Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁNCHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THAN CỌC 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.61 KB, 39 trang )

1
1
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁNCHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THAN CỌC 6
2.1 Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất ở Công ty.
Đặc trưng cơ bản trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở Công ty là giá thành sản phẩm được tính theo từng yếu tố chi phí sản xuất, do vậy
chi phí sản xuất tập hợp được của đơn vị cũng được chi tiết theo từng yếu tố chi phí. Để
phục vụ cho việc tính giá thành theo yếu tố chi phí thì trong hệ thống danh mục của doanh
nghiệp có một danh mục khoản mục chi phí nhưng thực chất nội dung của danh mục này
cũng được mã hoá như sau:
BIỂU 2.1:Danh mục khoản mục chi phí
MÃ TÊN MÃ SỐ
A Vật liệu 1
B Nhiên Liệu 2
C Động lực 3
D Tiền lương 4
E Bảo hiểm 5
E1 Kinh phí công đoàn 6
E2 Bảo hiểm xã hội 7
E3 Bảo hiểm y tế 8
F Ăn giữa ca 9
H Khấu hao 10
J Dịch vụ mua ngoài 11
J01 Bưu điện phí, điện thoại 12
J02 Nước công nghiệp 13
J03 Sữa chữa TSCĐ thuê ngoài 14
J04 Chi phí thuê kho bãi 15
J05 Thuê bốc xúc, than 16
J06 Thuê vận chuyển đất, than, thuê chở công nhân 17
J107 Chi phí bốc xếp dỡ khâu bán hàng 18


J108 Hoa hồng môi giới 19
J9 Chi mua bảo hiểm hàng hoá, tài sản 20
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
2
2
J10 Chi phí thuê kiểm toán tư vấn 21
J11 Chi phí quảng cáo 22
J12 Chi phí uỷ thác xuất, nhập khẩu 23
J13 Mua TL kỹ thuật, chuyên gia công nghệ, bằng sáng chế 24
J14 Chi phí trả cho nhà thầu phụ 25
J15 Chi phí thuê bảo vệ kho tàng, bến cảng 26
J17 Dịch vụ mua ngoài khác 27
K Chi phí bằng tiền khác 28
K01 Các khoản chi phí nộp cấp trên 30
K02 Tàu xe đi phép 31
K03 Công tác phí 32
K04 Bồi dưỡng ca3, độc hại 33
K05 Chi ăn định lượng 34
K06 Khám sức khoẻ định kỳ 35
K07 Chi văn phòng phẩm 36
K08 Lệ phí giao thông cầu phà 37
K09 Chi tiếp khách, hội nghị, tiếp tân 38
K10 Chi kiểm tra xe định kỳ 39
K11 Chi kiểm kê 40
K12 Chi phí tiếp thị 41
K13 Chi phí đi khảo sát thị trường nước ngoài 42
K14 Chi phí giao dịch đối ngoại 43
K15 Chi phí bảo hành sản phẩm, bảo dưỡng xe máy 44
K16 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 45
K17 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 46

K18 Chi huấn luyện quân sự 47
K19 Chi kiểm tra chất lượng sản phẩm 48
K20 Thuế tài nguyên 49
K21 Thuế môn bài 50
K22 Tiền thuê sử dụng đất 51
K23 Chi cấp thôi việc 52
K24 Chi cho lao động nữ 53
K25 Chi sửa chữa thường xuyên TSCĐ 54
K26 Chi mua công cụ dụng cụ 55
K27 Chi hội nghị khách hàng 56
K28 Chi thưởng sáng kiến cải tiến 57
K29 Chi năng suất lao động 58
K30 Chi thưởng tiết kiệm 59
K31 Chi nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ 60
K32 Đào tạo nâng bậc, bồi dưỡng tay nghề, năng lực quản lý 61
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
3
3
K33 Chi bảo hộ lao động 62
K34 Tiền đóng học phí, chi phí dự thầu 63
K35 Hô trợ các học sinh tàn tật, không nơi nương tựa 64
K36 Chi mua sách báo tài liệu 65
K37 Chi phí tiêu thụ sản phẩm 66
K38 Chi mua thuốc phòng bệnh 67
K39 Chi khác 68
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
4
4
2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt cho việc

tăng cường quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho công tác tính giá thành được đúng đắn
kịp thời.
Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải xem xét đến đặc điểm quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ của công
nghiệp khai thác than, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác định là công trường,
phân xưởng. Chi phí phát sinh tại công trường phân xưởng nào sẽ được tập hợp trực tiếp
cho công trường phân xưởng đó.
Mỗi công trưởng, phân xưởng, bộ phận sản xuất sử dụng một quy trình công nghệ
sản xuất độc lập nhưng có sự thống nhất với nhau về mặt thời gian và tiến độ thực hiên kế
hoạch sản xuất.
2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đây không phải là một dây truyền công nghệ sản xuất sản phẩm mà nó là một quy
trình khai thác và sản phẩm cuối cùng là than vì vậy không có nguyên vật liệu chính mà chỉ
có vật liêu phụ và nhiên liệu vì vậy vật liệu phụ là vật liệu chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong
giá thành sản phẩm.
Giá thực tế của vật liệu nhập kho được tính như sau.
Giá thực tế
NVL nhập kho
=
Giá mua ghi
Trên hoá đơn
+
Chi phí thu mua
vận chuyển bốc dỡ
-
Chiết khấu thương
mại, giảm giá…
Công ty sử dụng phương pháp giá hạch toán để tính giá xuất kho nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất. theo từng phương pháp này giá của vật liệu xuất kho sẽ được tính

theo giá hạch toán, là đơn giá được xây dựng cho cả kỳ hạch toán, đến cuối kỳ trên cơ sở
tập hợp giá trị các lần xuất kho trong kỳ sẽ tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế. Khi đó giá
thực tế của vật liệu xuất kho sẽ được tính:
(2-1)
Hệ số giá là số điều chỉnh chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán, được xác
định theo công thức:
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
Giá thực tế vật liệu xuất kho = Giá hạch toán x Hệ số giá
5
5
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621, TK 152 và
một số tài khoản khác liên quan.
Trong kỳ diễn ra rất nhiều việc nhập xuất nguyên vật liệu để phục vụ cho sản xuất,
những nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho. Hàng ngày, kế toán nguyên vật liệu
căn cứ vào các chứng từ liên quan: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản xác định
nguyên vật liệu đã sử dụng để vào các sổ theo dõi chi tiết theo từng thứ nguyên vật liệu.
Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu.
Đối với vật tư xuất kho sử dụng cho sản xuất sản phẩm việc xuất dùng nguyên vật
liệu vào sản xuất được quản lý rất chặt chẽ và tuân thủ theo nguyên tắc tất cả nhu cầu sử
dụng phải xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất được giao. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, định
mức vật tư, các phân xưởng, đội sản xuất lập phiếu lĩnh vật tư yêu cầu xuất nguyên vật liệu.
Căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư đã đầy đủ nội dung yêu cầu và chữ ký xác nhận của giám đốc ,
trưởng phòng vật tư, kế toán nguyên vật liệu đánh phiếu xuất kho theo mẫu quy định.Phiếu
này có 3 liên: 1 liên giao cho đơn vị lĩnh vật tư, 1 liên lưu lại nơi lập phiếu( phòng vật tư ),
1 liên giao cho thủ kho.
Hàng ngày, định kỳ tổng hợp ở phòng kế toán để phân loại định khoản và xác định
đối tượng sử dụng.
Ví dụ:
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
Giá thực tế VL tồn ĐK + Giá thực tế VL nhập trong kỳ

Hệ số giáVL =
Giá hạch toán VL tồn ĐK +Giá hạch toán VL nhập trong kỳ
6
6
Công ty than cọc 6 QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT
Mẫu sổ 02VT
Phiếu xuất kho( số 20 )
Ngày 10 tháng 12 năm 2005
Họ và tên người nhận : Nguyễn Văn Nam
Địa chỉ : CT1
Lý do xuất kho : Kế hoạch sản xuất tháng 12
Xuất kho tại:Công ty than Cọc 6
ST
T
TÊN, NHÃN
HIỆU,QUY CÁCH
PHẨM CHẤT
VẬT TƯ
M
Ã
SỐ
ĐƠN
VỊ
SỐ LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
THÀN
H
TIỀN
YÊUCẦ

U
THỰC XUẤT
1 Lưới thép đen Kg 500 376,25 12000 451500
0
Cộng 451500
0
Tổng cộng thành tiền bằng chữ: Bốn triệu năm trăm mười năm nghìn đồng chẵn /.
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Đồng thời căn cứ từ các phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho các công trường, phân xưởng
cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tập hợp phân loại chứng từ và lập bảng phân bổ nguyên
vật liệu.
Ghi có TK152 ghi nợ các TK khác
TK153
TK1528
BHLĐ
TK152VPP
TK1521 TK1523 TK1524 TK1528
H.Toá T.Tế H.Toá T.Tế H.Toá T.Tế H.Toán T.Tế H.Toán T.Tế H.To T.Tế H.To
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
Bảng Phân Bổ NVL, CCDC
7
7
n n n án án
2.608.
557.85
0
2.623.
210.55
3
620.29

8.910
624.02
0.705
176.01
3.900
181.76
9.422
201.413.
438
208.865.
735
36.912.2
04
36.912
.204
0 0
251.42
3.519
252.68
0.637
623.20
0
626.93
9
93.210 93.862 826.125 856.692
2.551.97
0
2.551.9
70
96.158.

047
96.638.
837
7.993.4
00
8.041.3
60
2.868.8
39
2.888.9
21
470.325 487.727
1.243.00
0
1.234.0
00
92.719.
150
93.182.
746
30.705.
600
30.889.
834
939.37
5
945.95
1
1.071.75
0

1.111.40
5
1.628.85
0
1.628.8
50
75.188.
124
75.564.
065
25.363.
252
25.515.
432
91.300 91.939
2.914.28
4
3.022.07
5
272.000
272.00
0
186.25
5.341
187.18
6.618
24.026.
060
24.170.
216

46.800 47.128
10.637.5
25
11.031.1
13
1.138.19
0
1.138.1
90
238.03
3.038
239.22
3.203
86.316.
240
86.834.
137
1.355.2
75
1.364.7
62
953.225 988.494 487.600
487.60
0
26.930.
654
27.065.
037
2.868.5
00

2.885.7
11
635.62
5
640.07
4
476.650 494.286
1.685.58
0
1.685.5
80
151.38
9.872
152.14
6.821
125.60
0
126.35
4
65520 65.979 245.225 254.298
2.897.27
8
2.897.2
78
324.41
0.871
326.13
2.925
17.152.
100

17.255.
013
36.060.
233
38.312.
655
7.374.10
5
7.646.94
7
13.572.4
58
13.572.
458
456.01
2.141
458.43
9.986
-
42.112.
497
-
42.365.
172
59.800.
000
62.742.
025
7.283.00
0

7.552.47
1
1.797.88
0
1.797.8
80
656.49
2.093
661.13
6.683
38.419.
488
38.650.
005
25.576.
874
25.755.
912
715.175 741.636
6.210.49
8
6.210.4
98
0 0
470.00
0
472.82
0
0 0 0 0 0 0
10.777.

576
10.831.
464
355.94
6.111
358.08
1.788
11.269.
920
11.348.
809
60.211.8
30
62.439.6
68
1.932.60
0
1.932.6
00
1.939.4
00
1.949.0
97
2.786.6
00
2.803.3
20
33.659.
532
33.895.

149
77.800.5
30
80.679.1
50
437.000
437.00
0
40.828.
024
41.032.
164
11.455.
600
11.524.
334
3.128.3
49
3.150.2
47
29.608.6
94
30.704.2
16
952.500
952.50
0
0 0
58.159.
656

58.508.
614
423.04
8
426.00
9
825.031 855.557 104.800
104.80
0
-
22.324
.452
22.427
.734
386.46
3.508
393.96
4.209
4.042.
775
4.071.
074
1.477.81
0.579
1.534.87
6.601
27.000 27.000
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
8
8

-
25.855.
108
-
25.976.
043
294.97
0.565
300.73
0.380
3.042.7
75
3.064.0
74
1477.50
5.954
1534.56
0.705
27.000 27.000
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3.530.6
56
3.548.3
09
91.492.
943
93.233.
829
1000.0
00

1.007.0
00
304.625 315.896 0 0
0 0
30.020
.604
30.200
.727
0 0 0 0 0 0
349.0
03.85
0
361.9
48.10
3
28.31
7.895
0 0 0 0 0 0 0 0
13.97
9.800
1449
7.053
152.2
109.20
0
109.85
5
17.49
4.000
18.14

1.278
175.7
5.294.2
00
14.98
1.800
15.53
6.127
118.0
1.128.4
04
1.135.1
74
15.16
5.900
15.71
7.705
213.5
0 0 0 0
12.34
6.400
12.80
3.217
129.1
0 0
14.99
5.100
15.54
9.919
139.9

0 0
13.56
4.000
14.06
5.868
121.9
Đối t ư
ợng sử
Ghi có tài khoản 152 ghi n ợ các tài khoản k ác
TK153
TK1521 TK1523 TK1524 TK1528
H.Toán T.T ế H.T án T.T ế H.Toán T.T ế
H.To
án
T.T ế
H.Toá
n
T.T ế
CT1
0 0
CT2 9.431.0
00
9.487.5
86
CT3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
CT4 0 0 0 0 0 0 0 0
CT5 0 0 0 0 0 0 0 0
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
9
9

CT vận
t ải
163.800 164.783 0 0 0 0 0 0
Đội gạt 0 0 0 0 0 0 0 0
CT sàng 6.710.0
00
6.750.2
60
Cơ khí
mỏ
7.184.0
00
7.277.1
04
Trạm
mạng
0 0
Cảng 0 0
PXCB
p.vụ
0 0
V ăn
phòng
M ưa
bão
0 0
M ôi tr
ư ờng
0 0
CP

chung
0 0
TK641 0 0 56.200 56.537 0 0 0 0 80.000 80.00
0
PX
cảng
0 0 56.200 56.537 0 0 0 0 80.000 80.00
0
TK642 9.405.3
27
9.452.3
54
12.497.
900
12.562.
878
1.950.80
0
1.964.4
56
10.792.
967
11.192
.307
45.438
.745
45.43
8.745
CPQL 9.405.3
27

9.452.3
54
12.497.
900
12.562.
878
1.950.80
0
1.964.4
56
10.792.
967
11.192.
307
45.438
.745
45.43
8.745
SCTX 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
TK241 323.650
.970
323.650
.970
590.369
.049
590.369
.049
1.267.36
1.928
1.267.3

61.928
39.974.
705
39.974
.705
11.144
.504
11.14
4.504
XDCB 271.876
.911
271.876
.911
567.298
.980
567.298
.980
1.267.36
1.298
1.267.3
61.298
37.968.
997
37.968.
997
11.144
.504
11.14
4.504
SCL t ự

l àm
51.774.
059
51.774.
059
23.070.
069
23.070.
069
0 02.005.
708
2.005.7
08
0 0
TK138 0 0 0 0 0 0 7.877.5
92
7.877.
592
0 0
TK811 0 0 0 0 16.662. 16.662 0 0
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
10
10
034 .034
C ộng
2.919.2
89.695
2.933.8
86.143
1.639.7

06.171
1.651.1
74.105
1.449.36
9.403
1.455.1
66.880
1.754.5
31.315
1.819.4
48.974
93.602
.453
93.60
2.453
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
11
11
Bảng kê số 4
Chi phí NVL trực tiếp
Tháng 12 năm 2005
Nội
Dung
Ghi nợ TK 621 Ghi có các TK khác Ghi có TK 621 Ghi nợ các TK khác
1521 1523 1524 1528 153 331NL 331VL Cộng nợ 1521 1524 1528 154 Cộng có
Chi phí
trực tiếp
2.623.2
10.553
565.512

.091
181.343
.413
208.010.
178
36.807.
404
386.815 109.240
.432
3.724.51
0.886
120.133.
525
3.604.37
7.361
3.724.51
0.886
CTKT1 252.680
.637
626.939 93.862 856.692 2.551.9
70
18.720.
456
275.530.5
56
275.530.5
56
275.530.5
56
CTKT2 96.638.

837
8.041.3
60
2.888.9
21
487.727 1.234.0
00
5.704.1
56
114.995.0
01
115.004.0
01
115.004.0
01
CTKT3 93.182.
746
30.889.
834
945.951 1.111.405 1.628.8
50
6.534.6
56
134.293.4
42
134.293.4
42
134.293.4
42
CTKT4 75.564.

065
25.515.
432
91.939 3.022.075 272.000 70.330 19.737.
862
124.273.7
03
124.273.7
03
124.273.7
03
CT KT5 187.186
.618
24.170.
216
47.128 11.031.11
3
1.138.1
90
11.840.
612
235.413.8
77
235.413.8
77
235.413.8
77
CTCĐB 239.223
.203
86.834.

137
1.364.7
62
988.494 487.600 9.194.4
56
338.092.6
52
338.092.6
52
338.092.6
52
CT 10/10 27.065.
037
2.885.7
11
640.074 494.286 1.685.5
80
70330 17.902.
626
50.743.64
4
50.743.62
6
50.743.64
4
CT1 152.146
.821
126.354 65.979 254.298 2.897.2
78
715.200 156.205.9

30
156.205.9
30
156.205.9
30
CT2 326.132
.925.
17.255.
013
38.312.
655
7.646.947 13.572.
458
70.330 2.715.6
40
405.605.9
68
405.605.9
68
405.605.9
68
CT3 458.439
.986
-
42.365.
172
62.742.
025
7.552.471 1.797.8
80

267.280 488.286.6
86
488.286.6
86
488.286.6
86
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
12
12
CT4 661.136
.683
38.650.
005
25.755.
912
741.636 6.210.4
98
35.165 1.127.0
00
733.656.8
99
733.656.8
99
733.656.8
99
CT5 472.820 1.738.6
00
2.211.420 2.211.420 2.211.420
CT vận
tải

10.831.
464
358.081
.788
11.348.
809
62.439.66
8
1.932.6
00
140.660 9.561.3
20
454.336.3
09
454.336.3
09
454.336.3
09
Đội gạt 1.949.0
97
2.803.3
20
33.8951
49
80.679.15
0
437.000 53.456 119.817.1
72
120.133.5
25

-316.353 119.817.1
72
CT sàng 41.032.
164
11.524.
334
3.150.2
47
30.704.21
6
952.500 3.427.1
12
90.790.57
3
90.790.57
3
90.790.57
3
Chi phí
phụ trợ
-
22.427.
734
452.472
.823
4.497.0
83
1.535.73
2.158
131.800 558.842.

415
36.858.
727
2.566.10
7.272
1.565.32
0.996
11.450.
000
989.336.
276
2.566.10
7.272
Cơ khí
mỏ
-
25.976.
043
300.730
.380
3.064.0
74
1.534.560
.705
27000 70.330 3.071.9
60
1.815.548
.406
1.565.310
.996

11.450.
000
238.787.4
10
1.815.548
.406
PX cơ
giới
58.508.
614
426.009 855.557 104.800 558.772 32.754.
767
651.421.8
32
651.421.8
32
651.421.8
32
PX CB
phục vụ
0 0 0
PX trạm
mạng
3.548.3
09
93.233.
829
1.007.0
00
315.896 1.032.0

00
99.137.03
4
99.137.03
4
Tổng
cộng
2.600.7
82.819
1.017.9
84.914
185.840
.496
1.743.74
2.336
36.939.
204
559.229.
230
146.099
.159
6.290.61
8.158
1.565.31
0.996
120.133.
525
11.450.
000
4.593.72

3.637
6.290.61
8.158
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
13
13
2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất và các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành. Để hạch toán chi phí nhân
công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622, TK334 ,TK338.
Ở Công ty than cọc 6 khối lượng công nhân trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn, do đặc thù của
ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty chủ yếu là khai thác than, bên cạnh đó điều
kiện máy móc thiết bị phục vụ cho khai thác còn nhiều hạn chế, nên chi phí này chiếm tỷ
trọng tương đối cao trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty được tính riêng cho từng công trường. phân
xưởng, đội sản xuất, sau đó tập trung cho toàn Công ty vào định kỳ cuối tháng.
Hình thức trả lương áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất dựa trên khối lượng
sản phẩm, công việc hoàn thành và đơn giá lương sản phẩm.
Quỹ lương đơn vị
Sản xuất trực tiếp
=
Số lượng sản
phẩm Thực hiện
X
Đơn giá
Kết cấu
( 2-3 )

Căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm, xác định sản lượng thực hiện của từng
đơn vị sản xuất, phòng lao động tiền lương xác định và duyệt lương tháng cho từng đơn vị

theo chế độ quy định sau đó phòng kế toán tính toán cụ thể và trả lương cho cán bộ công
nhân viên. Trong đó mỗi cá nhân, việc chia lương được thực hiện từ công trường, phân
xưởng căn cứ vào bảng chấm công của nhân viên kinh tế tại công trường phân xưởng.
Căn cứ vào bảng tổng hợp lương và bảng lương từng công trường, phân xưởng do
kế toán tiền lương lập, kế toán chi phí và giá thành lập bảng phân bổ lương và BHXH. Các
khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được xác định theo đúng chế độ quy định hiện hành: 15%
BHXH, 2% BHYT được tính trên lương cơ bản , 2% KPCĐ được tính trên thu nhập thực
tế. Công ty không tiến hành trích trước lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Căn cứ vào
bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương kế toán tiến hành nhập số liệu để hạch
toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên trong chi phí sản xuất chung, chi phí bán
hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
14
14
Bảng chấm công
Tháng 12 năm 2005
S
T
T
Họ và tên Ngày trong tháng
Số
công
hưởng
lương
SP
Số công
hưởng
lương
thời

gian
Số
công
ngừng
việc
hưởng
100%
lương
Số
công
hưởn
g
BHX
H
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … 25 26 27 28 29 30 31
1 Hoàng Thị
Lan
Thủ Kho x x x x x x x x x x x x x x 27
2 Trần Văn
Minh
Quản
Đốc
x x x x x CT x x x x x x x x 27
3 Nguyễn thị
Hoa
Thống kê x x x x Ro Ro Ro x x x x x x x 24
4 Lê Thị
Hương
Thống kê x x x F F F F x x x x x x x 23 4F
5

6
7

Nội dung
Ghi có TK334 ghi nợ các TK khác
Ghi có TK
338 ghi nợ các TK khác
Tổng
cộng
Lương Các Các Cộng có KPCĐ BHXH BHYT KP Đảng Cộng
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
Bảng Phân Bổ Tiền Lương
15
15
khoản
phụ
cấp
khoản
khác
TK334

TK338
TK622A 6.885.70
1.627
530.321.
000
1.674.90
2.000
9.090.92
4.627

181.818.
492
249.264.
063
33.236.
420
36.363.69
9
500.682.
674
9.591.60
7.301
CTKT1 782.838.7
50
75.114.
000
193.768.0
00
1.051.720
.750
21.034.
415
28.837.13
1
3.845.0
91
4.206.884 57.923.
521
1.109.644
.271

CTKT2 359.147.0
00
38.151.
000
89.730.00
0
487.028.0
00
9.740.5
60
13.353.82
1
1.780.5
74
1.948.112 26.823.
067
513.851.0
67
CTKT3 565.185.7
00
26.260.
000
133.578.0
00
725.023.7
00
14.500.
474
19.879.42
5

2.650.6
87
2.900.095 39.930.
681
764.954.3
81
CTKT4 308.675.0
00
31.327.
000
76.789.00
0
416.791.0
00
8.335.8
20
11.427.99
2
1.523.7
88
1.667.164 22.954.
764
439.745.7
64
CTKT5 577.967.4
50
55.264.
000
143.015.0
00

776.246.4
50
15.524.
929
21.283.90
1
2.837.9
57
3.104.986 42.751.
773
818.998.2
23
CT 10/10 218.286.0
00
56.726.
000
62.111.00
0
337.123.0
00
6.742.4
60
9.243.567 1.232.5
22
1.348.492 18.567.
050
355.690.0
50
CT1 357.239.3
31

34.001.
000
88.361.00
0
479.601.3
31
9.592.0
27
13.150.18
9
1.753.4
22
1.918.405 26.414.
043
506.015.3
74
CT2 610.720.4
00
51.303.
000
149.517.0
00
811.540.4
00
16.230.
808
22.251.62
6
2.966.9
92

3.246.162 44.695.
588
856.235.9
88
CT3 344.132.8
00
25.964.
000
83.586.00
0
453.682.8
00
9.073.6
56
12.439.52
9
1.658.6
64
1.814.731 24.986.
580
478.669.3
80
CT4 566.593.9
96
50.648.
000
139.404.0
00
756.645.9
96

15.132.
920
20.746.47
7
2.766.2
98
3.026.584 41.672.
297
798.318.2
75
CT5 73.586.00
0
21.396.
000
21.451.00
0
116.433.0
00
2.328.6
60
3.192.476 425.679 465.732 6.412.5
47
122.845.5
47
CTCĐB 648.584.0
00
25.026.
000
152.134.0
00

825.744.0
00
16.514.
880
22.641.07
5
3.018.9
20
3.302.976 45.477.
851
871.221.8
51
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1

×