Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KIM KHÍ ANH ĐỨC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.87 KB, 35 trang )

- 1 -
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thơng
Mại Kim Khí Anh Đức.
1. Đặc điểm công tác bán hàng và tài khoản sử dụng tại
công ty TNHH Thơng Mại Kim Khí Anh Đức.
Là một công ty t nhân, thành lập trong bối cảnh nền kinh tế thị trờng cạnh
tranh vô cùng khốc liệt. Công ty TNHH Thơng Mại Kim Khí Anh Đức đang
phải đối mặt với những khó khăn và cả những thách thức mới. Chính vì vậy
công ty đã đa ra không ít các biện pháp thu hút khách hàng : tiếp thị, các chính
sách u đãi với khách hàng, ...để đẩy mạnh quá trình tiêu thụ từ đó tạo điều kiện
thúc đẩy và mở rộng thị trờng kinh doanh. Để đạt đợc những kết quả nh hiện
nay công ty luôn kinh doanh có chữ tín : cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm thép mà khách hàng yêu cầu với chất lợng tốt, số lợng đảm bảo, phơng
thức giao hàng và thanh toán nhanh gọn.
1.1 Các phơng thức bán hàng tại công ty.
1.1.1 Phơng thức bán buôn trực tiếp qua kho.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, phòng tài chính Kế toán của công ty
viết hoá đơn GTGT theo mẫu 01 GTKT 3L và chỉ đạo việc xuất hàng và
xuất hàng theo hợp đồng đã ký kết. Thủ kho lập phiếu xuất kho, kiêm vận
chuyển nội bộ khi tiến hành giao hàng hoá cho khách hàng. Khi giao hàng
xong, khách hàng ký nhận vào biên bản giao nhận và chấp nhận thanh toán. sau
khi thanh toán hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Cuối ngày thủ kho nộp Hoá
đơn GTGT cùng phiếu xuất kho lên phòng kế toán để tiến hành ghi sổ.
1.1.2 Phơng thức bán lẻ thông qua hệ thống các cửa hàng.
Các cửa hàng trực thuộc công ty chuyên bán lẻ các loại sản phẩn về thép
nh : thép Thái Nguyên, thép Việt úc, thép Hoà Phát,... Khi phát sinh nghiệp vụ
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
- 2 -
bán hàng : Nhân viên bán hàng không lập Hoá đơn GTGT ( Chỉ trờng hợp
khách hàng yêu cầu ) mà lập Hoá đơn bán lẻ.


Định kỳ từ 3 5 ngày căn cứ vào báo cáo bán hàng hàng ngày, cửa hàng
lập hoá đơn GTGT để làm căn cứ hạch toán. Định kỳ cứ 1 tháng các cửa hàng
gửi bảng kê bán lẻ hàng hoá cùng Báo cáo bán hàng của cửa hàng lên phòng TC
KT của công ty.
Cùng với các phơng thức tiêu thụ thì phải kể đến các phơng thúc thanh toán
mà công ty đang áp dụng.
1.2 Tài khoản sử dụng.
- TK 156 - Hàng hoá: Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có của hàng
hoá tồn kho và nhập xuất trong kỳ báo cáo theo trị giá thực tế.
- TK 157 Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hàng
hoá bán theo phơng thức chuyển thẳng hoặc thông qua các đại lý.
- Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán: Tài khoản này phản ánh giá vốn
của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
- Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này phản ánh tổng
doanh thu bán hàng của công ty.
- Tài khoản 531 hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 532 giảm giá hàng bán
- Tài khoản 3331 Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty TNHH Thơng Mại Kim Khí Anh Đức.
2.1 Các chứng từ sử dụng và các quy định chung đợc tuân thủ khi bán
hàng.
Tuỳ theo phơng thức bán hàng mà sử dụng một trong các chứng từ kế toán
sau:
- Hoá đơn GTGT MS 01 GTKT 3LL
- Hợp đồng bán hàng
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
- 3 -
- Hoá đơn bán lẻ
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ MS 03 VT

- Bảng kê bán lẻ hàng hoá
- Báo cáo bán hàng
- Giấy nộp tiền
- Thẻ quầy
- Phiếu thu
- Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
Tờ khai thuế GTGT và một số chứng từ khác có liên quan.
2.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Th-
ơng Mại Kim Khí Anh Đức.
2.2.1 Phơng pháp hạch toán chi tiết GVHB .
* Hạch toán về số lợng.
Số lợng hàng hoá sau khi đợc mua về sẽ đợc nhập kho. Thủ kho sẽ lập thẻ
kho cho các hàng hoá mới mua về. Trong quá trình kinh doanh việc kiểm tra th-
ờng xuyên hàng hoá là một công việc hết sức cần thiết : Thứ nhất là do hàng
hóa mà công ty kinh doanh là sản phẩm về Thép, sản phẩm rất dễ bị môi trờng
tác động nên việc hao hụt đó đợc kế toán quy về hao hụt định mức ; Thứ hai là
có nhiều sản phẩm thép trong quá trình mua hoặc xuất bán có thể có những hao
hụt ngoài định mức.
Kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ liên quan để vào các loại sổ liên quan.
Hệ thống sổ đợc kế toán sử dụng :
- Sổ chi tiết hàng hoá
- Sổ chi tiết TK 632
- Sổ cái TK 156
- Sổ cái TK 632
Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán.
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
- 4 -
Số liệu tổng cộng trên mỗi sổ chi tiết hàng hoá đợc ghi vào Bảng kê Nhập
Xuất Tồn kho hàng hoá vào cuối tháng. Mỗi sổ chi tiết đợc ghi một dòng
trên bảng kê theo từng loại hàng hoá tơng ứng với các cột Tồn đầu kỳ, Nhập

trong kỳ, Xuất trong kỳ, Tồn cuối kỳ theo các chỉ tiêu và số lợng.
Số liệu tổng hợp giá trị hàng hoá xuất kho đợc ghi vào Sổ cái Tk 156 và Sổ
cái TK 632.
Nghiệp vụ: Tại công ty TNHH Thơng Mại Kim Khí Anh Đức ngày
07/10/2006 có Hoá đơn mua hàng số 002734 nh sau:
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
Mẫu số: 01 GTKT 3LL
Ký hiệu: AA/03
Số: 002734
- 5 -
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 07 tháng 10 năm 2006
Ghi chú: - Liên 1: Lu
- Liên 2: Giao khách hàng
- Liên 3: Nội bộ
Đơn vị: Cty TNHH TM Kim Khí Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh Khai
Phiếu Nhập kho Số 0314
Ngày 07 tháng 10 năm 2006
Nợ :..............
Có:...............
Ngời giao hàng: Phạm Tuấn Quang Cty Cổ phần Thép Hoà Phát
Theo: HĐGTGT số 002734, ngày 07 tháng 10 năm 2006
Nhập tại kho: kho tại trụ sở chính Cty
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách
sản phẩm
Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ

Thực
nhập
1 Thép cuộn D6 TC06 Kg 12.000 12.000 8.200 98.400.000
2 Thép D12 gai TG12 Cây 400 400 78.000 31.200.000
3 Thép D14 gai TG14 Cây 500 500 104.000 52.000.000
Cộng 181.160.000
Nhập, ngày 07 tháng 10 năm 2006
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thép Hoà Phát
Địa chỉ: Hà nội Số tài khoản:
Điện thoại: 04 8713174. MST : 0100785412
Họ tên ngời mua hàng: Lê Mạnh Hùng
Tên đơn vị: Cty TNHH TM Kim Khí Anh Đức
Địa chỉ: 394 -Minh Khai
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101394022
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 * 2
1
Thép cuộn D6
Kg

12.000
8.200
98.400.000
2
- 6 -
Lãnh đạo duyệt Ngời giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
* Về giá vốn hàng hoá mua vào.
Hàng hoá hiện có trong doanh nghiệp bao giờ cũng đợc phản ánh trong sổ
kế toán và trong báo cáo kế toán theo tại giá vốn thực tế. Tức là đúng với số tiền
công ty bỏ ra mua những hàng hoá đó về.
Giá vốn của hàng hoá mua vào đợc tính theo công thức sau:


Hàng hoá đợc thu mua nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau. Do vậy giá trị
thực tế của từng lần nhập kho không hoàn toàn giống nhau. Vì thế khi xuất kho
kế toán phải xác định đợc giá vốn của hàng hoá xuất kho cho các nhu cầu, đối t-
ợng khác nhau. Để phục vụ cho quá trình hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác
định kết quả kinh doanh.
Toàn bộ Giá vốn hàng hoá biến động trong kỳ đợc tính theo công thức sau:
Giá vốn hàng Giá vốn Giá vốn Giá vốn
hoá xuất bán hàng hoá + hàng hoá hàng hoá
trong kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
Nội dung.
Kế toán sử dụng TK632 để hạch toán giá vốn hàng hoá xuất bán ra trong
kỳ.
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
Giá mua thc tế Giá mua thực tế Chi phí thu mua
của hàng hoá của hàng hoá + phân bổ cho hàng


nhập trong kỳ nhập trong kỳ hoá nhập trong kỳ
- 7 -
Công ty thực hiện đánh giá hàng hoá theo giá mua thực tế và giá trị mua
thực tế của hàng hoá xuất kho theo phơng pháp đơn giá bình quân thực tế. Theo
phơng pháp này trớc hết kế toán xác định đơn giá bình quân cửa hàng luân
chuyển trong kỳ theo công thức.
Trị giá mua thực tế của Trị giá mua thực tế của
hàng hoá tồn đầu kỳ + hàng hoá nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Số lợng tồn đầu + Số lợng hàng hoá
kỳ nhập trong kỳ
Trị giá vốn hàng hoá xuất kho = Số lợng hàng hoá xuất kho x Đơn giá BQ
Phơng thức hạch toán.
Kế toán hạch toán theo định khoản sau:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng hoá
Có TK156,157 xuất bán trong kỳ
Quy trình và phơng pháp ghi sổ.
Sau khi xác định đợc giá vốn của hàng hoá xuất kho để bán, kế toán hàon
thành ghi sổ chi tiết hàng hoá, Bảng kê Nhập Xuất Tồn hàng hoá theo các
chỉ tiêu giá trị.
Sổ chi tiết hàng hoá
Đặc điểm: Sổ đợc lập cho từng loại hàng hoá, để theo dõi tình hình Nhập
Xuất Tồn kho của từng loại hàng hoá theo từng tháng. Kế toán cộng sổ
vào cuối mỗi tháng.
Căn cứ vào Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho, kế toán ghi vào sổ chi tiết
hàng hoá về mặt số lợng. Vào cuối tháng sẽ thống kê tình hình Nhập Xuất
Tồn của từng loại hàng hoá. Từ đó tiến hành tính giá trị vố hàng xuất bán.
Trị giá vốn từng lần xuất bán sẽ đợc tính và phản ánh vào cột tiền trên sổ.
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
- 8 -

SVTH: §ç ThÞ Hoµng Thanh Líp : KT6 – K35
- 9 -
Đơn vị: Cty TNHH TM Km Khí Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh khai Hà nội
Sổ chi tiết vật liệu ( sản phẩm, hàng hoá)
Tài khoản: Hàng hoá - 156
Tên kho : Kho hàng của công ty
Tên, quy cách hàng hoá : Thép cuộn D8 ĐVT: KG
NT Ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn
SH NT Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền
1 2 3 4 5 6 7(5*6) 8 9 (8*5) 10 11(10*5)
Số d đầu kỳ 9.260 1.050 9.723.000
02/10 1059 02/10 Xuất cho cửa hàng số 5 9.260 750 6.945.000 300 2.778.000
04/10 1060 04/10 Xuất bán cho CtyTNHH 9.260 270 2.500.200 30 277.800
Tàu thuỷ&XD Sông hồng
............................................... ........ ......... ........... ......... .......... .......... ..............
07/10 974 07/10 Mua thép của CtyThép Hoà phát 9.260 3.000 29.280.000 4.095 37.919.700
............................................. ......... ........ .......... ......... ............ .......... ...........
Tổng cộng 21.000 194.460.000 20.794 192.552.400 1.256 11.630.560
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
- 10 -
Sau đó kế toán ghi Sổ cái TK 156 và Sổ cái TK 632.
Sổ cái TK 156
Đặc điểm : Sổ cái TK 156 đợc mở cho từng tháng để theo dõi tổng hợp giá
trị hàng hoá Nhập Xuất Tồn của cả tháng.
Kế toán căn cứ vào số liệu tổng cộng trên Sổ chi tiết hàng hoá để ghi vào
Sổ cái TK 156 theo các chỉ tiêu Tồn đầu kỳ, Nhập trong kỳ, Xuất trong kỳ, Tồn
cuối kỳ.

Sổ cái TK 632
Đặc điểm: Sổ đợc mở cho từng tháng để xác định tổng giá trị của hàng hoá
xuất bán trong kỳ.
Cuối tháng căn cứ vào các Sổ chi tiết hàng hoá các loại và Sổ cái TK 156,
để ghi vào sổ cái theo các chỉ tiêu phát sinh Nợ và phát sinh Có.
2.2.2 Hạch toán quá trình bán buôn trực tiếp qua kho.
Trình tự luân chuyển chứng từ.
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng. Phòng Tài
chính Kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT Thành 3 liên:
- Liên 1: Lu vào sổ gốc
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Giao cho bộ phận kho làm thủ tục xuất kho và ghi thẻ kho.
Định kỳ từ 2 4 ngày Thủ kho nộp liên 3 giao cho Phòng TC KT để tiến
hành ghi sổ.
Trình tự hạch toán quá trình bán buôn trực tiếp qua kho.
Nghiệp vụ Ngày 04/10/ 2006, công ty bán hàng hoá cho Đội thi
công Cầu Lò Đo Sóc Sơn thuộc Công ty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây
dựng S.Hồng. Tổng giá trị thanh toán ( gốm cả thuế GTGT 10%) là :
Công ty thanh toán 50% bằng tiền mặt theo phiếu thu số 0315, phần còn lại
thanh toán sau 25 ngày bằng tiền mặt.
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
Mẫu số: 01 GTKT 3LL
Ký hiệu: AA/03
Số: 024753
Đơn vị: Cty TNHHTM KK Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh Khai Hà nội
- 11 -
Hoá đơn GTGT
Liên 3: Nội bộ
Ngày 04 tháng 10 năm 2006

Ghi chú: - Liên 1: Lu
- Liên 2: Giao khách hàng
- Liên 3: Nội bộ
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Kim Khí Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh khai Hà nội Số tài khoản:
Điện thoại: 04 6337684. MST : 0101394022
Họ tên ngời mua hàng: Lê Văn Thịnh
Tên đơn vị: Cty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây dựng S.Hồng
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0102024955
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 * 2
1
Thép cuộn D8
Kg
270
9.280
2.505.600
2

- 12 -
Họ và tên ngời nộp tiền: Lê Văn Thịnh
Địa chỉ: Công ty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây dựng S.Hồng
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 4.348.080đ ( viết bằng chữ ): Bốn triệu ba trăm bốn tám
nghìn không trăm tám mơi đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ
gốc:..............................................
........................................... Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ):
Bốn triệu ba trăm bốn tám nghìn không trăm tám mơi đồng.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Ngời nộp Thủ
quỹ
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,
họ tên)
+Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý).......................................
+ Số tiền quy đổi .....................................................................

Trên cơ sở Hoá đơn GTGT số 024753 và phiếu thu số 0315. Thủ kho xuất
hàng hoá theo đúng số lợng ghi trên hoá đơn, đồng thời lập phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ số 001089.
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
Mẫu số: 02 TT
Ban hành theo QĐ số 1141- T
C/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính
Đơn vị: CTy TNHH TM KK Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh khai Hà nội
Quyển số: 04
Số : 0315
Phiếu thu

Ngày 04 tháng 10 năm 2006
Nợ TK: 111
Có TK: 511,3331
- 13 -
Ghi chú: - Liên1: Lu
- Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng
- Liên 3: Nội bộ
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35
Đơn vị: ................... Mã số.......................... Mẫu số: 03PXK- 3LL
Địa chỉ: .................. Điện thoại ..................... Ký hiệu: AA/03
Số: 001089
Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 15 tháng 10 năm 2006
Liên 1: Lu
Căn cứ lệnh điều động số : 0556 ngày 15 tháng 10 năm 2006
của Giám đốc về việc xuất hàng để bán
Họ tên ngời vận chuyển: Lê Quốc Thái
Phơng tiện vận chuyển : Ô tô
Xuất tại kho: Kho chính tại công ty
Nhập tại kho : Cty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây dựng S.Hồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất,vật t
( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Ngời lập phiếu Thủ kho xuất Ngời vận chuyển Thủ kho nhập

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
- 14 -
Sau đó căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan kế toán ghi sổ Nhật ký
chung, đồng thời hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trên nh sau:
BT : Phản ánh doanh thu bán hàng.
Nợ TK 111 : 4.348.600
Nợ TK 131 : 4.348.600
Có TK 511: 7.905.600
Có TK 3331: 790.560
Căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 001089 , kế toán ghi
sổ chi tiết Vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 024753, Kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng
cho từng khách hàng.
2.2.3 Hạch toán các nghiệp vụ bán lẻ thông qua hệ thống các đơn vị trực
thuộc.
Công ty bán lẻ hàng hoá thông qua mạng lới bán lẻ ở các cửa hàng. Khi các
nghiệp vụ bán lẻ ở các cửa hàng phát sinh:
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Các cửa hàng không phải lập hoá đơn GTGT trừ khi khách hàng yêu
cầu. Mà thay vào đó là các hoá đơn bán lẻ Hàng ngày, khi bán hàng hoá ngời
bán sẽ ghi số lợng, giá vốn, giá bán, tổng số tiền thu về và ghi vào báo cáo bán
hàng.
Sau 3 đến 5 ngày, kế toán tại cửa hàng lập hoá đơn GTGT cho hàng bán lẻ và
ghi vào sổ sách ở cửa hàng. Định kỳ 1 tháng, các cửa hàng gửi bảng kê bán lẻ
hàng hoá và báo cáo bán hàng lên công ty. Căn cứ vào các báo cáo này, kế
toán tổng hợp vào sổ kế toán. Trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh nh sau:
Nghiệp vụ Ngày 01/10/2006, căn cứ vào lệnh điều động của Giám đốc, thủ
kho xuất kho hàng hoá chuyển đến cửa hàng số 4. Thủ kho lập Phiếu xuất khi
kiêm vận chuyển nội bộ số 001059.
Đơn vị: Cty TNHH TM Kim Khí Anh Đức

Địa chỉ: 394 Minh khai Hà nội
SVTH: Đỗ Thị Hoàng Thanh Lớp : KT6 K35

×