Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY, ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 3_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.89 KB, 15 trang )

GIớI THIệU CHUNG Về CÔNG TY, ĐặC ĐIểM HìNH
THàNH Và PHáT TRIểN CủA CÔNG TY Cổ PHầN 3/2
I- Đặc điểm tình hình và sự phát triển hình thành, công
tác quản lý của Công ty cổ phần 3/2
* Qúa trình hình thành và phát triển:
Công ty cổ phần 3/2 đặt trụ sở tại 35 phờng Sơn Lộc_ thị xã Sơn Tây Hà
Tây.Với nhiều u thế thuận lợi nh nằm trong thị xã Sơn Tây, là một trong bốn cửa
ngõ của thủ đô Hà Nội. Nằm trên quôc lộ 32(Hà Nội _Sơn Tây) và giao với quốc
lộ 21A (Xuân Mai _Sơn Tây), ở đây có nhiều thuận lợi và nhiều dịch vụ giải trí du
lịch Thị xã Sơn Tây giàu tài nguyên thiên nhiên, tiềm năng du lịch lớn, dồi dào
về nguồn nhân lực, thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội của Thị xã nói chung và
của Công ty may3/2 nói riêng. Với những u thế trên Công ty cổ phần 3/2 có đủ
khả năng phát triển đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Thị xã Sơn Tây.
Công ty cổ phần 3/2, tiền thân là xí nghiệp may Thơng binh 3/2 đợc thành
lập vào ngày 3-2-1974 theo QĐ số 338 của Thủ tớng chính phủ , trực thuộc quân
khu III Bộ quốc phòng.Với nhiện vụ ban đầu là đào tạo tay nghề may cho anh chị
em thơng binh, bệnh binh đã hoàn thành nghĩa vụ từ các chiến trờng trở về và giảI
quyết công ăn việc làm cho họ.
Năm 1978, theo yêu cầu nhiệm vụ của quân đội, công ty chính thức đi vào
sản xuất hàng quân trang, phục vụ cho quân đội. Mỗi năm đơn vị sản xuất từ
450.000_500.000 sản phẩm. đến 1982 cho chuyển đổi cơ chế thị trờng từ bao cấp
tập trung sang cơ chế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc. Công ty cũng chuyển
sang hoạch toán kinh doanh độc lập.
Tháng 5-1999 quân khu III sắp xếp lại 3 XN của công ty may làm 1:
1) xí nghiệp may 369 chi nhánh ở Hải Phòng
2) Xí nghiệp may 379 chi nhánh ở Hà Tây
3) Xí nghiệp may 379 chi nhánh ở Thái Bình
Từ đó xí nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp may 379 Công ty may 3/2 Quân khu III
Bộ quốc phòng. đến 7-2005, Công ty lại đổi thành Công ty cổ phần 3/2.
Ngoài nhiệm vụ sản xuất hàng quốc phòng ra,Công ty còn sản xuất hàng dân
dụng và hàng xuất khẩu. Mỗi năm tổng doanh thu của đơn vị đạt tới khòảng 10tỷ


đồng. Đặc biệt trong suốt 30 năm xây dựng và trởng thành đơn vị đã đợc Đảng và
Nhà nớc, quân đội tặng thởng 3 huân chơng, trong đó có một huân chơng lao động
hạng 3 và hai huân chơng chiến công và nhiều bằng giấy khen các loại.
Đặc biệt trong 7 năm gần đây, từ 1998 đến 2005 với sự cố gắng của công ty
đã chủ động vơn lên từ khai thác nguồn hàng nâng cao tay nghề, phát huy sáng
kiến cảI tiến kỹ thuật đã đạt đợc một số thành tích nhất định qua các chỉ tiêu kinh
tế cơ bản sau:
(Đơn vị :1.000 đồng)
TT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm2004 Năm 2005
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
TSLĐ & ĐTNH
TSCĐ& ĐTDH
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu & thu nhập
Gtrị VG&CF để xđkq
Lợi nhuận trớc thuế
Thuế phảI nộp NSNN
Tổng quỹ lơng
Lao độnh bình quân

Tiền lơng binh quân
2 .183.000
3.162 000
2.337 000
3 .008 000
6.549 000
6.459 000
90.000
29.800
310.450
430
721,076
3.421.000
3.645 000
2.669 000
4.397 000
13.684 000
12.974 000
100.700
28.296 000
402.100
455
838,736
4.844.000
3.855.000
3.002.000
5.697.000
21.798.000
21.600.000
198.000

56.000
426.000
475
896,842

Do mục đích thành lập xí nghiệp là dạy nghề và giải quyết công ăn việc làm
cho anh chị em thơng binh đã hoàn thành nghĩa vụ từ các chiến trờng trở về,nên
đặc thù của doanh nghiệp là sản xuất hàng quân trang quốc phòng,dạy nghề và
đào tạo việc làm cho các anh chị em.Ngoài ra xí nghiệp còn sản xuất thêm một số
mặt hàng xuất khẩu,những mặt hàng may mặc của xí nghiệp có mặt trên khắp thị
trờng Châu âu, Mỹ,Đài Loan, Trung Quốc.Bên cạnh đó xí nghiệp còn nhận gia
công hộ các đơn vị bên ngoài tạo thêm thu nhập cho CNV.
II_ Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty cổ
phần 3/2
1) Ngành nghề, chức năng của công ty.
Công ty cổ phần 3/2 đợc thành lập với ngành nghề kinh doanh là sản xuất
hàng quân trang dân dung và hàng may mặc trong nớc và xuất khẩu, ngopaif ra
còn đào tạo nghề may.
Với ngành nghề kinh doanh là may mặc,vì vậy chức năng chính và chủ yếu
của Công ty là sản xuất quần áo quân trang trang phục vụ cho nhu cầu của quân
đội và nhu cầu trong nớc. Công ty còn sản xuất khối lợng lớn hàng hoá để xuất
khẩu,đồng thời hàng năm còn đào tạo nghề may cho nhiều lao động.
2) Quy mô sản xuất của công ty:
2.1) Về vốn kinh doanh:
Đơn vị tính:1000đ
stt Chỉ tiêu 2003 2004 2005
1
2
3
4

5
Vốn cố định
Vốn lu động
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay
Vốn kinh doanh
3.262.000
2.138.000
3.008.000
2.120.000
10.473.000
3.645.000
3.421.000
4.397.000
2.150.000
13.612.000
3.855.000
4.844.000
5.697.000
2.175.000
16.571.000
nhận xét:
Vốn cố định: Nm 2003 =
%59100*
000.000.345.3
000.000.162.3
=
Nm 2004=
%6.51100*
000.000.006.7

000.000.645.3
=
Nm 2005 =
%3.44100*
000.000.699.8
000.000.855.3
=

Qua tính toán ở trên ta thấy VCĐ của Công ty giảm đi trong các
năm.Trong năm 2003 chiếm 59% so với tổng vốn ,nhng dến năm 2004 VCĐ của
Công ty chỉ còn 51,6% sang dến năm 2005 lại giảm chỉ còn 44,3%.Điều này cho
thấy rằng TSCĐ của Công ty giảm dần trong 3 năm cũng bởi do Công ty mới cổ
phần hoá nên gặp rất nhiều khó khăn trong việc tăng VCĐ. Để tăng VCĐ Công ty
cần phảI nhanh chóng mở rông kinh doanh và đầu t dây chuyền công nghệ mới
vào sản xuất .
*Vốn lu động:
Nm 2003 =
%84.40100*
000.000.345.5
000.000.183.2
=
Nm 2004 =
%41.48100*
000.000.345.5
000.000.421.3
=
Nm 2005 =
%68.55100*
000.000.699.8
000.000.844.4

=
Qua tính toán ta thấy tỉ trọng VLĐ trong 3 năm gần đây của Công ty
tăng lên cụ thể nh sau:
Năm 2003 VLĐ chiếm 40,84% so với tổng số vốn của công ty nhng đến năm
2004 VLĐ chiếm 48,41%, sang 2005 tăng lên 55,68%. Điều này có nghĩa là VLĐ
của công ty liên tục tăng trong các năm góp phần giúp công ty có đợc nhiều cơ
hội trong kinh doanh.
Tóm lại, nhìn vào bảng số liệu trên chúng ta thấy rằng các chỉ tiêu về vốn
tăng đều qua các năm và tỉ lệ tăng tơng ứng nhau. Nh vậy nó thể hiện quy mô sản
xuất của công ty đã đợc mở rộng. Tuy nhiên vốn tăng quy mô sản xuất cung tăng,
đòi hỏi bộ phận quản lý cần có khả năng, năng lực , trình độ chuyên môn cao hơn.
2.2. V lao ng:
Năm
Tổng số
lao động
Giới tính
Trình độ tính chất
Nam Nữ ĐH CĐ Khác
Trực
tiếp
Gián
tiếp
2003
2004
2005
430
455
475
90
101

120
340
354
355
6
8
11
5
6
9
419
441
455
400
423
440
30
32
35

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy số lợng lao động của công ty dều tăng qua các
năm. Nh vậy, quy mô sản xuất của công ty có thể đã đợc mở rộng.Do đặc thù
ngành nghề kinh doanh của công ty là may mặc nên lao động của công ty chủ yếu
là nữ. Đa số lao động nữ của công ty là tham gia trực tiếp vào quá trình sản
xuất.Còn lao động nam là lao động gián tiếp. Họ là những ngời lãnh đạo ở các
phong ban.
Nhìn vào bảng số liệu ta còn thấy rằng bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ,
không cồng kềnh, d thừa lãng phí. Thể hiện sự cân đối hợp lý giữa lao động trực
tiếp và lao động gián tiếp. Song công ty còn phát huy hơn nữa trong việc tổ chức
quản lý để đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh trong thời gian sắp tới.

3. Mỏy múc thit b:
Stt Chủng loại Số lợng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng
Máy may 1 kim
Máy may 2 kim
Máy may 2 kim 4 chỉ
Máy may 2 kim 5 chỉ
Máy đính cúc
Máy ép
Máy thùa khuyết
Máy cắt vai
Máy vắt sổ
Máy lộ cổ
Máy Dibo
Một số máy khác
55
60
45

50
25
23
12
5
25
27
300
43
400

Qua số liệu ta thấy rằng số lợng máy may phục vụ cho quy trình sản xuất là
tơng đói phù hợp vói số lơng lao động tham gia trực tiếp vào sản xuất, về chủng
loại tơng đối đa dạng. Nh vậy, về số lợng cũng nh tính chất phuc vụ của máy móc
đã đợc đảm bảo để phục vụ cho nhu cầu sản xuất.Tuy nhiên trong quá trình tìm
hiểu tại công ty, em thấy rằng có 1 số máy móc, thiết bị đã cũ hết thời gian sử
dụng đã sản xuất cách đây 15 năm nh: Máy may 2 kim 4 chỉ, máy vắt sổ. Nh vậy,
công ty cần đầu t hơn nữa về máy móc thiết bi hiện đại, đảm bảo cho quá trình
sản xuất đợc diễn ra liên tục. Chất lợng sản phẩm tốt, có đủ tiêu chuẩn kỹ thuật,
mang lại hiệu quả và uy tín cao trong kinh doanh.
4. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty:
Công tác quản lý ngày càng đợc ban lãnh đạo của công ty quan tâm và ngày
càng hoàn thiện, để phù hợp với mô hình sản xuất kinh doanh của công ty, điều đó
đợc thể hiện qua sơ đồ bộ máy quản lý của công ty nh sau:
4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
(5c)(5b)(5a)(4a) (4d)(4c)(4b) (4)
(3)
(2)
HĐQT
1(b)

1(a)
Phòng tài
vụ kế
toán
Giám Đốc
Bộ
phận
KD
PX2PX 1 Phòng tài
vụ kế
toán
Phòng kỹ
thuật kcs
Phòng kế
hoạch vật
t
Phòng tc
hành
chính
Phó Giám Đốc
GIáM ĐốC
Ban kiểm soát

×