Tải bản đầy đủ (.doc) (300 trang)

Giáo án văn 9 kỳ 1 full trọn bộ mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 300 trang )

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 1
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu cần đạt:Giúp HS :
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM qua một VBND có sử dụng kết
hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và sinh hoạt.
-Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài NLXH qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân
tộc.
3.Thái độ: Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, quan sát, giao tiếp, hợp tác, nhận biết, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích ngữ liệu, rút ra kết luận
III. Chuẩn bị:
1. GV: Soạn bài, màn hình TV
2. HS: Đọc, soạn bài.
IV. Các bước lên lớp:
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định lớp
* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( Bài soạn)
* Chiếu cho hs xem đoạn clip về hình ảnh Hồ Chí Minh.
* Vào bài mới
GV giới thiệu


Những mẫu chuyện trong cuộc đời của Hồ Chủ Tịch là tấm gương mà mỗi chúng ta
phải học tập. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách của Người.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: Vài nét về tác giả, tác phẩm
- GV trình chiếu hình ảnh tác giả Lê Anh Trà
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Lê
Anh Trà ?
HS hoạt động toàn lớp
- HS TB, Y-K trả lời
- HS K-G nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức trên màn
1

Nội dung cần đạt – Ghi bảng
I. Vài nét về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả :
- Lê Anh Trà (1927- 1999)
- Quê quán: xã Phổ Minh, huyện Đức
Phổ, tỉnh Quảng Ngãi– nhà văn, nhà
quân sự


hỡnh TV
? Nờu xut x ca vn bn?
- GV ging: Vn bn ny thuc ch s hi
nhp vi th gii v gi gỡn bn sc vn hoỏ dõn
tc.
* H 2. c, tỡm hiu chung
- GV hng dn cỏch c: chm rói, trong sỏng,

lu loỏt,...
- GV c mu mt on
- Gi 2HS c tip
- GV nhn xột cỏch c ca hai HS

2. Tỏc phm :
- Trớch trong Phong cỏch H
Chớ Minh, cỏi v i gn vi cỏi
gin d, vin vn hoỏ xb HN 1990
II. c, tỡm hiu chung
1. c

- GV kiểm tra việc đọc chú thích ở nhà 2. Tỡm hiu chỳ thớch:
và lu ý thêm các chú thích
1,4,6,10,11,12.
3. Kiu loi:
- Vn bn nht dng.
? VB thuc kiu loi no?
- HS TB, Y-K tr li
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, cht kin thc, ghi bng
4. B cc: 2 phn.
? Vn bn cú th chia lm my phn ? Nờu ni
- P1 ( T u ->rt hin i) : S
dung tng phn ?
tip thu tinh hoa vn hoỏ nhõn loi ca
- HS Hot ng cp ụi theo bn
HCM.
- Gi i din cp ụi tr li
- P2 (cũn li) : Nột p trong li sng

- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc trờn mn
HCM.
hỡnh TV
* H 2: Tỡm hiu vn bn.
II. Tỡm hiu vn bn.
1. S tip thu vn hoỏ nhõn loi ca
- Gi HS c li phn 1 ca vb.
H Chớ Minh:
? phn u vn bn tỏc gi gii thiu vn tri
thc vn hoỏ nhõn loi ca Ch Tch HCM
ntn?
HS hot ng cỏ nhõn.
- HS TB, Y-K tr li
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, cht kin thc
- GV: Cú th dựng kin thc lch s gii thiu
cho HS.
+ Bỏc tip thu tinh hoa vn hoỏ nhõn loi trong
cuc i hot ng cỏch mng gian nan, vt v
tỡm ng cu nc.
Ngi am hiu nhiu v cỏc dõn tc v nhõn dõn
th gii, vn hoỏ th gii sõu sc, n mc khỏ
2


uyên thâm.
? Vì sao Người có vốn tri thức sâu rộng như
vậy
- HS trả lời
+ Trong cuộc đời hoạt động CM, HCM đã đi qua

nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá.
- HS K-G nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt kiến thức, ghi bảng
? Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của
HCM có gì đặc biệt? Để có được vốn tri thức
sâu rộng ấy, Người đã làm những gì?
- HS TB, Y-K trả lời
- HS K-G nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt kiến thức, ghi bảng
- GV giảng:
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
+ Qua công việc mà học hỏi.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
? Động lực nào đã giúp Người tiếp thu vốn tri
thức của nhân loại ?
- H S trả lời cá nhân: Ham hiểu biết, học hỏi, tự
tôn dân tộc.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt kiến thức, ghi bảng
? Em hiểu như thế nào về sự “nhào nặn” của
nguồn văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc của
Bác?
- HS hoạt động nhóm lớn. Đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV chính xác hóa kiến thức, ghi bảng
? Từ đó em hiểu về vẻ đẹp gì trong phong cách
Hồ Chí Minh ?
- HS K-G trả lời
- GV nhận xét, chốt kiến thức, ghi bảng
- GV giảng: Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp

nhận văn hoá ở HCM: biết thừa kế và phát triển
các giá trị văn hoá.

3

-Người am hiểu nhiều về các dân tộc
và nhân dân thế giới , văn hoá thế giới

- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng
thời phê phán những tiêu cực của chủ
nghĩa tư bản.

- Những ảnh hưởng quốc tế đã nhào
nặn với cái gốc dân tộc trở thành một
nhân cách rất Việt Nam.

* HCM tiếp thu một cách có chọn lọc
tinh hoa văn hoá nước ngoài dựa trên
nền tảng văn hoá dân tộc.


3. Hoạt động luyện tập:
? Vốn tri thức văn hóa của Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào?
?Cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt?
4. Hoạt động vận dụng:
- Em học tập được ở Bác cách tiếp thu tri thức,văn hóa của nhân loại như thế nào?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Sưu tầm 1 số tài liệu về quá trình tự học , tiếp nhận tri thức của Bác.
- Sưu tầm những bài thơ , câu chuyện kể về lối sống của Bác
- Học bài cũ: HS nắm những kiến thức cơ bản sau:

+ Bố cục và nội dung của mỗi phần
+ Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh:
- Soạn bài: Phong cách HCM (t2)
+ Đọc lại văn bản

4


Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 2
Văn bản:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T2)
(Lê Anh Trà)

I. Mục tiêu cần đạt:Giúp HS :
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM qua một VBND có sử dụng kết
hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và sinh hoạt.
-Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài NLXH qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá
dân tộc.
3. Thái độ: Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
4. Định hướng phát triển năng lực :

- Năng lực chung: Tự học, quan sát, giao tiếp, hợp tác, nhận biết, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích ngữ liệu, rút ra kết luận
III. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án, màn hình TV
2. HS: Đọc, soạn bài.
IV. Các bước lên lớp:
A. Hoạt động khởi động:
- Mở cho HS nghe bài hát: Đôi dép Bác hồ.
Vào bài mới : GV cung cấp clip thể hiện phong cách sinh hoạt của Bác.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
* HĐ 1: Vài nét về tác giả, tác phẩm
* HĐ 2: Đọc, tìm hiểu chung
* HĐ 3: Đọc, tìm hiểu chung
- GV củng cố lại những kiến thức quan trọng
ở phần 1
- Gọi HS đọc lại phần 2 của vb
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối
sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung
vào những khía cạnh nào, phương diện, cơ
sở nào?
- Hoạt động nhóm theo bàn (5 phút)
- GV quan sát hđ của các nhóm
- Gọi đại diện nhóm trả lời
5

Nội dung cần đạt – Ghi bảng
I. Vài nét về tác giả, tác phẩm
II. Đọc, tìm hiểu chung
III. Tìm hiểu văn bản

1. Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ
Chí Minh:
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh:
- Nơi ở, nơi làm việc: Nhà sàn ( nhà sàn
gỗ, vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách,
họp Bộ chính trị, làm việc và ngủ.)
- Trang phục: quần áo bà ba nâu, áo trấn
thủ, đôi dép lốp
Tư trang ít ỏi: chiếc va li con,


- Gọi đại diện nhóm khác trả lời
- Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém,
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức trên cà muối, cháo hoa( đạm bạc
màn hình tivi.
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào để nói về lối sống của Bác ? Tác dụng ?
- HS Hoạt động cá nhân
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức ghi
bảng.
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết
hợp giữa giản dị và thanh cao ?
- HS K-G giải thích
- GV nhận xét, chốt kiến thức
GV giảng: Đây không phải lối sống khắc khổ
của những người tự vui trong cảnh nghèo cũng
không phải tự thần thánh hoá làm cho khác
người - Đây là lối sống có văn hoá đã trở
thành quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản
dị, tự nhiên.

? Em đã học văn bản nào nói về lối sống
giản dị của Bác ? Kể thêm một vài câu
chuyện về lối sống giản dị của Bác?
- HS tích hợp với kiến thức phân môn Lớp 7 đẻ
trả lời
+ Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
“Tinh thần tự học”.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
? Ở phần cuối văn bản, tác giả đã so sánh lối
sống của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn
Bỉnh Khiêm. Theo em có điểm gì giống và
khác giữa lối sống của Bác và các vị hiền
triết ?
- HS thảo luận nhóm theo bàn (4-5p)
- GV kèm HS Y-K các nhóm
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chính xác hóa kiến thức
+ Giống: Giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng
nhân dân, cùng CM.
* Hoạt động 3: HD tổng kết.
? Từ việc tìm hiểu văn bản “Phong cách
HCM”, hãy nêu nội dung v/b ?
6

* Nghệ thuật: đối lập - làm nổi bật vẻ
đẹp trong lối sống của Bác. Đó là một
lối sống giản dị nhưng lại vô cùng thanh
cao, sang trọng rất Việt Nam, rất Phương

Đông.

III. Tổng kết:
1.Nội dung:
Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự
kết hợp hài hoà giữa truyền thống


- HS K-G khái quát nội dung của văn bản
- GV nhận xét, chốt kiến thức trên màn hình tv
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách
HCM?
- HS K-G khái quát những nét nghệ thuật tiêu
biểu của văn bản
- GV nhận xét, chốt kiến thức trên màn hình tv
?Trong cuộc sống hiện đại, văn hoá trong
thời kì hội nhập, tấm gương của Bác gợi cho
em suy nghĩ gì ?
- HS liên hệ bản thân
- GV: Rút ra ý nghĩa của việc học tập và rèn
luyện theo gương Bác Hồ.

văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân
loại, giữa thanh cao và giản dị.
2. Nghệ thuật:
+ Kết hợp giữa kể chuyện và bình luận.
+ Sử dụng nghệ thuật đối lập.
+ Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm.


3. Hoạt động luyện tập:
? Vì sao Người lại có đợc vốn tri thức sâu rộng nh thế?
?Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi (thế kỷ 15)?Theo em giống và khác nhau
giữa hai lối sống của Bác và Nguyễn Trãi ? (Giáo viên đưa dẫn chứng qua bài Côn Sơn ca) so sánh với các bậc hiền triết như Nguyễn Trãi.
Học sinh thảo luận.
+ Giống: giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó, chia sẻ khó khăn, gian khổ cùng dân. Các vị hiền triết khác sống ẩn dật,
lánh đời
? GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm : Vẽ sơ đồ t duy khái quát về văn bản : Tác giả, tác
phẩm, nội dung chính, nghệ thuật tiêu biểu
4. Hoạt động vận dụng:
? Kể lại một câu chuyện về lối sống giản dị của Bác?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Sưu tầm những chuyện kể về đức tính giản dị của Bác
- Chuẩn bị:
+ Học bài cũ: HS nắm những kiến thức cơ bản sau:
+ Nắm được những nét đẹp trong phong cách HCM
+ Nội dung và nghệ thuật của văn bản
+ Soạn bài: Các phương châm hội thoại

7


Ngµy so¹n :
Ngµy gi¶ng:
Tiết 3 :
Tiếng Việt:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về phương châm hội thoại: phương châm về lượng và

phương châm về chất
- Biết vận dụng các phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao
tiếp.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất
trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ:
Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung: Tự học, quan sát, giao tiếp, hợp tác, nhận biết, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích ngữ liệu, rút ra kết luận
III. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án, màn hình TV
2. HS: Trả lời các câu hỏi vào vở soạn
IV. Các bước lên lớp.
A. Hoạt động khởi động:
- Cho học sinh xem đoạn video hài: Con rắn vuông.
Qua video trên em thấy tiếng cười bật lên từ đâu?
- Giới thiệu bài mới:
Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội
thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư
tưởng chủ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu phương
châm về lượng.
- GV trình chiếu ví dụ trên màn hình TV,
gọi HS đọc VD.

? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời
“Ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng
điều An muốn biết không ? Vì sao ?
- Hoạt động cặp đôi theo bàn
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức cần
nắm trên màn hình TV
? Theo em bạn Ba cần trả lời như thế nào?
- HS Y-K trả lời
8

Nội dung cần đạt- Ghi bảng
I. Phương châm về lượng.
1. Ví dụ:SGK.
2. Nhận xét :
a. Ví dụ 1: Câu trả lời không mang lại nội
dung An muốn biết vì trong nghĩa của từ
“bơi” đã có “ở dưới nước”.
- Cần nói rõ địa điểm cụ thể.
+ Mình học bơi ở bể bơi thành phố.


- HS K-G nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức trên
màn hình TV
? Từ việc phân tích ví dụ 1 ở trên, ta có thể * Khi giao tiếp, câu nói phải có nội dung
rút ra bài học gì trong giao tiếp?
đúng với yêu cầu giao tiếp
- HS K-G trả lời
- HS Y-K nhắc lại
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức, ghi

bảng
b. Ví dụ 2
- Gọi 1 HSY-K đọc và nêu yêu cầu vd 2 trên
màn hình TV
? Vì sao truyện lại gây cười?
- Các nhân vật trong truyện đều nói nhiều
- HS Y-K trả lời
hơn những gì cần nói.
- HS K-G nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức, ghi
bảng
? Hai nhân vật đó chỉ cần hỏi và trả lời
như thế nào?
- HS Y-K trả lời
- HS K-G nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức
Hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không?
Trả lời: Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua
đây cả.
? Qua c©u chuyÖn nµy, theo em * Trong giao tiÕp kh«ng nªn
khi giao tiÕp cÇn tu©n thñ yªu nãi nhiÒu h¬n nh÷ng g× cÇn
cÇu g×?
nãi.
- HS kh¸ giái rót ra kÕt luËn.
- HS tb, yÕu nh¾c l¹i.
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức, ghi
3. Kết luận:
bảng
- Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung;

nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng
? Từ hai tình huống giao tiếp trên em rút
yêu cầu của cuộc gt, không thiếu, không
ra bài học gì?
- HS xung phong nhắc lại kiến thức bài học - thừa.
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức cần
nắm trên màn hình TV
- Gọi 1 HSY-K đọc hs đọc ghi nhớ.
* GV Hướng dẫn HS làm bài tập 1 trang 9.
Vận dụng ph/châm về lượng phân tích lỗi
trong câu ở sgk.
H: a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”.
b. Thừa cụm từ “có hai cánh”.
9


* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu phương
châm về chất.

II. Phương châm về chất.
1. Ví dụ.“Qủa bí khổng lồ”

- Gọi 1 HS K-G đọc lại truyện “Qủa bí khổng
lồ”
2. Nhận xét:
?Truyện “Quả bí khổng lồ” phê phán điều gì? - Phê phán tính nói khoác.
? “Nói khoác” là nói như thế nào?
- Nói không đúng sự thật.
- GV đưa tình huống.
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ

học thì em trả lời với thầy cô là “bạn ấy nghỉ
học vì ốm” có nên không?
- HS trả lời
? Như vậy, trong giao tiếp cần chú ý điều gì? * Đừng nói những điều mình không có
- HS xung phong rút ra kết luận
bằng chứng xác thực.
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức, ghi
bảng
3. Kết luận:
? Từ hai tình huống trên em rút ra yêu cầu gì * Đừng nói những điều mà mình không
trong giao tiếp?
tin là đúng hay không có bằng chứng xác
- HS xung phong rút ra kết luận
thực
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức, ghi
bảng
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
C. Hoạt động luyện tập:
II. Luyện tập
Bài tập 2: Gọi 1 HS Y-K đọc, nêu yêu cầu
? Hãy chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống?
? Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên
quan đến một phương châm hội thoại: Đó là
phương châm hội thoại nào?
- Hoạt động cá nhân
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức trên
màn hình TV
Bài tập 4: Gọi 1 HS Y-K đọc, nêu yêu cầu
? Vận dụng các PCHT đã học để giải thích vì

sao người nói đôi khi phải dùng cách diễn đạt
như vậy?
- HS thảo luận nhóm theo bàn (4-5p)
- GV kèm HS Y-K các nhóm
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chính xác hóa kiến thức trên màn hình
10

Bài tập 2 :
a. Nói có sách, mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
* Những từ ngữ này chỉ cách nói tuân thủ
hoặc vi phạm ph/châm về chất.
Bài tập 4
a. Để đảm bảo phương châm về chất, người
nói phải dùng cách nói trên nhằm báo cho
người nghe biết tính xác thực của thông tin
mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng.
b. Để đảm bảo phương châm về lượng,
người nói dùng cách nói đó nhằm báo cho
người nghe biết việc nhắc lại nội dung cũ
là do chủ ý của người nói.


TV
4. Hoạt động vận dụng
- Khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy

- Tập viết các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.
- Lấy một Ví dụ vi phạm phương châm về chất ? (trong thực tế)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học bài, thuộc ghi nhớ
- Hoàn chỉnh các bài tập
- Sưu tầm 1 số đoạn thoại trong thực tế có vi phậm về lượng và chất
- Chuẩn bị: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh + Ôn lại kiến
thức về văn thuyết minh
+ Đọc vb-sgk
+Trả lời các câu hỏi trong bài

11


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: Tập làm văn
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I.Mục tiêu cần đạt:Giúp HS:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
3. Thái độ
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.

4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung: Tự học, quan sát, giao tiếp, hợp tác, nhận biết, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích ngữ liệu, rút ra kết luận
* Tích hợp: Văn thuyết minh (TLV 8).
III. Chuẩn bị:
1.GV: giáo án, màn hình TV
2. HS: trả lời câu hỏi trong sgk vào vở soạn
IV. Các bước lên lớp:
1. Hoạt động khởi động:
- GV chiếu đoạn video thuyết minh về Đại Nội- Huế.
- Giới thiệu bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt – Ghi bảng
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong nghệ thuật trong văn bản thuyết minh:
văn bản thuyết minh.
1. Ôn tập văn bản TM.
* Tích hợp: Văn thuyết minh (TLV 8).
a. Khái niệm:
? Văn bản thuyết minh là gì ?
Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
- HS Y-K, TB trả lời
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về các
- HS K-G nhận xét, bổ sung
hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức cần bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải
nắm trên màn hình TV
thích.
? Nêu đặc điểm chủ yếu của văn bản

thuyết minh ?
12


- HS Y-K, TB trả lời
- HS K-G nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt kiến thức
+ Tri thức khách quan, phổ thông.
?Các phương pháp thuyết minh thường b. Phương pháp thuyết minh:
dùng?
- Liệt kê, định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so
- HS Y-K, TB trả lời
sánh
- HS K-G nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức, ghi
bảng
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật.
- Gọi 1 HS K-G đọc văn bản “Hạ Long a. Ví dụ: Văn bản: “Hạ Long - Đá và Nước”
Đá và Nước”
b.Nhận xét:
?Văn bản này thuyết minh đặc điểm của - Đối tượng TM: Hạ Long - Đá và Nước.
đối tượng nào?
- HS Y-K, TB trả lời
- HS K-G nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức, ghi
bảng
?VB có cung cấp được tri thức khách
- VB đã cung cấp được những tri thức khách
quan về đối tượng không? Vì sao ?

quan về đối tượng.
- HS trả lời cá nhân
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức, ghi
bảng
? Tác giả đã vận dụng phương pháp
- Phương pháp thuyết minh chủ yếu:
thuyết minh nào là chủ yếu ?
+ Phương pháp liệt kê ( Hạ Long có nhiều
- HS trả lời cá nhân
đảo, nhiều nước, nhiều hang động)
- GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức, ghi
bảng
? Để cho bài văn sinh động, tác giả còn
- Các biện pháp nghệ thuật:
vận dụng những biện pháp nghệ thuật
+ Biện pháp tưởng tượng, liên tưởng ( nước
nào ?
tạo sự di chuyển sự thú vị của cảnh ; tuỳ
- HS thảo luận nhóm theo bàn (4-5p)
theo tốc độ, góc độ di chuyển tạo nên thế
- GV kèm HS Y-K các nhóm
giới sống động )
- Gọi đại diện nhóm trả lời
+ Nhân hoá, miêu tả - cảnh vật có hồn.
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chính xác hóa kiến thức cần nắm trên
màn hình TV
?Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của
Hạ Long chưa ? Trình bày được như thế
nhờ biện pháp gì ?

- HS K-G trả lời
- HS TB, Y-K nhắc lại
13


- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc
+ Tỏc gi ó trỡnh by c s kỡ l ca
H Long nh cỏc bin phỏp tng tng,
liờn tng, miờu t
? bi vn thuyt minh c sinh
ng, hp dn ta cn phi lm gỡ ?
- HS tr li cỏ nhõn
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng
+ Cn a thờm (s dng) mt s bin
phỏp ngh thut
c Kt lun:
? cho vn bn thuyt minh sinh ng,
Mun cho VBTM c sinh ng, hp
ngi vit cn vn dng thờm nhng
dn, ngi ta vn dng thờm mt s BP
bin phỏp ngh thut no?
nh k chuyn, t thut, i thoi, nhõn
- HS K-G rỳt ra kt lun
hoỏ.v.v. Cỏc BPNT ny cn c s dng
- HS Y-K nhc li
thớch hp.
- GV chớnh xỏc húa kin thc trờn mn
hỡnh TV
3. Hot ng luyn tp :

II. Luyn tp.
Bi tp 1: Gi 1 HS c vn bn : Ngc
Bi tp 1:
Hong x ti Rui xanh.
- HS X yờu cu bi tp 1/13.
? Vn bn cú tớnh cht TM khụng? Tớnh - VB l mt cõu chuyn vui cú tớnh cht
cht ú th hin nhng c im no ? thuyt minh ( Gii thiu v h, ging, loi,
Nhng phng phỏp no ó c s
v cỏc tp tớnh sinh sng, c im c th ).
dng ?
- Phng phỏp:
- Phơng pháp thuyết minh
?Tỏc gi ó s dng nhng bin phỏp
ngh thut no ?
+ Định nghĩa: thuộc họ côn trùng
- HS tho lun nhúm theo bn (4-5p)
hai cánh.
- GV kốm HS Y-K cỏc nhúm
+ Phân loại: Các loại ruồi
- Gi i din nhúm tr li
+ Số liệu: số vi khuẩn, số lợng sinh
- Gi i din nhúm khỏc nhn xột, b sung sản.
- GV chớnh xỏc húa kin thc cn nm trờn + Liệt kê: mắt lới, chân...
mn hỡnh TV
- Bin phỏp ngh thut: Nhõn hoỏ- gõy
hng thỳ cho ngi c, nó vừa là
truyện ngắn, truyện vui, vừa học
thêm tri thức
4.Hot ng vn dng
+Nhúm 1+3: Thuyt minh v cỏi qut

+ Nhúm 2+4: Thuyt minh v chic nún
5.Hot ng tỡm tũi, m rng
- Hc bi, thuc ghi nh. Hon chnh cỏc bi tp
-Tỡm hiu thờm cỏc vn bn thuyt minh cú s dng bin phỏp ngh thut.
- Chun b: Luyn tp s dng mt s bin phỏp ngh thut trong vn bn thuyt minh .
14


+Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt
+ Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón
+ Yêu cầu chung : Nắm được dàn ý của bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. Có sử dụng
BPNT khi thuyết minh.
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
ĐOÀN THỊ PHƯƠNG LOAN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5: Tập làm văn

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.

3. Th¸i ®é.
- VËn dông c¸c biÖn ph¸p nghÖ thuËt khi viÕt v¨n thuyÕt minh.
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung: Tự học, quan sát, giao tiếp, hợp tác, nhận biết, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích ngữ liệu, rút ra kết luận
* Tích hợp: Văn thuyết minh lớp 8
III. Chuẩn bị:
1.GV: giáo án, màn hình TV
2. HS: Chuẩn bị bài theo nhóm.
IV Các bước lên lớp:
1. Hoạt động khởi động:
*Vào bài mới : GV cung cấp đoạn văn thuyết minh có sử dụng BPTN và yêu cầu HS xác định
BPNT, tác dụng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập dàn ý,
viết phần mở bài trong đề văn TM có sử

Nội dung cần đạt – Ghi bảng
I. Luyện tập.
* Đề 1: Hãy thuyết minh về chiếc quạt.
15


dụng một số biện pháp nghệ thuật
- Các nhóm xem lại bài đã chuẩn bị của
mình
- Gọi đại diện nhóm 1 và 2 trình bày bài làm
của nhóm
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung

- GV chính xác hóa kiến thức
- GV lưu ý: dàn ý phải đảm bảo bố cục ba
phần, chi tiết và phải dự kiến cách sử dụng
biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh
- GV trình chiếu dàn bài đã chuẩn bị trên
màn hình TV

1. Mở bài:
Giới thiệu về quạt. (Định nghĩa quạt là
một dụng cụ ntn ? ) Quạt là 1 vật dụng
gia đình tiện ích dùng để thổi những hơi
gió mát và làm giảm đi cái nóng bức oi ả
của thời tiết.
2. Thân bài:
- Giới thiệu họ nhà quạt đông đúc và có
nhiều loại.
- Cấu tạo
- Công dụng
- Cách bảo quản ( gặp người biết bảo
quản thì như thế nào ? Người không biết
bảo quản thì như thế nào ?
Ngày xưa quạt giấy còn là sản phẩm mỹ
thuật)
3. Kết bài: Bày tỏ thái độ của người viết
với quạt.

? Hãy đọc đoạn MB cho đề văn thuyết
minh về cái quạt?
- Đại diện nhóm 1, 2 trình bày.
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét, bổ sung
- Gọi đại diện nhóm 1 và 2 trình bày bài làm
của nhóm
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chính xác hóa kiến thức trên màn hình
tivi.
Lưu ý: Khi trình bày dàn ý cần dự kiến cách
sử dụng biện pháp nghệ thuật.
Rút ra dàn ý chung.
? Hãy trình bày phần mở bài cho đề văn
thuyết minh về chiếc bút ?
- HS trình bày phần mở bài đã làm ở nhà.

Đề 2 : Hãy thuyết minh về chiếc bút.
1. Mở bài:
Giới thiệu về chiếc bút.
2. Thân bài:
- Giới thiệu về các loại bút.
- Cấu tạo
- Công dụng
- Cách bảo quản của mỗi loại.
3. Kết bài:
Bày tỏ thái độ của người viết đối với
chiếc bút.
- Mở bài:
Suốt quảng đời cắp sách đến trường,
người học sinh luôn bầu bạn với sách,
vở, bút, thước… và coi đó là những vật
16



- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, chốt kiến thức cần nắm trên
màn hình TV

dụng không thể thiếu được. Trong số
những dụng cụ học tập ấy thì tôi yêu
quý nhất là cây bút bi, một vật đó gắn bó
với tôi nhiều năm và chắc trong tương
lai sẽ còn hữu ích với tôi lắm!

4. Hoạt động vận dụng
? Tiết luyện tập giúp em nắm được điều gì ?
- Rèn kĩ năng xây dựng đề, lập dàn ý, biết cách sử dụng nghệ thuật vào bài văn thuyết minh,
biết xây dựng phần mở bài hoàn chỉnh, mạnh dạn trình bày trước lớp
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Hoàn chỉnh dàn ý 2 đề trên lớp . Lập dàn ý cho 2 đề còn lại.
- Sưu tầm các bài tập về văn thuyết minh có sử dụng BPNT.
- Chuẩn bị: '' Đấu tranh cho một thế giới hòa bình '' bằng cách soạn bài, trả lời các câu hỏi
phần '' Đọc - hiểu văn bản, tìm các tư liệu liên quan.

17


Ngy son:
Ngy ging:
Tit 6: Vn bn.
U TRANH CHO MT TH GII HO BèNH (T1)
( G.G Mỏc kột)
I. MC TIấU CN T: Giỳp HS:

- Nhn thc c mi nguy hi khng khip ca cuc chy ua v trang, chin tranh ht
nhõn.
- Cú nhn thc, hnh ng ỳng gúp phn bo v ho bỡnh.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc:
- Mt s hiu bit v tỡnh hỡnh th gii nhng nng 1980 liờn quan n vn bn.
-H thng lun im, lun c, cỏch lp lun trong vn bn.
2. K nng:
- c hiu vn bn nht dng bn lun v mt vn liờn quan n nhim v u tranh vỡ
ho bỡnh ca nhõn loi.
3. Thái độ.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
4. nh hng phỏt trin nng lc :
- Nng lc chung: T hc, quan sỏt, giao tip, hp tỏc, nhn bit, gii quyt vn
- Nng lc chuyờn bit: Nng lc phõn tớch ng liu, rỳt ra kt lun
III, CHUN B:
1.GV: giỏo ỏn, mn hỡnh TV
2. HS: tr li cõu hi trong sgk vo v son
IV. CC BC LấN LP:
1. Hot ng khi ng:
* Kim tra bi c: - Phõn tớch v p trong li sng ca Bỏc?
- Chiu cho hc sinh xem mt s hỡnh nh v chin tranh.
Nhng hỡnh nh ú gi cho em suy ngh gỡ?
- GV gii thiu bi mi:
Hot ng ca thy- trũ

Ni dung cn t Ghi bng
I. Vi nột v tỏc gi, tỏc phm

* H 1: Vi nột v tỏc gi, tỏc phm

- Go 1 HS Y-K c phn chỳ thớch v tỏc gi,
tỏc phm
- GV trỡnh chiu chõn dung tỏc gi trờn mn
hỡnh TV
? Hóy nờu nhng hiu bit ca em v tỏc gi
18

1. Tỏc gi:
- G.G Mỏc-kột sinh nm 1928 l nh
vn Cụ-lụm-bi-a.
- Là tác giả của những tiểu
thuyết và truyênh ngắn theo


G.G Mỏc-kột?
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc trờn
mn hỡnh TV

khuynh hớng hiện thực huyền
ảo.
- Nhn gii Nụ-ben v vn hc nm
1982.

? Nờu xut c ca vn bn ?
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng


2. Tỏc phm:
- Trớch trong bn tham lun ti cuc
hp nguyờn th 6 nc ti Mờ -hi -co
(8/1986) bn v v trang ht nhõn- hũa
bỡnh cú tờn Thanh gm a-mụclột, in bỏo Vn ngh, ngy 27 / 9 /
1986.
II. c, tỡm hiu chung
1. c

* H2. c, tỡm hiu chung

- GV hớng dẫn giọng đọc: Văn bản do
nội dung đề cập đến nhiều vấn đề
từ quân sự, chiến tranh .... với những
thuật ngữ, tên gọi, nên cần đọc
chính xác.
- GV c mu mt on
- Gi 2 HS c tip
2. Tỡm hiu chỳ thớch
- GV nhn xột cỏch c ca HS
- Hng dn h/s tỡm hiu cỏc chỳ thớch 1, 2, 3,
5.
- HS Tỡm hiu cỏc chỳ thớch GV ó hng dn. 3. Kiu VB:
- Vn bn nht dng
? Xỏc nh kiu VB ?
? Ni dung m vn bn cp n?
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, cht kin thc, ghi bng

- GV ging:
+ VB thuc ch chin tranh v ho bỡnh.
+ ND cp n nhiu lnh vc: t quõn s
n chớnh tr
?Phng thc biu t ca vn bn?
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng
? Hóy nờu lun im ca bi?
- HS K-G nờu lun im
- HS TB, Y-K nhc li
19

4. Phng thc biu t: Ngh lun

5. Lun im: Chin tranh ht nhõn l
him ho khng khip, e do loi
ngi. Vỡ vy cn u tranh ngn chn


- GV nhn xột, cht kin thc, ghi bng
? gii quyt lun im trờn tỏc gi ó
a ra mt h thng lun c nh th no ?
- HS tho lun nhúm theo bn (4-5p)
- GV kốm HS Y-K cỏc nhúm
- Gi i din nhúm tr li
- Gi i din nhúm khỏc nhn xột, b sung
- GV cht kin thc cn nm trờn mn hỡnh TV


* H 3. c - Hiu vn bn:
- Cho HS c thm li on u ca VB.
? Mở đầu văn bản, tác giả đặt ra
câu hỏi: "Chúng ta đang ở đâu?"
và trả lời: "vào ngày 8/8/1986". Câu
hỏi và câu trả lời này cho em thấy
đợc điều gì?
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng
? ở thời điểm đó có bao nhiêu đầu
đạn hạt nhân đợc bố trí trên khắp
hành tinh?
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng
? Số liệu cụ thể đó cho em thấy đợc
nguy cơ của chiến tranh hạt nhân
cha?
? Nguy cơ ấy đợc thể hiện nh thế
nào?
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc trờn
mn hỡnh TV

nguy c y.
- H thng lun c:

+ Kho v khớ ht nhõn ang c tng
tr cú kh nng hy dit c trỏi t.
+ Cuc chy ua v trang lm mt i
kh nng ci thin i sng cho hng
t ngi.
+ Chin tranh ht nhõn i ngc li lớ
trớ ca loi ngi, ca t nhiờn, phn
li s tin b.
+ Chỳng ta phi cú nhim v ngn
chn cuc chin tranh ht nhõn.
III. c - Hiu vn bn:
1. Nguy c chin tranh ht nhõn.
- Ngày 8/8/1986 -> Thời điểm
cụ thể có tính chất hiện thực

- Có 50.000 đầu đạn hạt
nhân

- Nguy cơ = 1 phép tính toán
+ Mỗi ngời đang ngồi trên một
thùng 4 tấn thuốc nổ.
+ Nếu nổ tung, 12 lần dấu
vết của sự sống trên trái đất
này.
+ Có thể tiêu diệt tất cả hành
tinh đang xoay quanh mặt
trời, cộng thêm 4 hành tinh
nữa, phá huỷ thế cân bằng
của hệ mặt trời.
-> Nguy cơ và sức tàn phá rất

khủng khiếp

? Em có nhận xét gì về nguy cơ
đó?
- So sánh nguy cơ đó nh
20


- HS nờu nhn xột
- GV nhn xột, cht kin thc, ghi bng
? Tác giả so sánh nguy cơ đó với
điển tích nào?
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng
? Ngành công nghệ hạt nhân ra đời
từ khi nào? Sự phát triển và vai trò
của nó ra sao?
- HS tho lun nhúm theo bn (4-5p)
- GV kốm HS Y-K cỏc nhúm
- Gi i din nhúm tr li
- Gi i din nhúm khỏc nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc trờn
mn hỡnh TV
? Em có nhận xét gì về cách diễn
đạt trong câu văn: "không có... thế
giới"?
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung

- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng
? Vấn đề mà G. Mác-két đề cập
đến có hệ trọng không? Vì sao?
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng

thanh gơm Đa-mô-clít

- Ngành công nghệ hạt nhân:
+Ra đời 1945
+ Có đợc những tiến bộ
nhanh chóng
+ Có một tầm quan trọng
quyết định vận mệnh thế
giới.
-> Câu văn dài, cách diễn đạt
mang tính khẳng định mạnh
mẽ.

=> Đây là một vấn đề hệ
trọng.
+ Cách vào đề trực tiếp
+ Chứng cứ rất xác thực
+ Sử dụng điển tích
-> Gây ấn tợng mạnh mẽ và tạo
hứng thú cho ngời đọc.


3. Hot ng luyn tp
- Nguy c ca v khớ ht nhõn nh hng nh th no n cuc sng ca con ngi?
- Suy ngh ca em khi bit c nguy c ny?
4. Hot ng vn dng
- Vit on vn nờu suy ngh ca em v hu qu ca chin tranh.
5. Hot ng tỡm tũi v m rng -Nm vng ni dung bi hc.
-Son tip vn bn: tip tc tỡm hiu v v khớ ht nhõn .Su tm tranh nh v t liu liờn
quan.

21


Ngy son:
Ngy ging:
Tit 7: Vn bn.
U TRANH CHO MT TH GII HO BèNH (T2)
( G.G Mỏc kột)
I. MC TIấU CN T: Giỳp HS:
- Nhn thc c mi nguy hi khng khip ca cuc chy ua v trang, chin tranh ht
nhõn.
- Cú nhn thc, hnh ng ỳng gúp phn bo v ho bỡnh.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc:
- Mt s hiu bit v tỡnh hỡnh th gii nhng nng 1980 liờn quan n vn bn.
-H thng lun im, lun c, cỏch lp lun trong vn bn.
2. K nng:
- c hiu vn bn nht dng bn lun v mt vn liờn quan n nhim v u tranh vỡ
ho bỡnh ca nhõn loi.
3. Thái độ.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.

4. nh hng phỏt trin nng lc :
- Nng lc chung: T hc, quan sỏt, giao tip, hp tỏc, nhn bit, gii quyt vn
- Nng lc chuyờn bit: Nng lc phõn tớch ng liu, rỳt ra kt lun
III, CHUN B:
1. GV: giỏo ỏn, mn hỡnh TV
2. HS: Tr li cỏc cõu hi vo v son
IV. CC BC LấN LP:
1. Hot ng khi ng:
GV t chc cho hc sinh thi hỏt gia cỏc i ( HS hỏt c nhng cõu hỏt v ch chin
tranh v hũa bỡnh)
22


2. Hot ng hỡnh thnh kin thc:
Chiến tranh và hoà bình luôn là những vấn đề đợc quan tâm hàng
đầu của nhân loại, vì nó quan hệ đến sự sống và sinh mệnh của hàng
triệu con ngời và nhiều dân tộc. Nguy cơ về chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ sự sống của con ngời
Hot ng ca thy- trũ
* H 1. Vi nột v tỏc gi, tỏc phm
* H 2. c, tỡm hiu chung
* H 3. Tỡm hiu vn bn
- GV cng c li kin thc phn 1

Ni dung cn t Ghi bng
I. Vi nột v tỏc gi, tỏc phm
II. c, tỡm hiu chung
III. Tỡm hiu vn bn
1. Nguy c chin tranh ht nhõn.
2. Cuộc chạy đua vũ trang

chuẩn bị cho chiến tranh hạt
nhân đã làm mất đi khả năng
để con ngời sống tốt đẹp hơn.
? Đứng trớc nguy cơ mà tác giả gọi là - Nhận thức: việc bảo tồn sự
"Sự suy diễn kinh khủng" đó, con sống trên trái đất ít tốn kém
ngời nhận thức đợc điều gì?
hơn là "dịch hạch" hạt nhân
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng
? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đa - Dẫn chứng:
ra những dẫn chứng nào? Em hãy + Xã hội:
tìm những dẫn chứng đó?
Năm 1981, UNICEF định ra một
chơng trình để giải quyết
- HS tho lun nhúm theo bn (4-5p)
- GV kốm HS Y-K cỏc nhúm
những vấn đề cấp bách cho
- Gi i din nhúm tr li
500 triệu trẻ em nghèo khổ nhất
- Gi i din nhúm khỏc nhn xột, b sung
thế giới, tốn kém 100 tỉ đô la
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc trờn
gần bằng chi phí bỏ ra cho 100
mn hỡnh TV
máy bay ném bom B.1B của Mĩ

7 000 tên lửa ...
+ Y tế:

Giá của 10 chiếc tàu sân bay ...
cũng đủ để thực hiện 1 chơng
trình phòng bệnh trong 14
năm, bảo vệ cho hơn 1 tỉ ngời
khỏi bệnh sốt rét và cứu hơn 14
triệu trẻ em
+ Thực phẩm:
- Năm 1985. có gần 575
triệu ngời thiếu dinh dỡng ... chỉ
tốn kém không bằng 149 tên lửa
MX.
23


- Chỉ cần 27 tên lửa MX: đủ
trả tiền nông cụ cần thiết cho
các nớc nghèo trong 4 năm.
+ Giáo dục: Chỉ 2 chiếc tầu
ngầm: đủ tiền xoá nạn mù chữ
cho toàn thế giới.
? Em có nhận xét gì về các lĩnh vực => Đây là những lĩnh vực thiết
mà tác giả đề cập đến?
yếu trong
cuộc sống của con ngời, đặc
- Hot ng ton lp
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi biệt là các nớc nghèo.
bng
? Việc đa ra những dẫn chứng và so
sánh đầy sức thuyết phục cho em - Cuộc chạy đua vũ trang:
thấy điều gì?

+Tốn kém
- Hot ng cỏ nhõn
+ tính chất phi lí, phản nhân
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
đạo.
bng
=> Cớp đi của thế giới những
điều kiện để cải thiện cuộc
sống ở những nớc nghèo, trẻ em.
3. Chiến tranh hạt nhân chẳng
- Gi 1 hS c on vn 3
những đi ngợc lại lí trí con ng ời
mà còn phản lại sự tiến hoá của
tự nhiên.
? Vì sao chiến tranh hạt nhân lại đi - Chiến tranh hạt nhân: tiêu huỷ
ngợc lại lí trí của con ngời và lí trí tự mọi sự sống của trái đất
nhiên?
- Hot ng ton lp
- GV nhn xột, cht kin thc, ghi bng
? Để làm rõ luận cứ này, tác giả sử - Dẫn chứng:
dụng những luận chứng nào?
+ Trải qua 380 triệu năm con bớm mới bay đợc.
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
+ 180 triệu năm bông hồng mới
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc cn
nở
nm trờn mn hỡnh TV
+ 4 kỉ địa chất con ngời mới
hình thành

? Dn chng ly t õu? Cú ỏng tin cy
khụng?
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng
? Dẫn chứng đó cho em thấy đợc
điều gì?
24

- Dẫn chứng lấy từ:
+ Khoa học địa chất
+ Cổ sinh học về nguồn gốc và
sự tiến hoá của sự sống trên trái
đất.
-> Sự sống và con ngời là kết
quả ca một quá trình tiến hoá


- HS tb nêu nhận định
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng

lâu dài của tự nhiên.
+ Đẩy lùi sự tiến hoá về điểm
xuất phát.
+ Tiêu huỷ mọi thành quả quá
trình tiến hoá của sự sống
=> Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại sự phát triển của tự nhiên

và sự tiến hoá của nhân loại.

4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân, cho
một thế giới hoà bình.
? Thái độ của tác giả sau khi cảnh - Thái độ: đấu tranh ngăn chặn
báo hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân chiến tranh hạt nhân, cho một
nh thế nào? Đó là thái độ gì?
thế giới hoà bình.
-> Thái độ tích cực
- HS Y-K trỡnh by
- HS K-G nhn xột, b sung
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
bng
? Tác giả đã có sáng kiến gì? Mục - Sáng kiến: mở một nhà băng lu
đích của sáng kiến này là gì?
trữ trí nhớ có thể tồn tại sau
thảm hoạ.
- HS Y-K , TB phỏt hin chi tit
- HS K-G nhn xột, b sung
Mục đích: để cho nhân loại t- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
ơng lai biết:
bng
+ Sự sống đã tồn tại ở đây.
+ Thủ phạm đã gây ra tai hoạ.
? Nên hiểu nh thế nào về đề nghị => Nhân loại cần giữ gìn kí ức
của G. Mác-két?
của mình, lịch sử sẽ lên án
những thế lực hiếu chiến đẩy
- HS trỡnh by cỏ nhõn

- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc, ghi
nhân loại vào thảm hoạ diệt
bng
vong.
* H 4. Tng kt
IV. Tng kt
1. Nghệ thuật:
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật - Nghệ thuật lập luận chặt chẽ
lập luận của tác giả?
với chứng cứ phong phú, cụ thể.
- HS TB, Y-K trỡnh by
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc trờn
mn hỡnh TV
? Văn bản này đề cập đến nội dung 2. Nội dung:
nào?
Nguy c chin tranh ht nhõn ang e
do th gii loi ngi. Ngn chn v
- HS K-G tr li
xoỏ b nú l nhim v cp bỏch ca ton
- HS TB, Y-K nhc li
- GV nhn xột, chớnh xỏc húa kin thc trờn th mi ngi.
mn hỡnh TV
25


×