lý số liệu trong khoảng thời gian từ năm

2010 - 2016 do các TTLTQGVN cung cấp.
8.

Đóng góp mới của luận án


8.1. Về mặt lý luận
Trong bối cảnh lý luận Lưu trữ học Việt Nam cần được bổ sung và cập nhật
những vấn đề mới, luận án góp phần làm sáng tỏ lý luận về marketing lưu trữ nói
riêng, marketing và marketing phi lợi nhuận nói chung. Cụ thể là:
Trước hết, luận án giúp hoàn thiện hệ thống lý luận lưu trữ học của Việt Nam
với nội dung về marketing lưu trữ. Hiện nay, lý luận lưu trữ học của Việt Nam đã
được xây dựng khá hoàn chỉnh và sâu sắc với những vấn đề về nghiệp vụ, tổ chức
và quản lý lưu trữ qua các công trình nghiên cứu có quy mô lớn nhỏ khác nhau. Tuy
nhiên, so với lưu trữ học thế giới, lưu trữ học Việt Nam vẫn chưa được cập nhật các
vấn đề mới bằng những công trình nghiên cứu quy mô và chuyên sâu. Do đó, kết
quả nghiên cứu của luận án sẽ cung cấp thêm cho lưu trữ học Việt Nam những thuật
ngữ và khái niệm mới liên quan đến marketing lưu trữ. Hướng nghiên cứu mới này
sẽ mở ra những vùng kiến thức mới mang tính liên ngành nhiều hơn. Từ đó, lưu trữ
học Việt Nam sẽ được mở rộng, phong phú và cập nhật với xu hướng của lưu trữ
học thế giới.
10


Thứ hai, kết quả nghiên cứu của luận án góp phần làm phong phú lý luận
marketing khi ứng dụng lý thuyết này vào lưu trữ - một lĩnh vực hoạt động vốn
không liên quan đến thương mại. Marketing là một khoa học ứng dụng nên khi kết
hợp với bất kỳ ngành hoạt động nào sẽ tạo ra một khái niệm marketing mới, kéo
theo một hệ thống lý thuyết mới có liên quan.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu của luận án có vai trò bổ sung và hoàn thiện
khung lý thuyết về “tổ chức hoạt động marketing tại LTQG” nhằm giúp các
TTLTQGVN nói riêng và các lưu trữ lịch sử nói chung có thể sử dụng làm cơ sở
khoa học để tham khảo và áp dụng.
8.2. Về mặt thực tiễn
Luật Lưu trữ năm 2011 đã quy định về các chính sách của Nhà nước về lưu

trữ, trong đó “khuyến khích tổ chức, cá nhân hiến tặng, ký gửi, bán TLLT của mình
cho Nhà nước, đóng góp, tài trợ cho hoạt động lưu trữ và thực hiện hoạt động dịch
vụ lưu trữ”. Kết quả nghiên cứu của luận án nhằm giúp các TTLTQGVN hiện thực
hóa chính sách của Nhà nước qua các đóng góp cụ thể như sau:
Trước hết, luận án cung cấp cơ sở khoa học về marketing lưu trữ nhằm giúp
các TTLTQGVN xây dựng kế hoạch marketing đầy đủ và phù hợp.
Thứ hai, luận án giúp đánh giá về hệ thống các sản phẩm và dịch vụ hiện có
tại các TTLTQGVN trong mối tương quan với các nhu cầu sử dụng TLLT.
Thứ ba, luận án cung cấp đánh giá khách quan về mức độ thực hiện marketing
lưu trữ của các TTLTQGVN nhằm đề xuất các biện pháp phù hợp.
Thứ tư, luận án giúp cơ quan quản lý ngành và những cơ quan, tổ chức khác
có liên quan nhận biết về khả năng phối hợp và hỗ trợ các TTLTQGVN trong quá
trình thực hiện marketing lưu trữ.
Thứ năm, kết quả nghiên cứu giúp cơ sở đào tạo xác định nội dung và đối
tượng đào tạo về marketing.
9.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án được nghiên cứu và trình bày dựa trên phương pháp luận của chủ

nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Đồng thời, luận án còn sử
dụng các phương pháp khác, cụ thể như sau:
11


Phương pháp tiếp cận liên ngành: Luận án được nghiên cứu trên cơ sở kế
thừa lý thuyết marketing của ngành kinh tế nhưng được vận dụng bằng phương
pháp và nguyên tắc của lưu trữ học.
Phương pháp thống kê xã hội học: Phương pháp này được sử dụng để thống
kê thống kê số lượng độc giả và đặc điểm của các nhóm độc giả; các phông lưu trữ

đã được sử dụng nhiều; kết quả phục vụ của các TTLTQGVN.
Phương pháp định tính: Phương pháp này được sử dụng để suy luận những
vấn đề không thể khảo sát bằng phương pháp định lượng như cảm nhận, nhận thức,
đánh giá, mong đợi… Bên cạnh đó, phương pháp định tính còn được sử dụng để đề
xuất các phương án trả lời trong phiếu khảo sát.
Phương pháp định lượng: Phương pháp này dùng để đánh giá nhu cầu của
những người đã, đang và sử dụng các sản phẩm và dịch vụ tại các TTLTQGVN;
đánh giá quan điểm của những người đang làm việc tại các TTLTQGVN về nội
dung của marketing và những vấn đề liên quan khácthông qua việc sử dụng phần
mềm SPSS.
Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp ý kiến
của những người đang sử dụng TLLT tại các TTLTQGVN; nhân viên phục vụ khai
thác, sử dụng và cán bộ quản lý các cấp tại các TTLTQGVN. Các ý kiến phỏng vấn
sẽ được thể hiện qua bảng hỏi được thiết kế cho từng đối tượng cụ thể.
Phương pháp quan sát: Phương pháp này được thực hiện để đánh giá sự hài
lòng của người sử dụng với các sản phẩm và dịch vụ được cung cấp. Đồng thời,
phương pháp cũng được sử dụng trong việc đánh giá chất lượng các hồ sơ và tài
liệu lưu trữ đang được bảo quản tại các Trung tâm. Phương pháp này còn được sử
dụng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực mà cơ quan lưu trữ đang
có. Để thực hiện phương pháp quan sát, tác giả đã đến 4 TTLTQGVN tại Hà Nội,
Lâm Đồng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp trải nghiệm: Phương pháp này được thực hiện nhằm phân tích
và nắm hiểu tâm lý, nhu cầu của người sử dụng khi đến trực tiếp các cơ quan lưu
trữ. Phương pháp này cũng giúp tác giả đánh giá thái độ phục vụ và khả năng phục
vụ của cán bộ tại các Trung tâm. Đồng thời, với phương pháp này, người nghiên
12


cứu sẽ được trải nghiệm thực tế với tài liệu để có những nhận xét và bình luận chính
xác nhất. Để thực hiện phương pháp này, tác giả đã đóng vai là người đến khai thác

tài liệu lưu trữ tại TTLTQG I, II, III và IV.
10. Bố cục của luận án
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận án được kết cấu thành 5 chương chính
như sau:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về tổ chức hoạt động marketing tại
LTQG
Chương này tập trung phân tích các công trình nghiên cứu trong và ngoài
nước có nội dung về marketing lưu trữ. Từ đó, xác định các khoảng trống trong vấn
đề nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức hoạt động marketing tại LTQG
Trên cơ sở lý thuyết căn bản về marketing và kinh nghiệm marketing của
một số LTQG trên thế giới, tác giả xây dựng khung lý thuyết về marketing lưu trữ
và marketing tại các LTQG nhằm làm căn cứ khoa học cho việc đánh giá thực trạng
tại các TTLTQGVN.
Chương 3. Đánh giá môi trường marketing tại các TTLTQGVN
Trong chương này, tác giả trình bày môi trường bên trong và bên ngoài của
các TTLTQGVN nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện hoạt
động marketing của các Trung tâm.
Chương 4. Đánh giá hoạt động marketing tại các TTLTQGVN
Trên cơ sở khung lý thuyết về marketing lưu trữ, lý thuyết về tổ chức hoạt
động marketing tại lưu trữ quốc gia, tác giả đối chiếu với các hoạt động của
TTLTQGVN nhằm đánh giá kết quả và hạn chế của các Trung tâm trong việc thực
hiện marketing. Qua đó, lý giải những nguyên nhân của các hạn chế đang tồn tại.
Chương 5. Giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức hoạt động marketing tại các
TTLTQGVN
Với kết quả đánh giá tình hình thực hiện marketing, tác giả đã đưa ra những
đề xuất nhằm giúp các TTLTQGVN hoàn thiện việc tổ chức thực hiện hoạt động
marketing và để marketing đem lại hiệu quả tốt nhất cho việc thực hiện mục tiêu.
13



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI LƢU TRỮ QUỐC GIA
1.1. Số lƣợng và thể loại các công trình nghiên cứu
Xuất hiện từ những năm đầu của thế kỷ 20, đến nay marketing đã trở thànhmột
ngành khoa học trong lĩnh vực kinh tế có sự phát triển nhanh chóng và rộng khắp cả về
lý luận và thực tiễn. Về mặt lý luận, các công trình nghiên cứu về marketing được trình
bày dưới dạng giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí, luận án, luận văn, khóa luận…về
những vấn đề khác nhau của marketing ở những ngành nghề cụ thể. Bên cạnh đó, kinh
tế thế giới phát triển cùng với quá trình hội nhập kéo theo sự phát triển nhanh chóng
của các cơ sở đào tạo bậc đại học và sau đại học ở trong và ngoài nước về ngành
marketing. Do đó, số lượng các công trình nghiên cứu chung về marketing rất lớn, khó
có thể thống kê thành con số cụ thể. Trong số đó, các công trình nghiên cứu, bài viết
của Philip Kotler được cho là nổi bật và được trích dẫn nhiều ở Việt Nam. Về mặt thực
tiễn, marketing là một khoa học ứng dụng nên đã được áp dụng trong nhiều ngành nghề
của đời sống xã hội như y tế, giáo dục, thông tin, du lịch, nghệ thuật, giao thông…
Ngoài ra, marketing còn được ứng dụng trong hệ thống các cơ quan nhà nước và các tổ
chức phi lợi nhuận như bệnh viện, trường học, viện nghiên cứu, thư viện, các tổ chức
tự nguyện hoặc từ thiện…

Trong lĩnh vực lưu trữ học, nhiều công trình nghiên cứu, bài viết về vấn đề
marketing ở trong và ngoài nước đã chỉ ra rằng marketing có thể đem lại kết quả tốt
trong việc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan lưu trữ. Đây là hướng nghiên cứu mới
trong lưu trữ học Việt Nam cũng như thế giới đồng thời đặt ra những thử thách khó
khăn cho các nhà nghiên cứu trong việc vận dụng linh hoạt tư duy kinh tế của
marketing vào ngành lưu trữ - một ngành “không dính dáng đến thương mại và
cũng không vì lợi ích kinh tế” [63;6].

nước ngoài, một số giáo trình, sách tham khảo và bài nghiên cứu

cũng đã đề
cập đến vấn đề marketing trong lưu trữ. Các nghiên cứu này được viết trên cơ sở lý
luận và thực tiễn của những quốc gia có ngành lưu trữ phát triển ở những mức độ
khác nhau như Nga, Hoa Kỳ, Anh, Đức, Bồ Đào Nha, Botswana, Zimbabue… Bằng
14


phương pháp tìm kiếm từ khóa “marketing in archives” và “marketing in national
archives” trên công cụ Google kết hợp với việc tra tìm tài liệu tại các thư viện,
chúng tôi đã tìm được nhiều bài viết, công trình nghiên cứu về marketing lưu trữ.
Kết quả tìm kiếm đã giúp tác giả tiếp cận được với 01 giáo trình, 01 cuốn sách
chuyên khảo, 01 bài nghiên cứu, 01 luận văn cao học và 05 bài tạp chí và đề cập về
marketing trong lưu trữ (xem phụ lục 1). Cụ thể là các tài liệu sau:
Giáo trình Lưu trữ học của GS. V.P. Kozlov (2002).
Những chiến lược quảng bá của các Viện Lưu trữ ở Cộng hòa liên bang Đức của
Susanne Freund (2009).
Phân phối giá trị vì lợi nhuận: tại sao và bằng cách nào các lưu trữ nên marketing
chính họ với công chúng nội bộ của Elizabeth Morgan (2010).
Marketing là công cụ tiếp cận cho lưu trữ công: qua nghiên cứu trường hợp Lưu
trữ địa phương Madeira của Sofia Santos (2012).
Marketing các dịch vụ tham khảo lưu trữ tại LTQG Botswana của Ookeditse và
cộng sự (2013).
Quảng bá tài liệu, sản phẩm thông tin và dịch vụ ở LTQG Zimbawe của Adock
Dube và cộng sự (2013).
Marketing và truyền thông xã hội: Một hướng dẫn cho thư viện, lưu trữ và bảo tàng
của tác giả Christie Koonz và Lorri Mon (2014).


Việt Nam, vấn đề “marketing lưu trữ” bắt đầu xuất hiện ngày càng nhiều


trong các tạp chí chuyên ngành và hội thảo khoa học là tín hiệu tốt cho sự phát triển
của ngành lưu trữ cũng như các TTLTQGVN. Từ năm 2010 đến nay, vấn đề
marketing trong lưu trữ đã được công bố qua các bài viết trên tạp chí VTLTVN và
kỷ yếu hội thảo khoa học. Đến nay, có khoảng 10 công trình nghiên cứu đề cập trực
tiếp đến vấn đề marketing lưu trữ (xem phụ lục 2). Tiêu biểu là các công trình
nghiên cứu sau:
Marketing TLLT - Vấn đề đặt ra với các TTLT ở Việt Nam của tác giả Trần Phương
Hoa (2010).
Marketing trong công bố tài TLLT của nhóm tác giả Trần Hoàng và Trần Việt Hà
(2014).
15


Marketing xã hội TLLT - biện pháp hữu hiệu phát huy giá trị TLLT của PGS.TSKH.
Bùi Loan Thùy (2016).
Mặc dù số lượng các công trình nghiên cứu trực tiếp về marketing tại các
TTLTQGVN còn khiêm tốn, song trước đó, nhiều công trình nghiên cứu về tổ chức sử
dụng TLLT tại các TTLTQGVN cũng đã được thực hiện với cùng mục tiêu hướng tới
thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng. Vì vậy, các đề tài về tổ chức sử dụng TLLT cũng
có thể được xếp vào nhóm các công trình nghiên cứu gián tiếp về marketing lưu trữ bởi
chúng phản ánh nỗ lực của cơ quan lưu trữ trong việc phục vụ các nhu cầu đa dạng của
xã hội. Tiêu biểu là các vấn đề như Công bố, giới thiệu TLLT; Đổi mới và đa dạng hóa
các hình thức sử dụng TLLT; Phát huy giá trị TLLT… với nhiều thể loại như kỷ yếu hội
thảo, bài viết trên tạp chí chuyên ngành, luận văn thạc sỹ, khóa luận tốt nghiệp... Nội
dung của các công trình nghiên cứu này không chỉ giúp kế thừa và triển khai các ý
tưởng phục vụ luận án mà còn giúp đánh giá về tình hình thực hiện các nội dung của
marketing trong thực tế các TTLTQGVN.

Qua thống kê và phân tích nội dung các bài viết, có thể thấy rằng marketing
lưu trữ đã và đang liên tục được quan tâm nghiên cứu dưới góc độ lý thuyết và thực

tiễn. Là những nghiên cứu mang tính khai mở về lý thuyết nên phần lớn các công
trình nghiên cứu được công bố dưới dạng các bài viết trên tạp chí (06 bài) và kỷ yếu
hội thảo (03 bài) mà còn thiếu những công trình nghiên cứu quy mô như luận văn
thạc sỹ hay luận án tiến sỹ. Bên cạnh đó, vấn đề marketing ứng dụng trên cơ sở thực
tiễn các TTLTQGVN cũng mới được khảo sát và đánh giá qua 05 công trình nghiên
cứu, số còn lại là lý thuyết chung về marketing lưu trữ. Thực tế này đặt ra cho
ngành lưu trữ học Việt Nam nhiệm vụ thúc đẩy các nghiên cứu mới cả về số lượng
và quy mô của mỗi công trình.
Như vậy, việc xuất hiện các bài viết có nội dung liên quan trực tiếp đến
marketing cho thấy lưu trữ học đang mở ra những vùng kiến thức mới cần được cập
nhật và bổ sung. Thêm vào đó, marketing được nghiên cứu và vận dụng cho các lưu
trữ lịch sử thể hiện lý luận và thực tiễn lưu trữ của Việt Nam đang có những bước đi
tiệm cận với xu hướng của lưu trữ của các nước phát triển trên thế giới. Tuy nhiên,
so với các nghiên cứu về chuyên môn, nghiệp vụ truyền thống của công tác lưu trữ,
16


các nghiên cứu trực tiếp về marketing còn có số lượng khiêm tốn và chưa đa dạng
hình thức thể hiện. Nghiên cứu sâu về marketing tại một TTLTQG cụ thể chưa có
nhiều mà mới chỉ dừng lại ở lý thuyết chung về marketing lưu trữ. Điều này khiến
cho các TTLTQG gặp khó khăn trong việc vận dụng các kết quả nghiên cứu vào
thực tiễn của cơ quan. Gia tăng số lượng và thể loại các công trình nghiên cứu về
marketing trong lưu trữ là một nhiệm vụ đặt ra cho các nhà khoa học lưu trữ trong
và ngoài nước nhằm giúp các lưu trữ lịch sử có khả năng sử dụng marketing trong
hoạt động để đem lại kết quả tốt hơn cũng như hoàn thiện lý luận lưu trữ học với
nội dung mới này.
1.2. Tác giả và thời gian nghiên cứu
Trong lĩnh vực lưu trữ học ở Việt Nam, marketing là một trong các vấn đề
được nghiên cứu khá muộn so với các vấn đề nghiệp vụ. Bắt đầu từ năm 2009 trở
lại đây, thuật ngữ marketing mới bắt đầu xuất hiện trên tạp chí VTLTVN và một số

bài đăng trong kỷ yếu Hội thảo khoa học và tập trung vào số lượng nhỏ các tác giả
quan tâm nghiên cứu về vấn đề này.
Năm 2009, tác giả Trần Phương Hoa có bài viết đề cập đến “marketing” như
là một biện pháp để đa dạng hóa các hình thức khai thác, sử dụng TLLT tại các
TTLTQG. Tiếp đó, tác giả có 3 bài đăng trên tạp chí VTLTVN lần lượt vào các năm
2010, 2011, 2017 và 2 bài hội thảo năm 2014, 2016 cũng đề cập về marketing lưu
trữ và tại các TTLTQGVN.
Nhóm tác giả Trần Hoàng và Trần Việt Hà cũng rất quan tâm đến vấn đề
marketing trong công tác lưu trữ. Năm 2014, nhóm tác giả có bài viết đầu tiên về
Marketing trong công bố TLLT đăng trên Tạp chí VTLTVN [19]. Đến năm 2017,
nhóm tác giả giới thiệu bài viết về marketing TLLT và thông tin TLLT [20].
Ngoài ra, một số tác giả khác đã quan tâm nghiên cứu về marketing như nhóm
tác giả Phạm Thị Diệu Linh, Trương Mai Anh (năm 2010) và PGS.TSKH. Bùi Loan
Thùy (năm 2016) với các bài viết đăng trên Tạp chí VTLTVN và Kỷ yếu Hội thảo
khoa học. Ở nước ngoài, một số tác giả đã nghiên cứu về marketing trong lưu trữ
như ADock Dube và cộng sự (Zimbabwe), Ookeditse và cộng sự (Botswana), Sofia
Santos (Bồ Đào Nha), Elizabeth Morgan (Anh), Sabine Stropp (Đức)…
17


Có thể thấy rằng, marketing lưu trữ đang là một hướng nghiên cứu mới, mở ra
nhiều vấn đề liên quan cần được quan tâm nghiên cứu kỹ lưỡng và toàn diện. Đã có
tác giả và nhóm tác giả thể hiện sự tâm huyết của mình bằng việc liên tục công bố
các công trình nghiên cứu về marketing lưu trữ qua nhiều năm. Tuy nhiên, công bố
của các tác giả vẫn chưa thường xuyên và đều đặn mà còn mang tính rải rác với
khoảng cách các bài viết chưa liên tục.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các nghiên cứu trong và ngoài nước đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau
để nghiên cứu marketing trong lưu trữ. Phương pháp được sử dụng phổ biến là
phương pháp nghiên cứu tài liệu; phương pháp thống kê định lượng; phương pháp

quan sát và trải nghiệm thực tế.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu được các tác giả sử dụng để xây dựng lý thuyết
về marketing lưu trữ. Các giáo trình, sách tham khảo, công trình nghiên cứu và bài
viết về marketing đã cung cấp chất liệu để mỗi tác giả đề xuất định nghĩa, mục đích
và nội dung của hoạt động marketing lưu trữ.
Phương pháp định lượng trong các công trình nghiên cứu chưa được sử dụng
nhiều song cũng đã giúp cung cấp những minh chứng thuyết phục cho mỗi luận
điểm của các tác giả. Phương pháp này đã được các tác giả Adock Dube,
Ookeditsevà các cộng sự thực hiện trong bài “Marketing trung tâm tài liệu thương
mại ở Zimbabwe: Câu chuyện thành công của dịch vụ Archive-It” và bài
“Marketing các dịch vụ tham khảo lưu trữ tại LTQG Botswana”. Tuy nhiên, phương
pháp này vẫn chưa được vận dụng đúng khi một số tác giả lựa chọn cỡ mẫu quá nhỏ
để phân tích định lượng.
Phương pháp quan sát và trải nghiệm thực tế được các tác giả sử dụng trong hầu
hết các nghiên cứu. Các tác giả đã kết hợp lý thuyết của marketing để gắn với thực
tiễn quan sát được trong quá trình sử dụng tài liệu hoặc quá trình quản lý cơ quan
lưu trữ đó, điển hình là bài viết của nhóm tác giả Trần Hoàng - Trần Việt Hà và tác
giả Trần Phương Hoa.
Phương pháp nghiên cứu trường hợp (Case study) đã được sử dụng để làm đối
tượng nghiên cứu điển hình cho vấn đề nghiên cứu. Ví dụ như: Quảng bá tài liệu
lưu trữ và sản phẩm, dịch vụ thông tin tại LTQG Zimbabwe: Nghiên cứu trường
18


×