Tải bản đầy đủ (.doc) (220 trang)

Giáo án hóa học 8 full trọn bộ cả năm mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 220 trang )

Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 1:
BÀI 1: MỞ ĐẦU HÓA HỌC
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là
một môn học quan trọng và bổ ích.
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến
thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
- Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa
học.
2.Kĩ năng:
- Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp tư duy, suy luận.
3.Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
- Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
4. Năng lực hướng tới :
- Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác.
II. Phương pháp:
Giảng giải, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, minh họa
III. Phương tiện:
1. Giáo viên
* Hóa chất
- Dung dịch CuSO4 dung dịch NaOH, dung dịch HCl. Đinh sắt đã chà sẵn


* Dụng cụ
- Ống nghiệm có đánh số. Giá ống nghiệm. Kẹp ống nghiệm. Thìa và ống hút hóa
chất
Tranh: ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
2. Học sinh
Chuẩn bị đầy đủ SGK, vở và dụng cụ học tập
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1’)
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
GV đặc câu hỏi để vào bài mới
?Các em có biết môn hóa học là gì không?
?Môn hóa học có ứng dụng gì?
Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học là gì ?(15/)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu sơ lược về bộ - HS lắng nghe
I.Hóa học là gì? ?
môn hóa học trong chương
- Hóa học là khoa học
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam


trình .
nghiên cứu: các chất, sự
- Để hiểu “Hóa học là gì” - HS chú ý
biến đổi và ứng dụng
chúng ta sẽ cùng tiến hành
của chúng
1 số thí nghiệm sau:
+Giới thiệu dụng cụ và hóa
chất  Yêu cầu HS quan sát
màu sắc, trạng thái của các
chất.
+Hướng dẫn học sinh hoạt -Hoạt động theo nhóm
(3p)
động theo nhóm nhỏ.
+Yêu cầu học sinh đọc thí
nghiệm 1 và thí nghiệm 2
- Đọc yêu cầu thí nghiệm
trong SGK/3.
+ Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm.
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài - Chú ý quan sát
giọt dd CuSO4 ở ống
nghiệm 1 vào ống nghiệm 2
đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào ống
nghiệm 3 đựng dd HCl.
*Thả đinh sắt vào ống
nghiệm 1 đựng dd CuSO4.
 Yêu cầu các nhóm quan - Quan sát

sát, rút ra nhận xét.
? Tìm đặc điểm giống nhau - Quan sát, thảo luận và
rút ra nhận xét
giữa các thí nghiệm trên.
? Tại sao lại có sự biến đổi
chất này thành chất khác.
Chúng ta phải nghiên cứu - HS (yếu, kém) trả lời,
tính chất của các chất  ứng các HS khác theo dõi
dụng những tính chất đó nhận xét
vào cuộc sống.
-Yêu cầu học sinh đọc kết - Đọc kết luận SGK
luận SGK/ 3
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống.(15/)
II. Hóa học có vai trò
-Yêu cầu HS đọc các câu -HS đọc câu hỏi SGK.
gì trong đời sống
hỏi mục II.1 SGK/4.
chúng ta
-Thảo luận theo nhóm để - HS tiến hành thảo luận
-Hóa học có vai trò rất
trả lời câu hỏi.(4’)
theo nhóm đôi (3p), cử
quan trọng trong đời
-Yêu cầu các nhóm trình đại diện nhóm trả lời, đại sống
của
chúng
bày kết quả thảo luận của diện nhóm khác nhận xét ta.Như: Sản phẩm hóa
nhóm.
bổ sung nếu cần
học: làm thuốc chữa

-Giới thiệu tranh: ứng dụng -Hs quan sát, lắng nghe
bệnh, phân bón
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

của oxi, nước và chất dẻo.
?Theo em hóa học có vai -HS (yếu, kém) trả lời, các
trò như thế nào trong cuộc bạn khác theo dõi và nhận
sống của chúng ta ?
xét
Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?(10/)
- Yêu cầu HS tự đọc mục - Cá nhân tự đọc SGK/5. III.Các em phải Làm
III SGK/5
gì để học tốt môn hóa
- Thảo luận theo nhóm nhỏ - Thảo luận nhóm (3p)
học?
(5’) để trả lời câu hỏi sau:
+Thu thập tìm kiếm
“Muốn học tốt môn hóa
kiến thức.
học các em phải làm gì ?
+ Đại diện nhóm báo cáo +Xử lý thông tin.
- Gợi ý cho HS thảo luận thảo luận và nhận xét bổ +Vận dụng.
theo 2 phần:
sung.
+Ghi nhớ.

- Yêu cầu các nhóm trình + Đại diện nhóm khác +Biết làm thí nghiệm
bày, bổ sung.
nhận xét chéo
và quan sát thí nghiệm.
+Có hứng thú say mê.
?Vậy theo em học như thế - HS ghi nội dung chính +Phải nhớ 1 cách chọn
nào thì được coi là học tốt của bài học.
lọc.
môn hóa học.
+Phải đọc thêm sách.

4. Củng cố, luyện tập:(3 )
GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh
?Hóa học là gì? Lấy ví dụ?
?Làm gì để học tốt môn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Làm bài tập SGK
- Học bài
- Đọc trước bài 2: Chất

Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CHẤT- NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

BÀI 2: CHẤT

TIẾT 02:
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất.
- Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất và ngược lại: các chất cấu tạo nên vật thể.
- Mỗi chất có những tính chất nhất định, ứng dụng các chất đó vào đời sống sản
xuất.
2.Kĩ năng :
- Kĩ năng dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- Cách nhận biết 1 chất .
3.Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
4. Năng lực hướng tới :
- Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác.
II. Phương pháp:
Giảng giải,thảo luận nhóm, nêu vấn đề, minh họa
III.Phương tiện :
1.Giáo viên:
- Sắt miếng hoặc Nhôm. Nước cất. Muối ăn. Lưu huỳnh. Cân. Đũa và cốc thuỷ
tinh có vạch. Nhiệt kế . Đèn cồn , kiềng đun.
2. Học sinh:
Đọc SGK / 7,8
IV.Hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức: (1’)
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)

Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.
? Vai trò của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học
3. Bài mới:
Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi
của chất. Trong bài học này các em sẽ làm quen về chất.
Hoạt động 1: Các chất có ở đâu (10/)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

? Hãy kể tên 1 số vật thể ở
xung quanh chúng ta.
- Các vật thể xung quanh ta
được chia thành 2 loại chính:
vật thể tự nhiên và vật thể
nhân tạo.Hãy đọc SGK mục
I/7, thảo luận theo nhóm để
hoàn thành bảng sau:
Vật thể Chất
Tên T NT cấu
T

vật N
tạo
T
thể
vật
thể
Cây
1
mía
2 Sách
Bàn
3
ghế
Sông
4
suối
5

- Cá nhân tự đọc SGK. I.Chất có ở đâu
- Học sinh thảo luận
nhóm đôi (4’)
- Đại diện 2 nhóm Chất có ở khắp nơi, ở
trình bày
đâu có vật thể thì ở đó
có chất.

Bút bi

...
- Nhận xét bài làm của các - HS lắng nghe

nhóm.
*Chú ý:
Không khí: vật thể tự - HS (yếu) trả lời
nhiên gồm: Oxi, Nitơ,
Cacbonic,...
? Qua bảng trên theo em:
“Chất có ở đâu ?”
Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất(10/)
- Thuyết trình: Mỗi chất có
1.Mỗi chất có những
những tính chất nhất định:
- Nghe ghi nhớ và ghi tính chất nhất định
+ Tính chất vật lý:  ví dụ: vào vở.
a. Tính chất vật lý:
+ Trạng thái, màu sắc,
màu sắc, mùi vị, trạng thái,
mùi vị.
tính tan, nhiệt độ sôi
+ Tính tan trong nước.
+ Tính chất hóa học:  ví dụ:
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ
tính cháy được, bị phân
nóng chảy.
huỷ, ...
+ Tính dẫn diện, dẫn
- Ngày nay, khoa học đã biết
nhiệt.
hàng triệu chất khác nhau,
+ Khối lượng riêng
nhưng để phân biệt chất này

với chất khác ta phải dựa vào
b.Tính chất hóa học:
tính chất của chất.
- Thảo luận nhóm (5’) Khả năng biến đổi chất
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

? Làm thế nào để biết được để tìm cách xác định này thành chất khác.
tính chất của chất ?
tính chất của chất.
VD: khả năng bị phân
- HS tiến hành thí hủy, tính cháy được,...
- Trên khay thí nghiệm của nghiệm theo nhóm ghi Cách xác định tính
mỗi nhóm gồm: nhôm , cốc chép lại các hiện chất của chất:
đựng muối ăn. Với các dụng tượng vừa quan sát + Quan sát
cụ có sẵn trong khay các được cử đại diện nhóm + Dùng dụng cụ đo.
nhóm hãy thảo luận , tự tiến nhận xét hiện tượng + Làm thí nghiệm.
hành 1 số thí nghiệm cần quan sát được, đại
thiết để biết được tính chất diện nhóm khác nhận
xét bổ sung nếu cần
của các chất trên.
- Hướng dẫn:
+ Muốn biết muối ăn, nhôm
có màu gì, ta phải làm như
thế nào ?
+ Muốn biết muối ăn và

nhôm có tan trong nước
không, theo em ta phải làm gì
?
+ Ghi kết quả vào bảng sau:
Chất Cách thức
T/c
tiến hành
của
chất
Nhôm
- HS (yếu, kém) trả lời,
Muối
- Vậy bằng cách nào người ta các bạn khác theo dõi
có thể xác định được tính và nhận xét
chất của chất ?
- Giải thích cho HS cách
dùng dụng cụ đo.
- HS nghe giảng
- Thuyết trình:
+ Để biết được tính chất vật
lý: chúng ta có thể quan sát,
dùng dụng cụ đo hay làm thí
nghiệm.
+ Để biết được tính chất hóa
học của chất thì phải làm thí
nghiệm.
Hoạt động 3: Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?(15/)
2. Việc hiểu tính
? Tại sao chúng phải tìm hiểu - Kiểm tra dụng cụ và chất của chất co lợi
tính chất của chất và việc biết hóa chất trong khay thí ích gì?

tính chất của chất có ích lợi gì.
nghiệm.
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta
cùng làm thí nghiệm sau:
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

Trong khay thí nghiệm có 2 lọ - HS tiến hành thí
đựng chất lỏng trong suốt không nghiệm theo nhóm
màu là: nước và cồn (không có (5p) ghi chép lại các
nhãn). Các em hãy tiến hành thí hiện tượng vừa quan
nghiệm để phân biệt 2 chất trên sát được cử đại diện
Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nhóm nhận xét hiện
nước ta phải dựa vào tính chất tượng quan sát được,
khác nhau của chúng. Đó là đại diện nhóm khác
những tính chất nào ?
nhận xét bổ sung nếu
-Hướng dẫn HS đốt cồn và cần
nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn
cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng
que đóm châm lửa đốt.
Theo em tại sao chúng ta phải
biết tính chất của chất ?
- Biết tính chất của chất còn giúp
ta biết sử dụng chất và biết ứng
dụng chất thích hợp trong đời

sống sản xuất.
- Kể 1 số câu chuyện nói lên tác
hại của việc sử dụng chất không - Nhớ lại nội dung bài
học, trả lời câu hỏi của
đúng do không hiểu biết tính
chất của chất như khí độc CO2 , giáo viên.
axít H2SO4
4. Củng cố, luyện tập: (3/)
Hệ thống tính chất của chất bằng sơ đồ:

- Giúp phân biệt chất
này với chất khác,
tức nhận biết được
chất.
- Biết sử dụng các
chất.
- Biết ứng dụng chất
thích hợp

?Chất có ở đâu?
?Chất và vật thể giống, khác nhau chỗ nào?
5. Hướng dẫn về nhà: (2/)
- Học bài.
- Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 và làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam


Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 03:
BÀI 2: CHẤT (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Khái niệm: chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghiệm học sinh biết
được: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có tính
chất nhất định.
- Nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết .
2. Kĩ năng :
- Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý (gạn,
lắng, lọc, làm bay hơi )
- Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết, Hỗn hợp.
- Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao tác thí
nghiệm đơn giản.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Phương pháp :
Giảng giải,thảo luận nhóm, nêu vấn đề, minh họa
III. Phương tiện:
1. Giáo viên :
- Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên. Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ. Cốc
và đũa thuỷ tinh. Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng. Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên.

- Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ. Cốc và đũa thuỷ tinh. Nhiệt kế, 3 tấm kính
mỏng.
2. Học sinh:
- Đọc SGK / 9,10
- Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
IV. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức :(1/)
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
? Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất .
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì.
3. Bài mới:
Chất thường có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính chất nào?, tiết
học hôm nay các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tinh khiết (15/)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát
III. Chất tinh khiến
chai nước khoáng, mẫu

1. Chất tinh khiết và
nước cất và nước ao.
hỗn hợp
- Hướng dẫn HS làm thí
- Các nhóm làm thí nghiệm
nghiệm:
(5p)  ghi lại kết quả vào
- Hỗn hợp: gồm
b1: Dùng tấm kính: nhỏ
nhiều chất trộn lẫn
giấy nháp:
nước lên trên kính:
với nhau, có tính
+ Tấm kính 1:1-2 giọt nước
chất thay đổi.
cất.
+ Tấm kính 2: 1-2 giọt
- Chất tinh khiết: là
nước ao.
chất không lẫn chất
+Tấm kính 3 : 1-2giọt nước
khác, có tính chất vật
khoáng.
lý và tính chất hóa
b2: Đặt các tấm kính trên
học nhất định.
- HS (yếu, kém) nhận xét,
ngọn lửa đèn cồn để nước
các bạn khác theo dõi và
bay hơi .

nhận xét
- Hướng dẫn các nhóm
- HS lắng nghe
quan sát các tấm kính và
ghi lại hiện tượng.
Từ kết quả thí nghiệm
- HS (yếu, kém) trả lời
trên, các em có nhận xét gì + Hỗn hợp: gồm nhiều chất
về thành phần của nước cất, trộn lẫn với nhau.
nước khoáng, nước ao?
- Thông báo:
+ Nước cất: không có lẫn
- HS (khá, giỏi) trả lời, các
chất khác gọi là chất tinh
bạn khác nhận xét, HS yếu
khiết.
kém trả lời lại
+ Nước khoáng, nước ao có - HS liên hệ thực tế để hiểu
lẫn 1 số chất khác gọi là
rõ hơn về phương pháp
hỗn hợp.
chưng cất: đun nước sôi, ...
? Theo em, chất tinh khiết
và hỗn hợp có thành phần
như thế nào.
? Nước sông, nước biển, ...
là chất tinh khiết hay hỗn
hợp? Giải thích.
- Nước sông, nước biển,...
- HS theo dõi

là hỗn hợp nhưng đều có
thành phần chung là nước.
Muốn tách được nước ra
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

khỏi nước tự nhiên  Dùng - HS (yếu, kém) rút ra nhận
xét, các bạn khác theo dõi
đến phương pháp chưng
cất. Nước thu được sau khi và nhận xét câu trả lời
chưng cất gọi là nước cất.
- HS (khá) trả lời, các bạn
Giới thiệu bộ thí nghiệm
khác yheo dõi nhận xét
chưng cất nước tự nhiên.
- Mô tả lại thí nghiệm đo
nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng của nước cất, nước
khoáng, ...
- 2 HS (yếu, kém) trả lời,
- Yêu cầu HS rút ra nhận
các bạn khác theo dõi nhận
xét: sự khác nhau về tính
xét
chất của chất tinh khiết và
hỗn hợp.

? Tại sao nước khoáng
không được sử dụng để pha
chế thuốc tiêm hay sử dụng
trong phòng thí nghiệm.
? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ
về chất tinh khiết và hỗn
hợp.
Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp(20’)
Trong thành phần cốc nước - Thảo luận theo nhóm đôi ( 2. Tách chất ra
muối gồm: muối ăn và nước. 3’)  Ghi kết quả vào giấy khỏi hỗn hợp
Muốn tách riêng được muối nháp.
Dựa vào sự khác
ăn ra khỏi nước muối ta phải
nhau về tính chất
làm thế nào?
vật lý có thể tách 1
- Như vậy, để tách được muối
chất ra khỏi hỗn
ăn ra khỏi nước muối, ta phải
hợp.
dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lý của nước và muối
ăn.
0
o
(tos
nước=100 C,t s
muối
0
ăn=1450 C)

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm - HS tiến hành thí nghiệm
sau: Tách đường ra khỏi hỗn theo nhóm (5p) ghi chép lại
hợp gồm đường và cát.
các hiện tượng vừa quan sát
Câu hỏi gợi ý:
được cử đại diện nhóm
? Đường và cát có tính chất nhận xét hiện tượng quan
vật lý nào khác nhau.
sát được, và trả ời các câu
? Nêu cách tách đường ra hỏi theo gợi ý của GV đại
khỏi hỗn hợp trên.
diện nhóm khác nhận xét
? Yêu cầu đại diện các nhóm bổ sung nếu cần
trình bày cách làm của nhóm.
- Nhận xét, đánh giá và chấm
điểm.
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

? Theo em để tách riêng 1
chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa
vào nguyên tắc nào.
- Ngoài ra, chúng ta còn có - HS chú ý
thể dựa vào tính chất hóa học
để tách riêng các chất ra khỏi
hỗn hợp.

4. Củng cố, luyện tập: (3/)
?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào.
?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
5. Hướng dẫn về nhà: (2/)
-Học bài.
-Làm bài tập 7,8 SGK/11
-Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
-Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch.
+ Hỗn hợp muối ăn và cát.

Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 4:

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

BÀI 3: BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP

I. Mục tiêu
1.Kiến Thức
- Làm quen và sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Nắm được nội qui và 1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành, so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất Thấy được sự khác nhau về

nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất.
2.Kĩ năng
- Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết, Hỗn hợp.
- Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao tác thí
nghiệm đơn giản.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Phương pháp :
Trực quan, giảng giải, gợi mở, vận dụng
III. Phương tiện:
1. Giáo viên :
- 1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
2. Học sinh:
- Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .
- Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch.
+ Hỗn hợp muối ăn và cát.
- Kẻ bản tường trình vào vở:
Kết quả thí
STT Tên thí nghiệm Hóa chất
Hiện tượng
nghiệm
01
02

IV. Tiến trình dạy học
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

1. Ổn định tổ chức: (1’)
GV kiểm tra chuẩn bị bái học của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Chất có những tính chất nào?
? Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
3. Bài mới
Ở tiết học trước các em đã học xong bai chất. ở tiết học này các em sẽ được thực
hành để thấy được sự khác nhau giữa chất này và chất khác.
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(4/)
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung
viên
- Kiểm tra dụng cụ và - Sắp xếp dụng cụ và hóa
hóa chất thí nghiệm.
chất thí nghiệm lên bàn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn 1 số qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa
chất trong phòng thí nghiệm(10/)
- Nêu mục tiêu của bài - Nghe và ghi vào vở:
* Các bước làm trong bài
thực hành.
- HS (khá, giỏi) trả lời, thực hành:

- Nêu các bước làm các HS khác chú ý theo b1: GV hướng dẫn thí
trong bài thực hành:
dõi nhận xét, HS (yếu, nghiệm.
kém) nhắc lại
b2: HS chú ý đến cách tiến
b1: GV hướng dẫn các kỉ - HS quan sát và lắng hành thí nghiệm.
năng, các thao tác và các nghe
B3: HS làm vệ sinh.
quy tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm
b2: HS chú ý theo dõi
b3: HS làm vệ sinh.
- Giới thiệu 1 số dụng cụ
đơn giản trong phòng thí
nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc -Nắm được các qui tắc an
SGK/154 Rút ra nhận toàn trong phòng thí
xét về cách sử dụng háo nghiệm và cách sử dụng
chất trong phòng thí các hóa chất.
nghiệm.
Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm(15/)
-Yêu cầu HS đọc thí - HS đọc thí nghiệm ghi
nghiệm SGK/12.
nhớ cách làm.
- Hướng dẫn HS các - Tiến hành tìm hiểu cách
bước để làm thí nghiệm, sử dụng các dụng cụ thí
các quy tắc an toàn.
nghiệm
? Parafin nóng chảy khi - HS chú ý đến các quy
nào, nhiệt độ nóng chảy tắc an toàn khi sử dụng

của parafin là bao nhiêu. dụng cụ và hóa chất
? Khi nước sôi, lưu - HS (yếu, kém) trả lời,
huỳnh đã nóng chảy các HS khác theo dõi
chưa.
nhận xét
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

? So sánh nhiệt độ nóng - Hoạt động theo nhóm:
chảy của parafin và lưu ( 5’), làm thí nghiệm ghi
huỳnh .
chép lại kết quả, cử đại
- Qua thí nghiệm em có diện nhóm lên trả lời
nhận xét gì về nhiệt độ
nóng chảy của các chất?
- Yêu cầu HS: Đọc thí
nghiệm 2 SGK/13 Làm
thí nghiệm Trả lời các
câu hỏi sau:
? Dung dịch trước khi
lọc và sau khi lọc có
hiện tượng gì.
? Chất nào còn lại trên
giấy lọc.
? Khi làm bay hơi hết
.

nước thu được chất gì.
* Nhắc nhở HS:
-Dùng kẹp gỗ kẹp - HS chú ý lắng nghe
khoảng 1/3 ống nghiệm
tính từ miệng ống
nghiệm.
-Đun nóng dung dịch
đựng nước lọc: lúc đầu
hơ dọc ống nghiệm đẻ
ống nghiệm nóng đều,
sau đó tập trung đun ở
đáy cốc, vừa đun vừa lắc
nhẹ; Hướng miệng ống
nghiệm về phía không
có người.
Hoạt động 4: Làm bản tường trình(5/)
- Hướng dẫn HS làm - Hoạt động cá nhân
- Cá nhân nhớ lại thí
bản tường trình theo
nghiệm tự hoàn thành bản
mẫu ( đã kẻ sẵn )
tường trình vào vở.
-Yêu cầu HS rửa dụng
- HS thực hiện
cụ thí nghiệm và dọn vệ
sinh lớp học.
4. Củng cố, luyện tập: (4’)
Nhắc lại kiến thức về chất
5. Hướng dẫn về nhà: (1/)
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.

-Đọc bài 4 SGK / 14,15.

Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 5:
BÀI 4: NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu: :
1. Kiến thức:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang
điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá
trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Kĩ năng :
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi
lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl,
Na).
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học.

4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Phương pháp:
Giảng giải, thảo luận, trực quan
III.Phương tiện :
1. Giáo viên:
- Mô hình nguyên tử của một số nguyên tử thường gặp.
- Chuẩn bị một số bảng phụ bài tập.
2.Học sinh:
- Xem bài mới trước khi lên lớp.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’):
HS nộp bản tường trình thí nghiệm
3. Bài mới:
Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều đựơc tạo ra từ chất này hay
chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu?
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?(15/).
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8
Hoạt động của GV
- GV: Các chất được tạo
nên từ những hạt vô cùng
nhỏ, trung hòa về điện gọi
là nguyên tử.
? Vậy nguyên tử là gì ?


Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam
Hoạt động của HS
- HS nghe giảng.

Nội dung ghi bảng
I.Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ và trung hoà
về điện
- Nguyên tử gồm:
+ Một hạt nhân mang
điện tích dương.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay
nhiều electron mang
điện tích âm.
- Electron
+ Kí hiệu: e
+ Điện tích ; -1
+ Khối lượng vô cùg
nhỏ (9,1095.10-28)

- HS (yếu, kém) trả lời, các
HS khác theo dõi nhận xét
- GV thuyết trình: Có hàng - HS lắng nghe
triệu chất khác nhau
nhưng chỉ có trên một
trăm loại nguyên tử.
- Treo tranh mô hình một
- Quan sát, HS (khá, giỏi)

nguyên tử. Yêu cầu HS
trả lời, các HS khác theo
nêu cấu tạo của nguyên tử dõi nhận xét, HS yếu kém
đó, từ đó rút ra kết luận
trả lời lại
nguyên tử được cấu tạo
như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thông
- Đọc và nghiên cứu SGK,
tin SGK và cho biết đặc
HS (yếu, kém)trả lời câu
điểm của hạt electron?
hỏi, các bạn khác theo dõi
nhận xét
- GV nhận xét và bổ sung - HS nghe và ghi vở.
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử(20/).
- GV giới thiệu: Hạt nhân - HS nghe giảng và ghi
II. Hạt nhân nguyên
nguyên tử được tạo bởi 2
nhớ.
tử
loại hạt là proton và
- Hạt nhân nguyên tử
nơtron.
tạo bởi proton và nơ
- GVcho HS đọc thông tin - HS (yếu, kém) đọc thông tron
SGK và nêu đặc điểm của tin SGK, HS (khá, giỏi) trả a. Hạt proton: (p)
từng loại hạt?
lời.
Điện tích : dương

b. Hạt nơtron: (n)
- GV giảng: nguyên tử có - HS: Lắng nghe, ghi nhớ. Không mang điện
cùng số proton trong hat
nhân đựơc gọi là nguyên
tử cùng loại.
? Em có nhận xét gì về số - HS (yếu, kém) trả lời, các
proton và số electron trong HS khác theo dõi nhận xét
nguyên tử?
- Các nguyên tử có
? Em hãy so sánh khối
- HS (khá, giỏi) trả lời, các cùng số proton trong
lượng của hạt electron vơi HS khác theo dõi và nhận
hạt nhân được gọi là
hạt proton, hạt notron
xét
các nguyên tử cùng
- GV chốt lại vấn đề
- HS lắng nghe và ghi vào loại
vở
- Nguyên tử trung hoà
Hướng dẫn học sinh đọc
- HS thực hiện
về điện nên:
thêm phần 3, lớp electron
Số p = Số e
mnguyên tử = mhạt nhân = mp
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8


Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam
+ mn

4. Củng cố, luyện tập: (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ.
Hệ thống kiến thức về cấu tạo nguyên tử bằng bản đồ: (nhóm hoạt động 3p)

- Yêu cầu HS làm BT1
5. Hướng dẫn về nhà: (2/)
- Xem trước bài “nguyên tố hoá học”.
- Bài tập về nhà: 2, 3, SGK/ 15.

Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
TIẾT 06:
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (t1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.

- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị
tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
2.Kĩ năng :
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3. Thái độ :
- Có thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Phương pháp:
Giảng giải, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, minh họa, trực quan
III. Phương tiện:
1.Giáo viên :
-Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42
2.Học sinh:
- Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (2/)
- GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (8/)
- ? Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử
- ? Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg
- ? Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
- ? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau
3. Bài mới:

Trong các chất có chứa ít hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là
gì?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ?(10/)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
I. Nguyên tố hóa
- GV cho HS quan sát ống
- HS quan sát và lắng
học là gì?
nghiệm đựng 1 g nước và
nghe
1.Định nghĩa:
giới thiệu: Để tạo ra một gam
Nguyên tố hóa học là
nước cần tới hơn ba vạn tỉ tỉ
tập hợp những
nguyên tử oxi và số nguyên
nguyên tử cùng loại,
tử oxi còn nhiều hơn gấp đôi
có cùng số proton
- Khi nói đến 1 lượng rất
trong hạt nhân.
nhiều nguyên tử cùng loại,

* Số proton là số đặc
người ta dùng đến thuật ngữ :
trưng của 1 nguyên
“ nguyên tố hóa học” thay
tố hóa học.
cho cụm từ “loại nguyên tử”.
? Vậy nguyên tố hóa học là
- HS (yếu, kém) trả lời,

các HS khác theo dõi
- Số p là số đặc trưng của 1
nhận xét
nguyên tố hóa học, các
nguyên tử thuộc cùng 1
nguyên tố hóa học đều có
tính chất hóa học như nhau.
-Yêu cầu HS hoàn thành
- Tiến hành hoàn thành
bảng sau:
bảng theo nhóm trong
Số p Số n Số e ( 4/), cử đại diện nhóm là
HS (yếu, kém) trả lời, các
Ng.
19
20
nhóm khác theo dõi bổ
tử 1
sung hoàn thiện kiến thức
Ng.
20

20
-Dựa vào đặc điểm:
tử 2
Số p = số e
Ng.
19
21
Hoàn thành bảng
tử 3
Ng.
17
18
tử 4
Ng.
17
20
tử 5
- HS (khá) trả lời, các HS
- Trong 5 nguyên tử trên,
khác theo dõi nhận xét
những cặp nguyên tử nào
thuộc cùng 1 nguyên tố hóa
- HS (yếu, kém) cho biết
học ? Vì sao?
- Hãy tra bảng 1 SGK/42 để tên các nguyên tố
biết tên các nguyên tố đó?
Hoạt động 2: Kí hiệu hóa
2. Kí hiệu hóa học:
/
học (15 )

- Biểu diễn nguyên
- GV thuyết trình:
- Nghe và ghi vào vở.
tố và chỉ 1 nguyên tử
+ Mỗi nguyên tố được biểu
của nguyên tố đó.
diễn bằng 1,2 chữ cái Gọi là
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

kí hiệu hóa học.
- Tra bảng SGK / 42, HS
- Treo bảng 1 và giới thiệu kí (yếu, kém) viết lại các kí
hiệu hóa học của 1 số nguyên hiệu hóa học theo bảng,
tố như: Nhôm, Canxi,
các HS khác hoàn thành
- Yêu cầu lên bảng viết lại 1 bảng vào vở
số kí hiệu hóa học của các
nguyên tố trên.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
*Lưu ý: Cách viết kí hiệu
cách viết kí hiệu hóa học
hóa học.
và hoàn chỉnh lại các kí
+ Chữ cái tiên viết bằng chữ hiệu hóa học đã viết sai.
in hoa.

+ Chữ cái thứ 2 viết bằng
chữ thường và nhỏ.
- Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí
hiệu hóa học của nguyên tố
đã viết.
- Mỗi kí hiệu của nguyên tố
chỉ 1 nguyên tử của nguyên
tố đó.
Ví dụ:
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.
Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt
- HS đọc và nghiên cứu
thì phải viết như thế nào?
SGK theo hướng dẫn của
- GV hướng dẫn HS đọc
thêm phần III: Có bao nhiêu GV
nguyên tố hóa học
4. Luyện tập, cũng cố: (8/)
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK
- Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tên nguyên Kí hiệu hóa học Tổng số hạt Số p
Số e
Số n
tố
34
12
15
16
18

6
16
16
/
5.Hướng dẫn về nhà: (2 )
Học bài và học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng
1 SGK/42, làm bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20

Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
TIẾT 07:
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2. Kĩ năng :
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Phương pháp:
Giảng giải, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, minh họa
III.Phương tiện:
1. Giáo viên :
Tranh vẽ: bảng 1 SGK/ 42
2. Học sinh:
Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/42
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (2/)
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (8/)
- Định nghĩa nguyên tố hóa học.
- Viết kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố.
- Yêu cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/ 20.
3. Bài mới:
Ở tiết trước các em đã tìm hiểu xong về nguyên tố hóa học. Tiết học này các em
sẽ tìm hiểu tiếp về nguyên tử khối và tỉ lệ của nguyên tố có trong vỏ trái đất.
Hoạt động: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố.(25/)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV giới thiệu 1 nguyên tử - HS chú ý lắng nghe
II.Nguyên tử khối
-23
C bằng: 1,9926.10 g
Là khối lượng của
- NTK có khối lượng vô
- Nghe giảng và ghi vào nguyên tử tính bằng đơn
cùng bé, nếu tính bằng gam vở

vị cacbon.
thì quá nhỏ không tiện sử
- 1 đơn vị cacbon bằng
dụng. Vì vậy người ta qui
1/12 khối lượng của
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

ước lấy 1/12 khối lượng
nguyên tử C làm đơn vị
khối lượng nguyên tử, gọi
là đơn vị cacbon, viết tắt là
đ.v.C
- Ví dụ:
+ NTK của H là 1 đvC, Ca
là 40 đvC, C là 12 đvC...
- Để biết các giá trị này tra
bảng SGK trang 42
- Các giá trị khối lượng này
cho biết sự nặng nhẹ giữa
các nguyên tử
Vậy trong các nguyên tử
trên nguyên tử nào nhẹ nhất
?
? Nguyên tử C, nguyên tử
O nặng gấp bao nhiêu lần

nguyên tử H.
- Khối lượng tính bằng
đ.v.C chỉ là khối lượng
tương đối giữa các nguyên
tử.Người ta gọi khối lượng
này là nguyên tử khối.
? Vậy, nguyên tử khối là gì
-Hướng dẫn HS tra bảng 1
SGK / 42 để biết nguyên tử
khối của các nguyên tố.
Mỗi nguyên tố đều có 1
nguyên tử khối riêng biệt,
vì vậy dựa vào nguyên tử
khối của 1 nguyên tố chưa
biết, ta có thể xác định
được tên của nguyên tố đó.
- Yêu cầu HS đọc đề Bài
tập 6 SGK/ 20.
-Hướng dẫn:
? Muốn xác định được X là
nguyên tố nào ta phải biết
được điều gì về nguyên tố
X
? Với dữ kiện đề bài trên ta
có thể xác định được số p
trong nguyên tố X không
 Vậy ta phải xác định
nguyên tử khối của X.

nguyên tử C. Kí hiệu là:

đvC
- Mỗi nguyên tố có
nguyên tử khối riêng
biệt.
VD: Bài tập 6 SGK/ 20
+ NTK của X = 2.14
= 28 đ.v.C
+ Vậy X là nguyên tố
Silic (Si).
- HS (yếu, kém) trả lời,
HS (khá, giỏi) theo dõi
nhận xét, giải thích

- HS (yếu, kém) trả lời,
các HS khác theo dõi
nhận xét

- HS đọc SGK Tóm tắt
đề bài.
- HS trả lời

- HS đọc bài
- HS chú ý nghe GV
hướng dẫn

Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8
- Yêu cầu HS thảo luận

theo nhóm (5’) để giải bài
tập trên.
- Yêu cầu các nhóm nhận
xét

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam
*Thảo luận nhóm: (5p)
- Một bạn trong nhóm
ghi lại kết qua bài làm
của nhóm
- Đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác theo dõi
nhận xét
- HS chú ý

- Hướng dẫn đọc thêm: Có
bao nhiêu nguyên tố hóa
học
4. Củng cố, luyện tập: (9/)
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy cho biết:
a. Tên và kí hiệu của A.
b. Số e của A.
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđro và Oxi.
Hướng dẫn:
?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A
?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập trên.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.
Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Tên Nguyên tố

KHHH
Số p
Số e Số n
Tổng Nguyên
số hạt tử khối
Flo
10
19
20
12
36
3
4
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Trao đổi bài chấm chéo.
- Thông báo đáp án và cách tính điểm.
5. Hướng dẫn về nhà: (1/)
- Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.
- Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20

Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

Ngày soạn: / / 201
Ngày dạy: / / 201
TIẾT 08: BÀI 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kĩ năng ;
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn
chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. Phương pháp:
Trực quan, vấn đáp, tìm tòi
III. Phương tiện:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
2. Học sinh:
- Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
- Đọc bài 6 SGK / 22,23
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (2’)

GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Nguyên tử khối là gì
?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A,
biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ.
- Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20
- Nhận xét và chấm điểm.
3. Bài mới:
Giáo viên: Trương Thị Vi


Giáo án Hóa học 8

Trường TH & THCS Ngư Thủy Nam

Chất có khoảng hàng triệu chất, thì làm sao ta có phân loại chung để dể tìm hiểu và
học. Điều này các nhà khoa học đã có cách phân loại chung. Để rõ hơn hơn tiết học
này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất .(20’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Hướng dẫn học sinh kẻ
-Chia đôi vở theo chiều
I. Đơn chất:
đôi vở để tiện so sánh 2
dọc
1 Định nghĩa: Là những
khái niệm.
chất tạo nên từ 1

Đơn chất
Hợp chất
- Treo tranh vẽ  Giới
nguyên tố hóa học.
1.Định
1.Định
*Phân loại:
nghĩa:
nghĩa:
thiệu: Đó là mô hình
+ Đơn chất kim loại:Ví
*Phân
*Phân
tượng trưng của 1 số đơn
dụ:
loại:
loại:
chất và hợp chất.
+ Đơn chất phi kim:Ví
2. Đặc
2. Đặc
Yêu cầu HS quan sát
dụ:
điểm cấu
điểm cấu
tranh : Mô hình tượng
2.Đặc điểm cấu tạo:
tạo:
tạo:
trưng mẫu các đơn chất

và hợp chất rút ra đặc
- HS (yếu, kém) trả lời, các - Đơn chất kim loại:các
điểm khác nhau về thành HS khác theo dõi, nhận xét nguyên tử sắp xếp khít
nhau.
phần giữa 2 mẫu đơn
- Đơn chất phi kim:các
chất và hợp chất.
nguyên tử liên kết với
-Vậy đơn chất là gì ?
- HS lắng nghe
nhau.
Hợp chất là gì ?
II. Hợp chất
- GV chốt lại vấn đề:
1.Định nghĩa:
+Đơn chất được chia
Là những chất tạo nên
làm 2 loại: kim loại và
từ 2 nguyên tố hóa học
phi kim. Giới thiệu trên
trở lên.
bảng 1 SGK/ 42 1 số
*Phân loại:
kim loại
+ Hợp chất vô cơ: ví
và phi kim thường gặp
dụ:
và yêu cầu HS về nhà
+ Hợp chất hữu cơ: ví
học thuộc.

dụ:
+ Hợp chất được chia
2.Đặc điểm cấu tạo:
làm 2 loại: vô cơ và hữu
nguyên tử của các
cơ.
nguyên tố liên kết với
-Yêu cầu HS làm bài tập - HS tiến hành thảo luận
nhau theo 1 tỉ lệ và thứ
nhóm (5p) thống nhất ý
3 SGK/ 26
tự nhất định.
kiến của nhóm cử đại diện
- Yêu cầu HS trình bày
nhóm trình bày đại diện
đáp án của nhóm
nhóm khác nhận xét bổ
Nhân xét.
sung hoàn thiện kiến thức.
- Thuyết trình về đặc
- HS lắng nghe
điểm cấu tạo của đơn
chất và hợp chất.
Hoạt động 2: Luyện tập(10’)
*Bài tập 1:Điền từ hoặc
- HS thảo luận theo cặp
.-Đơn chất ; nguyên tố
cụm từ thích hợp vào chỗ
đôi (5p) để giải bài tập
hóa học.

trống trong các câu sau:
trên vào bảng nhóm
Giáo viên: Trương Thị Vi


×