Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án địa lý 7 full trọn bộ kỳ 1 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 96 trang )

Ngày soạn:
Phần 1: THÀNH

Ngày dạy:

PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 – Bài 1:

DÂN SÔ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm vững dân số, mật độ dân số, tháp tuổi. Nguồn lao động của một địa phương
- Biết tình hình gia tăng dân số thế giới. Nguyên nhân của sự gia tăng dân số va
bùng nổ dân số gây hậu quả đối với môi trường. (THMT)
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc va khai thác thông tin từ biểu đồ dân số va tháp tuổi.
- Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường (THMT)
3. Thái độ:
Bồi dưỡng cho học sinh về thực trạng dân số va hậu quả bùng nổ dân số để co
những biện pháp phù hợp, ủng hộ các chính sách va các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng
dân số phù hợp
Giảm tải: Mục 3: Sự bùng nổ dân số từ dòng 9 đến dòng 12 “Quan sát....Tại sao”
(Không dạy)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Biết Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, bảng số liệu
thống kê.
II. Chuẩn bị:
* Đối với GV: - Bản đồ dân cư thế giới


* Đối với HS: - TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1 Tìm hiểu dân số, nguồn lao
động (15 phút)
GV gọi hs đọc phần 1 SGK (Dành cho HS
yếu, kém)
HS đọc phần 1 SGK
? Dân số la gì
Hs trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv chuẩn xác KT

Nội dung kiến thức cơ bản
1. Dân số, nguồn lao động
-Dân số la tổng số dân sinh sông trên một
lãnh thổ nhất định trong một thời điểm cụ
thể

1


GV giới thiệu một vai số liệu noi về dân số
VD: đến năm 2009 nước ta co gần 86 triệu
dân.” nước ta co nguồn lao động rất dồi
dao…”
Vậy lam thế nao để biết được số dân,

nguồn lao động ở một thanh phố, một
quốc gia. Đo la công việc của người điều
tra dân số.
HS nghiên cứu trả lời
* Thảo luận nhóm 4 phút:
- Quan sát 2 tháp tuổi ở H1.1 cho biết
? Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra
cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp,ước tính co bao
nhiêu bé trai va bao nhiêu bé gái?
? Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao
động ở 2 tháp tuổi?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như
thế nao? cho nhận xét
Các nhom tiến hanh thảo luận theo phân
công
HS đại diện trả lời
Giáo viên nhận xét kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu dân số thế giới
tăng nhanh trong thế kỷ XIX
và thế kỷ XX (10 phút)
- GV yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ "tỷ lê
sinh, tỷ lê tử” (Dành cho HS yếu, kém)
HS đọc thuật ngữ cuối sgk
? Quan sát H1.2 nhận xét về tình hình tăng
dân số thế giới từ đầu thế kỷ XIX đến cuối
thế kỷ XX?
HS trả lời. Dân số tăng rất nhanh
Nghiên cứu SGK để trả lời:
?Tăng nhanh từ năm nao? Giải thích?
HS trả lời, gv chuẩn xác KT va ghi bảng

? Dân số tăng nhanh trong thời gian qua
đã gây ra những hậu quả gì đối với sự
phát triển kinh tế, môi trường. (THMT)
Hs suy nghĩ trả lời
Gv kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân
số (10 phút)
Nghiên cứu SGK:

- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao động của 1 địa
phương, 1 quốc gia.

-Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của
dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao
động hiện tại va tương lai của địa phương.

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế
kỷ XIX và thế kỷ XX

Dân số tăng nhanh nhờ những tiến bộ
trong các lĩnh vực KT - XH va y tế.

3. Sự bùng nổ dân số

2


? Trong thế kỷ XIX, XX sự gia tăng dân - Sự gia tăng dân số không đều trên thế
số thế giới co điểm gì nổi bật?

giới.
? Hậu quả gây ra do bùng nổ dân số cho -Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự
các nước đang phát triển ( kinh tế - xã hội nhiên hang năm của dân số vượt 2,1%
– môi trường) THMT
HS nghiên cứu trả lời
- KT chậm phát triển nhiều trẻ em gánh - Nhiều nước co chính sách dân số va phát
nặng về ăn mặc, ở học y tế…
triển KT - XH tích cực để khắc phục bùng
Gv treo bản đồ dân cư thế giới, giới thiệu nổ dân số.
1 số nước đang phát triển co dân số đông ở
trên TG
Hs quan sát
Dựa vao kiến thức? Việt Nam thuộc nhom
nước co nền KT nao? Những biện pháp
giải quyết bùng nổ dân số
HS suy nghĩ trả lời
- Nhom nước đang phát triển
-Thực hiện chính sách dân số, nâng cao …
GV chuẩn xác kiến thức
4. Củng cố bài học: (5 phút)
* Bài tập bảng phụ: Điền vao chỗ trống những từ cụm từ thích hợp
a. Điều tra dân số cho biết …… của 1 địa phương, 1 nước.
b. Tháp tuổi cho biết……của dân số qua …..của địa phương
c. Trong 2 thế kỹ gần đây dân số thế giới…... đo la nhờ…..
* Hướng dẫn hs lam BT ở VBT
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
Học các câu hỏi cuối bai
Lam bai tập va đọc trước bai 2 SGK: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư va các chủng
tộc trên thế giới


Ngày soạn:

Ngày dạy:
3


Tiết 2 – Bài 2:
SỰ PHÂN BÔ DÂN CƯ - CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bay va giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều
trên thế giới
- Nhận biết sự khác nhau về đặc điểm sự phân bố của ba chủng tộc chính trên thế
giới
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ phân bố dân cư
- Nhận biết được ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh va trên thực tế
3. Thái độ:
Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu con nguời, sự đoan kết giữa các chủng tộc trên thế
giới
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
hợp tác, tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Biết Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh
II. Chuẩn bị:
* Đối với GV: Bản đồ dân cư thế giới, bảng phụ
* Đối với HS: SGK , TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nao? Nêu nguyên nhân, hậu quả va cách giải quyết?
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư 1. Sự phân bố dân cư
(22 phút)
Gv gọi HS đọc thuật ngữ mật độ dân số.
(Dành cho HS yếu,kém)

Giáo viên cho học sinh quan sát H2.1 kết hợp
bản đồ dân cư TG, hướng dẫn cách xác định
mật độ dân số.
Học sinh độc lập cá nhân quan sát H2.1,
hướng dẫn cách xác định mật độ dân số
GV dùng bảng phụ ghi bai tập gọi HS tính
mật độ dân số năm 2001 của các nước sau:
Tên nước
Việt Nam

Diện tích Dân
số Mật độ
2
(km )
(triệu người) ng/km2
330.991
78,7
238

4



Trung Quốc
Ấn độ

9.597.000
1.919.000

1273,3
206,1

133
107

? Hãy khái quát công thức tính mật độ dân
số?
Dân số (người)

= MDDS ( người/(km2)
2

Diện tích (km )

Quan sát bản đồ 2.1 SGK
? 1 chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người?
HS quan sát bản đồ 2.1: Mỗi chấm đỏ tương
ướng 500000 người
?Số liệu mật độ dân số cho biết điều gì?
Hs TL
Gv chuẩn xác kiến thức
? Tìm hai khu vực co mật độ dân số cao nhất?

?Những khu vực nao co mật độ dân số thấp
nhất va không co người ở?
Học sinh lam theo nhom ban tìm ra các khu
vực đông dân
Từ đo em co nhận xét gì về sự phân bố dân cư
ở các khu vực trên thế giới.
Hs trả lời
Gv gọi Hs khác nhận xét, kết luận va ghi
bảng
? Hãy giải thích vì sao dân số trên thế giới lại
phân bố không đồng đều?
Gv kết luận va ghi bảng
Gọi hs lên xác định các khu vực đông dân,
thưa dân trên bản đồ
Hs chỉ bản đồ
Liên hệ với sự phân bố dân cư ở nước ta
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chủng tộc trên
thế giới (13 phút)
Giáo viên cho học sinh quan sát H2.2
? Hãy mô tả hình dáng bên ngoai của các em
học sinh
Học sinh mô tả hình dáng bên ngoai của em
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ”chủng tộc” tr
186 sgk
? Theo em người ta căn cứ vào đâu để phân
chia các chủng tộc người ( HS Y – K)
5

- Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình
phân bố dân cư của một địa phương một

nước…

- Sự phân bố dân cư trên thế giới không
đồng đều.
+ Tập trung chủ yếu ở đồng bằng….
+ Thưa thớt ở miền núi cao va đới han
đới….

2. Các chủng tộc

- Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính
+ Môn gô lô ít (da vang)
+ Nê glô ít (Da đen)
+ Ơ Rê pê ô ít (da trắng).


Hs: Hình thái bên ngoai
- Dân cư châu á chủ yếu thuộc chủng tộc
? Địa ban sinh sống chủ yếu của các chủng Mongoloit, ở châu Phi thuộc chủng tộc
tộc trên.
Negroit, còn ở châu Âu thuộc chủng tộc
Ơropeoit
HS xác định. GV kết luận va ghi bảng
4. Củng cố bài học : (4 phút)
? Trình bay va giải thích sự phân bố dân cư trên thế giới.
? Dựa vao kiến thức đã học, em hãy cho biết đặc điểm hình thái va sự phân bố chủ
yếu của các chủng tộc chính trên thế giới.
Hướng dẫn học sinh trả lời bằng cách hoàn thành bản đồ tư duy:

* Hướng dẫn hs lam BT ở TBĐ

5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học thuộc các câu hỏi cuối bai va lam bai tập ở TBĐ
- Đọc va chuẩn bị bai 3. Tìm hiểu xem co mấy loại hình quần cư, địa phương em
thuộc loại hình quần cư nao?

6


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 3 – Bài 3: QUẦN CƯ, ĐÔ THỊ HOÁ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- So sánh được sự khác nhau của quần cư nông thôn va quần cư đô thị
- Biết được vai nét về lịch sử phát triển đô thị va sự hình thanh các siêu đô thị. Quá
trình tự phát của các siêu đô thị va đô thị mới đã gây những hậu quả xấu cho MT
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh hoặc trên thực tế
- Xác định sự phân bố của các siêu đô thị thế giới. Phân tích mối quan hệ giữa quá
trình đô thị hoa va MT
3. Thái độ:
Co ý thức giữ gìn, BVMT đô thị, phê phán các hanh vi lam ảnh hưởng xấu đến MT
đô thị
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Biết Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, bảng kiến thức
II. Chuẩn bị:

* Đối với GV: Bản đồ dân cư trên thế giới
* Đối với HS: SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Xác định các khu vực dân cư thế giới tập trung đông trên "bản đồ dân cư thế giới"
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu quần cư nông
thôn và quần cư đô thị (20 phút)
Giáo viên cho học sinh tra cứu thuật ngữ "
Quần cư". ( HS Y – K)
? Quan sát hình 3.1 va 3.2: Cho biết mật độ
nha cửa, đường sá ở nông thôn va thanh thị
co gì khác nhau?
Nghiên cứu SGK thảo luận nhóm, 3 phút:
So sánh Đặc điểm của quần cư nông thôn
va quần cư đô thị (Mật độ dân số, nha cửa,
hoạt động kinh tế)

Nội dung kiến thức cơ bản
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị

Học sinh đại diện trả lời

- Đặc điểm quần cư đô thị
7

- Đặc điểm quần cư nông thôn
+ Hoạt động kinh tế: Sản xuất nông nghiệp,

lâm nghiệp, ngư nghiệp
+ Lang mạc thôn xom phân tán.
+ Mật độ dân số thấp


Giáo viên nhận xét kết luận
?Hãy liên hê nơi em cùng gia đình đang cư
trú thuộc kiểu quần cư nào. (HS YK)
Hs liên hệ
? Với thực tế địa phương mình em cho biết
kiểu quần cư nao đang thu hút số đông
người dân tới sinh sống va lam việc.
Hs suy nghĩ TL
Gv chuẩn xác KT
Hoạt động 2: Tìm hiểu đô thị hoá, siêu
đô thị (15 phút)
Giáo viên cho học sinh tra cứu thuật ngữ
"Đô thị hoá". (Dành cho HS yếu,kém)
Giáo viên cho học sinh đọc thông tin mục 2
Hs đọc thông tin mục 2
?Đô thị xuất hiên sớm nhất vào lúc nào? Ơ
đâu?
HS trả lời
?Đô thị phát triển nhất khi nao.?Những yếu
tố quan trọng nao thúc đẩy quá trình phát
triển đô thị.
Hs trả lời
Gv chuẩn xác kiến thức
Học sinh đọc thuật ngữ "Siêu đô thị"
Gv treo bản đồ dân cư , đô thị thế giới:

Dựa vao lược đồ H3.3 kết hợp bản đồ dân
cư TG, cho biết trên thế giới co mấy siêu
đô thị trên 8 triệu dân
? Châu lục nao co nhiều siêu đô thị từ 8
triệu dân trở lên ? đọc tên?
HS trả lời được: Châu Á (12)
Gọi HS chỉ bản đồ
?Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhom nước
nao.
Nghiên cứu SGK để trả lời? Sự tăng nhanh
tự phát của số dân cư trong các đô thị va
siêu đô thị đã gây ra nhưng hậu quả
nghiêm trọng cho những vấn đề gì của xã
hội?
HS trả lời được: - Môi trường, sức khoẻ,
giáo dục, trật tự an ninh
Gv chuẩn xác KT va ghi bảng
8

+ Hoạt động kinh tế: Công nghiệp va dịch
vụ
+ Nha cửa tập trung với mật độ lớn
+ Mật độ dân số cao

2. Đô thị hoá, siêu đô thị

- Các đô thị xuất hiện rất sớm ở thời kỳ cổ
đại

- Đô thị xuất hiện sớm va phát triển mạnh

nhất ở thế kỹ XIX la lúc công nghiệp phát
triển.
- Các đô thị phát triển nhanh ở các nước
công nghiệp
- Ngay nay số người sống trong đô thị
chiếm khoảng một nửa dân số thế giới va
co xu hướng ngay cang tăng nhanh.
-Siêu đô thị ngay cang tăng ở các nước
đang phát triển châu Á va châu Mĩ

- Quá trình phát triển tự phát của các siêu
đô thị đã gây nên những hậu quả xấu cho
môi trường


4. Củng cố bài học : (4 phút)
? Cho HS lên xác định các siêu đô thị trên bản đồ dân cư thế giới
? Sự khác biệt giữa quần cư nông thôn va quần cư thanh thị.
( Trả lời bằng cách hoan thanh bản đồ tư duy)

* Hướng dẫn HS lam BT ở TBĐ
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bai, trả lời các câu hỏi SGK ở TBĐ
- Đọc va chuẩn bị bai 4. Thực hanh: Phân tích lược đồ dân số va tháp tuổi: Tìm
hiểu về các đô thị lớn ở châu Á.

9


Ngày soạn:


Ngày dạy:

Tiết 4 – Bài 4:
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SÔ VÀ THÁP TUỔI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức đã học trong chương:
- Sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới.
- Siêu đô thị va sự phân bố các siêu đô thị Châu Á
2. Kỹ năng:
- Đọc va khai thác các thông tin trên lược đồ dân số, sự biết đổi kết cấu dân số theo
độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
3. Thái độ:
Học sinh co ý thức về quy mô dân số hợp lí
Giảm tải: Không yêu cầu học sinh làm câu 1
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Biết Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh
II. Chuẩn bị:
* Đối với GV: - Máy chiếu
* Đối với HS: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị va quần cư nông thôn?
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài 1: Giảm tải ( không yêu cầu làm)

Hoạt động 1:Tìm hiểu tháp tuổi thành phố
Hồ Chí Minh năm 1989 và 1999 (20phút))
Gv chiếu 2 tháp tuổi SGK
Quan sát tháp tuổi của TPHCM qua các cuộc
tổng điều tra dân số năm 1989 va năm 1999
Cho hs thảo luận nhom : 5 phút
Nghiên cứu hình SGK để trả lời:
? Hình dạng của tháp tuổi co gì thay đổi?
?Tháp tuổi 1989 la tháp tuổi co cơ cấu dân số
ntn?
?Tháp tuổi 1999 la tháp tuổi co cơ cấu dân số
ntn?
10

Nội dung kiến thức cơ bản
Bài 2:
H4.1; H4. 2
* Tháp tuổi năm 89 đáy mở rộng, thân
thu hẹp => trẻ
* Tháp tuổi năm 99:
Đáy thu hẹp , thân mở rộng hơn
-Tháp tuổi 1989 la tháp tuổi co cơ cấu
dân số trẻ.
-Tháp tuổi 1989 la tháp tuổi co cơ cấu
dân số gia
Như vậy sau 10 năm từ 1989-1999 tình


? Như vậy sau 10 năm từ 1989-1999 tình hình hình dân số TP Hồ Chí Minh gia đi
dân số TP Hồ Chí Minh co gì thay đổi?

Hs lam việc theo nhom. Các ý dễ ưu tiên bạn
yếu trả lời.
Hs đại diện trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét chung, chuẩn xác va ghi bảng
Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lê? nhóm tuổi nào
giảm về tỉ lê.?(Dành cho HS yếu, kém)
Học sinh quan sát sát trả lời; lao động tăng,
trẻ giảm
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố dân cư Bài 3
và các đô thị lớn ở Châu Á (15 phút)
Gv yêu cầu Hsquan sát lược đồ sgk kết hợp
man chiếu:
- Khu vực tập trung đông dân số: Đông
? Tìm trên bản đồ những khu vực tập trung Á, Đông Nam Á, Nam Á
nhiều chấm đỏ (500000người). Mật độ chấm
đã noi lên điều gì?
? Những khu vực tập trung mật độ dân số cao
đo được phân bố ở đâu?
Học sinh xác định va chỉ trên bản đồ
?Tìm trên lược đồ vị trí các khu vực co chấm
tròn lớn va vừa, các đô thị tập trung phân bố
ở đâu.
Học sinh quan sát trên hình va trả lời: ven - Các đô thị tập trung ven biển của 2
biển
đại dương TBD va AĐD, trung hạ lưu
các con sông lớn.
? Việt Nam co đô thị nao đông dân nhất
Hs trả lời
Gv chuẩn xác kiến thức
4. Củng cố bài học : (4 phút)

*Đánh giá kết quả của bai thực hanh
? Gọi Hs lên bảng xác định các siêu đô thị
* Hướng dẫn hs lam bai tập ở TBĐ
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Hoan thanh bai thực hanh vao vở bai tập
- Nhớ lại đặc điểm các đới khí hậu chính trên trái đất đã học ở lớp 6

11


Ngày soạn:

Ngày dạy:

PHẦN 2: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 – Bài 5: ĐỚI NÓNG - MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí, đặc điểm đới nong trên thế giới va các kiểu môi trường
trong đới nong.
- Trình bay được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
2. Kỹ năng:
- Đọc biểu đồ nhiệt độ va lượng mưa của môi trường Xích đạo ẩm va sơ đồ lát cắt
rừng Xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết đựơc môi trường Xích đạo ẩm qua 1 đoạn văn mô tả va qua ảnh chụp.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
(Giảm tải: Câu hỏi 4 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu hs làm)

4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Biết Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, video
II. Chuẩn bị:
* Đối với GV: - Máy chiếu
* Đối với HS: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Kiểm tra vở bai tập va tập bản đồ của 3 HS
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm đới nóng
(13 phút)
GV gọi 1 học sinh nhắc lại các kiến thức về
đới khí hậu trên trái đất
HS nhắc lại đới khí hậu
Dựa vao hình 5.1 kết hợp bản đồ các môi
trường địa lí, xác định vị trí địa lí môi trường
ở đới nong?
Dựa vao hình 5.1 xác định vị trí địa lí
12

Nội dung kiến thức cơ bản
I. Đới nóng

- Vị trí: Từ 23O27'B - 23O27'N
- Các kiểu môi trường:
+ Môi trường xích đạo ẩm.



Hs: Vị trí: Từ 23O27'B - 23O27'N
?Kể tên các kiểu môi trường của đới nóng?
(HS Y – K)
Môi trường nao co diện tích nhỏ nhất.
Chú ý : Môi trường hoang mạc co cả ở đới ôn
hòa nên học riêng.
Nghiên cứu SGK để trả lời? Trình bay đặc
điểm tự nhiên của đới nong
HS trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung
GV chuẩn xác KT

+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gio mùa
+ Môi trường hoang mạc

- Đặc điểm tự nhiên
+ La nơi co nhiệt độ cao, lượng mưa lớn
+ Co gio tín phong
+ Thực vật phong phú va đa dạng
⇒ Đây la khu vực đông dân nhất thế giới
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu và II. Môi trường xích đạo ẩm
rừng rậm xanh quanh năm của MT
xích đạo ẩm (22 phút)
Y/ c HS xác định môi trường xích đạo ẩm ở Ví trí: Từ 5oB - 5oN
H5.1
HS quan sát hình 5.1, xác định môi trường
xích đạo ẩm
?Quốc gia nào trên hình 5.1 sgk nằm trọn

trong môi trường xích đạo ẩm? ( HS Y –K)
Hs Y-K trả lời. Hs K-G nhận xét, bổ sung
* Thảo luận nhom: thời gian 3 phút
1. Khí hậu
? Quan sát biểu đồ ở H5.2 em co nhận xét gì
về nhiệt độ trung bình của các tháng trong
ẩm quanh năm nhiệt độ
năm. Từ đo em co kết luận gì về đặc điểm của - Khí hậu nong
0
cao trên 25 C, biên độ nhiệt rất thấp.
khí hậu nay?
-Sự chênh lệch nhiệt -lượng mưa trung - Mưa nhiều quanh năm, trung bình từ
độ giữa hè va đông bình hang tháng 170 1.500 - 2.500mm
- Độ ẩm không khí cao trên 80%
(biểu đồ nhiệt độ) mm-250mm
thấp :30C
-Trung bình năm
-Nhiệt độ trung bình 150
năm 250- 280C
mm –2500mm=> nong ẩm quanh năm,
mưa nhiều quanh năm
Nghiên cứu SGK để trả lời? Lượng mưa cả
năm khoảng bao nhiêu?
? Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng cao
nhất va tháng thấp nhất la bao nhiêu mm?
Hs suy nghĩ trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv chuẩn xác KT
Quan sát H5.3; 5.4 cho biết:
2. Rừng rậm xanh quanh năm
? Rừng có mấy tầng chính ( HS Y – K)

⇒ Rừng ở đây rậm rạp xanh quanh năm
13


? Tại sao rừng ở đây co nhiều tầng
- Độ ẩm va nhiệt độ cao tạo điều kiện tốt
Hs suy nghĩ trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung cho rừng xanh quanh năm. Vùng cửa
Gv chuẩn xác KT
sông va biển co rừng ngập mặn.
-Động vật rừng rất phong phú đa dạng,
sống trên khắp các tầng rừng rậm.
4. Củng cố bài học : (4 phút)
Gọi hs lên bảng xác đinh vị trí của môi trường đới nong, môi trường xích đạo ẩm
Hệ thống lại kiến thức bằng bản đồ tư duy

5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học va trả lời các câu hỏi cuối bai (Câu hỏi 4 không yêu cầu HS trả lời)
- Đọc va nghiên cứu trước bai mới. Tìm hiểu về kiểu môi trường nhiệt đới ( khí hậu
va các đặc điểm khác...)

14


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 6 – Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

+ Trình bay được các đặc điểm của môi trường nhiệt đới
+ Biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới la Xavan hay đồng cỏ
cao nhiệt đới.
+ Biết đặc điểm của đất va biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới. Biết được
các hoạt động kinh tế của con người la một trong những nguyên nhân lam thoái hoa đất.
(THMT)
2. Kỹ năng:
- Củng cố va rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ nhiệt độ va lượng mưa
- Phân tích mối quan hệ giữa các thanh phần tự nhiên, giữa hoạt động kinh tế với
con ngườiva môi trường
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường, khí hậu, phê phán các hoạt
động lam ảnh hưởng xấu tới môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Biết Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, bảng kiến thức
II. Chuẩn bị:
* Đối với GV: - Bản đồ các môi trường địa lý
* Đối với HS: - SGK
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
?Dựa vao bản đồ ” các môi trường địa lí”, em hãy xác định giới hạn của môi trường
đới nong. Kể tên các kiểu môi trường của đới nong.
? Trình bay đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu

1. Khí hậu
(18 phút)
Gv treo bản đồ các môi trường địa lý.
? Dựa vào H5.1, bản đồ treo tường và đọc thông -Nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 50
tin sgk, xác định vị trí của môi trường nhiêt đới? đến chí tuyến ở hai bán cầu.
( HS Y – K)
?Quan sát biểu đồ khí hậu H6.1 va H6.2 SGK cho
15


nhận xét về sự phân bố nhiệt độ, lượng mưa của 2
địa điểm trên.
Hoạt động nhom: chia 4 nhom (4phút)
Nhom 1,2: quan sát cho nhận xét về sự phân bố
nhiệt độ ở 2 biểu đồ.
-Kết luận về sự thay đổi nhiệt độ
Nhom 3,4: Cho nhận xét về phân bố lượng mưa
của 2 biểu đồ theo nội dung bảng sau
GV hoan chỉnh các kết quả nhận xét:
Địa
Biên thời
kì NĐộ Số tháng
điểm
Độ N NĐ tăng TB
co mưa
Malacan 250- TK1:T3-4 2:T10
280C T
-11
(90B)
9tháng

0
0
3C
25
tập trung
từ
0
Giamana 22 C- TK1:T4-5 K2:T 7tháng
T5-T10 340C
8-9
T5-T9
0
0
(12 B)
22 C
120C
Kết luận Tăng
30120C

2lần nhiệt Giảm
tăng trong từ
năm
250220C

Số tháng
Không mưa
3tháng
T1,2,12

Lượng

mưa TB
841 mm

5tháng
T1,2,3,
11,12
Tăng lên từ Giảm
3-9 T4

m

Giảm dần
từ
9-7T

? Qua đo em hãy trình bay đặc điểm khí hậu của - Nhiệt độ trên 20oC.
môi trường nhiệt đới.
- Lượng mưa: chênh lệch nhau từ
o
HS trả lời được: - Nhiệt độ TB > 20 C
500mm - 1500mm mưa vao tập
trung vao một mùa (co mùa khô kéo
Lượng mưa 500mm - 1500 mm
dai 3 đến 9 tháng)
-Cang gần chí tuyến thời kì khô hạn
cang kéo dai
GV cho học sinh củng cố kiến thức bằng cách lam
bai tập 1,2 ở vở bai tập
? Điểm khác nhau giữa khí hậu xích đạo ẩm va khí
hậu nhiệt đới ( HS K – G)

Hs suy nghĩ trả lời
Gv chốt điểm
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của 2. Các đặc điểm khác của môi
môi trường (17 phút)
trường
GV cho HS đọc thông tin mục 2. (Dành cho HS - Thực vật: Thay đổi theo mùa, mùa
yếu, kém)
mưa cây cối tốt tươi va ngược lại.
Quan sát H6.3, H6.4 co nhận xét gì giữa xavan - Cang về hai chí tuyến thực vật
Kênia va xavan ở Trung Phi
cang nghèo nan, khô cằn hơn: từ
16


? Từ 2 hình ảnh H6.3, H6.4 em co thể lý giải vì rừng thưa sang đồng cỏ đến nửa
sao co sự thay đổi của cây cỏ ở 2 khu vực nay?
hoang mạc
Nghiên cứu SGK để trả lời? Theo em đất ở đây co - Đất đai dễ bị xoi mòn nếu canh tác
đặc điểm gì?
không hợp lý
GV yêu cầu HS đọc đoạn SGK để tìm hiểu quá
trình hình thanh đất feralit va tại sao đất ở vùng
nhiệt đới co mau đỏ vang? (nước mưa … mau đỏ
vang… SGK)
? Nguyên nhân lam cho đất dễ bị thoái hoa.
? Biện pháp để bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới
Hs suy nghĩ trả lời
Gv chốt kiến thức
Nghiên cứu SGK em hãy cho biết:
- Sông ngòi co 2 mùa nước

? Sông ngòi ở đây mực nước thay đổi tuỳ thuộc + Mùa lu
vao yếu tố nao?
+ Mùa cạn
HS nghiên cứu trả lời
- La một trong những vùng tập trung
- Sông ngòi co 2 mùa nước: + Mùa lu
dân đông nhất thế giới
+ Mùa khô
-Vùng nhiệt đới co đất va khí hậu
Yêu cầu HS đọc thông tin phần cuối sgk vì sao thích hợp với nhiều loại cây lương
vùng nhiệt đới lại la nơi tập trung dân đông trên thực va cây cụng nghiệp
thế giới?
?Tại sao xa van ngay cang mở rộng.(mưa theo
mùa, phá rừng, đốt nương lam rẫy)
Hs trả lời.
Gv kết luận, ghi bảng
? Theo em, cần phải lam gì để bảo vệ tai nguyên,
môi trường ở đây.
Hs liên hệ trả lời
4. Củng cố bài học : (4 phút)
Gv yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức toan bai bằng bản đồ tư duy

5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bai va trả lời các câu hỏi cuối bai
- Đọc va nghiên cứu trước bai mới. Cho biết “Việt Nam nằm trong môi trường nao”
17


Ngày soạn:


Ngày dạy:

Tiết 7 – Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được nguyên nhân cơ bản hình thanh gio mùa ở đới nong va đặc điểm của
gio mùa mùa hạ, gio mùa mùa đông.
- Trình bay va giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt
đới gio mùa.
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gio mùa la môi trường đặc sắc va đa dạng ở đới
nong.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biểu đồ khí hậu va nhận
biết khí hậu nhiệt đới gio mùa qua biểu đồ khí hậu.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ tai nguyên, môi trường ở môi trường nhiệt
đới gio mùa
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Biết Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh…
II. Chuẩn bị:
* Đối với GV: - Bản đồ khí hậu Châu Á
* Đối với HS: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Trình bay đặc điểm của khí hậu của môi trường nhiệt đới?
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh


Nội dung kiến thức cơ bản

18


Hoạt động 1 Tìm hiểu đặc điểm khí hậu
(20 phút)
Quan sát H5.1 kết hợp bản đồ khí hậu châu
Á, em hãy:
? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gio
mùa
Hs xác định trên bản đồ
Thảo luận 4 nhom (3phút)
? Quan sát các H7.1 va 7.2: nhận xét về
hướng gio thổi vao mùa hạ va vao mùa đông
ở các khu vực Nam Á va Đông Nam Á.
?Cho nhận xét về lượng mưa ở các khu vực
nay trong mùa hè va mùa đông.
? Giải thích tại sao lượng mưa ở các khu vực
nay lại co sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hạ
va mùa đông
Đại diện nhom trình bay, GV nhận xét, kết
luận
Quan sát biểu đồ nhiệt độ va lượng mưa của
Ha Nội va Num-bai (Ấn Độ):
? Em hãy nêu nhận xét về diễn biến nhiệt độ,
lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới
gio mùa.
Diễn biến nhiệt độ trong năm ở Ha Nội co gì

khác ở Mum – bai
Hs trả lời
Dựa vao ttin SGK, em hãy
? Nêu ra đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiêt
đới gió mùa?(HS Y – K)
? Thời tiết thất thường được biển hiện như thế
nao?
Liên hệ với khí hậu Việt Nam.
Hs đại diện trình bay
Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv kết luận ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác
của môi trường (15 phút)
GV gọi HS đọc mục 2 SGK
? Nhận xét sự thay đổi phụ thuộc của cảnh
19

1. Khí hậu

- Nam Á va Đông Nam Á la các khu
vực điển hình của môi trường nhiệt đới
gio mùa hoạt động.
- Gio mùa lam thay đổi chế độ nhiệt va
lượng mưa ở hai mùa rõ rệt.

*Khí hậu
- Nhiệt độ va lượng mưa thay đổi theo
mùa:
+Nhiệt độ trung bình năm >20 0C, biên
độ nhiệt khoảng 80C

+Lượng mưa trung bình> 1500mm,
mùa khô ngắn co lượng mưa nhỏ

- Thời tiết co diễn biến thất thường, hay
gây thiên tai lu lụt, hạn hán.

2. Các đặc điểm khác của môi
trường.
-Môi trường nhiệt đới gio mùa la môi


sắc thiên nhiên qua ảnh H7.5; H7.6 SGK
trường đa dạng phong phú nhất đới
HS quan sát 2 hình H7.5; H7.6 SGK va nhận nong.
xét
Nghiên cứu hình SGK để trả lời:
-Gio mùa co ảnh hưởng sâu sắc tới
? Mùa khô rừng cao su cảnh sắc như thế cảnh sắc thiên nhiên va cuộc sống của
con người
nào?(Dành cho HS yếu, kém)
HS trả lời
Nghiên cứu SGK để trả lời? Nguyên nhân của -La nơi thích hợp với nhiều loại cây
sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên
lương thực va cây công nghiệp nhiệt
đới
Hs suy nghĩ trả lời
? Tại sao đây lại tập trung đông dân như vậy
Hs trả lời
Gv kết luận
4. Củng cố bài học : (4 phút)

Gv yêu cầu Hs hệ thống lại kiến thức toan bai bằng bản đồ tư duy:

? Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gio mùa?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bai va lam các bai tập cuối bai
- Đọc va chuẩn bị trước bai 9 ( bài 8 không học theo giảm tải mới )

20


Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 8 – Bài 9:

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu những thuận lợi, kho khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông
nghiệp ở đới nong
- Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp va đất trồng, giữa khai
thác đất va bảo vệ đất.
- Biết được một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nong ở đới nong.
- Tích hợp MT: Hiểu được sự cần thiết phải BVMT trong quá trình SX nông nghiệp
2. Kỹ năng:
Luyện kỹ năng phán đoán địa lý cho HS ở mức độ cao hơn va phức tạp hơn về mối
quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp va đất trồng.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ môi trường, tai nguyên

Giảm tải: Câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu Hs làm
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Biết Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, bảng kiến thức
II. Chuẩn bị:
* Đối với GV: - Bản đồ kinh tế châu Á
* Đối với HS: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Trình bay đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo va môi trường nhiệt đới
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sản xuất
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
nông nghiệp (18 phút)
?Tìm ra đặc điểm chung của sản xuất nông - Ở đới nong việc trồng trọt tiến hanh quanh
nghiệp ở môi trường đới nong ?
năm
Nghiên cứu SGK,H9.1,9.2 để trả lời? ảnh
21


hưởng của khí hậu tới sản xuất nông nghiệp
ra sao?
HS trả lời
Thảo luận nhom
? Nghiên cứu SGK để trả lời: Các môi

trường ở đới nong co thuận lợi va kho khăn
gì đối với sản xuất nông nghiệp?
? Giải pháp khắc phục những kho khăn của
môi trường đối nong với sản xuất nông
nghiệp
- Đại diện nhom báo cáo kết quả. Lưu ý:
cõu dễ ưu tiên cho hs yếu trả lời
- GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức
MT xích đạo ẩm
Thuận lợi
N¾ng, ma, nhiều quanh
năm trồng nhiều cây nuôi
nhiều con, xen canh gối vụ.
Kho khăn
Nong ẩm nên nấm mốc, côn
trùng phát triển gây hại cho
cây trồng
Biện pháp
Bảo vệ trồng rừng, khai thác
co kế hoạch khoa học…

MT nhiệt đới và NĐ gió mùa
nong quanh năm mưa theo mùa, theo mùa
gio. Cây cối phát triển theo mùa

Mưa theo mùa dễ gây lu, lụt xoi mòn đất.
Mùa khô kéo dai gây hạn, thời tiết thất
thường nhiều thiên tai.
Lam tốt thuỷ lợi, trồng cây che phủ đất.
Chủ động bố trí mùa vụ va lựa chọn cây

trồng vật nuôi phù hợp.…
Hoạt động 2: Tìm hiểu các sản phẩm 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
nông nghiệp chủ yếu ( 15 phút)
Nghiên cứu SGK để trả lời? Cho biết các - Cây lương thực phù hợp khí hậu va đất
cây lương thực va hoa mau trồng chủ yếu ở trồng, lúa nước, khoai sắn...
đồng bằng va vùng núi nước ta.
HS trả lời
?Tại sao các vùng trồng lúa nước ta lại
thường trùng với những vùng đông dân bậc
nhất trên thế giới?
Liên hê với Viêt Nam? Nêu tên các cây - Cây công nghiệp: rất phong phú, co giá trị
trồng nhiều ở nước ta? (Dành cho HS yếu, xuất khẩu cao, ca phê, cao su, dừa, lạc....
kém)
Gv treo bản đồ kinh tế châu Á
? Kể tên các cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở
châu Á.( Hs yếu)
Hs quan sát bản đồ
? Xác định trên bản đồ kinh tế châu Á các
nước trồng nhiều loại cây lương thực, cây
công nghiệp?
Hs chỉ bản đồ
? Các vật nuôi được chăn nuôi ở đâu? Vì - Chăn nuôi noi chung chưa phát triển bằng
sao lại phân bố ở khu vực đo?
trồng trọt.
? Ơ địa phương em có con vật gì? (Dành
cho HS yếu, kém)
22


Gọi hs chỉ các vật nuôi trên bản đồ.

Gv chỉ lại trên bản đồ
4. Củng cố bài học : (4 phút)
? Những đặc điểm khí hậu đới nong co thuận lợi va kho khăn như thế nao đối với sản xuất
nông nghiệp?
? Hướng dẫn học sinh lam bai tập 4 SGK ( Bài tập 3 không yêu cầu HS làm)
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học các câu hỏi va lam bai tập cuối bai
- Đọc va chuẩn bị trước bai mới
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 9 – Bài 10:
DÂN SÔ VÀ SỨC ÉP DÂN SÔ TỚI TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS biết được đới nong vừa đông dân vừa co bùng nổ dân số trong khi nền kinh
tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc)
của người dân.
- Biết được sức ép dân số co tác động tiêu cực tới tai nguyên, môi trường ở đới
nong va biện pháp hạn chế
2. Kỹ năng:
Luyện tập cách đọc va phân tích biểu đồ các mối quan hệ va sơ đồ các mối quan
hệ.
Bước đầu rèn luyện cách phân tích các số liệu thống kê.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng cho HS biết bảo vệ tai nguyên, môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
hợp tác

- Năng lực chuyên biệt: Biết Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, bảng số liệu
thống kê.
II. Chuẩn bị:
* Đối với GV: - Bản đồ dân cư thế giới.
* Đối với HS: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Đặc điểm khí hậu đới nong co thuận lợi, kho khăn với sản xuất nông nghiệp như thế
nao?
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cơ bản
23


Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số (13 phót)
Quan sát bản đồ "phân bố dân cư thế giới"
HS quan sát
? Trong 3 đới môi trường, khí hậu, dân cư thế
giới tập trung nhiều nhất vao đới nao? Tại
sao?
HS nghiên cứu trả lời được:
- Đới nong
- Vì khí hậu ấm áp…
? Dân cư đới nóng tập trung những khu vực
nào?(Dành cho HS yếu, kém)
?Với số dân bằng ½ nhân loại, tập trung sinh
sống chỉ trong 4 khu vực trên sẽ tác động như

thế nao đến tai nguyên va môi trường ở đây.
? Quan sát biểu đồ 1.4 cho biết tình trạng gia
tăng dân số hiện nay của đới nong như thế
nao?
Nghiên cứu SGK để trả lời?Từ những đặc
điểm trên sẽ ảnh hưởng đến tai nguyên, môi
trường như thế nao?
-HS nghiên cứu trả lời được:
Tai nguyên cạn kiệt
Nghiên cứu để trả lời? Tai nguyên môi trường
bị xuống cấp, dân số thì bùng nổ → Tình
trạng gì đối với tự nhiên
HS nghiên cứu trả lời được:
- Tác động xấu, kiệt quệ thêm
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sức ép dân số tới
tài nguyên và môi trường (22 phút)
GV giới thiệu biểu đồ 10.1
Co 3 đại lượng biểu thị 3 mẫu, lấy mốc
1975=100%. Vì 3 đại lượng co giá trị không
đồng nhất.
HS quan sát H10.1
? Phân tích H10.1 để thấy mối quan hệ giữa
sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình
trạng thiếu lương thực ở Châu Phi
? Đọc bảng số liệu tr34 nhận xét về tương
quan giữa dân số va diện tích rừng ở khu vực
Đông Nam Á
Hs TL theo yêu cầu
Cho hs thảo luận nhom:
24


1. Dân số

- 50% dân số thế giới sống ở đới nong

- Dân số tăng tự nhiên nhanh va bùng
nổ dân số tác động rất xất tới tai
nguyên va môi trường

2. Sức ép dân số tới tài nguyên và
môi trường

- Lam cho tai nguyên thiên nhiên bị cạn


? Nghiên cứu SGK để trả lời Những tác động kiệt, suy giảm
của sức ép dân số tới tai nguyên môi trường - Chất lượng cuộc sống của người dân
va xã hội ntn?
thấp.
? Nêu 1 vai ví dụ để thấy rõ sự khai thác rừng - Môi trường bị ô nhiễm, tan phá
quá mức sẽ tác động xấu tới môi trường.
HS đại diện trả lời
GV chuẩn xác kiến thức
Nghiên cứu SGK để trả lời? Cho biết những
biện pháp tích cực để bảo vệ tai nguyên môi
* Biện pháp:
trường.
- Giảm tỷ lệ gia tăng dân số
Hs trả lời
- Phát triển kinh tế

Gv kết luận ghi bảng
- Nâng cao đời sống
? Liên hệ với địa phương em
Hs liên hệ
4. Củng cố bài học : (4 phút)
? Tại sao việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số la công việc cấp bách cần tiến hanh ngay
trong tất cả phần lớn các nước nhiệt đới nong?
* Gv hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức bằng bản đồ tư duy:

5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Trả lời các câu hỏi, lam bai tập cuối bai va học bai cu
- Đọc va chuẩn bị trước bai 11. Tìm hiểu xem ở đới nong co những đô thị lớn nao?

25


×