Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI M2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.01 KB, 37 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI M2- BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ.
1. Đặc điểm tình hình chung về kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ.
Tên đơn vị,địa chỉ
M2 – Ban Cơ Yếu Chính Phủ
Địa Chỉ: Đường Khuất Duy Tiến – Thanh Xuân – Hà Nội
a. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển của M2.
M2 có bề dày lịch sử, được thành lập từ năm 1945, chuyên sản xuất các sản
phẩm phục vụ cho chỉ huy, chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, và cho quân đội về mặt
thông tin liên lạc.
Từ khi thành lập cho đến nay đã từng bước được trang bị cơ sở vật chất phù
hợp với tình hình chung của đất nước cũng như của quốc phòng, Sản phẩm đa
dạng đã phục vụ tốt cho nhu cầu của các ngành, các Bộ, đã góp phần không nhỏ
trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, trong các cuộc đấu tranh chống giặc
ngoại xâm cũng như trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ngày nay.
Trong quá trình sản xuất, M2 cũng nằm trong nguyên tắc chung của sản xuất
kinh doanh đó là tất cả các sản phẩm đều được tính chi phí sản xuất. Mục đích là
tính toán một cách hiệu quả nhất sản phẩm làm ra, giảm bớt chi phí, hạ giá thành
sản phẩm. Công việc đó càng đòi hỏi cấp thiết trong thời kỳ đất nước chuyển
sang giai đoạn xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Để duy trì hoạt động của M2 và để
nâng cao đời sống cho cán bộ,công nhân viên của M2 thì một phần của bộ phận
sản xuất của M2 phải chuyển sang sản xuất các mặt hàng có thể bán ra thị
trường, thực hiện sản xuất kinh
doanh những mặt hàng này tiêu thụ trong xã hội. Do đó tổ chức quá trình sản
xuất kinh doanh của M2 chia thành hai bộ phận chủ yếu:
- Bộ phận sản xuất các loại sản phẩm phục vụ cho chuyên ngành.
- Bộ phận sản xuất các mặt hàng kinh tế.
Bộ phận sản chuyên ngành được Chính Phủ giao cho nhiệm vụ kế hoạch sản
xuất. Vốn để sản xuất các mặt hàng này do Nhà nước cấp 100%. Các loại sản


phẩm như linh kiện, phụ tùng, phụ kiện các loại máy mã điện thoại, điện đàm,
bộ đàm thông tin… Trong M2 có những phân xưởng được phân công, giao
nhiệm vụ sản xuất theo một quy trình công nghệ riêng và có mối liên hệ mật
thiết với nhau. Đặc điểm của sản phẩm này là được Chính phủ giao nhiệm vụ
1 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
theo kế hoạch của Chính Phủ, sản phẩm được Chính Phủ bao tiêu toàn bộ và
nghiên cứu cụ thể việc sản xuất của các sản phẩm này. Hiện nay ở M2 vốn được
sử dụng cho hoạt động này là khoảng 60% trong tổng số vốn.
Bộ phận sản xuất kinh doanh có đặc điểm giống như các cơ sở khác. Các
mặt hàng do bộ phận này sản xuất ra rất đa dạng nhằm tăng thu nhập cho các
công nhân viên, cán bộ trong M2. Thực hiện việc sản xuất sản phẩm kinh tế thì
phần vốn M2 phải huy động từ nhiều nguồn khác nhau như : Vay ngân hàng,
vay các đối tượng khác, dùng quỹ của công ty hoặc có thể liên doanh với các
doanh nghiệp Nhà nước hoặc tư nhân khác. Tỷ trọng vốn của hoạt động sản xuất
này chiếm khoảng 40% tổng số vốn của M2.
b. Chức năng,lĩnh vực hoạt động của M2.
+ Chức năng của M2:
Chức năng của M2 đó là sản xuất các loại sản phẩm điện tử nhằm phục vụ
cho nhu cầu trong ngành và nhu cầu của thị trường. Qua đó M2 cung cấp cho
ngành những sản phẩm an toàn, chất lượng đảm bảo và đặc biệt quan trọng là
giữ được bí mật trong hoạt động của các cơ quan quốc phòng của chúng ta, nhất
là trong thời đại ngày nay thì nó lại càng quan trọng hơn.
+ Lĩnh vực hoạt động của M2:
- Tổ chức sản xuất theo đúng sự chỉ đạo của Chính Phủ.
- Được quyền nhập các nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất.
- Được phép ký kết các hợp đồng sản xuất của các sản phẩm chuyên dùng trong
nhân dân.
- Tạo ra nguồn vốn cho sản xuất chủ yếu là từ ngân sách của Nhà nước
cấp theo kế hoạch của Chính Phủ.

- Sản xuất, gia công và tổ chức cung ứng các vật tư thiết bị phục vụ cho
ngành điện tử.
c. Tổ chức hoạt động SXKD của M2.
Thời gian qua được sự quan tâm đầy đủ và kịp thời của Chính Phủ cùng sự
nỗ lực không ngừng của đội ngũ cán bộ công nhân viên nên M2 đã đạt được
những thành công đáng khích lệ. Đặc biệt là trong năm 2007 đã đạt được doanh
số cao nhất từ trước đến nay.
Bảng kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2007 đến năm 2009
Số TT Chỉ Tiêu Đơn Vị 2007 2008 2009
1 Tổng doanh thu Tỷ.đ 95 113 190
2 Tổng lợi nhuận Tr.đ 713 972 1025
3 Tổng thu nhập Tr.đ 6482 7145 10712
4 Tiền lương bình quân Ng.đ 622 700 956
5 Thu nhập bình quân Ng.đ 671 710 1100
6 NSLĐ theo doanh thu Tr.đ 120 140 240
(Nguồn: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh hàng năm.)
2 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Từ bảng trên ta có thể thấy được điểm nổi cộm đó là có sáu chỉ tiêu đều
tăng. Điều này giúp cho chúng ta thấy rõ hơn về khả năng tăng năng suất lao
động. Qua bảng số liệu trên ta cũng có thể thấy được bước tiến khá nhanh trong
thu nhập của M2, đặc biệt là trong năm 2007 đến năm 2009 thì thu nhập bình
quân theo đầu người tăng 390 ngàn đồng tương đương khoảng 54,9%.
Tiền lương lên là kết quả của sự tăng năng suất lao động, cụ thể là năm 2007
tăng 16,67% so với năm 2008, năm 2009 tăng 71,4% so với năm 2008.
Năm 2009 do có sự đột biến trong nhiệm vụ cũng như trong điều kiện sản xuất
kinh doanh nên các chỉ tiêu của M2 đều tăng cao. Năm 2009 cũng là năm mà
M2 đã có những chuyển biến tích cực như : cải tiến máy móc thiết bị , đổi mới
công nghệ, nâng cao tay nghề người lao động , tạo ra hiệu quả cao trong sản
xuất.

d. Đặc điểm về tổ chức công tác quản lý của M2.

M2 là đơn vị hoạch toán độc lập, tổ chức quản lý theo một cấp. Ban Giám
đốc M2 lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp đến từng phân xưởng sản xuất. Giúp việc
cho Giám đốc có các phòng ban chức năng và nhiệm vụ chứ ở các phân xưởng
không có bộ máy quản lý riêng, tại các phân xưởng này M2 cử một nhân viên kỹ
thuật thuộc biên chế của M2 làm Quản đốc. Các phòng chức năng được tổ chức
theo yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh chịu sự chỉ đạo trực tiếp và giúp đỡ
của Ban Giám đốc, đảm bảo lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh thống nhất,
không có trung gian.

Sau khi có kế hoạch sản xuất, Giám đốc lệnh cho các cơ quan chức năng
thực hiện các thủ tục để tiến hành sản xuất. Trên cơ sở tính toán của phòng kỹ
thuật, phòng kế hoạch kế các phân xưởng bố chí lực lượng lao động, máy móc
thiết bị sản xuất. Phòng vật tư thì lo việc chuẩn bị vật tư sản xuất.

Lệnh sản xuất được giao cho hai phân xưởng chính đó là phân xưởng B1 va B2.

+ Phân xưởng B1: Nhận vật tư gồm: E333, dây may theo số liệu, chủng loại đã
được phòng kỹ thuật tính toán. Trên cơ sở lõi tôn E333 đã có tiến hành cuốn các
lõi ổn áp. Đây là phân xưởng quan trọng, quyết định nhiều đến chất lượng vì lõi
ổn áp là khâu cơ bản nhất liên quan đến công suất của dòng điện của sản phẩm
làm ra, trong giá trị của ổn áp thì công đoạn này được đầu tư theo chiều sâu,
mang tính chất kỹ thuật phức tạp nhất. Bán thành phẩm này có thể là sản phẩm
bán ra thị trường theo đơn đặt hàng.
+ Phân xưởng B2: Nhận lõi ổn áp ( thành phẩm của phân xưởng B1 ) tiến hành
lắp ráp. Trên cơ sở các vỏ hộp, vi điều khiển điện tử, đồng hồ các loại, đây
nguồn… thành phẩm này được lắp ráp hoàn chỉnh. Kiểm tra chất lượng sau đó
chuyển về phòng KCS kiểm tra lần cuối và dán tem KCS. Sản phẩm sau khi
3 3

Giám Đốc
PHÒNG VẬTTƯ
PX A1
PX A2 PX B1 PX B2
PHÒNG HÀNH CHÍNH
PHÒNG TC.LAO ĐỘNG.TL
PHÒNG KẾ TOÁNPHÒNG KCSPHÒNG KỸ THUẬTPHÒNG KẾ HOẠCH
Website: Email : Tel : 0918.775.368
kiểm tra thì được xác nhận của phòng KCS tiến hành nhập kho để chuẩn bị tiêu
thụ.
Sơ đồ tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của M2
e. Tổ chức công tác kế toán của M2.
Bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của M2 được tổ chức theo hình thức hạch toán nhật ký chứng
từ. Phòng kế toán gồm có 8 người, mỗi người có một nhiệm vụ cụ thể.
- Một kế toán trưởng:
là người phụ trách chung, kế toán trưởng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
các công việc do kế toán viên thực hiện đồng thời cũng chịu trách nhiệm trước
Ban giám đốc cũng như cơ quan chủ quản về các số liệu mà kế toán cung cấp.
- Một kế toán vật tư, tài sản cố định:
là người chịu trách nhiệm quản lý thông qua sổ sách các tài sản cố định của đơn
vị ; tính khấu hao, trích nộp khấu hao theo đúng quy định; theo dõi sự biến động
4 4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tăng, giảm tài sản trong năm; tiến hành kiểm kê tài sản cuối năm; thực hiện đánh
giá lại tài sản khi có thay đổi về chế độ chính sách.

- Một kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội:
là người lập các bảng thanh toán về tiền lương (lương theo ngày , lương theo
thời gian, lương trả theo sản phẩm, lương trả theo chế độ bảo hiểm xã hội…) và

thu nộp các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ phần trăm
quy định.
- Một kế toán thanh toán, giao dịch ngân hàng:
là người thực hiện chức năng thanh toán các khoản thu, chi về nghiệp vụ tài
chính thông qua ngân hàng( bao gồm tài khoản hạn mức, tài khoản tiền gửi, tài
khoản hoạt động sản xuất kinh doanh khác…)
- Một kế toán giá thành sản phẩm:
là người chịu trách nhiệm phân bổ , tính toán chi phí, giá thành sản phẩm sau khi
có các số liệu do các bộ phận có liên quan cung cấp.
- Một kế toán tổng hợp:
là người ghi chép tổng hợp toàn bộ các hoạt động tài chính của đơn vị, lập các
báo cáo tài chính theo tháng, quý, năm.
- Một thủ quỹ:
là người quản lý tiền mặt, vàng, kim đá quý… thuộc tài sản của đơn vị.

- Ngoài ra còn có 4 đồng chí nhân viên thống kê phân xưởng
là những người chịu trách nhiệm thống kê ngày công, năng suất, chất lượng của
người lao động, của sản phẩm. Những kết quả này được dùng làm cơ sở để trả
lương thành phẩm cho người lao động ( kể cả nhóm ở Phân xưởng A và nhóm ở
Phân xưởng B )
Như vậy, bộ máy tổ chức kế toán của M2 được tổ chức rất gọn nhẹ, khoa
học và chặt chẽ. Mỗi phần hành tuy có chức năng và nhiệm vụ riêng, song
giữa chúng lại có quan hệ mật thiết với nhau trong phạm vi chức năng và quyền
hạn của mình.

5 5
Nhân viên kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội
Kế toán trưởng
Nhân viên kế toán vật tư, tài sản cố định
Nhân viên thống kê phân xưởng Nhân viên kế toán thanh toán ngân hàngNhân viên kế toán giá thành sản phẩmNhân viên kế toán tổng hợpNhân viên thủ quỹ

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
• Hình thức sổ kế toán.
M2 sử dụng các loại sổ: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ và thẻ kế toán
chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ ( M2 đang áp dụng)
được khái quát bằng sơ đồ sau:
6 6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong đó: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu
• Hệ thống báo cáo của M2:
- Báo cáo kế toán định kỳ của nhà nước:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động của sản xuất kinh doanh
+ Báo cáo luân chuyển tiền tệ
7
Chứng từ gốc v bà ảng
phân bổ: Bảng chấm
công…
Thẻ,sổ kế toán
chi tiết:
3341,3342,3382,
3383,3384
Bảng Kê
Sổ Nhật Ký
Chung
Bảng tổng hợp

chi tiết
334, 338
Sổ cái Tk:
334,338
Báo cáo t i chínhà
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo phục vụ cho việc quản trị doanh nghiệp:
+ Báo cáo tiêu thụ
+ Báo cáo về kho
+ Báo cáo mua sắm
+ Báo cáo sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất
+ Báo cáo theo dõi TSCĐ
+ Báo cáo danh mục các chủ nợ trong buôn bán.
2. Thực trạng tổ chức về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ.
2.1 Công tác quản lý về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ.
* Nguyên tắc chung, đặc điểm của kế toán tiền lương
Trả đủ lương và phụ cấp cho cán bộ công nhân viên của công ty dựa theo quy
định riêng của công ty và chế độ nhà nước ban hành theo cấp bậc lương của mỗi
cán bộ công nhân đang hưởng.
- Hình thức tính và trả lương
Trả lương theo thời gian: Chủ yếu áp dụng với những người làm công tác
quản lý. Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm
việc thực tế.
• Ở hình thức này có hai cách trả lương là:
+ Trả lương theo thời gian giản đơn
+ Trả lương theo thời gian có thưởng tuỳ thuộc vào đặc điểm, quy mô sản xuất

kinh doanh hoặc là quy định của từng doanh nghiệp.
Công thức tính lương theo thời gian làm việc :
Lương thời gian = x Hệ số lương
2.2. Chế độ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
• Các khoản trích theo lương tại M2 - Ban Cơ Yếu Chính Phủ:
- Bảo hiểm xã hội : Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phí cấp (chức vụ, khu vực, thâm
niên...) của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
- Bảo hiểm y tế : Sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện
phí, thuốc thang... cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Quỹ
được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của
công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
8 8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Kinh phí công đoàn : Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp theo
chế độ hiện hành.
- Bảo hiểm thất nghiệp : hỗ trợ người thất nghiệp để thay thế hoặc bù đắp
một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị mất thu nhập do thất nghiệp.
* Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ như sau :
Tên quỹ % quỹ lương
DN nộp tính
vào chi phí
Người LĐ nộp
trừ vào lương
BHXH 22% 16% 6%
BHYT 4,5% 3% 1,5%
KPCĐ 2% 2% 0%
BHTN 2% 1% 1%
Tổng 30,5% 22% 8,5%
a. Các chứng từ sử dụng:

- Bảng chấm công (Mẫu số 01-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL).
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số C03-
BH).
- Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (Mẫu số C04-BH).
- Bảng phân bổ tiền lương
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở M2 - Ban Cơ Yếu Chính
Phủ sử dụng các chứng từ ban đầu như: Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền
lương, bảng thanh toán tiền BHXH, BHYT, …
Sau đây là một số chứng từ ban đầu ở M2 - Ban Cơ Yếu Chính Phủ về
phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương :
9 9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
M2 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
KHỐI CƠ QUAN
BẢNG CHẤM CÔNG PHÒNG KẾ TOÁN
Tháng 03 Năm 2010
Số
T
T
Họ và tên
Ngày Làm Việc Trong Tháng
Ngà
y
Côn
g
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
1

1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2

6
2
7
2
8
2
9
3
0
31
1
Nguyễn Văn Thụ
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
2
Hoàng Văn Ngọc
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
3
Đào Anh Tuấn
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
4
Bùi Ngọc Vũ
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
5
Lê Văn Cương
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23

6
Bùi Viết Dũng
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
7
Trần Văn
Lương
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / +
f f
+ + / / + + +
21
8
Trần Quốc
Thắng
+ + + + + / / + + + + + / /
ô
+ + + + / / + + + + + / / + + +
22
Ký hiệu chấm công: Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Ngày làm việc : + Ngày nghỉ ốm: ô Người lập bảng Đội trưởng
Thứ 7 + CN : / Ngày nghỉ phép : f ( ký tên ) ( ký tên )
Nghỉ Lễ : P
10 10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
M2 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
KHỐI SẢN XUẤT
BẢNG CHẤM CÔNG PHÂN XƯỞNG B1
Tháng 03 Năm 2010
Số
T

T
Họ và tên
Ngày Làm Việc Trong Tháng
Ngày
Công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2

2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
31
1 Nguyễn Tuấn Ninh
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
2 Phạm Tiến Hoàng
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
3 Chu Đức Bảo Ngọc
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
4 Nguyễn Văn Mùi
+ + + + + / / + + + + + / / +
ô ô ô

+ / / + + + + + / / + + +
20
5
Nguyễn Thị Thơm
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
22
6 Phan Thuý Hà
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
7
Lê Thị Thư
+ +
f
+ + / / + + + + + / / + + +
f
+ / / + + + + + / / + + +
21
8 Bùi Văn Chiến
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
9 Cao Văn Đạt
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / +
f
+ + + / / + + +
22
10 Lê Đức Khoa
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
11 Nguyễn Thế Bình
+ + + + + / / + + + + + / / + +

f
+ + / / + + + + + / / + + +
22
12 Trần Văn Bảy
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
13 Nguyễn Thuý Hiền
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
14 Thân Thị Bích
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
15 Nguyễn Văn Hai
+ + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + +
23
11 11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ký hiệu chấm công: Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Ngày làm việc : + Ngày nghỉ ốm: ô Người lập bảng Đội trưởng
Thứ 7 + CN : / Ngày nghỉ phép : f ( ký tên ) ( ký tên )
Nghỉ Lễ : P
M2 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
KHỐI VĂN PHÒNG
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG PHÒNG KẾ TOÁN
Tháng 03 năm 2010


Đơn vị tính:
đồng
Số

TT
Họ tên
HS
lươn
g
Tổng tiền lương và thu nhập Các khoản khấu trừ
Lương thực
lĩnh
Lương Cơ
Bản
Lương
lễ phép
Phụ cấp
TN
Lương
SP
Tổng
6%
BHXH
1,5%
BHYT
1%
BHTN
Số tiền

nhận
C Số Tiền
1 Nguyễn Văn Thụ
2.84
23

1.929.909 71.000 0 352.589 2.353.498 141.210 35.302 23.535 2.153.451
2 Hoàng Văn Ngọc 2.65 23
1.800.795 66.250 0 352.589 2.219.635 133.178 33.295 22.196 2.030.966
3 Đào Anh Tuấn 2.96 23
2.011.455 74.000 0 352.589 2.438.044 146.283 36.571 24.380 2.230.810
4 Bùi Ngọc Vũ 3.58 23 2.432.773 89.500 0 352.589 2.874.862 172.492 43.123 28.749 2.630.499
5
Lê Văn Cương
2.65 23 1.800.795 66.250 0 352.589 2.219.635 133.178 33.295 22.196 2.030.966
6 Bùi Viết Dũng 4.13 23 2.806.523 103.250 0 352.589 3.262.362 195.742 48.935 32.624 2.985.061
7
Trần Văn Lương
4.51 21 2.798.250 112.750 260.000 386.315 3.557.315 213.439 53.360 35.573 3.254.943
12 12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
8 Trần Quốc Thắng 3.27 22 2.125.500 81.750 0 337.259 2.544.509 152.671 38.168 25.445 2.328.226
Cộng 17.706.000 664.750 260.000
2.839.111 21.469.861
1.288.192 322.048 214.699 19.644.923
Ngày 31 Tháng 03 Năm 2010

Kế toán thanh toán Kế Toán Trưởng
M2 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
KHỐI SẢN XUẤT
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG PHÂN XƯỞNG B1
Tháng 03 năm 2010


Đơn vị tính: đồng
Số

TT
Họ tên
HS
lươn
g
Tổng tiền lương và thu nhập Các khoản khấu trừ
Lương thực
lĩnh
Lương Cơ
Bản
Lương
lễ phép
Phụ cấp
TN
Lương
SP
Tổng
6%
BHXH
1,5%
BHYT
1%
BHTN
Số tiền

nhận
C Số Tiền
1 Nguyễn Tuấn Ninh
4.13 23 26.45 1.913.393 103.250 65.000 2.081.643 124,899 31,225 20,816 1,904,703
2 Phạm Tiến Hoàng

3.19 23 24.15 1.747.011 79.750 1.826.761 109,606 27,401 18,268 1,671,486
3 Chu Đức Bảo Ngọc
3.19 23 24.15 1.747.011 79.750 1.826.761 109,606 27,401 18,268 1,671,486
4 Nguyễn Văn Mùi 4.58 20 60 4.340.400 114.500 260.000 4.714.900 282,894 70,724 47,149 4,314,134
5
Nguyễn Thị Thơm
2.71 22 23.1 1.671.054 67.750 1.738.804 104,328 26,082 17,388 1,591,006
13 13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6 Phan Thuý Hà 3.19 23 24.15 1.747.011 79.750 1.826.761 109,606 27,401 18,268 1,671,486
7
Lê Thị Thư
3.19 21 23.52 1.701.437 79.750 1.781.187 106,871 26,718 17,812 1,629,786
8 Bùi Văn Chiến 4.13 23 26.45 1.913.393 103.250 65.000 2.081.643 124,899 31,225 20,816 1,904,703
9 Cao Văn Đạt 2.71 22 24.64 1.782.458 67.750 1.850.208 111,012 27,753 18,502 1,692,940
10 Lê Đức Khoa 1.96 23 24.15 1.747.011 49.000 1.796.011 107,761 26,940 17,960 1,643,350
11 Nguyễn Thế Bình 3.19 22 24.64 1.782.458 79.750 1.862.208 111,732 27,933 18,622 1,703,920
12 Trần Văn Bảy 1.96 23 25.76 1.863.479 49.000 1.912.479 114,749 28,687 19,125 1,749,918
13 Nguyễn Thuý Hiền 2.71 23 24.15 1.747.011 67.750 1.814.761 108,886 27,221 18,148 1,660,506
14 Thân Thị Bích 4.13 23 26.45 1.913.393 103.250 65.000 2.081.643 124,899 31,225 20,816 1,904,703
15 Nguyễn Văn Hai 2.71 23 25.76 1.863.479 67.750 1.931.229 115,874 28,968 19,312 1,767,075
Cộng
407.52 29.480.000 1.192.000 520.000 31.127.000 1,867,620 466,905 311,270 28,481,204
Ngày 31 Tháng 03 Năm 2010
Kế Toán thanh toán Kế Toán Trưởng
14 14

×