Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

giáo án sinh học 7 theo định hướng phát triển năng lực có giảm tải (mới nhất)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.31 KB, 91 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: /

/20

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/20
/20

lớp: 7A
lớp: 7B

Tiết 1 – Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết và chứng minh được thế giới động vật đa dạng phong phú thể
hiện ở số loài, kích thước, số lượng cá thể, môi trường sống.
- Biết được nước ta có một thế giới động vật đa dạng, phong phú do được thiên
nhiên ưu đãi.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp liên hệ thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Hình thành khả năng suy luận biện chứng về các quy luật sinh học.
- Yêu thích môn học, hứng thú với nội dung bài dạy và bảo vệ thiên nhiên.
4. Định hướng hình thành năng lực


- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tài liệu tham khảo:
+ Tư liệu sinh học 7.
+ Sổ tay kiến thức sinh học THCS.
+ Sách giáo viên sinh học 7.
+ Sách thiết kế sinh học 7.
- Tranh vẽ:
+ H 1.1: Một số loài vẹt khác nhau sống trên hành tinh của chúng ta.
+ H 1.2: Dưới kính hiển vi một giọt nước biển …
+ H 1.3: Chim cánh cụt.
+ H1.4: Ba môi trường lớn ở vùng nhiệt đới.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài + Sưu tầm tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
III. Tổ chức các hoạt động học
* ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

7A:. . . . . . . . . . . . . . . .
7B: . . . . . . . . . . . . . . . .

*. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Kiểm tra sách giáo khoa, vở viết, bút, vở bài tập sinh.
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Động vật ở khắp nơi trên hành tinh kể cả ở Bắc Cực và Nam Cực, Chúng phân
1


bố từ đỉnh Êveret cao hơn 8000m đến vực sâu 1100m dưới đáy đại dương. Cùng với
thực vật, động vật góp phần làm nên sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên.

2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.(20')
Hoạt động của giáo viên
- Sự đa dạng của sinh giới được thể hiện ở
những nội dung nào?
Hs: + Số lượng loài
+ Số lượng cá thể trong loài
+ Kích thước
+ Môi trường sống

Hoạt động của học sinh

I. Đa dạng loài và phong phú về số
lượng cá thể.
- Nghiên cứu TTsgk + H1.1,2
- Sự phong phú của loài được thể hiện như - Có khoảng 1,5 triệu loài động vật
thế nào ?
- Kích thước đa dạng:
+ Đv nguyên sinh: Kích thước hiển vi
+ Cá voi xanh: Dài 33m, nặng 150 tấn
- Kể tên các động vật thu được khi:
+ Tát 1 ao cá
+ Đơm đó 1 đêm ở hồ
=> Tại mỗi môi trường đều có nhiều loài
động vật khác nhau cùng sinh sống.
- Tên các loài động vật tham gia "bản giao
hưởng đêm hè" trên đồng quê Việt Nam?
- Đọc TTsgk và cho biết: Em có nhận xét gì
về số lượng cá thể trong bầy ong, kiến, - Loài còn thể hiện sự đa dạng bằng số
dệp?

lượng cá thể trong loài
- Mở rộng: Con người còn tạo ra nhiều loài
vật nuôi từ các loài hoang dại  làm tăng
sự đa dạng về thành phần loài của thế giới
động vật
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Sự đa dạng về môi trường sống
- Em thấy động vật có thể sống ở những nơi
nào trên trái đất?
- Quan sát H1.4 và hoàn thành bài tập
- Quan sát H1. 3 và cho biết:
+ Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích - Các loài động vật luôn mang các đặc
nghi với khí hậu vùng lạnh?
điểm giúp chúng thích nghi với môi
trường mà chúng đang tồn tại
- Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện
2


sống, động vật phân bố ở khắp nơi
trên trái đất:
+ Trong đất
+ Trong nước
+ Trên cạn (từ vùng nhiệt đới  ôn
đới  hàn đới)
+ Nguyên nhân nào khiến động vật vùng
nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng
ôn đới và vùng cực?

Hs: Vì khí hậu thuận lợi cho nhiều loài động
vật cùng tồn tại
- Động vật nước ta có đa dạng và phong phú - Chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi
không ? Tại sao? hiện nay như thế nào ?
trường sống của động vật: Rừng, biển,
sông, núi, ao, hồ, bảo vệ các động vật
quý hiếm …
3. Luyện tập
- Theo em, thế giới động vật có đa dạng không?
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú ?
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 2

RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:….....………………………………………………………………………………………………………………………………....
+ Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy:…………………………………………………………………………………………………………....

3


Tuần 1
Ngày soạn: / /202

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/

/

/202
/202

lớp: 7A
lớp: 7B

Tiết 2 – Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm của động vật để nhận biết trong thiên nhiên.
- Học sinh biết được sơ lược cách phân chia giới động vật và biết được vai trò
của động vật trong thiên nhiên và đời sống con người.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp liên hệ thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Hình thành khả năng suy luận biện chứng về các quy luật sinh học.
- Yêu thích môn học, hứng thú với nội dung bài dạy .
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tài liệu tham khảo:
+ Tư liệu sinh học 7.
+ Sổ tay kiến thức sinh học THCS.
+ Sách giáo viên sinh học 7.

+ Sách thiết kế sinh học 7.
- Tranh vẽ: Hình 2.1: Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật.
- Bảng phụ:
+ Bảng 1: So sánh động vật với thực vật.
+ Bảng 2: Động vật với đời sống con người.
2. Học sinh:
- Học bài cũ + Hoàn thành vở bài tập.
- Đọc trước bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học
* ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

7A:. . . . . . . . . . . . . . . .
7B: . . . . . . . . . . . . . . . .

*. Kiểm tra bài cũ: (5')
CH: Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm
nào?
4


1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Gv: Tìm điểm giống nhau giữa con gà và cây bàng?
Hs: Trả lời
Gv: Để biết được các bạn đã trả lời đúng và đủ chưa  chúng ta cùng nghiên
cứu bài hôm nay:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân biệt động vật với thực vật
và đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh
I. Phân biệt động vật với thực vật

- Quan sát hình 2.1 để hoàn thành bảng 1
trong 2 phút
- Yêu cầu 1 nhóm hoàn thành bảng
- Nhóm khác nhận xét và gv chính xác hóa
- Vây:
+ Động vật giống thực vật ở điểm nào?
* Điểm giống nhau giữa động vật và
thực vật:
- Đều được cấu tạo từ tế bào (3tp)
- Đều lớn lên và có khả năng sinh sản
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?
* Điểm khác của động vật
- Có khả năng di chuyển
- Không có thành tế bào cấu tạo từ
xenlulozo
- Sống dị dưỡng (không tự tổng hợp
được chất hữu cơ nuôi cơ thể)
- Vậy động vật có những đặc điểm chung
nào?
II. Đặc điểm chung của động vật
- Lựa chọn đặc điểm phân biệt động vật
với thực vật ?
- Em hãy cho biết đặc điểm chung của
động vật ?
- Có khả năng di chuyển
- Có htk và các giác quan
- Chủ yếu sống dị dưỡng

Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động vật
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
II. Sơ lược phân chia giới động vật

- Gv giới thiệu: Giới động vật được chia
thành 20 ngành được thể hiện trong H2.2
- Giới động vật được sắp xếp vào hơn
20 ngành.
- Có 2 nhóm lớn.
+ Động vật không xương sống.
5


+ Động vật có xương sống
- Chương trình sinh học 7 nghiên cứu 8
ngành cơ bản nào?
Hs: Tám ngành, nằm trong 2 nhóm lớn:
- Động vật không xương sống: Ngành
động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang,
ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành
giun đốt, ngành thân mềm, ngành chân
khớp.
- Động vật không xương sống: Gồm các
lớp (Cá, lưỡng cư, bó sát, chim, thú).
Gv: Vậy động vật có những vai trò như thế
nào đối với đời sống con người?
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh
III. Vai trò của động vật

- Yêu cầu học sinh hoàn thiện bảng 2 Sgk/ 11.
- Gv cho các nhóm trình bày đáp án bảng
2
Gv kết luận về vao trò của giới động - Động vật có vai trò đặc biệt quan trọng
đối với đời sống con người:
vật đối với đời sống con người
+ Cung cấp thực phẩm…
+ Cung cấp da và lông cho công nghiệp...
+ Dùng làm vật thí nghiệm cho nghiên
cứu, học tập, thử thuốc…
+ Hỗ trợ con người trong các hoạt động
giải trí, thể thao, an ninh, lao động
+ Một số động vật là động vật trung gian
truyền bệnh sang người

STT

Đáp án bảng 2: Động vật với đời sống con người
Tên động vật
Các mặt lợi, hại
đại diện
Động vật cung cấp nguyên liệu cho
con người:

1


2

- Thực phẩm.
- Da.
- Lông.

- Gà, lợn, trâu, bò, vịt …
- Trâu bò, cá sấu,…
- Gà, cừu, vịt…

Động vật giúp làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học.

- Ếch, thỏ, chó, chuột, cá cảnh, giun
6


đất, thuỷ tức, trùng biến hình ...
- Chuột bạch, chó,…

3

4

- Thử nghiệm thuốc.
Động vật hỗ trợ cho con người
trong:
- Lao động
- Trâu, bò, voi, lạc đà,..
- Cá heo, các động vật làm xiếc khác

- Giải trí,
(Hổ, báo, voi …).
- Thể thao.
- Gà chọi, trâu chọi, ngựa …
- Bảo vệ an ninh
- Chó nghiệp vụ, chim đưa thư …
Động vật truyền bệnh sang người

Ruồi, muỗi, rận rệp, bọ chó, …

3. Luyện tập
- Đặc điểm chung của giới động vật ?
- Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người ?
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
Bài tập
Đánh dấu (  ) vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau.
Đặc điểm chung của động vật:
 Có khả năng tự dưỡng.
 Có khả năng di chuyển.
 Có lối sống dị dưỡng.
Tế bào có thành xen lulôzơ.
 Có hệ thần kinh, giác quan.
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 3
- Học sinh khá, giỏi: Làm bài tập 1,2 tr.7 sách bài tập bổ trợ nâng cao kiến
thức sinh 7
- Chuẩn bị bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh
+ Ngâm rơm, có khô vào bình nước trước 5 ngày.

+ Váng nước ao hồ, rêu, bèo nhật bản.
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:….....………………………………………………………………………………………………………………………………..
+ Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy:…………………………………………………………………………………………………………....

7


Tuần 2
Ngày soạn: / /201

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/201
/201

lớp: 7A
lớp: 7B

Chủ đề: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
(5 tiết)
* Mục tiêu
- Nêu được khái niện động vật nguyên sinh thông qua quan sát, nhận biết được
các đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của 1 số loài động vật nguyên

sinh điểm hình (có hình vẽ)
- Nêu được tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi
trường sống của động vật nguyên sinh
- Nêu được vai trò của động vật nguyên sinh đối với đời sống con người và với
tự nhiên
- Có kỹ năng quan sát động vật nguyên sinh dưới kính hiển vi

Tiết 3 – Bài 3: THỰC HÀNH QUAN SÁT
MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh (cụ thể là trùng roi, trùng
giày) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng
- Quan sát và nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản kính hiển vi, thấy
được cấu tạo và di chuyển của hai đại diện này.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng quan sát phân tích,
tổng hợp.
3. Thái độ.
- Hình thành khả năng suy luận biện chứng về các quy luật sinh học.
- Giáo dục học sinh tính nghiêm túc, tỉ mỉ, cận thận.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ: + H3.1: Quan sát trùng giày.
+ H3.2: Giọt nước có trùng roi.
+ H3.3: Trùng roi.
- Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim mác, kim nhọn, ống hút, khăn.
- Mẫu vật:

+ Váng cống rãnh, váng ao hồ ( lấy từ thiên nhiên ).
8


+ Bình nuôi cấy động vật nguyên sinh từ nguyên liệu khác nhau như: Rơm
khô, bèo nhật bản, cỏ tươi…ngâm trong nước 5 ngày.
2. Học sinh:
+ Váng cống rãnh, váng ao hồ ( lấy từ thiên nhiên ).
+ Bình nuôi cấy động vật nguyên sinh từ nguyên liệu khác nhau như: Rơm
khô, bèo nhật bản, cỏ tươi… ngâm trong nước 5 ngày.
III. Tổ chức các hoạt động học
* ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

7A:. . . . . . . . . . . . . . . .
7B: . . . . . . . . . . . . . . . .

*. Kiểm tra bài cũ: (5')
CH: Trình bày đặc điểm chung của động vật ? Vai trò của động vật đối với đời
sống con người?
Đáp án:
* Đặc điểm chung của động vật: ( 3 điểm )
1đ - Dinh dưỡng dị dưỡng.
1đ - Có khả năng di chuyển.
1đ - Có hệ thần kinh và giác quan.
* Vai trò của động vật đối với đời sống con người: ( 7 điểm )
Có lợi
2đ - Cung cấp thực phẩm, lông, da… cho con người.
1đ - Làm thí nghiệm.
3đ - Hỗ trợ cho con người trong: Lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh.
1đ Có hại: Truyền bệnh sang người

1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Đặt vấn đề vào bài mới(3’): Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo
chỉ gồm 1 tế bào, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh (Đại nguyên sinh), nhưng khoa
học lai phát hiện chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỷ XVII, nhờ sáng chế ra kính
hiển vi, Lơ ven Húc (người Hà Lan) là người đầu tiên nhìn thấy động vật nguyên
sinh. Chúng phân bố khắp nơi: Đất, nước ngọt, nước mặn, kể cả trong cơ thể sinh vật
khác. Hầu hết động vật nguyên sinh không nhìn thấy được bằng mắt thường. Qua
kính hiển vi sẽ thấy trong một giọt nước ao, hồ ... là một thế giới động vật nguyên
sinh vô cùng đa dạng
2. Dạy nội dung bài thực hành
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu dụng, cụ mẫu vật của bài thực hành.
- Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu phần I, SGK/13
+ Bài thực hành hôm nay yêu cầu chúng ta cần phải nắm được những yêu cầu
gì ?
+ Bài thực hành yêu cầu chúng ta phải có những dụng cụ và mẫu vật nào?
- Gv giới thiệu các đồ dùng và mẫu vật chuẩn bị được
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn quan sát trùng đế giày và trùng roi
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng
* Gv Hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình).
+ Nhỏ lên lam kính, rải vài sợi bông lên để cản tốc độ di chuyển.
+ Dùng la men đậy lên giọt nước (có trùng giày) lấy giấy thấm bớt nước thừa
9


+ Đặt dưới kính hiển vi và điều chỉnh đúng thị trường kính.
+ Điều chỉnh thị trường kính cho nhìn rõ.
+ Quan sát H3.1,2 để nhận biết trùng đế giày và trùng roi
+ Quan sát hình dạng và cách di chuyển của chúng rồi vẽ vào vở
- Trả lời các câu hỏi trong bài

Hoạt động 3: Học sinh tiến hành thực hành
- Học sinh thực hành theo nhóm. Quan sát và vẽ vào vở cá nhân.
- Gv giám sát quá trình thực hành của hs
Hoạt động 4: Tổng kết bài thực hành
- Gv yêu cầu hs nêu kết quả quan sát được bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
* Trùng giày:
+ Em hãy nhận xét về hình dạng ngoài của trùng giày?
+ Quan sát (H3.1/14): Chúng có những bào quan nào?
+ Trùng giày di chuyển bằng gì? cách bơi?
- Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau
1. Trùng giày có hình dạng:
a. Đối xứng
b. Dẹp như chiếc đế giày
c. Không đối xứng
d. Có hình khối như chiếc giày
2. Trùng giày di chuyển như thế nào?
a. Thẳng tiến
b. Vừa tiến vừa xoay
* Trùng roi xanh:
- Nhận xét về hình dạng ngoài và màu sắc cơ thể của trùng roi xanh? Tại sao có
màu sắc như vậy?
- Cách di chuyển của Trùng roi xanh?
- Nêu vai trò của điểm mắt đối với đời sống của trùng roi xanh?
- Hạt diệp lục có vai trò như thế nào với đời sống của trùng roi xanh?
- Hãy đánh dấu () vào  ứng với ý trả lời đúng cho các câu sau:
1. Trùng roi di chuyển như thế nào ?
 Đầu đi trước.
 Vừa tiến vừa xoay.
 Đuôi đi trước.
 Thẳng tiến.

2. Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ:
 Sắc tố ở màng cơ thể.
 Màu sắc của điểm mắt.
 Màu sắc của các hạt diệp lục.
Sự trong suốt của màng cơ thể.
* Tổng hợp:
- Trùng giày:
+ Hình dạng: Cơ thể hình khối, không đối xứng giống như chiếc giày.
+ Di chuyển bằng lông bơi, vừa tiến vừa soáy
- Trùng roi xanh:
+ Hình dạng: Hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn, ở đầu có roi.
+ Trong cơ thể có các hạt diệp lục màu xanh lục các hạt diệp lục và điểm mắt
màu đỏ ở gốc roi
+ Di chuyển: Nhờ roi bơi xoáy vào nước trùng roi di chuyển về phía trước.
+ Sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng

10


3. Luyện tập
- Đánh giá ý thức thực hành của hs
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
- Đánh giá kết quả thực hành của các nhóm hs, có thể cho điểm
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Hoàn thành bài thực hành
- Đọc trước bài 4
RÚT KINH NGHIỆM
+

Thời


gian………………………………………………………………………………………………………………………………………....
+ Nội dung kiến thức………………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………………………....

11


Tuần 2
Ngày soạn: / /202

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/202
/202

lớp: 7A
lớp: 7B

Tiết 4 – Bài 4: TRÙNG ROI
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Mô tả được cấu tạo trong của trùng roi.
- Trên cơ sở cấu tạo, biết được cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi.
- Biết được cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật
đơn bào với động vật đa bào.

b. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp liên hệ thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ:
- Giúp học sinh thêm yêu môn học, có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Tranh vẽ:
+ H 4.1: Cấu tạo cơ thể Trùng roi xanh.
+ H 4.2: Các bước sinh sản phân đôi ở Trùng roi xanh.
+ H 4.3: Cấu tạo tập đoàn trùng roi.
b. Học sinh:
- Hoàn thành phần thu hoạch + Đọc trước bài mới.
3. Tiến trình dạy bài mới
* ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

7A:. . . . . . . . . . . . . . . .
7B: . . . . . . . . . . . . . . . .

a. Kiểm tra bài cũ( không)
Đặt vấn đề vào bài mới(1’): Trùng roi là động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở
ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho Ngành động vật
nguyên sinh. Trùng roi là một nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của thực vật và vừa của
động vật. Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới Động
vật và giới Thực vật
b. Dạy nôi dung bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I. Trùng roi xanh
- Trùng roi xanh sống trong nước ao,

- Có thể gặp trùng roi xanh ở đâu?
12


hồ, đầm, ruộng, vũng nước mưa
1. Cấu tạo và di chuyển
- Có kích thước hiển vi (Khoảng
0,05mm), hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù
và có 1 roi dài.
- Di chuyển: Roi xoáy vào nước giúp
cơ thể di chuyển

- Cấu tạo và cách di chuyển như thế nào?

- Cấu tạo cơ thể trùng roi xanh gồm có những
bào quan nào?
* Cơ thể cấu tạo gồm:
- Màng cơ thể.
- Chất nguyên sinh.
+ Hạt diệp lục
+ Không bào co bóp. + Roi.
+ Hạt dự trữ.
+ Điểm mắt
- Nhân.
Mở rộng.
- Điểm mắt (Màu đỏ cam), được coi là cơ
quan cảm tử ấnh sáng (Rất hiếm có ở động

vật nguyên sinh).
- Điểm mắt hấp thu ánh sáng, và tuỳ theo
hướng của tia sáng mà tạo ra một vùng tối
trên gốc của roi bơi → Kích thích vận động
roi hướng tới nguồn sáng → Giúp roi tập
trung ở lớp nước gần mặt để quang hợp
Gv: Với đặc điểm cấu tạo cơ thể như vậy
trùng roi xanh có những cách dinh dưỡng
nào?
2. Dinh dưỡng. (7’)
- Trùng roi xanh có những phương thức đa - Trùng roi xanh có khả năng sống tự
dinh dưỡng nào? vì sao?
dưỡng như thực vật hoặc dị dưỡng
như động vật tùy vào đk môi trường
Gv: Khi có ánh sáng  Sống tự dưỡng nhờ
diệp lục. Khi không còn ánh sáng  diệp lục
và mắt dần tiêu biến  sống dị dưỡng như
động vật
- Phương thức hô hấp của trùng roi
- Hô hấp, tđk qua bề mặt cơ tế bào
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp đẩy
nước và các sản phẩm bài tiết ra khỏi
tế bào
3. Sinh sản
Trùng roi sinh sản như thế nào ?
- Sinh sản vô tính bằng cách phân
Gv: Hai trùng roi xanh mới được hình thành đôi theo chiều dọc cơ thể
giống hệt nhau và giống mẹ
- Đọc mục em có biết


13


Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
II. Tập đoàn trùng roi

- Nghiên cứu TTsgk + Tranh hình 4.3 
trả lời câu hỏi lệnh: Điền cụm từ thích
hợp vào chỗ trống
Hs: Đáp án đúng.
1. Trùng roi
3. Đơn bào
2. Tế bào
4. Đa bào
Gv Chốt kiến thức
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có
roi liên kết lại với nhau. Chúng gợi ra
mqh về nguồn gốc của động vật đa bào từ
động vật đơn bào
c. Củng cố, luyện tập. (4')
- Trình bày đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi?
- Khi di chuyển trùng roi xanh hoạt động như thế nào khiến cơ thể trùng roi
vừa tiến vừa xoay?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1' )
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 5: "Trùng biến hình và trùng giày".
RÚT KINH NGHIỆM

+ Thời gian
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

+ Nội dung kiến thức:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

+ Phương pháp giảng dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

14


Tuần 3
Ngày soạn: /

/202

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/202
/202

lớp: 7A
lớp: 7B

Tiết 5 – Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của
trùng biến hình và trùng giày.
- Học sinh thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của
trùng giày  thể hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp liên hệ thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học, thích tìm hiểu thiên nhiên.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ:
+ H 5.1: Cấu tạo cơ thể trùng biến hình.
+ H5.2: Trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá.
+ H5.3: Dinh dưỡng ở trùng giày.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học thuộc bài cũ + Hoàn thành phần bài tập trong vở bài tập.
- Đọc trước bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động học
* ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

7A:. . . . . . . . . . . . . . . .
7B: . . . . . . . . . . . . . . . .

*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm của trùng roi xanh?

Đáp án:
- Trùng roi xanh sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng, vũng nước mưa
1. Cấu tạo và di chuyển
- Có kích thước hiển vi (Khoảng 0,05mm), hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1
roi dài.
- Di chuyển: Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển
2. Dinh dưỡng:
15


- Trùng roi xanh có khả năng sống tự dưỡng như thực vật hoặc dị dưỡng như
động vật tùy vào đk môi trường
- Hô hấp, tđk qua bề mặt cơ tế bào
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp đẩy nước và các sản phẩm bài tiết ra khỏi tế bào
3. Sinh sản: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Hôm nay cùng nghiên cứu 1 số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng biến hình
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
I. Trùng biến hình(amip)
- Trùng biến hình sống ở đâu? Kích thước?
- Sống ở mặt bùn trong các ao tù, hồ
nước lặng, váng ao, hồ.
- Kích thước: Từ 0,01mm đến 0,05
 Chúng ta không thể quan sát được bằng mm
mắt thường mà phải dùng kính hiển vi để
quan sát. Vậy dưới kính hiển vi, trùng biến

hình trông như thế nào ?  1.
- Quan sát H5.1. + TTsgk và cho biết:
1. Cấu tạo và di chuyển
+ Cấu tạo của trùng biến hình
- Có cấu tạo đơn bào gồm 1 khối chất
nguyên sinh, trong chứa nhân, không
bào tiêu hóa và không bào co bóp
+ Cách di chuyển của trùng a míp?
- Di chuyển bằng chân giả được hình
thành bằng cách CNS dồn về phía
muốn di chuyển
- Tại sao được gọi là trùng biến hình?
Hs: Hình thái luôn biến đổi do việc hình
thành chân giả
2. Phương thức dinh dưỡng (Tiêu
hóa nội bào)
- Quan sát H5.2: quá trình bắt và tiêu hóa
mồi của trùng biến hình và trả lời câu hỏi
lệnh:
+ Xắp xếp các câu sau thành quá trình bắt - Khi 1 chân giả tiếp cận mồi  hình
mồi và tiêu hóa của trùng biến hình?
thành chân giả để ôm mồi  2 chân
giả kéo mồi vào sâu trong chất NS
tạo không bào tiêu hóa  không bào
tiêu hóa tiêu hóa mồi bằng dịch tiêu
hóa
- Tại sao gọi là hình thức tiêu hóa nội bào?
Hs: Chính vì thức ăn đã được tiêu hóa trong
tế bào  gọi là tiêu hóa nội bào
3. Sinh sản

16


- Phương thức sinh sản của trùng biến hình?

- Sinh sản bằng hình thức phân đôi

Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng giày
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
II. Trùng giày
1. Cấu tạo
- Là động vật đơn bào có cấu tạo phân
hóa thành nhiều bộ phận:
+ Nhân lớn
Mỗi bộ phận thực
+ Nhân nhỏ
hiện 1 chức năng
+ không bào co bóp
sống nhất định
+ Miệng
+ Hầu
2. Dinh dưỡng
- Tă: Vi khuẩn, vụn hữu cơ…
- Tă vào miệng  hầu  không bào tiêu
hóa  enzim tiêu hóa tă thành dịch 
thấm qua msc  chất cặn bã được đẩy ra
ngoài qua lỗ thoát trên thành cơ thể


- Cấu tạo của trùng giày?

- Trùng giày ăn gì?
- Quá trình tiêu hóa tă của trùng giày ?

- Qt tiêu hóa tă của trùng giày khác gì so
với trùng a míp?
- Phương thức sinh sản của trùng giày ?

3. Sinh sản
- Vô tính: Phân đôi
- Hữu tính: tiếp hợp

3. Luyện tập
- Đọc phần đóng khung cuối bài
- Đọc mục em có biết
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét.
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:………………………………………………………………………………………………………………………………….....
+ Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………………………....

17


Tuần 3
Ngày soạn: / /202


Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/202
/202

lớp: 7A
lớp: 7B

Tiết 6 – Bài 6: TRÙNG KIẾT LỴ VÀ TRÙNG SỐT
RÉT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp
với lối sống kí sinh.
- Học sinh chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng
chống bệnh sốt rét
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích tổng hợp.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh vẽ: H6.1  6.6
- Bảng phụ: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học thuộc bài cũ + Hoàn thành phần bài tập trong vở bài tập.
- Đọc trước bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động học
* ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

7A:. . . . . . . . . . . . . . . .
7B: . . . . . . . . . . . . . . . .

*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm của trùng biến hình?
Đáp án:
- Sống ở mặt bùn trong các ao tù, hồ nước lặng, váng ao, hồ.
- Kích thước: Từ 0,01mm đến 0,05 mm
1. Cấu tạo và di chuyển
- Có cấu tạo đơn bào gồm 1 khối chất nguyên sinh, trong chứa nhân, không bào
tiêu hóa và không bào co bóp
- Di chuyển bằng chân giả được hình thành bằng cách CNS dồn về phía muốn di
18


chuyển
2. Phương thức dinh dưỡng (Tiêu hóa nội bào)
- Khi 1 chân giả tiếp cận mồi  hình thành chân giả để ôm mồi  2 chân giả
kéo mồi vào sâu trong chất NS tạo không bào tiêu hóa  không bào tiêu hóa tiêu
hóa mồi bằng dịch tiêu hóa
3. Sinh sản:
- Sinh sản bằng hình thức phân đôi

1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Đặt vấn đề vào bài mới(1’): Trên thực tế, trong khoảng 40 nghìn loài động vật
nguyên sinh, có đến 1/5 trong số đó sống ký sinh gây nhiều bệnh nguy hiểm cho
người và động vật. Vd: Bệnh cầu trùng ở thỏ, ngủ châu phi ở người, kiết lị, sốt rét…
phổ biến ở Việt Nam có…
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
I. Trùng kiết lị

- Đọc tt sgk + Tranh hình 6.1,2
+ Cấu tạo của trùng kiết lị ?

* Cấu tạo cơ thể đơn bào, có chân giả
ngắn, có khả năng kết bào xác tồn tại
Gv: Khi mắc bệnh kiết lị, mỗi bệnh nhân ngoài môi trường 9 tháng
trung bình thải ra tới 300 triệu bào xác trùng
kiết lị mỗi ngày, Ở ngoài tự nhiên, bào xác
tồn tại được 9 tháng, có thể bám vào cơ thể
ruồi, nhặng để lan truyền qua thức ăn, gây
bệnh cho nhiều người khác.
+ Đường lây truyền?
* Lây truyền qua đường tiêu hóa
+ Triệu trứng?

* Triệu trứng:
- Gây loét niêm mạc ruột rồi nuốt
hồng cầu để tiêu hóa và sinh sản rất

nhanh
- Bệnh nhân đau bụng, đi ngoài, phân
Gv: Người bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt lẫn máu và nhày
sức lực rất nhanh và có thể nguy hiểm đến
tính mạng nếu không được chữa trị kịp thời.
- Đánh dấu () vào ô trống với ý trả lời đúng
cho các câu hỏi lệnh sgk T23
- Cách phòng, tránh bệnh kiết lị?
* Phòng: Ăn uống hợp vệ sinh.
* Chữa: Nếu mắc bệnh, cần đến bệnh
viện, trung tâm y tế… để bác sĩ điều
trị.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng sốt rét
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Trùng sốt rét
19


1. Cấu tạo và dinh dưỡng
- Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét ? * Cấu tạo: Kích thước nhỏ, không có bộ
phận di chuyển, TĐC qua màng TB
- Đặc điểm dinh dưỡng
* Dinh dưỡng: Ký sinh trong máu người
hoặc thành ruột hoặc tuyến ruột của muỗi
anophen
- Phân biệt muỗi anophen và muỗi
thường ?(H6.3)
- Quan sát H6.4
2. Vòng đời

+ Nêu vòng đời của trùng sốt rét?
- Muỗi anophen đốt  trùng sốt rét
truyền vào máu người  chui vào hồng
cầu để kí sinh và sinh sản tạo ra nhiều
trùng sốt rét. Sau 48h  phá vỡ hồng cầu
chui ra ngoài rồi lại tiếp tục chui vào
hồng cầu khác để ký sinh gây ra bệnh sốt
Gv: Mỗi lần sinh sản như vậy, hàng loạt rét cách nhật
hồng cầu bị phá vỡ.
- Hoàn thành bảng so sánh trùng sốt rét
và trùng kiết lị ?
- Tình hình bệnh sốt rét ở nước ta?
3. Bệnh sốt rét ở nước ta
- Cơ bản đã được khống chế nhưng vẫn
gặp nhiều khó khăn đặc biệt là ở miền
núi
Đáp án bảng so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
đặc điểm
so sánh
Đối tượng
so sánh

Kích thước
Con đường
(So với
truyền dịch bệnh
hồng cầu)

Nơi kí sinh


Tác hại

Tên
bệnh

Trùng Kiết Lị

To

Đường tiêu hoá

Ruột người

-Viêm loét ruột.
- Mất hồng cầu.

Kiết
lị.

Trùng Sốt Rét

Nhỏ

Qua muỗi
anophen

- Máu người.
- Ruột, nước bọt
của muỗi anophen


Phá huỷ hồng
cầu

Sốt
rét

3. Luyện tập
- Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người như thế nào?
- Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi?
- Đọc mục em có biết
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
-Đ ánh dấuvào  đầu câu trả lời đúng:
Trùng sốt rét phá vỡ nhiều hồng cầu, các chất độc chứa trong hồng
cầu vào máu làm cho
 a. Cơ thể bị ngộ độc
 b. Người bệnh đau đầu ,chóng mặt
 c. Thân nhiệt tăng đột ngột  d Cả a, b, c đúng.
20


5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét.
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:………………………………………………………………………………………………………………………………….....
+ Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………………………....

21



Tuần 4
Ngày soạn: / /20

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/20
/20

lớp: 7A
lớp: 7B

Tiết 7 – Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sịnh nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Học sịnh chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác
hại của động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát thu thập thêm kiến thức, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ: H7.1, 7.2
- Bảng phụ: + Bảng 1: Đặc điểm chung ngành động vật nguyên sinh.
+ Bảng 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học thuộc bài cũ + Hoàn thành phần bài tập trong vở bài tập.
- Đọc trước bài mới.
- Ôn lại các bài 4,5,6.
III. Tổ chức các hoạt động học
* Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

7A:. . . . . . . . . . . . . . . .
7B: . . . . . . . . . . . . . . . .

*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời của trùng sốt
rét ?
Đáp án:
* Cấu tạo: Kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển, TĐC qua màng TB
* Dinh dưỡng: Ký sinh trong máu người hoặc thành ruột hoặc tuyến ruột của muỗi
anophen
* Vòng đời: Muỗi anophen đốt  trùng sốt rét truyền vào máu người  chui vào
hồng cầu để kí sinh và sinh sản tạo ra nhiều trùng sốt rét. Sau 48h  phá vỡ hồng
cầu chui ra ngoài rồi lại tiếp tục chui vào hồng cầu khác để ký sinh gây ra bệnh sốt
22


rét cách nhật
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):

Động vật nguyên sinh cá thể chỉ là 1 tế bào nhưng chúng có ảnh hưởng lớn đến
đời sống con người  Vậy…
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
I. Đặc điểm chung của động vật
nguyên sinh

- Yêu cầu hs quan sát lại 1 số động vật
nguyên sinh đã học và các kiến thức liên
quan
- Trao đổi để hoàn thành bảng 1: Đặc điểm
chung của động vật nguyên sinh (hs hoạt
động trong 6')
- động vật nguyên sinh có đặc điểm chung * Đặc điểm chung
gì ?
- Cơ thể đơn bào với kích thước hiển
vi đảm nhiệm mọi chức năng sống
- Phần lớn sống dị dưỡng. Di chuyển
bằng chân giả, lông bơi hoặc roi hoặc
bị tiêu giảm
- Đa số sinh sản vô tính

STT
1
2
3
4

5

Đáp án bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
Đại
Kích thước
Cấu tạo
Thức ăn
Bộ
Hình thức
diện
phận di
sinh sản
Hiển vi Lớn 1 tế nhiều
chuyển
bào tế bào
Trùng
X
X
Vụn hữu
Roi
Vô tính theo
roi

chiều dọc
Trùng
X
X
Vụn hữu
Chân
Vô tính

biến
cơ và vi
giả
hình
khuẩn
Trùng
X
X
Vụn hữu
Lông
Vô tính và
giày
cơ và vi
bơi
hữu tính
khuẩn
Trùng
X
X
Hồng cầu
Tiêu
Vô tính
kiết lị
giảm
Trùng
X
X
Hồng cầu
Không
Vô tính

sốt rét

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Vai trò thực tiễn của động vật
nguyên sinh
23


- Nghiên cứu sgk, H7.1 T27 và hoàn
thành bảng 2: Vai trò thực tiễn của động
vật nguyên sinh.
- Giáo viên kẻ sẵn bảng 2 trên bảng để
từng nhóm hs lên hoàn thiện
- Vậy động vật nguyên sinh có những đặc - Làm sạch môi trường nước.
điểm chung gì?
VD: Trùng biến hình, trùng giày, trùng
chuông, trùng roi.
Mở rộng.
- Làm thức cho động vật lớn hơn trong
* trong ruột mối có nhiều trùng roi cộng nước.
sinh, trùng roi tiết ra Enzim giúp mối tiêu VD: Trùng biến hình, trùng nhày
hoá xenlulôzơ.
- Gây bệnh cho người.
* Ở vùng xích đạo châu phi có phổ biến VD: Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng
một bệnh nguy hiểm ở người do một loại bệnh ngủ…
trùng roi máu kí sinh trong máu gây ra.
Người bệnh ban đầu chỉ sốt nhẹ và buồn
ngủ, nhưng rồi kiệt sức dần, cuối cùng

chết trong một giấc ngủ mê mệt. Bệnh
lan truyền qua loài ruồi tsê
- Gây bệnh ở động vật.
* Trùng hình cầu kí sinh trong tế bào VD: Trùng bào tử, cầu trùng…
thành ruột gây bệnh ỉa chảy ở thỏ. Khi
thỏ ăn phải kén trứng chứa mầm bào tử ở
trong vỏ kén trứng bị vỡ giải phóng trùng
bào tử. Chúng chui ra vào tế bào thành
ruột và sinh sản vô tính nhiều lần để sinh
ra nhiều trùng bào tử mới, trước khi
chúng sinh sản hữu tính để cho kén trứng
theo phân ra ngoài.
* Trùng bào tử nhỏ kí sinh trong nội quan
của tằm, gây bệnh tằm gai.
* Một loài trùng bào tử nhỏ khác gây
bệnh lị ở ong…
Đáp án bảng 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Vai trò thực tiễn
Tên các đại diện
Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình.
giáp xác nhỏ.
- Trùng tắm gai.
Gây bệnh ở động vật.
- Cầu trùng (Gây bệnh ở thỏ).
Gây bệnh ở người.
- Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng ngủ
Có ý nghĩa về địa chất.
- Trùng lỗ
3. Luyện tập
- Đọc mục em có biết

24


4. Vận dụng mở rộng.(3’)
- Bài tập
Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
b. Cơ thể gồm 1 tế bào.
c. Sinh sản hữu tính đơn giản, vô tính.
d. Có cơ qua di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Đáp án: b, c, g, h.
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học sinh học bài, làm bài tập trong vở bài tập
- Đọc trước bài: “ THUỶ TỨC ”
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

+ Nội dung kiến thức:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

+ Phương pháp giảng dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

25



×